BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYN TH THY
CC YẾU TỐ NĂNG LỰC CN BỘ
KHCH HÀNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: NGHIÊN CỨU
TẠI VIETCOMBANK ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYN TH THY
CC YẾU TỐ NĂNG LỰC CN BỘ
KHCH HÀNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: NGHIÊN CỨU
TẠI VIETCOMBANK ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Qun tr kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS. TRẦN KIM DUNG
TP Hồ Chí Minh – 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên l Nguyn Th Thy, tc gi lun văn tt nghip cao hc ny. Tôi xin
cam đoan đây l công trình nghiên cứu của riêng tôi. Cc thông tin, kết qu nghiên cứu
trong lun văn l do tôi t tìm hiu, đc kết, phân tch mt cch trung thc v chưa
được ai công b trong bất kỳ công trình khoa hc no.
Tôi xin hon ton chu trch nhim với cam kết trên.
Học viên: Nguyễn Th Thy
Lớp: Qun tr Kinh doanh Kho 19
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau mt thời gian chuẩn b v tiến hnh nghiên cứu, tôi đã hon thnh đề ti
“Cc yếu t năng lc cn b khch hng nh hưởng đến kết qu thc hin công vic:
Nghiên cứu tại Vietcombank Đồng Nai”. Trong qu trình thc hin, tôi đã được s
gip đ nhit tình v tạo điều kin của rất nhiều người, tôi xin chân thnh gi lời cm
ơn đến:
Trước hết, tôi xin cm ơn sâu sc cô gio hướng dn PGS.TS. Trần Kim Dung
về s hướng dn nhit tình v nhng kiến đng gp qu bu đ gip tôi hon thnh
lun văn tt hơn;
Xin chân thnh cm ơn Ban Gim đc Ngân hng TMCP Ngoại thương Vit
Nam – Chi nhnh Đồng Nai đã tạo điều kin thun lợi cho tôi trong qu trình lm lun
văn, cm ơn anh/ch em đồng nghip đã nhit tình gip đ tôi trong qu trình tho
lun, tìm kiếm thông tin, thu thp v x l d liu;
Xin gi lời cm ơn chân thnh tới cc thầy cô gio Trường đại hc kinh tế
Thnh ph Hồ Ch Minh đã truyền đạt nhng kiến thức trong chương trình cao hc;
Cui cng, xin chân thnh cm ơn tới gia đình, b m, chồng con đã đng viên
v tạo mi điều kin tt nhất cho tôi hon thnh lun văn.
TP.Hồ Ch Minh, ngy 28 thng 09 năm 2013
Học viên: Nguyễn Th Thy
Lớp: Qun tr Kinh doanh Kho 19
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HNH V vii
DANH MỤC PHỤ LỤC viii
TM TT 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1 S cần thiết nghiên cứu đề ti 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3. Đi tượng nghiên cứu 5
1.4. Phương php nghiên cứu 5
1.5. Ý nghĩa thc tin của nghiên cứu 6
1.6. Kết cấu của lun văn 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HNH NGHIÊN CỨU 8
2.1. Giới thiu về Vietcombank Đồng Nai v nhim vụ của cn b khch hng 8
2.1.1. Khi qut về ngân hng Vietcombank v Vietcombank Đồng Nai 8
2.1.2. Cơ cấu tổ chức v chức năng nhim vụ 09
2.1.3. Cơ cấu nguồn nhân lc khi kinh doanh tại Vietcombank Đồng Nai 11
2.1.4. Đặc đim hoạt đng kinh doanh lĩnh vc ngân hng 13
2.1.5. Giới thiu về chức năng, nhim vụ của cn b khch hng 13
2.1.5. Nhn xt gia tiêu chuẩn chức danh cn b khch hng v yêu cầu thc tế
công vic. 15
2.2. Cơ sở l thuyết về năng lc 16
2.2.1. Đnh nghĩa v cc thnh phần của năng lc 16
2.2.2. Cc cch tiếp cn đ xc đnh năng lc 19
iv
2.2.3. Phương php đnh gi, đo lường năng lc 20
2.2.4. Phân loại năng lc. 22
2.2.5. Cc công trình nghiên cứu liên quan đến năng lc 23
2.2.6. Nhn xt về cc công trình nghiên cứu 23
2.3. Cơ sở l thuyết về đnh gi kết qu thc hin công vic 28
2.3.1. Khi nim đnh gi thc hin công vic 28
2.3.2. Phương php đnh gi thc hin công vic 29
2.3.3. Đnh gi kết qu thc hin công vic v xc đnh người đnh gi 31
2.3.4 Mi quan h gia năng lc v kết qu thc hin công vic của cn b khch
hàng 32
2.3.5. Gi thuyết nghiên cứu 33
CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1. Quy trình nghiên cứu 35
3.1.1. Nghiên cứu sơ b 36
3.1.2. Nghiên cứu chnh thức 38
3.2. Phương php x l s liu: 38
3.2.1. Kim đnh thang đo bằng h s Cronbach Alpha: 38
3.2.2. Phân tch nhân t khm ph EFA: 39
3.2.3. Phân tch hồi quy v kim đnh mi liên h: 40
3.3. Thiết kế nghiên cứu 42
3.3.1. Đi tượng kho st 42
3.3.2. Cách thức kho sát 42
3.3.3. Quy mô và cách thức chn mu 42
3.4. Xây dng thang đo: 43
3.4.1. Thang đo về năng lc của cn b khch hng 44
3.4.2. Kết qu thc hin công vic 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 65
4.1 Kết qu đnh gi tầm quan trng của cc năng lc trong giai đoạn nghiên
cứu sơ b 50
v
4.1.1. Thông tin về mu 50
4.1.2. Kết qu thng kê tầm quan trng của cc năng lc 52
4.2 Kết qu nghiên cứu trong giai đoạn phân tch đnh lượng 55
4.2.1. Mô t mu kho st 55
4.2.2. Đnh gi sơ b thang đo qua kim tra h s tin cy Cronbach Alpha 56
4.2.3. Kim đnh thang đo bằng phân tch nhân t khm ph (EFA) 58
4.2.4. Hiu chỉnh mô hình gi thuyết nghiên cứu 62
4.2.5. Kim đnh gi thuyêt nghiên cứu 63
4.3 Tho lun kết qu 67
4.3.1. Đnh gi kết qu phân tch tương quan v hồi quy 67
4.3.2. Đnh gi năng lc hin tại của cn b khách hàng 69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
5.1 Đnh gi chung 77
5.2. Kết qu chnh v đng gp của nghiên cứu 78
5.3. Mt s kiến ngh 80
5.4 Hạn chế v kiến ngh hướng nghiên cứu tiếp theo 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 2.1 Kết qu hoạt đng kinh doanh của Vietcombank Đồng Nai t 2010-2012 09
Bng 2.2 Bng thông kê về trình đ chuyên môn của cn b khi khch hng 15
Bng 2.3 Danh mục cc năng lc được chn lc t các công trình nghiên cứu 35
Bng 2.4 Danh mục cc năng lc v hnh vi được chn lc t cc công trình nghiên
cứu 36
Bng 4.1 Đặc đim mu kho st tầm quan trng của cc năng lc 50
Bng 4.2 Tầm quan trng của cc năng lc 51
Bng 4.3 Tầm quan trng của cc năng lc phân loại theo quan đim của đi tượng
kho st 52
Bng 4.4 Tầm quan trng của cc năng lc phân loại theo quan đim của cn b
khch hng trong tng lĩnh vc công tc. 53
Bng 4.5 Tầm quan trng của cc năng lc phân loại theo thâm niên của cn b
khch hng trong tng lĩnh vc công tc. 54
Bng 4.6 Mô t mu kho st về thông tin nhân khẩu 55
Bng 4.7 S lượng biến quan sát và h s Cronbach alpha của thang đo năng lc
của nhân viên khch hng 56
Bng 4.8 Kết qu phân tích khám phá EFA 61
Bng 4.9 H s tương quan gia cc biến 64
Bng 4.10 Kết qu hồi quy tng phần 65
Bng 4.11 Kết qu kim đnh cc gi thiết 67
Bng 4.12 Phân tch thng kê năng lc hin c của cn b khch hng 69
Bng 4.13 Phân tch tầm quan trng của cc năng lc theo kết qu hồi quy 70
Bng 4.14 Thng kê kh năng hc hi v sng tạo 71
Bng 4.15 Thng kê năng lc tư vấn bn cho hin c của cn b khch hng 73
Bng 4.16 Thng kê năng lc chuyên môn nghip vụ hin c của cn b khch hng 74
vii
DANH MỤC CÁC HNH V, Đ THỊ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức tại ngân hng thương mại cổ phần ngoại thương Vit
Nam- chi nhnh Đồng Nai 10
Hình 2.2 Cơ cấu lao đng khi khch hng phân theo lĩnh vc công tc 12
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu l thuyết 33
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 35
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu khm ph sơ b thang đo 38
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh 62
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Danh mục cc năng lc v hnh vi được chn lc t cc công trình nghiên
Phụ lục 2 Dn bi tho lun nhm
Phụ lục 3 Kết qu phng vấn chuyên gia
Phụ lục 4 Dn bi tho lun nhm
Phụ lục 5 Kết qu tho lun nhm
Phụ lục 6.1 Bn câu hi s 1 – Kho st đnh gi tầm quan trng của cc năng lc
trên quan đim của cn b qun l v cn b khch hng
Phụ lục 6.2 Bn câu hi s 1 – Kho st đnh gi tầm quan trng của cc năng lc
trên quan đim của khch hng giao dch tại Vietcombank Đồng Na
Phụ lục 7 Kết qu kho st sơ b – đnh gi tầm quan trng của cc năng lc
theo cc hnh vi.
Phụ lục 8 Bn câu hi s 2 – Kho st năng lc hin c của cn b khch hng
Phụ lục 9 Phân tch Cronbach’s Alpha thang đo năng lc của nhân viên
Phụ lục 10 Cronbach Alpha của thang đo kết qu thc hin công vic
Phụ lục 11 Phân tch nhân t EFA thang đo năng lc
Phụ lục 11.1 Kết qu phân tch nhân t EFA lần thứ nhất
Phụ lục 11.2 Kết qu phân tch EFA lần thứ 2 sau khi loại b năm biến quan st c
h s ti nhân t <0.5 la: GQ5, CM1, GQ1, KQ1,VT3, TV2
Phụ lục 11.3 Kết qu phân tch EFA lần 3 sau khi loại b biến quan st QG4
Phụ lục 12 Phân tch nhân t EFA thang đo kết qu thc hin công vic
Phụ lục 13 Phân tch tương quan gia cc thnh phần năng lc v kết qu thc
hin công vic
Phụ lục 14 Phân tch Hồi quy
Phụ lục 15 Phân tch thng kê năng lc hin c theo thâm niên v lĩnh vc công
tc
1
TM TT
Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá danh mục năng lực chung cần c
đi vi cán b khách hàng và đo lường mi liên h gia năng lực ca cán b khách
hàng và kt qu thực hin công vic ca cán b khách hàng ti ngân hàng
Vietcombank Đng Nai.
Dựa vào các công trình nghiên cứu trưc đây về năng lực, kt hợp vi vic
phân tích bng mô t công vic, phỏng vấn chuyên gia và tho luận nhm, tác gi
thit lập nên các thang đo và mô hình nghiên cứu lý thuyt năng lực ca cán b
khách hàng ti ngân hàng. Các thang đo được kiểm định vi 146 mẫu kho sát ti
Vietcombank Đng Nai. Kt qu đánh giá các thang đo khái nim thông qua phân
tích h s tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân t khám phá EFA cho thấy c
09 thành phần năng lực ca cán b khách hàng được xác định: (1) hc hỏi và sáng
to; (2) chuyên môn nghip vụ; (3) giao tip ứng x; (4) tư vấn bán cho sn phm;
(5) làm vic nhm; (6) định hưng khách hàng; (7) nhận din và gii quyt vấn đề;
(8) k năng s dụng thit bị văn phng, (9) tính cách trung thực. Trong s 9 thành
phần năng lực ch c 7 thành phần năng lực nh hưởng c ý ngha thng kê đn kt
qu thực hin công vic và nhng năng lực như kh năng hc hỏi sáng to, nghip
vụ chuyên môn, k năng giao tip, k năng tư vấn bán cho sn phm c tác đng
ln đn kt qu thực hin công vic.
Về ý ngha thực tiễn, kt qu nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa hc và khách quan
giúp cho Ban Giám đc ca Vietcombank Đng Nai ni riêng và h thng
Vietcombank ni chung nm bt tầm quan trng đặc bit ca cách tip cận năng lực,
thit lập các tiêu chí đánh giá phù hợp vi cán b khách hàng, từ đ c k hoch
đào to, huấn luyn nhân sự gn vi mục đích và tính chất công vic. Đng thời
điều chnh cơ ch tuyển dụng, đề bt hợp lý để chn người c đ năng lực thật sự.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Đi vi mt ngành kinh doanh dịch vụ như ngân hàng thì chất lượng đi ng
nhân viên là yu t quan trng để quyt định sức mnh ca t chức. Trên địa bàn
Đng Nai vi sự xuất hin ca nhiều ngân hàng trong và ngoài nưc, trình đ công
ngh, sn phm gần như không c sự khác bit, các ngân hàng ch c thể nâng cao
tính cnh tranh bằng chất lượng phục vụ ca ca đi ng nhân viên. Chất lượng
ngun nhân lực ca ngân hàng ch trở thành mt lợi th cnh tranh khi người lao
đng c nhng năng lực cần thit đáp ứng yêu cầu công vic ở hin ti và tương lai.
Đặc bit, trong mt ngành kinh t phát triển nhờ quy mô và tri thức như ngân hàng
thì ngun nhân lực chất lượng cao li càng c vai tr quan trng.
Ngân hàng là mt dng t chức đặc thù ca nền kinh t thị trường. Hiu qu
kinh doanh và phát triển ca n phụ thuc rất ln vào quy mô và chiều sâu ca hot
đng, vào các ngun lực ca ngân hàng. Trong thời k đầu khởi nghip ngun vn
vật chất, công ngh quyt định kh năng cnh tranh ca ngân hàng, nhưng trong nền
kinh t trí thức và hi nhập hin nay, yu t quyt định kh năng cnh tranh và tn
ti ca ngân hàng là chất lượng ca ngun nhân lực. Vì suy cho cùng nhân lực là tác
nhân chính to ra vn và đề xuất nhng ý tưởng mi, đng thời đm nhận vài tr
lựa chn và ứng dụng các công ngh tiên tin nhằm năng cao kh năng cnh tranh
ca ngân hàng. Trong điều kin hi nhập kinh t hin nay, nhân lực ca ngân hàng
cần c sự thay đi cơ bn về chất, không ngừng nâng cao năng lực, k năng tác
nghip và nhận thức về môi trường hot đng thì mi đáp ứng được yêu cầu ca
nhim vụ mi.
Phát triển ngun nhân lực thường s dụng nhiều phương pháp tip cận và
công cụ h trợ khác nhau. Mt trong nhng phương pháp đ là phương pháp tip
cận năng lực, dựa trên công cụ “mô hình năng lực” để xác định mt cách r ràng
nhng năng lực cụ thể và tiềm năng ca các cá nhân, nhằm nâng cao hiu qu thực
hin nhim vụ và thng nhất các kh năng ca cá nhân vi năng lực ct li ca t
3
chức. Cách tip cận năng được hình thành và phát triển rng khp ti M vào nhng
năm 1970 và đã phát triển mt cách mnh mẽ trên mt nấc thang mi trong nhng
năm 1990 vi hàng lot các t chức c tầm cỡ quc gia ở M, Anh, Úc, New
Zealand, xứ Wales, v.v (Lam, 2004). Đã c nhiều công trình về năng lực được
thực hin trên th gii như: Siu (1998) vi công trình nghiên cứu xác định năng lực
ca nhà qun lý cấp trung trong lnh vực khách sn ở Hng Kông; S.Agut và cng
sự (2003) xác định năng lực ca nhà qun lý trong lnh vực nhà hàng và khách sn
Tây Ban Nha; Subsomboon (2010) vi nghiên cứu xác định năng lực chung cho các
chuyên gia k thuật dịch vụ ô tô ở Thái Lan …
Ở Vit Nam hin nay, mô hình năng lực cng đã bt đầu nhận được sự quan
tâm và được s dụng trong nhng n lực phát triển ngun nhân lực trong xu th mở
ca hi nhập ca đất nưc. Mô hình này đã và đang được s dụng rất thành công ở
các t chức như Dự án phát triển năng lực Mekong ca Công ty tài chính quc t
(IFC); Dự án h trợ lâm nghip xã hi và ở mt s t chức tư vấn và đào to phát
triển ngun nhân lực (Lam, 2004).
Trong nhng năm qua, hot đng phát triển ngun nhân lực ti các ngân
hàng thương mi nhà nưc, trong đ c Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit Nam-
Chi nhánh Đng Nai đã c nhng n lực nâng cao chất lượng và hiu qu thực hin
nhim vụ ca đi ng nhân lực, tuy nhiên, về cơ bn vẫn thực hin theo cách thức
truyền thng. Công tác t chức cán b được thực hin theo các quy định hin hành
ca Nhà nưc về tuyển dụng, s dụng, đãi ng và đào to cán b. Công tác tuyển
dụng cán b nặng về bằng cấp. Vic đề bt b nhim cán b chưa ch trng đn
năng lực ca cán b ch yu dựa trên thâm niên và kinh nghim công tác. Các
chương trình đào to mang nặng lý thuyt chưa sát nhu cầu đào to ca cán b, nh
hưởng đn chất lượng ca đi ng nhân lực. Điều đ đã đặt ra yêu cầu cấp thit cho
hot đng phát triển ngun nhân lực ca Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit Nam
– Chi nhánh Đng Nai là xây dựng đi ng nhân lực chất lượng cao đáp ứng các
yêu cầu phát triển ca h thng ngân hàng và ca hi nhập kinh t quc t.
Trong hat đng kinh doanh ca ngân hàng, khách hàng thường xuyên tip
xc giao dịch vi cán b khách hàng, mi thái đ, phong cách làm vic ca nhân
4
viên khách hàng c nh hưởng quyt định đn hình nh và uy tín ca ngân hàng.
Trong quá trình giao dịch trực tip vi khách hàng, cán b khác hàng chính là mt
yu t để khách hàng đánh giá về chất lượng dịch vụ ngân hàng. Nhận thức được
vai tr và tầm quan trng ca đi ng cán b khách hàng, trong nhng năm qua
Vietcombank Đng Nai cng đã triển khai các chương trình đào to nhằm gip
nâng cao năng lực ca đi ng cán b khách hàng. Tuy nhiên, trong quá trình làm
vic đi ng cán b khách hàng vẫn gặp không ít kh khăn do thiu các kin thức,
k năng và thái đ cần thit để x lý công vic mt cách hiu qu nhằm đáp ứng
yêu cầu ca khách hàng.
Nguyên nhân ca vấn đề này cng mt phần do các chương trình đào to ti
Vietcombank cng như các trường đi hc được xây dựng chưa phù hợp, chưa sát
vi yêu cầu công vic. Vậy năng lực nào là cần thit cho cán b khách hàng? Vấn
đề cấp thit là xác định các năng lực cần c cho đi ng cán b khách hàng làm cơ
sở đánh giá mức đ đáp ứng năng lực ca cán b khách hàng, giúp cho
Vietcombank Đng Nai c mt công cụ h trợ đc lực cho công tác tuyển dụng, b
trí và đào to cán b. Xuất phát từ thực tiễn đ, đề tài “Các yu t năng lực cán b
khách hàng nh hưởng đn kt qu thực hin công vic: Nghiên cứu ti
Vietcombank Đng Nai” được chn để thực hin.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hin nhằm:
a. Xác định danh mục nhng năng lực cần c đi vi cán b khách hàng;
b. Đo lường mức đ đáp ứng yêu cầu về năng lực ca cán b khách hàng
ti Vietcombank Đng Nai theo quan điểm ca cán b khách hàng;
c. Đo lường mi liên h gia năng lực ca cán b khách hàng và kt qu
thực hin công vic ca cán b khách hàng.
Để đt được mục đích này, nghiên cứu cần thực hin các nhim vụ sau đây:
a. Nhng năng lực nào được đánh giá là cần c cho cán b khách hàng
ti Vietcombank Đng Nai.
b. Nhng năng lực này c tầm quan trng như th nào trên quan điểm
ca cán b khách hàng, cán b qun lý trực tip và khách hàng.
5
c. Đo lường mức đ đáp ứng yêu cầu về năng lực ca cán b khách hàng
d. Mức đ tác đng ca các thành phần năng lực ca cán b khách hàng
lên kt qu thực hin công vic ca cán b khách hàng.
Nghiên cứu được thực hin theo 3 mng ni dung chính, tương ứng đáp ứng
3 mục tiêu:
Trên cơ sở tham kho các công trình nghiên cứu trưc đây về năng lực, phân
tích chức năng nhim vụ ca cán b khác hàng. Đng thời thực hin phỏng vấn
chuyên gia, tho luận nhm và phỏng vấn để xác định nhng năng lực cần c và
đánh giá về tầm quan trng các năng lực cần thit ca cán b khách hàng trên quan
điểm ca chính cán b khách hàng, cán b qun lý trực tip và khách hàng đang
giao dịch ti Vietcombank Đng Nai.
Dùng thng kê mô t đo lường mức tầm quan trng và mức đ đáp ứng yêu
cầu về năng lực ca đi ng cán b khách hàng.
Bằng phương pháp định lượng đề tài xác định nh hưởng ca nhng năng lực
đn kt qu thực hin công vic ca cán b khách hàng.
1.3. Đi tưng nghiên cứu
Để xác các năng lực cần c đi vi cán b khách hàng, nghiên cứu thực hin
kho sát chính cán b khách hàng thực hin các nghip vụ như: hot đng tín dụng,
huy đng vn, dịch vụ thanh toán chuyển tiền và nhng người c làm vic trực tip
vi cán b khách hàng như: cán b qun lý và khách hàng đang giao dịch ti
Vietcombank Đng Nai.
1.4. Phương php nghiên cứu
Để đt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu được thực hin thông qua 2 bưc:
nghiên cứu sơ b và nghiên cứu chính thức.
+ Nghiên cứu sơ b được thực hin thông qua phương pháp định tính trên cơ
sở các nghiên cứu trưc đây về năng lực và phân tích bng mô t công vic. Sau đ
thông qua k thuật tham vấn ý kin chuyên gia, tho luận nhm để khám phá, điều
chnh, b sung các thang đo khái nim và đề xuất mô hình nghiên cứu. Để để đánh
giá tầm quan trng ca các năng lực và các hành vi ca cán b khách hàng, tác gi
6
sẽ thực hin phỏng vấn 60 người, gm 30 cán b khách hàng, 10 cán b qun lý và
20 khách hàng.
+ Nghiên cứu chính thức được thực hin theo phương pháp định lượng vi
k thuật phỏng vấn trực tip thông qua bng câu hỏi điều tra. Mẫu điều tra trong
nghiên cứu chính thức được là 156 cán b khách hàng đang làm vic Vietcombank
Đng Nai. Kt qu đo lường trong nghiên cứu chính thức được s dụng để điều
chnh mô hình năng lực chính thức.
Mục đích ca nghiên cứu này vừa sàng lc các bin quan sát, vừa kiểm định
thang đo và mô hình lý thuyt cùng các gi thuyt đề ra bằng h s tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích EFA và phân tích hi quy bằng phần mềm thng kê
SPSS 20.
1.5. Ý nghĩa thực tin ca nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hin nhằm xác định các năng lực cần c, đo lường
năng lực hin ti ca cán b khách hàng ti Vietcombank Đng Nai. Vic xác định
danh mục năng lực cần c, tầm quan trng ca từng năng lực và mức đ năng lực
hin c ca cán b khách hàng dựa trên quan điểm ca cán b khách hàng, cán b
qun lý trực tip và khách hàng. Bởi vì, cán b khách hàng là người trực tip thực
hin các công vic và h hiểu rất r cần phi b sung nhng năng lực nào để c thể
đáp ứng tt yêu cầu công vic. Cn đi vi cán b qun lý và khách hàng là nhng
người làm vic vi cán b khách hàng thì bit được cán b khách hàng cần c
nhng năng lực gì để thực hin công vic mt cách hiu qu. Thông qua cách tip
cận năng lực sẽ gip cho các nhà qun trị nhân sự ca Vietcombank Đng Nai dễ
dàng trong vic xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực, là cơ sở để thit lập mt h
thng qun lý nhân sự. Khi mà vic thu ht, đào to, đánh giá kt qu thực hin
nhim vụ dựa trên năng lực thì công tác tuyển dụng, đào to, đề bt sẽ thay đi theo
hưng tích cực. Dựa trên yêu cầu về năng lực đã được xác định cán b nhân sự c
thể xây dựng ni dung phỏng vấn để tuyển chn nhng cán b khách hàng c đ
năng lực đáp ứng yêu cầu công vic. Bên cnh đ, kt qu c được từ đề tài nghiên
cứu sẽ là cơ sở khoa hc và khách quan gip các nhà qun trị về công tác nhân sự
dễ dàng lập k hoch và chương trình đào to phù hợp nhằm to ra ngun nhân lực
7
chất lượng cao sẽ gip cho ngân hàng đm bo xây dựng và thực hin thành công
các mục tiêu, chin lược kinh doanh cho ngân hàng và s dụng ngun kinh phí đào
to mt cách hiu qu.
1.6. Kết cấu ca luận văn
Luận văn đưc th hin thành 5 chương :
Chương mt gii thiu tng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương hai trình bày các cơ sở lý thuyt về năng lực, đánh giá thực hin
công vic. Kt hợp vic phân tích bn mô t công vic ca cán b khách hàng để
đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyt và các gi thuyt.
Chương ba trình bày phương pháp nghiên cứu để kiểm định các gi thuyt
nghiên cứu đã đề ra.
Chương bn trình bày các kt qu nghiên cứu.
Cui cùng, chương năm tóm tt nhng kt qu chính ca nghiên cứu, nhng
đng góp ca nghiên cứu cho các nhà qun trị cng như trình bày nhng hn ch
ca nghiên cứu và đề xuất cho các nghiên cứu tip theo trong tương lai.
8
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT V MÔ HNH NGHIÊN CU
Trong chương 2, gii thiu đôi nt về Vietcombank Đng Nai, nhim vụ ca
cán b khách hàng. Tip theo trình bày tng quan lý thuyt về năng lực và kt qu
thực hin công vic. Kt hợp vi vic phân tích chức năng, nhim vụ ca cán b
khách hàng các để xác định các năng lực và hành vi cần thit. Trên cơ sở đ xây
dựng mô hình nghiên cứu lý thuyt các năng lực cần thit ca cán b khách hàng.
2.1. Gii thiu về Vietcombank Đng Nai và nhim vụ ca cn b khch hàng.
2.1.1. Khi qut về ngân hàng Vietcombank và Vietcombank Đng Nai
Ngân hàng Vietcombank khai trương hot đng ngày 01/04/1963. Tri qua 50
năm xây dựng và phát triển, Vietcombank trở thành mt ngân hàng đa năng cung
cấp cho khách hàng đầy đ các dịch vụ tài chính hàng đầu. Vietcombank Đng Nai
là mt chi nhánh ca Vietcombank, chính thức khai trương vào ngày 01/04/1991.
Vietcombank Đng Nai không ngừng phát triển và mở rng địa bàn hot đng. Tính
đn 31/12/2013, Vietcombank Đng Nai trở thành t chức tín dụng c dư nợ tín
dụng, và thị phần th ln nhất tnh Đng Nai và s dư huy đng vn ch đứng sau
ngân hàng Agribank.
Định hưng hot đng ca Vietcombank Đng Nai trong giai đon hin nay
và trong thời gian ti là gi vng vị th ca mt Chi nhánh ngân hàng ln trong lnh
vực bán buôn. Đng thời, trở thành 1 trong nhng Chi nhánh hàng đầu về lnh vực
bán l so vi các ngân hàng thương mi trên cùng địa bàn và các Chi nhánh trong
cùng h thng.
Giai đon năm 2010-2012, mặc dù chịu nhiều nh hưởng từ nhng bin đng
ca thị trường trong nưc và thị trường quc t. Nhưng Vietcombank Đng Nai
thường xuyên coi trng yu t chất lượng dịch vụ và c nhng bin pháp kt hợp tt
chính sách khách hàng nên hot đng ca Vietcombank Đng Nai đã c nhng
bưc phát triển mang tính đt phá các ch tiêu kinh doanh ca Vietcombank Đng
Nai đều c sự tăng trưởng tt (bng 1.1)
9
Bng 2.1: Kt qu hot đng kinh doanh ca Vietcombank Đng Nai từ 2010-2012
ĐVT: tỷ đng
Nguồn: Báo cáo thống kê phân tích của Vietcombank Đồng Nai
Vietcombank Đng Nai hot đng kinh doanh khá hiu qu. Doanh thu và lợi
nhuận tăng trưởng hàng năm. Đặc bit, năm 2010 và năm 2011 lợi nhuận đt gần
300 tỷ đng/năm. Năm 2012, mặc dù tình hình kinh t kh khăn dẫn đn nợ xấu
tăng nhưng chi nhánh vẫn đt 212 tỷ đng.
2.1.2. Cơ cấu t chức và chức năng nhim vụ.
Vietcombank Đng Nai đang áp dụng mô hình ngân hàng thương mi hin
đi, t chức theo sn phm và đi tượng khách hàng. Các phng ban được t chức
trên cơ sở chia theo khi là khi kinh doanh và khi h trợ to thuận lợi trong qun
lý điều hành, phân định trách nhim.
-Khi kinh doanh: gm nhng phng nghip vụ trực tip phục vụ khách hàng
để bán sn phm, là nhng người trực tip to ra lợi nhuận. Khi này bao gm các
phng: Khách hàng, Khách hàng thể nhân, Kinh doanh vn – Ngoi t, Kinh doanh
dịch vụ, th, thanh toán quc t, các phn giao dịch.
-Khi h trợ: gm các phng cn li như: Vi tính, Hành chính Nhân sự,
Qun lý nợ, Kiểm tra giám sát tuân th, K toán, Ngân qu. Các phng này c chức
năng nhim vụ là h trợ và đm bo hot đng cho khi kinh doanh vận hành thông
sut.
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
Huy đng vn
5,393
5,829
7,306
Dư n
5,130
6,009
7,770
Doanh s cho vay
11,951
15,328
17,471
Tng doanh thu
742
951
1.005
Tng chi phí
443
657
793
Li nhuận
299
294
212
10
P.
P.
P.
P.TTQT P.
P. VI TÍNH
P. KH SME
P.
P.KDDV
P.
HC
P.N
N
7 PHÒNG
P. KTGSTT
P. HCNS
P. KH
P.KDV-NT
Hình 2.1 : Cơ cấu t chức ti Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit Nam – Chi nhánh Đng Nai
Sơ lưc về chức năng, nhim vụ ca cc phng thuc khi kinh doanh:
a. Phòng Khách hàng: phát triển khách hàng tín dụng, huy đng vn, th,…vi
đi tượng khách hàng c vn điều l từ 50 Tỷ VND trở lên. Xây dựng chin
lược khách hàng tín dụng, phân loi khách hàng và đề xuất các chính sách ưu
đãi. Thm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ
quyền.
b. Phòng khách hàng SME : Mở rng và phát triển khách hàng tín dụng, huy
đng vn, th,…vi đi tượng khách hàng c vn điều l từ 50 tỷ VND trở
xung. Thm định và đề xuất cho vay. Chịu trách nhim Marketing tín dụng
tip nhận yêu cầu và ý kin phn hi ca khách hàng. X lý các khon nợ có
vấn đề.
c. Phng kinh doanh vn – ngoi t: Qun lý cân đi ngun vn và qun lý ri
ro về ngun vn, kinh doanh tiền t theo quy ch, quy trình qun lý ri ro,
qun lý tài sn nợ.
11
d. Phng Thanh toán quc t: Thực hin nghịêp vụ bo lãnh, tái bo lãnh cho
cho các doanh nghip, t chức tài chính – tính dụng trong và ngoài nưc.
Thực hin các nghip vụ thanh toán quc t ( L/C và nhờ thu kèm chứng từ),
chit khấu, bao thanh toán, dịch vụ ngân hàng đi ngoi theo quy định về
qun lý ngoi hi.
e. Phng Kinh doanh dịch vụ: Trực tip thực hin nhim vụ giao dịch vi khách
hàng từ khâu tip xc, tip nhận yêu cầu ca khách hàng về nhu cầu s dụng
dịch vụ, hưng dẫn th tục giao dịch, cho đn mở tài khon, gi rt tiền,
thanh toán, chuyển tiền, mua – bán ngoi t, tư vấn và hưng dẫn cho khách
hàng s dụng các sn phm dịch vụ ngân hàng đin t
f. Phng Thanh toán th: T chức triển khai tất c các hot đng kinh doanh
trong lnh vực th ngân hàng.
g. Các phng giao dịch: huy đng vn, mở, qun lý và thực hin các nghip vụ
liên quan đn tài khon Đng Vit Nam đi vi khách hàng là cá nhân, là
đầu mi nhận phát hành th ATM, th tín dụng. Mua bán ngoi t tiền mặt,
đi tiền mặt ngoi t này lấy tiền mặt ngoi t khác đi vi các loi ngoi t
do Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit Nam công b, thanh toán tiền mặt
các loi Th tín dụng quc t và Th thanh toán khác, thực hin vic chi tr
kiều hi. Tiền hành cho vay đi vi các đi tượng khách hàng c tài sn th
chấp, cầm c.
2.1.3. Cơ cấu ngun nhân lực khi kinh doanh ti Vietcombank Đng Nai
S lượng CBNV đn 30/06/2013: 261 người, trong đ đi ng cán b khách
hàng là 180 người, tương ứng 69% tng s lao đng toàn chi nhánh. Vi sự phát
triển mnh về mng lưi trong nhng năm gần đây nên s lượng cán b mi được
tuyển dụng mi trong giai đon 2006- 2010 bình quân từ 10- 20% tng s lao đng
nên đi ng cán b khách hàng ti Vietcombank tr, năng đng, c trình đ chuyên
môn cao. Cơ cấu lao đng trực tip tác nghip phục vụ khách hàng là s lượng ch
yu chim s đông và xen lẫn s cán b qun lý điều hành kinh doanh chim s ít là
24 người, tương 13% tng s cán b khách hàng.
12
Hình 2.2: Cơ cấu lao đng khi khách hàng phân theo lnh vực công tác
Cán b khách hàng đm nhim các nghip vụ ch yu như: ngun vn, tín
dụng, thanh toán chuyển tiền (thanh toán quc t, th, kinh doanh dịch vụ) đều c
trình đ đi hc hoặc sau đi hc chuyên ngành kinh t, tài chính, ngân hàng, được
đào to cơ bn, ngoài ra cn c trình đ ngoi ng, thành tho vi tính (bng 1.2).
Bng 2.1 : Bng thông kê về trình đ chuyên môn ca cán b khi khách hàng
STT
Phân loi
Nam
N
Tng
T l
Trnh đ chuyên môn
56
124
180
1
Thc s
9
10
19
11%
2
Đi hc
47
114
161
89%
Trnh đ ngoi ng
1
C nhân anh
2
11
13
7%
2
Bằng C và tương đương
25
58
83
46%
3
Bằng B và tương đương
21
52
73
41%
Tin hc
1
K sư tin hc
3
2
5
3%
2
Tin hoc văn phng
42
152
84%
( Số liu ngy 30/06/2013 của phng Hnh chính Nhân s, Vietcombank Đồng Nai)
13
2.1.4. Đc đim hot đng kinh doanh lĩnh vực ngân hàng
Hot đng ngân hàng cng ging như các loi hình doanh nghip khác, ngân
hàng cng phi hưng ti mục tiêu tìm kim lợi nhuận, phát triển thị phần, mở rng
đi tượng khách hàng… Tuy nhiên, về đặc điểm ca hot đng kinh doanh ngân
hàng có nhng khác bit cơ bn so vi hot đng kinh doanh ca doanh nghip
khác ở ch:
-Thứ nhất, lnh vực kinh doanh ca ngân hàng là kinh doanh tiền t, tín dụng
và dịch vụ ngân hàng. Nghip vụ ngân hàng rất đa dng. Nhiều gói sn phm, dịch
vụ mi ra đời đáp ứng các nhu cầu phong phú ca khách hàng.
- Thứ hai, ngân hàng khai thác và s dụng niềm tin ca khách hàng để thực
hin vai trò ca mt định ch tài chính trung gian đưa vn từ nơi thừa đn nơi thiu.
- Thứ ba, về tài sn, ch yu là các tài sn vô hình như các k phiu, trái
phiu, thương phiu trong khi các tài sn hu hình chim tỷ l rất nhỏ.
- Thứ tư, do hot đng ngân hàng đòi hỏi phi thường xuyên tip xúc vi
nhiều loi khách hàng, tìm hiểu nhu cầu ca h để đáp ứng tt hơn các đòi hỏi ca
khách hàng đi vi dịch vụ ca ngân hàng.
2.1.5. Gii thiu về chức năng, nhim vụ ca cn b khch hàng
2.1.5.1. H thng cc chức danh ca đi ngũ cn b khch hàng
Cán b khách hàng là nhng người trực tip làm vic vi khách hàng, làm
vic ti các b phận như: huy đng vn, tín dụng, thanh toán chuyển tiền. Do đ,
cán b khách hàng bao gm các chức danh sau:
Nhân viên khách hàng doanh nghip
Nhân viên khách hàng cá nhân
Giao dịch viên
K toán giao dịch
Thanh toán viên thanh toán quc t.
2.1.5.2. Cc công vic chính ca cn b khch hàng
Nhận tiền gi không k hn và c k hn, tiền gi thanh toán bằng đng Vit
Nam và ngoi t ca các t chức, cá nhân trong và ngai nưc.
14
Cho vay bằng đng Vit Nam và ngoi t đi vi các t chức kinh t, cá
nhân và h gia đình thuc mi thành phần kinh t theo quy định.
Thực hin nghip vụ bo lãnh, tái bo lãnh, thực hin các nghip vụ thanh
toán quc t.
Thực hin cung ứng các phương tin thanh toán và thực hin các dịch vụ
thanh toán, dịch vụ ngân qu cho khách hàng.
Phát triển các hợp đng tr lương qua tài khon vi các cơ quan ban ngành.
Phát hành và thanh toán các loi th.
Cung cấp các loi dịch vụ khác như: ATM, dịch vụ Mobile Banking,
Internet Banking…
Qun lý trực tip danh mục khách hàng, tip thị, phát triển thị trường và
chăm sc khách hàng.
2.1.5.3. Trch nhim trong công vic
Thực hin các giao dịch vi khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghip
liên quan đn các sn phm như: tài khon tiền gi thanh toán, huy đng, cho
vay, th, dịch vụ.
Phát triển danh mục khách hàng và tìm kim khách hàng tiềm năng.
Gii quyt kịp thời, chính xác các yêu cầu ca khách hàng.
Cập nhật, nm bt kịp thời các văn bn, quy định, quy trình sn phm.
Tư vấn cho khách hàng và khách hàng tiềm năng về các loi sn phm, dịch
vụ khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghip, quan tâm chăm sc chất
lượng dịch vụ hằng ngày cho khách hàng.
Thường xuyên thu thập và đánh giá thông tin từ thị trường để xác định thị
trường kinh doanh mục tiêu và dự báo, phân tích xu th kinh doanh và thị
trường cng như đi th cnh tranh trong địa bàn tnh Đng Nai.
Chăm sc khách hàng đi vi đi tượng khách hàng cá nhân, khách hàng
doanh nghip trong danh mục khách hàng ca mình.
2.1.5.4. Tiêu chuẩn năng lực thiết yếu đi vi cn b khch hàng ti VCB
Trnh đ chuyên môn:
- Tt nghip Đi hc chính quy (các chuyên ngành theo yêu cầu công vic)
15
- Chuyên môn nghip vụ:Tài chính ngân hàng, Qun trị kinh doanh, K toán
- Vi tính: S dụng thành tho vi tính văn phng và thit bị văn phng
- Ngoi ng: Anh văn , bằng C trở lên. C kh năng giao tip lưu loát.
Kỹ năng:
- C kh năng phân tích và gii quyt vấn đề
- K năng giao tip, ứng x.
- K năng tư vấn, bán cho sn phm
Phẩm chất, tính cch:
- Năng đng, linh hot, sáng to
- Vui v, ha nhã, trung thực
2.1.6. Nhận xt gia tiêu chuẩn chức danh cn b khch hàng và yêu cầu thực
tế công vic.
Từ mô t công vic trên cho thấy cán b khách hàng là người trực tip tip
xc và thực hin mi yêu cầu ca khách hàng. Bn mô t công vic ch nêu ra
nhng tiêu chun chung mang nặng tính bằng cấp, các k năng và kin thức chưa c
sự phân cấp theo năng lực cho cán b khách hàng. Đng thời, chưa đưa ra được
nhng năng lực cụ thể nào cần thit cho chức danh này để gii quyt công vic hiu
qu. Đi chiu vi yêu cầu công vic đặt ra thì cán b khách hàng cần phi trang bị
mt s năng lực cần thit để c thể nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ti chi
nhánh.
Theo phân tích bn mô t công vic ca mng internet Onet
(), cán b khách hàng ti các chức danh công vic như
giao dịch viên, cán b tín dụng, nhân viên thanh toán chuyển tiền…đều c chung
nhng yêu cầu về kin thức như: nm vng các sn phm dịch vụ, các quy trình,
nguyên tc liên quan đn vic cung cấp sn phm dịch vụ để phục vụ khách hàng,
Kin thức tài chính, ngoi ng, tin hc, Luật pháp. Đi vi các k năng thì gm c:
Nghe tích cực, K năng phân tích, phi hợp, gii quyt vấn đề, kh năng hc hỏi.
Đây là nhng năng lực quy định trong tiêu chun công vic, được s dụng rng rãi
trong thực tiễn và được phát triển trên cơ sở phân tích chức năng công vic.