Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Dự án xây dựng quán ca fe Forest

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.06 KB, 33 trang )


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUÁN CAFÉ FOREST
NHÓM THỰC HIỆN : 7
GVHD: HỒ NHẬT HƯNG
TP.HCM , Tháng 10 năm 2011
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
3. TÓM TẮT NỘI DUNG
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN 2
I. Giới thiệu sơ lược về quán 2
II.Sản phẩm 2
1.Các loại sản phẩm kinh doanh 3
2. Định vị dịch vụ 4
3. Sản phẩm tương lai : 5
III. Phân tích thị trường 5
1. Nghiên cứu thị trường café ở Việt Nam Và Tp.HCM 6
a. Phân khúc thị trường
b. Thị trường trọng tâm
2. Đặc điểm khách hàng 9
3. Đối thủ cạnh tranh 9
4. Nhà cung cấp 10
5. Các yếu tố vĩ mô 10
6 Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 11
7 I. Tiếp thị
8 1. Chiến lược giá


9 2.Chiến lược marketing 15
10 3. Chiến lược phân phối
11 II. Hoạch định nhân sự 16
12 1. Sơ đồ tổ chức
13
14 2.Nghĩa vụ
15 3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng 16
16 a. Nhu cầu nhân viên
2
17 b. Lương nhân viên 16
c. Đào tạo và khen thưởng
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm 17
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu 18
2. Mô hình xây dựng: 22
3. Địa điểm xây dựng 22
IV. Hoạch định tài chính 23
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu 23
2. Phân tích SWOT 24
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 26
BẢNG 3.1 :SƠ ĐỒ GANTT 26
2.2. SƠ ĐỒ PEART THỰC HIỆN DỰ ÁN: 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 27
BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN 27
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN 28
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI 29
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC 29
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN 30
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU 31
BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LƯU 31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32

3
A. PHẦN MỞ ĐẦU
5. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Sự phát triển kinh tế của xã hội ngày càng cao đã làm cho cuộc sống của con
người ngày càng thay đổi về mặt vật chất lẫn tinh thần. Sống trong thời đại
công nghiệp hóa hiện đại hóa, đòi hỏi con người phải chạy đua với thời gian
để có thể đáp ứng nhu cầu kinh tế của thị trường, và nhất là nhu cầu của
chính bản thân mình.
- Với xu thế phát triển xã hội càng cao đã khiến không ít người rơi vào tình
trạng căng thẳng, stess, bắt đầu từ những người lao động chân tay đến những
người lao động trí óc trong đó không thể không kể đến giới học sinh, sinh
viên.
- Lúc này họ cần có một không gian riêng để có thể giải trí, bàn bạc công việc,
giao tiếp, thư giãn hay nhiều mục đích khách nhau. Nắm được tình hình trên,
chúng tôi đã không ngần ngại lâp một dự án mở quán Café với quy mô lớn
để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng.
6. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Xây dựng quán Café phù hợp với từng đối tượng đầy đủ các dịch vụ chăm
sóc khách hàng như: wifi, máy lạnh.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hoạt bát, vui vẻ, nhiệt tình nhằm
phục vụ tốt cho khách hàng.
- Bộ phận quản lý chặt chẽ, vạch ra mục tiêu để mọi người cùng phấn đấu đạt
được.
- Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị trường.
4
- Tạo môi trường thân thiện và tạo niềm tin cho khách hàng bằng chất lượng
cũng như cách phục vụ của quán.
- Giải quyết vấn đề việc làm thêm cho các sinh viên có thêm thu nhập, nâng
cao vị thế cạnh tranh lành mạnh và luôn hướng tới nhu cầu của khách hàng.
7. TÓM TẮT NỘI DUNG

- Quán Café mở tại đường Dương Quảng Hàm, Q. Gò Vấp xây dựng với quy
mô lớn trang thiết bị hiện đại.
- Khách hàng nhắm tới là mọi tầng lớp trong xã hội đáp ứng nhu cầu khác
nhau. Mở thêm nhiều chi nhánh nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Các nguyên liệu chế biến bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa
sản phẩm. Ngoài Café còn có kem, sinh tố, trái cây, nước giải khát.
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp diễn dịch
- Phương pháp logic
- Phương pháp tổng hợp, phân tích
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: "CAFÉ 7 SINH VIÊN”
- Địa điểm : 135 Quang Trung, F.10, Q. Gò Vấp
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- tạo tâm lý thư giãn cho khách hang
- là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…
II.Sản phẩm
5
1.Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE II. TRÀ-

YAOURT-
SIRÔ
III. NƯỚC DINH
DƯỠNG
IV. SINH TỐ-
NƯỚC ÉP
Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu
Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu
Cafecapuchino đá Trà gừng La hán quả thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
Chocolate đá Sirô sữa Twister
6
Sirô sữa dâu Pepsi
Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
Sirô sữa bạc hà Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối
thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng

phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho
mình vị trí như sơ đồ sau.
Cung cách phục vụ(Tốt)
Giá (thấp) Giá (cao)
Cung cách phục vụ(Xấu)
Nhóm quán cốc lề đường Quán FOREST
7
C
D
B
A
BA
DC
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành
cho người
Có thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1
đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung
cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là
nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món
trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà
giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên
khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập
thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp
tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách
hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung
cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua
các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua

họ.
3. Sản phẩm tương lai :
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những
sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự
thỏa mãn như monh muốn.
III. Phân tích thị trường
8
1. Nghiên cứu thị trường café ở VN và TPHCM:
Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt
Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi
năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000
đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hơn 0,5 đô la Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống
cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%. Điều dễ dàng nhận thấy
là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 ki lô gam/năm, nhiều gấp 2,72 lần
so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi
sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra
thành năm nhóm dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà
phê nhiều gấp 18 lần so với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất.Hầu hết các
vùng miền ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa
các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung bộ và ĐBSCL là những khu vực tiêu
thụ cà phê khối lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng tiêu thụ
rất ít, thậm chí vùng Tây Bắc hầu như tiêu thụ không đáng kể với 30
gam/người/năm.
Công ty Trung Nguyên cũng tiến hành điều tra về cà phê ở bốn thành phố lớn,
trong đó có TPHCM, nhưng là để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của công ty.
Nay IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TPHCM và
Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố
là người thường uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội tuổi trung
bình 36,3, còn TPHCM trẻ hơn chút ít. Không chỉ vậy, phần lớn người uống cà phê
ở Hà Nội là người có trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp cấp 3 nhưng

TPHCM thì gần như uống cà phê ở mọi trình độ. Thói quen uống cà phê cũng liên
quan mật thiết tới nghề nghiệp, cạn ở Hà Nội thì tầng lớp người về hưu uống cà
phê nhiều nhất, tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, chỉ có 8% người uống. Thế
nhưng ở TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến
là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người
dân Hà Nội bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,752 ki lô gam,
trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới
121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà
Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê.
TPHCM có bảy quận được chọn mẫu để
điều tra gồm quận 1, 3, 6, 11, Tân Phú, Gò
Vấp và Bình Thạnh nhưng kết quả điều tra
thu được khá bất ngờ khi tiêu thụ cà phê
9
nhiều nhất không phải là các quận ở trung tâm thành phố mà là quận Tân Phú và
trong hai năm qua, lượng cà phê tiêu thụ ở TPHCM tăng 21%, thấp hơn Hà Nội
với 25%. Số lần mua cà phê trong dân ở TPHCM cũng nhiều hơn so với Hà Nội.
Có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua
uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0,6% số người mua cà phê
uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và
tập quán uống cà phê vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là
để uống nước chè (trà).
Khách tới nhà thì người Hà Nội hay pha chè mời khách, nhưng ở TPHCM có khá
nhiều gia đình thay nước chè (trà) bằng ly cà phê, và do vậy có tới 78% người dân
Sài Gòn mua cà phê mang về nhà dùng cho việc tiếp khách. Chưa kể về thói quen
uống cà phê thì người Hà Nội uống theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở
TPHCM gần như uống quanh năm. Khẩu vị uống cà phê cũng khác giữa hai đô thị.
Người Sài Gòn uống cà phê bột pha phin nhiều nhất với 38%, kế đến là cà phê bột
pha phin có thêm sữa với 27% và 20% uống cà phê hòa tan. Hà Nội thì tới 67%
uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần

một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn
nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều
hơn hẳn so với Hà Nội. Trong khi người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít
không do thu nhập của họ cao hay thấp, còn ở Hà Nội, thu nhập càng cao thì uống
càng nhiều. Quán cà phê cũng khác nhau. Bình quân mỗi quán cà phê ở Hà Nội
rộng 100 mét vuông, có 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ còn ở TPHCM, quán rộng
bình quân 175 mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cà phê
ở TPHCM cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê, ở Hà Nội
chỉ có 9. Cà phê bán ở các quán ở hai thành phố được lấy chủ yếu từ Daklak và
Lâm Đồng nhưng chủ yếu do các doanh nghiệp tư nhân cung cấp, có lẽ các doanh
nghiệp nhà nước chỉ lo xuất khẩu chăng?
Ở Hà Nội, các quán có xu hướng chọn cà phê bột không hương vị, ngược với
TPHCM. Khách vào quán cà phê ở Hà Nội vào buổi sáng thường gọi cà phê đen
pha phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” (tức cà phê đen có thêm sữa) nhưng ở
TPHCM, phần lớn khách hàng vào quán uống cà phê đá (tức đen đá) bất kể buổi
sáng hay buổi tối. Các thương hiệu cà phê mà quán mua về để bán và người tiêu
10
Hình thức
Quán càfe
Tiêu chí
dùng mua về nhà để uống ở cả hai thành phố là Trung Nguyên, Highland,
Vinacafe, Nescafe, Thu Ha, Mai, Phát Đạt.
a. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theo cách
sau:
Quán café dành
cho người có thu
nhập cao
Quán café dành
cho người có thu

nhập trung bình
Quán café dành
cho người có thu
nhập thấp
Số lượng người
uống
Chiếm phần
ít,chủ yếu là
khách
vip(khoãng 20%)
Chiếm đa số,chủ
yếu là học sinh,
sinh viên, người
có thu nhập trung
bình (50%)
Chiếm tương
đối,chủ yếu là
công nhân, sinh
viên …
(30%)
Qui mô quán café-
*
Lớn, rất sang
trọng
Tương đối
lớn,cũng khá sang
trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn nước
uống

Ngon, Tương đối ngon Mức độ vừa
Trung thành
Không cao lắm cao cao
Tình trạng khách
hàng
Không thường
xuyên
(Khoảng 3-4
lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 4-5
lần/tháng)
thường xuyên
11
Mức sử dụng
Tương đối Cao Thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café
thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
b. Thị trường trọng tâm
công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây
là tầng lớp có nhu cầu lớn uống café rất lớn
2. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên,học sinh,sinh
viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ
quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không
Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được
biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau :
- quán café có đầy đủ tiện nghi không
- Mức giá có phù hợp không
- Có phục vụ nhanh không

- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không
3. Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan
thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café
của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do
đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng .
12
Hiện nay ở GÒ VẤP (đường Dương Quảng Hàm) đã có nhiều 14-15 quán cà
phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu
bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng
theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán
café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất,
đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
4. Nhà cung cấp
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên
thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và
chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : café TRUNG
NGUYÊN,VINAMIL,các công ty nước giải khác….
5. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình
kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
18 - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
19 Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
20 I. Tiếp thị
21 1. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều

mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân
viên.
13
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 13.000
Cafe đá ly 13.000
Cafe sữa nóng ly 15.000
Cafe sữa đá ly 15.000
Cafe rum ly 18.000
Cafe sữa rum ly 18.000
Cafe capuchino ly 23.000
Cafe capuchino đá ly 23.000
Bạc xỉu ly 15.000
Bạc xỉu đá ly 15.000
Cacao nóng ly 18.000
Cacao đá ly 18.000
Sữa tươi ly 15.000
Chocolate ly 18.000
Chocolate đá ly 15.000
II. Trà-yaourt-sirô
Trà lipton ly 13.000
Trà lipton sữa ly 12.000
Trà lài ly 13.000
Trà đào ly 13.000
14
Trà dâu ly 13.000
Trà cam ly 13.000

Trà chanh dây ly 13.000
Trà gừng ly 13.000
Trà bí đao ly 13.000
Yaourt đá ly 13.000
Yaourt chanh ly 15.000
Yaourt cam ly 15.000
Yaourt dâu ly 15.000
Yaourt bạc hà ly 15.000
Sirô sữa ly 13.000
Sirô sữa dâu ly 15.000
Sirô sữa chanh ly 15.000
Sirô sữa cam ly 15.000
Sirô sữa bạc hà ly 15.000
III. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 16.000
Chanh dây ly 16.000
Chanh muối ly 16.000
Cam vắt ly 18.000
Cam vắt mật ong ly 18.000
Tắc ép ly 15.000
Dừa ly 13.000
15
La hán quả ly 13.000
Sâm dứa ly 15.000
Sâm dứa sữa ly 17.000
Coktail ly 15.000
Xí muội ly 13.000
Sting dâu chai 13.000
Number one chai 13.000
Twister chai 13.000

Pepsi lon 13.000
Coca cola lon 13.000
7 up chai 13.000
Trà xanh chai 15.000
Dr.Thanh chai 15.000
IV. Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu ly 18.000
bơ ly 18.000
dừa ly 18.000
sapôchê ly 15.000
cà chua ly 15.000
cà rốt ly 15.000
Nước ép dâu ly 18.000
thơm ly 15.000
táo ly 18.000
cam ly 18.000
16
nho ly 18.000
cà chua ly 15.000
cà rốt ly 15.000
2.Chiến lược marketing
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người
trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau
đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly,
nhưng không cộng gộp với nhau
• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến
đường chính
• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày
đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
3. Chiến lược phân phối

Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng
không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
17
Khách hàng tại chỗ
Quán café Forest
Khách hàng mang về
II. Hoạch định nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
2.Nghĩa vụ
- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật
- quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và
xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
- quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh
- Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán
- thu ngân: 2 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng áy
tính
- Pha chế: 4người, có bằng nghề chuyên ngành.
- Phục vụ : 15người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ
quán.
-Lao công: 2 người
- Bảo vệ: 6 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt

18
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
PHỤC VỤ CA 2
2
PHỤC VỤ CA 1
1
THU NGÂN
BẢO VỆLAO CÔNG
b. Lương nhân viên
Bảng 6: Lương hàng tháng
Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương
(triệu đồng)
Thành tiền
(1000đ)
quản lý 1 7 7
Kế toán 1 2 2
thu ngân 1 1.5 3
Pha chế 4 2 8
Phục vụ 15 1.3 19.5
Lao công 2 1.4 2.8
Bảo vệ 6 1.2 7.2
Tổng 30 49.5
c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình
quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và
ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên
ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng
lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.

Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công
việc để họ làm tốt công việc.
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm
3. Trang thiết bị đầu tư ban đầu
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
19
QUÁN CÀ PHÊ FOREST
Đvt: Ngàn đồng.
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ
THÀNH
TIỀN
GHI CHÚ
1 Bàn cà phê DITACO 702 50 cái x 420 = 21,000
Giá do
trang
web
www.Vat
gia.com
cung cấp
2 Ghế gỗ zếp có tay 0909
20
0 cái x 250

= 50,000
3 Bàn gỗ vuông, thấp:
2
5 cái x 420

= 10,500
4 nệm ngồi

10
0 cái x 37

= 3,700
5
Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân
Minh):
35
2 cái x
3
,65

= 1,172
Giá do
Siêu thị
Big C
cung cấp.
6 Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58):
3
0 cái x
19
,3

= 579
7
Mâm Inox bưng nước cho nhân viên
(304-36cm):
1
0 cái x
100

,9

= 1,009
8
Ly nhỏ uống trà đá cho khách (Lucky
LG-36-213, 75ml):
30
0 ly x 6

= 1,800
9
Ly nhỏ uống café sữa nóng (Lucky LG-
36-203, 50ml)
7
5 ly x
8
,5

= 637.5
10
Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork
B07811, 320ml):
15
0 ly x 22

= 3,300
11
Ly uống cam vắt, uống sinh tố (Ocean
Pils.B00910, 300ml):
15

0 ly x
10
,6

= 1,590
12 Fin pha café inox nhỏ 5
0
cái x 1
5,000

=
750
20
13 Ly pha chế

4 cái x 17

= 68
14 Muỗng nhỏ
7
5 cái x
1
5

= 1,125
15
Muỗng cà phê đá và cà phê sữa bằng
Inox
20
0 cái x

2
6

= 5,200
16
Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước
khác, ):
10
0 cái x
1
,2

= 120
17
Bình thủy tinh lớn châm trà đá
(LUMINARC, 1,3 lít):

5 cái x 63

= 315
18 Phin lớn pha cà phê bằng Inox:

2 cái x 60

= 120
19 Tấm lượt pha cà phê:

2 cái x 25

= 50

20 Bình thủy Rạng Đông

2 cái x 147

= 294
Giá do
siêu thị
điện máy
Chợ Lớn
cung cấp
21 Nồi lớn nấu nước sôi:

1 cái x 500

= 500
22 Bình chứa cà phê pha sẳn:

1 cái x 120

= 120
23 Kệ lớn đựng ly bằng Inox:

2 cái x 600

= 1,200
24
Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ
khác (đường, muối, chanh muối, …):

1 bộ x 1,000


= 1,000
25 Dù gổ lớn che nắng thời trang:
1
6 cái x 1,490

= 23,840
Giá do
wed:
vatgia.co
m cung
cấp
26 Dàn Amply (hiệu Boston PA 1090, công

cái x 5,390

5,390 Giá do
21
suất 480W): 1 =
siêu thị
điện máy
PHAN
KHANG
cung cấp
27 Đầu đĩa DVD Samsung D530

1 cái x 1,390

= 1,390
28 Tivi 42 inch (hiệu Samsung 42C450):


1 cái x 8,990

= 8,990
29 Tivi 32 inch (hiệu Panasonic 32C3V):

3 cái x 6,690

= 20,070
30 Máy quay sinh tố (Bluestons BLB-531):

2 cái x 859

= 1,780
31 Tủ lạnh Panasonic MR-BU302SSVN

1 cái x 6,290

= 6,290
32 Máy lạnh LG V-12CS(1.5HP)

2 cái x 9,690

= 19,380
33 Dàn loa Hifi LG 805PM

2 cặp x 4,900

= 9,800
34 Cáp truyền Quốc tế:


1 bộ x 600

= 600
Giá dự
trù.
35
Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng
Wifi:

1 bộ x 1,500

= 1,500
36 Điện, đèn, nước, tiền công:

1 bộ x 35,000

= 35,000
37 Đồng phục nhân viên:
3
0 bộ x 400

= 12,000
38
Máy tính tiền điện tử CASIO S10 (có két
tiền):

1 cái x 5,360

= 5,360

39 Máy vi tính

2 cái x 7,500

= 15,000
Giá do
công ty
Phong Vũ
cung cấp
40 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc:

bộ x 4,000

4,000 Giá dự
22
1 =
trù.
41
Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang
trí cây cảnh:

1 lần x 300,000

= 300,000
42 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn:

1 bộ x 20,000

= 20,000
43 Chi phí PANO vải quảng cáo:


3 tấm x 1,500

= 4,500
44 Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng:

2 tháng x 40,000

= 80,000
Giá do
chủ đất đề
nghị.
45
Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng cho
chủ đất:

1 lần x 60,000

= 60,000
TỔNG CỘNG: 741,039,500
4. Mô hình xây dựng:
Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
- Tầng trệt: giữ xe
- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có nhu
cầu xem truyền hình, đá bóng.
- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
- Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể ngắm
cảnh nhộn nhịp thành phố và sân bay Tân Sơn Nhất.
3. Địa điểm xây dựng
Quán tọa lạc tại Dương Quảng Hàm, phường 10, quận Gò Vấp. là nơi tập

trung dân cư đông đúc, cách Đại học Công nghiệp khoảng 2km. Xung quanh đó
có rất nhiều công ty. Café Forest Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với
cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh
cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai
yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
23
chung quanh quán ít có những tòa nhà cao tầng, nên khi quý khách ngồi
trong quán, đặc biệt là sân thượng thì sẽ cảm nhận được sự mới lạ trong cảm
giác thưởng thức café ở đây với những chiếc máy bay bay sát tầm đầu.
IV. Hoạch định tài chính
3. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu
TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU 741,039,500
Vay NH: 200,000,000
Vốn tự có: 600,000,000
Dự phòng 58,960,500
Stt Số cổ phần hùng vốn Thành tiền
1 100,000,000
2 100,000,000
3 100,000,000
4 100,000,000
5 100,000,000
6 100,000,000
TỔNG CỘNG: 600,000,000
6. Phân tích SWOT
Bảng 4: Ma trận SWOT
24
Ma trận SWOT
O
-
Cókháchhàngtiềmnăng( sin

hviên, )(O1)
-
Tìmđượcnguồncungcấpngu
yênliệutốt (O2)
-Mậtđộdâncưcao,
sốdânđông(O3)
sốlượngquáncóchấtlượngph
ụcvụtốtcònthấp(O4)
T
- Cạnhtranhvớicácquáncũ
(T1)
S:
-Sảnphẩmđadạng,
chấtlượngphachếcao(S1)
-Khônggianphụcvụthoángmát,
ngănnắp,…(S2).
- Ưuthếvềgiaotiếp(S3)
- Địađiểmthuậnlợi (S4)
- Giáhợplý (S5)
-Ngườiquảnlýcónănglực,
cóquyếttâm(S6)
- Nhânviênnhiệttìnhvuivẻ,
hoạtbát(S7)
- Cóphụcvụtrựctiếpbóngđá(S8)
- Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc
đáo(S9)
SO
Thuhútkháchhàngtiềmnăng
(S1,S2,S3,S4,S5,S7,S8,S9,O1
)

- Nguồnnguyênliệuổnđịnh
(S6,O2)
Sốlượngkháchhàngđếnvớiq
uánđông (S1,S2,S3, S4,
S5,S7,S8,S9,O3,O4)
ST
-
Giànhthắnglợitrongcạnhtra
nh
(S2,S3,S4,S6,S7,T1)
25

×