Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án mở rộng nhà máy sản xuất phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 130 trang )

CÔNG TY CP PHÂN BÓN

CÔNG TY CP PHÂN BÓN

Tháng 9 năm 2013
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
CÔNG TY CP PHÂN BÓN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
Tổng giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Tháng 9 năm 2013
Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” tại tỉnh…Công ty CP phân bón làm chủ đầu tư
được phê duyệt bởi Quyết định số …….……………………… ngày….…/… /2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hà Nội, ngày …. tháng …… năm 2013
MỤC LỤC
5
MỤC LỤC BẢNG
MỤC LỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD
5
Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20


o
C
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên
KCN Khu công nghiệp
COD Nhu cầu ôxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GTVT Giao thông vận tải
KT - XH Kinh tế - Xã hội
NĐ – CP Nghị định Chính phủ
NTSH Nước thải sinh hoạt
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
6
QĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tế
QLNN Quản lý nhà nước
SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động
TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid)
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound)
7
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

˗ Tên dự án: Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón”.
˗ Địa điểm thực hiện dự án:
˗ Nội dung dự án: Lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản
xuất mới trên mặt bằng nhà xưởng hiện hữu thuê của Tổng kho Không
tiến hành xây dựng hay sữa chữa lại.
˗ Chủ đầu tư:
Dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu, với cơ sở vật chất khá hoàn
chỉnh, chủ dự án chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản
xuất mới. Các hoạt động này diễn ra trong thời gian ngắn nên chỉ gây ra những
tác động nhỏ đến môi trường không khí (như ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn),
gia tăng lượng rác thải, nước thải, tăng mật độ giao thông, tai nạn lao động, v.v.
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát
sinh bụi, tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước
thải, ngoài ra quá trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không
khí, nước, …. Các tác động trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện
pháp khắc phục.
Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án,
chủ đầu tư đã có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục và hạn chế thấp nhất
các tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn
hoạt động.
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm: Phân NPK, phân hữu cơ
và phân NPK nước. Công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu. Quy trình
công nghệ sản xuất của từng loại và nguồn phát sinh chất thải được trình bày ở
các Hình 1, 2, 3.
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 8
Máy trộn quay
Bồn chứa thành phẩm
Cân bao
Đóng gói thành phẩm

Ồn, bụi, mùi, CTR
Nước thải vệ sinh
Bụi, mùi
CTR
Tiếng ồn
CTR
Bụi
Nguyên liệu:
- SA, DAP, KCl
- Phụ gia
-
Bụi, mùi
Nghiền
Bụi
Điện
Điện
Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK
Chảo quay
Sàng rung
Cân bao
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTR
Nước thải vệ sinh
Ồn, bụi, mùi,
hạt không đúng kích cỡ
CTR, bụi, mùi
Tiếng ồn
CTR
Bụi
Bàn nạp liệu

Bụi, mùi
Điện
Điện
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 9
Hình 2: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Bồn chứa
Rót cân
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTR
Nước thải vệ sinh
Bụi, mùi, CTR
CTR, mùi
Tiếng ồn
Nước và nguyên liệu
Hình 3: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK nước
III. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM
THIỂU
1. Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc
1.1. Ô nhiễm môi trường không khí
1.1.1. Nguồn phát sinh
Trong quá trình lắp ráp thiết bị của dự án, chất gây ô nhiễm không khí chủ
yếu là khí thải của các phương tiện vận chuyển có chứa bụi, CO, SO
x
, NO
x
,
hydrocarbon.
Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ không lớn
và chỉ mang tính tạm thời. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá để có biện pháp
giảm thiều thích hợp.

1.1.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý như:
˗ Tưới nước đường vận chuyển trên khu vực xe ra vào dự án;
˗ Lập kế hoạch thi công hợp lý;
˗ Hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển.
1.2. Ô nhiễm môi trường nước
1.2.1. Nguồn phát sinh
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 10
Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh
hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt nhà xưởng hiện hữu.
a) Nước mưa chảy tràn
Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có
lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất
lơ lửng là bùn đất cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của
dự án là 2.500 m
2
,

lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính
khoảng: Q

= 0,007 m
3
/s.
Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
˗ Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l;
˗ Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l;
˗ COD : 10 – 20 mg/l;
˗ Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l.
b) Nước thải sinh hoạt

Ước tính, khi dự án tiến hành thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị sẽ có
khoảng 10 công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân hoạt động
tại dự án là 100 lít/người.ngày, lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp,
vậy lượng nước thải sinh hoạt sẽ là 1 m
3
/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều
chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
1.2.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận
mà không cần phải xử lý thông qua hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của nhà
máy.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu
trước khi thoát ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.
1.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
1.3.1. Nguồn phát sinh
a) Chất thải sinh hoạt
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 11
Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc
tại đây trung bình sẽ có khoảng 10 người, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho
khu vực công trường là 0,5 kg/người.ngày. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh ước tính khoảng 5 kg/ngày với thành phần chủ yếu là các chất hữu
cơ, nilon…
b) Chất thải nguy hại
Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn… phát sinh trong quá
trình lắp đặt máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính tối đa
khoảng 10kg trong suốt quá trình lắp đặt.

1.3.2. Biện pháp giảm thiểu

a) Chất thải sinh hoạt
Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom vào các thùng chứa
rác hiện hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho xử lý chung với CTR
sinh hoạt của Nhà máy hiện hữu.
b) Chất thải nguy hại
Công ty sẽ cho thu gom các loại chất thải này và lưu trữ, xử lý chung với
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy hiện hữu theo đúng quy
định hiện hành của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
1.4. Tiếng ồn
1.4.1. Nguồn phát sinh
Bên cạnh nguồn ô nhiễm là khí thải, ô nhiễm tiếng ồn cũng gây một tác
động đáng kể đến các đối tượng liên quan. Tiếng ồn có thể phát sinh do các
phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị cũng như hoạt động lắp đặt dây
chuyền sản xuất mới.
1.4.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường
do tiếng ồn như: điều phối các hoạt động lắp đặt để giảm mức tập trung của các
hoạt động gây ồn; Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong
cùng một thời điểm để hạn chế tiếng ồn và khí thải.
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 12
1.5. Các rủi ro, sự cố môi trường
1.5.1. Sự cố cháy nổ
a) Nguyên nhân
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu
dễ cháy nổ như: sơn, xăng, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự bất
cẩn của công nhân…
b) Giải pháp
Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như:
thiết lập các quy tắc sử dụng các thiết bị điện an toàn, không hút thuốc trong
khu vực thực hiện dự án v.v.

1.5.2. An toàn lao động
a) Nguyên nhân
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm
việc.
˗ Sự cố ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao
động dẫn đến mất tập trung trong quá trình lao động.
b) Giải pháp
˗ Thiết lập nội quy lao động tại công trường như: nội quy ra, vào;
nội quy về trang phục, bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng
cẩu; về an toàn điện; an toàn giao thông; phòng chống cháy nổ.
˗ Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
2. Trong giai đoạn vận hành của dự án
2.1. Ô nhiễm môi trường do khí thải
2.1.1. Nguồn phát sinh
˗ Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển.
˗ Mùi hôi, bụi phát sinh từ quá trình sản xuất và lưu trữ nguyên
liệu, sản phẩm.
2.1.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không
khí do hoạt động của các phương tiện giao thông và hoạt động sản xuất như:
hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển, áp dụng công nghệ
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 13
sản xuất hiện đại, kiểm soát chặt chẽ quy trình hoạt động để hạn chế sự bay
hơi, phát tán bụi của nguyên liệu và sản phẩm, mặt bằng phân xưởng phải được
bố trí đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp, trang bị thiết bị bảo hộ cho công
nhân như: khẩu trang, găng tay….
Bên cạnh các biện pháp quản lý, áp dụng biện pháp kỹ thuật để xử lý bụi
phát sinh từ hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh lao động, giảm
thất thoát nguyên liệu để tăng hiệu quả sản xuất. Khí thải sau xử lý đạt quy
chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT, cột B với Kp=1; Kv=1. Sơ đồ công nghệ hệ

thống xử lý bụi như sau:
Chụp hút
Đường ống dẫn
Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: công đoạn trộn, đóng bao, chảo quay…
Quạt hút
Cyclon
Bụi
Ống khói
Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi
2.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải
2.2.1. Nguồn phát sinh
a) Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích của dự án là 2.596 m
2
. Lượng mưa trong tháng cao nhất
trong năm của dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày
mưa và mỗi ngày mưa 3 giờ. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án
được ước tính như sau:
Q

= 0,008 m
3
/s
b) Nước thải sinh hoạt
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng nhân viên và công nhân dự
kiến khoảng 105 người (tăng 30 người so với dự án hiện hữu). Lượng nước sử
dụng cho mục đích sinh hoạt khoảng 9 m
3
/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 14

bằng 100% lượng nước sử dụng: 9 m
3
/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa
một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh
dưỡng và vi sinh vật.
c) Nước thải sản xuất
Trong quá trình sản xuất hầu như không phát sinh nước thải. Chỉ có nước
tưới đường có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu không được quản
lý tốt.
2.2.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và
cho lắng cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải
vào hệ thống thu gom nước mưa chung.
Sử dụng hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiện hữu, đã tách riêng với
hệ thống thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước mưa chung của
KCN, tránh tình trạng pha loãng nước thải.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ hố xí, chậu tiểu v.v. của Cơ sở sẽ được xử lý sơ bộ
bằng bể tự hoại 3 ngăn của nhà xưởng hiện hữu xây dựng theo đúng quy cách,
toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của dự án sau khi qua bể tự hoại được dẫn
vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của để tiếp tục xử lý trước khi chảy
ra sông .
c) Nước thải sản xuất
Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải nên không cần áp dụng biện
pháp xử lý. Riêng đối với nước tưới đường, cần thường xuyên vệ sinh đường
và sân bãi.
2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
2.3.1. Nguồn phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt

Với số lượng công nhân viên là 105 người khi dự án đi vào hoạt động ổn
định, dựa vào lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ dự án hiện hữu, ước tính sẽ
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 15
phát sinh khoảng 350kg chất thải rắn/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ
yếu bao gồm:
˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau
quả, thức ăn thừa…
˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp
đựng thức ăn và đồ uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ
hộp kim loại…
b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Dự án mới có công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu nên loại và
thành phần chất thải cũng tương tự. Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì
các loại: chủ yếu là bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư
hỏng, các dụng cụ bảo hộ lao động sau quá trình sử dụng v.v. với lượng phát
sinh ước tính khoảng 250kg/tháng.
c) Chất thải rắn nguy hại
Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị
cũng như các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu
nhớt thải từ quá trình bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang
thải, pin, hộp mực in thải v.v. Ước tính lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng.
2.3.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Chất thải rắn sinh hoạt
˗ Thu gom, phân loại tại nguồn. Sử dụng chung hệ thống thu gom,
lưu chứa của nhà máy hiện hữu
˗ Duy trì hợp đồng với để thu gom, xử lý lượng rác thải này với
tần suất thu gom 1lần/ngày.
b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế
liệu và định kỳ bán cho đơn vị tái chế.

c) Chất thải rắn nguy hại
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 16
Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần
không quá phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng
phát sinh lớn sẽ hợp đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH
trên địa bàn tỉnh .
2.4. Tiếng ồn
2.4.1. Nguồn phát sinh
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm:
˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm;
˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng
chuyên dụng;
˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng;
˗ Hoạt động của dây chuyền sản xuất: máy trộn, chảo quay, sàn
rung, máy đóng gói.
2.4.2. Giải pháp
Một số biện pháp được áp dụng như sau: bố trí nhà xưởng thông thoáng,
trang bị nút tai chống ồn cho nhân viên làm việc ở khu vực có mức ồn cao v.v.
2.5. Ô nhiễm nhiệt
2.5.1. Nguồn phát sinh
Quá trình hoạt động của nhà máy và bức xạ mặt trời thường tạo ra nhiệt
độ cao. Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng rất lớn làm
nhiệt độ bên trong nhà xưởng tăng cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất
lao động. Vì vậy cần phải đánh giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe
của người công nhân để có biện pháp xử lý, giảm thiểu thích hợp.
2.5.2. Giải pháp
Bố trí nhà xưởng thông thoáng.
2.6. Các rủi ro, sự cố môi trường
2.6.1. Sự cố cháy nổ
a) Nguyên nhân

Nguy cơ cháy nổ của công ty có thể gây ra từ quá trình lưu trữ nguyên
liệu và sản phẩm. Những nguyên nhân có thể gây cháy điện có thể kể đến bao
gồm cháy do dùng điện quá tải, cháy do chập mạch, cháy do nối dây không tốt
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 17
(lỏng, hở), cháy do tia lửa tĩnh điện, cháy do sét đánh v.v hoặc phát sinh do sự
bất cẩn trong sinh hoạt của nhân viên, công nhân trong khu vực sản xuất.
b) Giải pháp
Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, thường xuyên tập huấn cho toàn
thể công nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ.
Đưa ra các quy định chung về an toàn cháy nổ.
2.6.2. Tai nạn lao động
a) Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu do:
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm
việc;
˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị
và bốc dỡ hàng hóa.
b) Giải pháp
˗ Đề ra các quy định về an toàn lao động;
˗ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của công
nhân viên;
˗ Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho nhân viên.
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung sau:
1. Giám sát chất lượng không khí
1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh
˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO
2
, NO
2

, CO, NH
3
, H
2
S, vi
khí hậu;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào;
˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/1 lần;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN
06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.
1.2. Giám sát môi trường không khí khu vực sản xuất
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 18
˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO
2
, NO
2
, CO, NH
3
,
H
2
S;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng;
˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ
3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002.
1.3. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại nguồn (hệ thống xử lý
bụi)
˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO
2

, NO
x
, NH
3
;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi;
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv
= 1.
2. Giám sát chất lượng nước thải
˗ Thông số giám sát: pH, COD, BOD
5
, Chất rắn lơ lửng, Tổng
Nitơ, Tổng Photpho, dầu động thực vật, coliform;
˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự
hoại và trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của ;
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập
trung của (QCVN 40:2011/BTNMT – Cột B, với Kq = 0,9; Kf = 1,2)
3. Giám sát các thành phần môi trường khác
Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá
trình phân loại rác tại nguồn, khối lượng, thành phần rác thải phát sinh,
quá trình bàn giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom,
vận chuyển, xử lý);
˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn
vệ sinh lao động.
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Xuất xứ của dự án
chính thức đi vào hoạt động từ đầu năm 2012 dưới sự ủy quyền của .
Sản phẩm chính của Công ty là các loại phân bón như phân NPK và phân bón
hữu cơ. Công ty đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi bắt
đầu triển khai thực hiện dự án với công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm vào năm
2011 và đã được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
24/QĐ-BQLKKT ngày 28/02/2012. (Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất phân bón, công suất 9.000
tấn sản phẩm/năm đính kèm trong phần phụ lục)
Sản xuất nông nghiệp có một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam. Do đó, nhu cầu phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất lớn (bình
quân mỗi năm khoảng 10 triệu tấn), trong khi nguồn cung cấp trong nước
không đáp ứng đủ cả về chất và lượng nên còn phụ thuộc vào nhập khẩu.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh nói riêng cũng như cả nước nói
chung, tuân theo định hướng phát triển chung của ngành công nghiệp phân bón
cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh ,
sẽ tiếp tục đầu tư, mở rộng sản xuất sản phẩm phân bón từ công suất 9.000 tấn
sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản phẩm/năm, với dây chuyền sản xuất mới
được bố trí ngay tại nhà xưởng hiện hữu của Nhà.
Dự án được thực hiện góp phần mang lại những sản phẩm phân bón đảm
bảo về chất lượng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; mang lại
hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội như: giải quyết thêm vấn đề việc làm cho
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
lao động địa phương, Nhà nước và địa phương có thêm nguồn thu ngân sách từ
thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời
góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh .
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án là (Chủ đầu tư tự phê duyệt
theo Luật đầu tư).

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh số 0305883945 – 002 ngày 08/11/2011 để thực hiện dự án và Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 50211000292 ngày
29/12/2011.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan
Dự án nằm hoàn toàn trong đã được quy hoạch từ trước nên không ảnh
hưởng nhiều đến quy hoạch chung của khu vực.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC
HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan
2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM
˗ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
˗ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003;
˗ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005
và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2006;
˗ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
˗ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về: “Quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải
nước vào nguồn nước”;
˗ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải
rắn;
˗ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

˗ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
˗ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về
“Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả thải vào nguồn nước”;
˗ Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 về việc quy định quản
lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp và cụm công nghiệp;
˗ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng
01 năm 2011 hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – Vệ sinh lao
động trong cơ sở lao động;
˗ Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
˗ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
˗ Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công
nghiệp;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động;
˗ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường;
˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
˗ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường.
2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án
˗ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0305883945 – 002 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp ngày 08/11/2011 và Giấy chứng nhận
đầu tư số 50211000292 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp ngày
29/12/2011.
˗ Quyết định số 4401/QĐ – UBND ngày 14/11/2005 phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đầu tư của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh ngày 28/02/2012.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
˗ TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí
trong nhà xưởng của Bộ Y tế;
˗ QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép kim loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
˗ QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh đối với các chất vô cơ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
˗ QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

˗ QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
˗ QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
˗ QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
˗ QCVN 27 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
˗ QCVN 21 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải
công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
˗ QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
˗ QCVN 40 : 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập
˗ Dự án đầu tư “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công
suất”;
˗ Các số liệu, dữ liệu thống kê về hoạt động của Nhà máy;
˗ Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất phân bón công suất 9.000 tấn
sản phẩm/năm đã được phê duyệt.
Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo ĐTM là những tài liệu có tính
cập nhật và độ tin cậy cao.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thủy
văn, điều kiện KT –XH, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về
khí tượng thủy văn được sử dụng chung của tỉnh . Tình hình phát triển KT –
XH được sử dụng số liệu chung của huyện .
Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc
khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón

nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm nhằm phân tích hiện trạng môi trường nền dự án. Quá tình
khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận
dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các
tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường tuân thủ
các TCVN hiện hành có liên quan.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: dùng để tổng hợp các số liệu, kết quả
đo đạc, quan trắc thu thập được và so sánh với các TCVN/QCVN. Từ đó rút ra
các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án,
dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do
các hoạt động của dự án.
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động
trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại
lẫn nhau giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố KT – XH
trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi
dự án đi vào hoạt động.
Phương pháp liệt kê: Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan
bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở một số nước – NEPA) và mang lại nhiều
kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung
cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm
2 loại chính như sau:
˗ Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi
trường cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh
giá;
˗ Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần
môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu: Đây là phương pháp không
thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác
nghiên cứu khoa học nói chung.

Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 25

×