Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án Hình học 6 - 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.45 KB, 38 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6


Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kó năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
một cách cẩn thận chính xác
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức
Sĩ số 6D:
B. kiểm tra bài cũ:


C. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Thế nào là một điểm? Thế nào là một đường thẳng? Một
điểm thuộc hay khơng thuộc đường thẳng khi nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK
để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên
cho điểm?
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
1
A
d

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy
tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình
2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi

Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ
đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
đònh.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày

cho học sinh.
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng
không bò giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
cho dường thẳng.
a

đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A

d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B

d.
 Trả lời a

C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C

a; E

a.
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
2





GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường
thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt
tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?
Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt
tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu

vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng
cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A

p; B

q.
D. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường
thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
E. Hướng dẫn về nhà
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bò bài mới
************************************************
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ba điểm thẳng hàng.

– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
3
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

2. Kó năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức:
B. kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A

a ; C

a ; D

a
Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A


a
HS2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S

b ; T

b ; R

b
Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R

b
C. Bài mới:
* đĐặt vấn đề: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm khơng thẳng hàng?
Quan hệ điểm nằm giữa hai điểm?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng
hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba
điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng
hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng hàng ta nên làm như
thế nào ?

GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
4
A

B

C

M

N

P

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì

sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối
với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối
với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa
hai điểm M và N thì ta biết được điều gì?
Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng đònh : Không có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các
bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì
ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
5
A

C

B


E

K

F

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

bày cho HS. 1.
2.
D. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn
lại(nếu có)
E. Hướng dẫn về nhà
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bò bài mới.
*********************************************
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kó năng
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
6

A



A

B



C
E

F

• P
• E
F •
K

H

M


N


K •
b

a
I K
M

N

E

N

M

E

N

E

M

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

– HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. PHƯƠNG TIÊN THỰC HIỆN
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức
Sĩ số 6D:
B. Kiểm tra bài cũ :
− Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác đònh điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
C. Bài mới :
* Đặt vấn đề: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường
thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P, Q.
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
A và B ta làm như sau :

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
7
M

N

A

B

A

B

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường
thẳng vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho
đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng

ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B,
C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của
đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các
đường thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên của
hai điểm xác đònh đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn

Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
8
A

B

C

A

B


C
a
x y
A

B

A

B


C

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC
có mấy điểm chung ? được gọi là hai
đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song
song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân
biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể
xảy ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm
chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.

 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau còn
được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc không có điểm
chung nào.
D. Củng cố
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
E. Hướng dẫn về nhà
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
*****************************************
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
9
x y
z t
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên
khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vò trí
2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ thuật xác đònh để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Đòa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bò : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc
tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre
hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Thực hành trực tiếp + các phương pháp khác
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn định tổ chức
Sĩ số 6D:
B. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài 18 ( SGK ). Phát biểu nhận xét về đường thẳng đi qua
hai điểm
HS2: Chữa bài 20 ( SGK ) . Nêu các vị trí tương đối của hai đường
thẳng.
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
I. Nhiệm vụ
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
10
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.

b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề
đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong
tay chúng ta cần tiến hành như thế nào
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: HS
1
: Đứng ở vò trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vò trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho
HS
2
đặt cọc tiêu ở vò trí điểm C sao
cho HS
1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn
toàn hai
cọc tiêu ở vò trí B và C ⇒ A, B, C
thẳng hàng
Hoạt động 3: Học sinh thực hành

theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
trong thời gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vò trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với hai mốc A và B mà
giáo viên cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản
thực hành theo trình tự :
1. Chuẩn bò thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ
thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh
giá : Tốt − khá − trung bình, hoặc có
thể tự cho điểm
D. Củng cố

- Nhắc nhở học sinh thu dọn đồ dùng thực hành
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
11
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bò vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
- Làm các bài tập: 16, 19, 21, 22 SBT
***********************************************
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 : TIA

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2.Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3.Thái độ:
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức
Sĩ số 6D:
B. Kiểm tra bài cũ :
Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng; c) 4 đường thẳng ; 5) 5
đường thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường
thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
12
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

C. Bài mới
* Đặt vấn đề: Tia là gì? Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? Hai
tia trùng nhau?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc
nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần
đường thẳng này là một tia gốc 0.

GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn
gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bò gới hạn ở điểm nào.
Không bò giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời đònh nghóa
một tia gốc A
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia
đối nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bò chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc
(hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.

– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
13
x
y
0

x
y
0

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề
bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By
không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng
nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên

quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2
tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia
phân biệt
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời
các câu GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia
đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và
By
3. Hai tia trùng nhau

Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là
hai tia phân biệt
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì
hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không
tạo thành một đường thẳng.
D. Củng cố
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
14
x
y
A

B

x
A

B

x
y
0
B



A
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)
E. Hướng dẫn về nhà
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia
chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
********************************************
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bµi nµy häc sinh ®ỵc:
*kiến thức : Cđng cè ®Þnh nghÜa tia, hai tia ®èi nhau, trïng nhau; c¸ch vÏ tia,
hai tia ®èi nhau, trïng nhau.
* Kü n¨ng: VÏ hai tia ®èi nhau; nhËn biÕt vµ ®äc tªn c¸c tia trªn h×nh vÏ,
thø tù c¸c ®iĨm trªn hai tia ®èi nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV :So¹n gi¶ng, b¶ng phơ ghi tãm t¾t c¸c ®Þnh nghÜa trong bµi.
HS :¤n bµi v l m b i tà à à ập
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. ỉn ®Þnh tỉ chøc.

Sĩ số 6D:
B. KiĨm tra bµi cò.
C©u hái 1: Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O ?. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 2: Nªu ®Þnh nghÜa hai tia ®èi nhau. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 3: Ch÷a bµi 23 (Sgk/1113).
H_Quan s¸t h×nh vÏ s½n trªn b¶ng, tr¶ lêi.
HD: a, MN

MP

MQ; NP

NQ.
b, Kh«ng cã tia nµo ®èi nhau.
c, PN vµ PQ ®èi nhau.
C. B i mà ới
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
15
x y
R

A

B

C

GIO N HèNH HC 6

Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn

GV:Cho HS vẽ hình trên bảng.
Cho HS trình bày lời giải.
HD:
+ Tia đối của BC là BO, BA, BC.
+ Tia trùng với tia BC là By.
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình.
GV :Củng cố lại về đờng thẳng và tia;
các điểm khác biệt:
+ Đờng thẳng AB không bị giới hạn về
hai phía.
+ Tia AB không giới hạn về phía điểm
B.
GV:Cho HS chuẩn bị bài dới lớp.
GV :Thu bài làm của 5HS và cho một
HS khác trình bày bảng.
HD: a, B và M cùng phía với A.
b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa
A và M. (tuỳ từng trờng hợp)
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết
quả.
1.Chữa bài tập.
Bài tập 24 (Sgk/113).
Bài tập 25 (Sgk/113).
2.Bài tập.
Bài tập 26 (Sgk/113).
Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).
GV Cho HS lên bảng vẽ hình.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.

b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GVCho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trờng hợp
sai.
a, Sai.
GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai
ĐK thì hai tia không đối nhau.
Bài tập 32 (S gk/113).
4. Củng cố bài.
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
* Xem lại cách vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
Tun:
Ngy son:
Ngy ging:
Trng THCS TAM NG O TH HONG GIANG
16
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− Biết đònh nghóa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
− HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3.Thái độ:

− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.ï
* Học sinh :Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức
Sĩ số 6D:
B. kiểm tra bài cũ
− Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
− Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không
giới hạn “về phía x”
C. Bài mới
* Đặt vấn đề: Đoạn thẳng AB là gì?
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn
thẳng AB là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua
hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch
theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét
phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng
AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A,

B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
17
A

B

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết
đoạn thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như
thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng
ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự
tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ
đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ
hai mút
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình
bày HS nhận xét kết quả của bạn

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa
Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia,
với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không
trùng với mút nào ? của hai đoạn
thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng
cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a
ở điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai
− Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc
hai đầu) của đoạn thẳng AB
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các
điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn
thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P,
điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P
và Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng

AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
18
C

I

D

A

B

(a)
A

B

• C

D
(b)
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

đoạn thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ
giữa tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vò trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường

hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa
chúng có điểm chung nào không?
HS quan sát và nêu đặc điểm của
trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có
một điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vò trí giao điểm của đoạn
b) Đoạn thẳng cắt tia :
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
K gọi là giao điểm
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt
nhau tại H. H là giao điểm
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
19
A

D
• B

C
(c)
A

• B

0

x
K

(a)
0

• B

A
x
(b)
B


A
0 •
(c)
A

0
• B
x
(d)
H

A •
• B
a

(a)
• B
a
(b)

A
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

thẳng AB và đường thẳng a
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
D. Củng cố
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
E. Hướng dẫn về nhà
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bò bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
********************************************
Tuần:

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2.Kỹ năng:
− Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
20
A

B

C

a
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

− Biết so sánh hai đoạn thẳng
3.Thái độ:
− Cẩn thận trong khi đo.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. n đònh tổ chức
Sĩ số 6D:

B. kiểm tra bài cũ:
− Thế nào là đoạn thẳng AB ?
− Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
C.Bài mới
* Đặt vấn đề: Cách đo đoạn thẳng AB như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng
AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên
bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách
giữa hai điểm A và B bằng 17mm
(hoặc A cách B một khoảng bằng
17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau.
Khoảng cách giữa hai điểm là bao
nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác
– Đo đoạn thẳng
AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương
– So sánh hai đoạn thẳng
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG

21
B

K

B •

C
x
A

B

0 1 2
A B
C
D
E G
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta
làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực
hiện?
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn
thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn
thẳng bằng cách so sánh độ dài của

chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS
quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn
thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn
và kí hiệu.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực
hiện các bài tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn
một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm
tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ
dài, đánh dấu giống nhau cho các
đoạn thẳng bằng nhau.
− So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo
độ dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà
các tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vò
− Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB =
CD
− Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
CD và ký hiệu : EG > CD
− Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
?1 Hướng dẫn

− Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
22
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1
inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng
trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp
xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS
nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh
AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
D. Củng cố
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
E. Hướng dẫn về nhà
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng,
cách so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bò bài mới
************************************************
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU
* kiến thức :
− Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
23
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

− Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
*kỹ năng :
− Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai
trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
* Thái độ :
− Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
A. Ổn đònh tổ chức
Sĩ số 6D:
B. kiểm tra bài cũ:
Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
C. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB?
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức khi
điểm M nằm giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ;
M ; B sao cho M nằm giữa A ; B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ;
MB ; AB.

GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc
kết quả của mình.
GV: So sánh AM + MB ? AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm
nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am =
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB.
AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ : (SGK )
Vì M nằm giữa A và B nên :
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
24
A BM

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

3cm, AB = 8cm. Tính MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có
đẳng thức nào?

GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm.
Tính MB
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài
giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm trên mặt
đất
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai
điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm
gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của thước
không đủ để đo ta phải làm như thế
nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp
trong thực tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ
cho HS nhận biết các loại thước thông

dụng
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 − 3
MB = 5cm
Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)
Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên
TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T và V
Trường THCS TAM ĐỒNG ĐÀO THỊ HỒNG GIANG
25
I
K
N

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×