TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ UYÊN PHƯƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– SỞ GIAO DỊCH 1
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ UYÊN PHƯƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– SỞ GIAO DỊCH 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ UYÊN PHƯƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– SỞ GIAO DỊCH 1
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ UYÊN PHƯƠNG
Sinh ngày 28 tháng 06 năm 1987 – tại: Sóc Trăng
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
(Eximbank) – Sở Giao Dịch 1. Địa chỉ: 66 Phó Đức Chính, P. Nguyễn Thái Bình,
Q.1, TP.Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học khóa: 20 của Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí
Minh. Mã số học viên : 7701100818
Cam đoan đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH 1.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn
bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được
chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Nguyễn Thị Uyên Phương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIÊU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………….1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI……………………………………………………….….3
1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng và vai trò đối với nền kinh tế……… 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng………………………………………… 3
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế…………………….3
1.1.2.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế…………………………………………… 3
1.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất……….3
1.1.2.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền
tệ……………………………………………………………………………….……4
1.1.2.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế………………… 4
1.1.2.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế……………………… 4
1.1.2.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm………………………………………………….……4
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại……… …5
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng………………………………… 5
1.2.2. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng…………………………………… 5
1.2.2.1. Nợ quá hạn……………………………………………………………… 5
1.2.2.2. Lãi treo………………………………………………………………… 6
1.2.2.3. Một số dấu hiệu khác…………………………………………………….6
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng………………………………… 7
1.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan…………………………………… …………….7
1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan………………………………… ……… … 9
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của Ngân hàng, của Khách
hàng và của toàn Xã hội………………………………………… ……………… 10
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại… 10
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội…………………………………… 10
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại… 11
1.3.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng…………………………………… 11
1.3.2. Mục tiêu Quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………12
1.3.3. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại……… ….12
1.3.3.1. Chính sách tín dụng………………………………………………… …12
1.3.3.2. Quy trình tín dụng………………………………………………………12
1.3.3.3. Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng…………………………………… 13
1.3.4. Những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại……………………………………………………………………… 17
1.3.4.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng……………………………………………….17
1.3.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng……………………………………………… 17
1.3.4.3. Kiểm soát và đánh giá rủi ro tín dụng………………………………… 18
1.3.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng………………………………………………… 20
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước…………………… 20
Tóm tắt chương 1……………………………………………………………… …23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO
DỊCH 1….………………………………….………………………………… 24
2.1. Giới thiệu về Eximbank – SGD1……………………….……………….24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Eximbank – SGD1…….… …… 24
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – SGD 1 từ năm 2008 đến
30/09/2012…………………………………….………………………….…….….25
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn……………………………………………… 25
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng…………………………………………………… 26
2.1.2.3. Kết quả kinh doanh của Eximbank – SGD 1 từ năm 2008 đến
30/09/2013………………………………………………………………… 27
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
tại Eximbank – SGD 1 từ năm 2009 đến 30/09/2013… ……………………… 30
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 từ năm 2009 đến 30/09/2013 …………………… 30
2.2.1.1. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian………………………………… 30
2.2.1.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình khách hàng………………………31
2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế………………………… ….33
2.2.1.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo……………… ………… 35
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Eximbank – SGD 1 từ năm 2009 đến
30/09/2013……………………………………………………….……… …… 37
2.2.2.1. Tình hình chất lượng tín dụng………………………………………… 37
2.2.2.2. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay……………………… … 41
2.2.2.3. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ……………… …………………… 44
2.2.2.4. Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng tại Eximbank – SGD
1…………………………………………………………………………………….46
2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank – SGD 1……… …48
2.2.3.1. Chính sách và quy trình chấm điểm tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam ………………………………………… …………………48
2.2.3.2. Chính sách và quy trình tín dụng của Eximbank nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng…………………………………………………………………………… …53
2.2.3.3. Chính sách và quy trình kiểm tra sau cho vay và xử lý nợ vay của
Eximbank …………………………… ……………………………… …………56
2.2.4. Phân tích các nội dung của quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank –
SGD1………………………………………… ………………………………… 57
2.2.4.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng………………………… ………………… 57
2.2.4.2. Phương pháp đánh giá đo lường rủi ro tín dụng…………………… …58
2.2.4.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng: đảm bảo các nguyên tắc… … 61
2.2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng………………………………………… ……….61
2.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank – SGD1 trong
thời gian vừa qua………………………………………………………………… 61
Tóm tắt Chương 2…………………………………………………… ……… …64
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO
DỊCH 1……………………………………………………… ………………… 65
3.1. Những cơ hội - thách thức của Eximbank – SGD1 trong năm 2014 và thời
gian sắp tới………………………………………… ……………….…….….… 65
3.1.1. Những cơ hội……………………………………… ………………… 65
3.1.2. Những thách thức……………………………… …………………… 66
3.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng trong
thời gian tới…………………………………… ………………………………….67
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Eximbank – SGD1……………………………………… ……………………… 68
3.3.1. Một số giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Eximbank – SGD1 … 69
3.3.1.1. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp………………… 71
3.3.1.2. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay…………… ….72
3.3.1.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô… 76
3.3.1.4. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng ……… … 76
3.3.1.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…………………………… …….77
3.3.1.6. Một số biện pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng……………… …….78
3.3.2. Một số giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng……………79
3.3.2.1. Một số hoạt động giám sát/ kiểm soát của ngân hàng, nhằm phát hiện
sớm rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra………… ….79
3.3.2.2. Một số biện pháp xử lý rủi ro tín dụng………………………… …… 80
3.3.2.3. Bán nợ xấu thông qua công ty VAMC…………………………… … 81
3.4. Một số kiến nghị………………………………………………… …….82
3.4.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước………………………………… ………82
3.4.1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành………………………… ……82
3.4.1.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát………………………… … 83
3.4.1.3. Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)…… … 84
3.4.2. Kiến nghị đối với Chính phủ…………………………………… …… 85
Tóm tắt Chương 3……………………………………………………… ……… 86
KẾT LUẬN………………………………………………………………… ……87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CIC Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng
VAMC Công ty quản lý tài sản
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
SGD1 Sở Giao Dịch 1
CBTD Cán bộ tín dụng
KH Khách hàng
FO Bộ phận quan hệ khách hàng
MO Bộ phận thẩm định tín dụng
BO Bộ phận hỗ trợ tín dụng
CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
o0o
Bảng:1.1. Bảng mức điểm xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor… 15
Bảng:1.2. Bảng cơ sở tính điểm xếp hạng tín dụng tiêu dùng………………… 16
Bảng:1.3. Bảng mức điểm để ra quyết định tín dụng tiêu dùng……….……… 17
Bảng:2.1. Bảng số liệu về tình hình huy động vốn từ năm 2008 đến 30/09/2013 26
Bảng:2.2.Bảng số liệu về tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2008 đến
30/09/2013……………………………………………………………………… 27
Bảng:2.3. Bảng các chỉ số tài chính của Eximbank – SGD1 từ năm 2008 đến
30/09/2013………………………………………………………………… … 28
Bảng:2.4. Bảng số liệu dư nợ theo thời gian của Eximbank – SGD1 từ năm 2009
đến 30/09/2013………………………………………………………………… 31
Bảng:2.5. Bảng số liệu dư nợ theo đối tượng khách hàng của Eximbank – SGD1 từ
năm 2009 đến 30/09/2013……………………………………………………… 33
Bảng:2.6. Bảng số liệu dư nợ theo ngành kinh tế của Eximbank – SGD1 từ năm
2009 đến 30/09/2013………………………………….………………………….34
Bảng:2.7. Bảng số liệu cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo tại Eximbank – SGD1
năm 2012………………………………………………………………………….37
Bảng:2.8. Bảng số liệu cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo tại Eximbank – SGD1 tại
thời điểm 30/09/2013………………………………………………………….38
Bảng:2.9. Bảng số liệu các nhóm nợ của Eximbank – SGD1 từ năm 2009 đến
30/09/2013…………………………………………………………… …….… 38
Bảng:2.10. Bảng số liệu nợ quá hạn của Eximbank – SGD1 từ năm 2009 đến
30/09/2013……………………………………………………………… …… 39
Bảng:2.11. Bảng số liệu nợ xấu của Eximbank – SGD1 từ năm 2009 đến
30/09/2013……………………………………………………………………… 40
Bảng:2.12. Bảng số liệu cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn vay của Eximbank –
SGD1 từ năm 2009 đến 30/09/2013………………………………….………… 41
Bảng:2.13. Bảng số liệu cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Eximbank –
SGD1 từ năm 2009 đến 30/09/2013……………… ………………………….42
Bảng:2.14. Bảng số liệu cơ cấu nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế của Eximbank –
SGD1 từ năm 2012 đến 30/09/2013……………………………………………43
Bảng:2.15. Bảng số liệu cơ cấu nợ quá hạn theo tài sản đảm bảo của Eximbank –
SGD1 từ năm 2009 đến 30/09/2013…………………………………… … ….44
Bảng:2.16. Bảng tổng hợp số liệu cơ bản về tổng tài sản, tổng vốn huy động, tổng
dư nợ, nợ quá hạn và lợi nhuận trước thuế của Eximbank – SGD1 từ năm 2009 đến
30/09/2013………………………………………………………….……… 45
Bảng:2.17. Bảng điểm và ý nghĩa xếp hạng khách hàng của Eximbank – SGD1 52
Bảng: 3.1. Bảng số liệu so sánh lợi nhuận giữa Eximbank – SGD1 và Eximbank
toàn hệ thống từ năm 2008 đến 30/09/2013………………….………………… 65
Bảng: 3.2. Bảng tóm tắt mục tiêu và giải pháp của Eximbank – SGD1 trong giai
đoạn 2014……………………………………………………….……… 67
Bảng: 3.3. Bảng tóm tắt nguyên nhân và cách giải quyết những nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng của Eximbank – SGD1 …………………………………… 69
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
o0o
Hình 2.1. Biểu đồ số lượng nhân sự tại Eximbank – SGD1 …………………… 25
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tổng tài sản và tổng vốn huy động tại Eximbank –
SGD1…………………………………………………………………………… 26
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện tổng hợp các chỉ số tài chính tại Eximbank – SGD1 28
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tổng vốn huy động và tổng dư nợ cho vay tại Eximbank –
SGD1 từ năm 2008 đến năm 2012…………………………… ……………….29
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theo thời gian tại Eximbank – SGD1 năm
2012………………………………………………… ………………………….31
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng tại Eximbank –
SGD1 năm 2012…………………………………… …………………………32
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ theo ngành nghề tại Eximbank – SGD1 năm
2012………………………………………………………………………….35
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ quá hạn tại Eximbank – SGD1 trong năm
2012………………………………….………………………………………… 39
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ xấu tại Eximbank – SGD1 trong năm
2012…………………………………………………………………………… 40
Hình 2.10. Sơ đồ minh họa quy trình chấm điểm các chỉ tiêu tài chính tại
Eximbank…………………………………………………………………………50
Hình 2.11. Sơ đồ minh họa quy trình chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính tại
Eximbank…………………………………………………………………………51
Hình: 3.1. Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của Eximbank – SGD1 từ năm 2008 đến
2012………………………………………………………………………………66
1
L
U
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động kinh doanh truyền thống, mang
lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận càng cao đi liền với rủi
ro càng lớn, chính vì vậy, mà hoạt động này luôn chứa đựng những rủi ro cao nhất
trong các loại rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Vấn đề rủi ro tín dụng được thể
hiện càng rõ ràng hơn trong những năm gần đây, cụ thể nhất là trong năm 2012.
Theo số liệu thống kê 9 tháng đầu năm 2012 số nợ xấu tại các NHTM hiện vào
khoảng 240.000 tỷ đồng, tương đương với 10% tổng dư nợ của các NHTM. Một
con số khiến chúng ta phải suy nghĩ!
Rủi ro tín dụng gây ra cho ngân hàng những tổn thất đáng kể, nếu ít thì làm
tăng thêm chi phí, giảm thu nhập, làm tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng
sụt giảm, nghiêm trọng hơn có thể làm phát sinh rủi ro mất thanh khoản và đẩy ngân
hàng trước bờ vực phá sản.
Tuy vậy, rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, do đó
chúng ta cần có biện pháp để giảm thiểu rủi ro, thậm chí có dấu hiệu đặc biệt giúp
ngân hàng có thể nhận thấy được rủi ro tín dụng đối với từng KH của mình để cảnh
giác trong quá trình đưa ra quyết định cho vay. Chính vì lý do trên, tôi chọn nghiên
cứu đề tài:“QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH 1”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
+ Làm rõ những lý luận chung về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
+ Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – SGD1, thông qua
một số giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra
rủi ro tín dụng.
2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Đối tượng nghiên cứu: Những lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động
tín dụng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1
+ Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về quy trình tín dụng, và một số nội dung
quản trị rủi ro tại các NHTM, phân tích số liệu, phân tích quy trình tín dụng và motọ
số nội dung quản trị rủi ro tại tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở
Giao Dịch 1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Là đề tài khoa học và ứng dụng trong thực tiễn, nên sẽ áp dụng các phương
pháp tiếp cận thực tế: thống kê, phân tích, so sánh…. Vận dụng kiến thức tổng quan
của các môn học Nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, ….cũng như kinh nghiệm
thực tế bản thân để nghiên cứu.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Đề tài có cấu trúc gồm phần mở đầu, 3 chương nội dung và phần kết luận
Chương I: Tổng quan quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Chương II: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1
Chương III: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng và vai trò đối với nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Căn cứ Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QHXII đã được Quốc
hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 16 tháng 06 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011
thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khẩu, cho thuê tài chinh, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
1.1.2.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trường. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong
nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh
hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và
có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm
lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị
kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung
là nhu cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi
nguồn lực như thời gian, chi phí huy động vốn.
4
1.1.2.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển
tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp
phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế
thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
1.1.2.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn
vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực
hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng
buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.1.2.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu
vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ
năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa,
mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy
mô và chất lượng của thị trường thế giới.
1.1.2.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển
và các ngành kinh tế trọng điểm
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra,
Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
5
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong thời gian qua, tín dụng là lĩnh vực đem lại nhiều lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng. Mặc dù, đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân
hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch
vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu
nhập ngân hàng. Tín dụng vừa đem lại nguồn lợi nhuận cao nhưng cũng là nghiệp
vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng
chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác
nhau về rủi ro tín dụng:
Theo khoản 1 điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.”
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ.
1.2.2. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Một số dấu hiệu để giúp cho NH có thể nhận biết, phán đoán và sớm có
những biện pháp kịp thời để ngăn chặn những rủi ro thực sự có thể xảy ra. Có các
dấu hiệu cơ bản sau:
1.2.2.1. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một khoản tín dụng được cấp ra nhưng không thể thu hồi do
một số nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau.
6
Nợ quá hạn có nhiều loại, tuy nhiên nếu dựa vào khả năng thu hồi thì có thể
chia thành hai loại:
- Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là những khoản nợ đến hạn thanh toán, vì
nhiều lý do khác nhau KH chưa có khả năng thanh toán, nhưng các phân tích chủ
quan của NH cho thấy có thể thu hồi được nợ.
- Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi là nợ quá hạn không thể thu hồi sau
khi phân tích các khả năng thu hồi. Trong trường hợp này, các NH được phép trích
quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp.
1.2.2.2. Lãi treo
Lãi treo là số tiền mà KH không trả được khi đến hạn thanh toán lãi. Lãi treo
cũng là một dấu hiệu quan trọng để nhận biết rủi ro tín dụng, bởi vì việc thanh toán
lãi không gắn với việc trả lại gốc và có giá trị nhỏ hơn gốc rất nhiều, được trả vào
cuối tháng, khi doanh nghiệp không thanh toán được phần lãi của món vay cho thấy
dấu hiệu doanh nghiệp gặp khó khăn đặc biệt về tài chính.
Do vậy, khi xuất hiện lãi treo NH phải tiến hành điều tra, phân tích kỹ tình
hình tài chính doanh nghiệp, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tìm
ra nguyên nhân tại sao doanh nghiệp không có khả năng thanh toán lãi đúng hạn.
Dựa vào kết quả phân tích, NH sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp nhất để hạn chế
những tổn thất cho cả NH và doanh nghiệp.
1.2.2.3. Một số dấu hiệu khác
Mặt khác, rủi ro tín dụng còn ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề được
thể hiện bằng một số dấu hiệu sau:
KH doanh nghiệp trì hoãn nộp các báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là tài
liệu quan trọng giúp NH hiểu được tình hình tài chính của người vay, thông
qua đó dự báo về khả năng trả nợ của họ. Việc trì hoãn có nhiều nguyên nhân
nhưng chúng ta phải xem xét đến nguyên nhân chính là do tình hình hoạt
động kinh doanh của người vay đã có những dấu hiệu không bình thường
nên họ không muốn NH biết sớm tình hình tài chính đang yếu kém của họ.
7
Sự chậm trễ trong việc sắp xếp các cuộc viếng thăm / gặp gỡ của NH đối với
doanh nghiệp: nhằm tránh cho NH thấy được tình hình hoạt động kinh doanh
của KH.
Hàng tồn kho tăng lên quá mức bình thường, các khoản công nợ cũng gia
tăng.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp giảm sút, KH của họ không
còn tín nhiệm như trước nữa dẫn đến phải bán hàng với thời hạn trả tiền lâu
hơn, hoặc bán cả cho những KH có khả năng yếu kém về tài chính, có khả
năng thanh toán thấp.
Hoàn trả nợ vay / lãi vay không đúng kỳ hạn thanh toán.
Thay đổi về cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh: Vấn đề này được biểu hiện
qua một số hình thức như: thu hẹp quy mô sản xuất, chủng loại sản phẩm,
công nhân nghỉ việc, bán bớt tài sản hoặc một số vụ việc như sa thải công
nhân, cán bộ chủ chốt trong doanh nghiệp.
Các thảm họa về thiên nhiên như: bão lụt, hỏa hoạn, cháy rừng….
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của NH
- NH không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích
và đánh giá KH,… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc
xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của
KH.
- Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không
phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
- Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật
đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
- Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng
chất lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án
kinh doanh của KH.
8
- NH thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn
mức tín dụng tối đa cho từng KH thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa phương
khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chưa đủ tầm và vấn
đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ NH chưa thỏa đáng.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy
theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến
chất lượng khoản vay.
Nguyên nhân thuộc về phía KH
Rủi ro tín dụng xảy ra do các doanh nghiệp thực sự làm ăn thua lỗ không
có khả năng trả được nợ cho NH, đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín
dụng của NH.
Tuy nhiên, trong thực tế cũng có những trường hợp rủi ro xuất phát
từ phía do KH gian lận, cố tình lừa gạt NH. Do đó, có thể chia nguyên nhân trên
thành hai trường hợp sau:
KH không cố tình lừa gạt NH:
- Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả
năng quản lý.
Khi các doanh nghiệp vay tiền NH để mở rộng quy mô kinh doanh, đa
phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn
đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế
toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản
lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà
lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô tài
sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và
trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho NH nhiều
khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Do đó, khi cán bộ NH lập các bản
phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp,
thường thiếu tính thực tế và xác thực.
9
KH cố tình lừa gạt NH:
Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay. Đa
số các doanh nghiệp khi vay vốn NH đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả
thi. Số lượng doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo NH để chiếm
đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề,
liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đế các doanh nghiệp khác.
1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan
- Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây
tổn thất cho KH vay vốn kinh doanh.
- Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới.
Bởi vì nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và
nguyên liệu), dầu thô, may gia công,… vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá
cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu.
- Sự tấn công của hàng nhập lậu
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức
tạp và tình hình nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuộc chiến đấu với hàng nhập
lậu đã kéo dài dai dẳng từ rất nhiều năm qua mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại
các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các NH đầu tư
vốn cho các doanh nghiệp này.
- Rủi ro do môi trường pháp lý, yếu tố chính trị xã hội chưa thuận lợi và sự
kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai.
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật
hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng NH. Tuy nhiên, luật và
các văn bản đã có, song việc triển khai vào hoạt động NH thì lại hết sức chậm chạp
và còn gặp phải nhiều bất cập.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN. Bên cạnh những
cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra NH và đảm bảo an toàn hệ thống
10
chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng; năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa
đáp ứng được yêu cầu; nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu,
chậm được đổi mới; vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin
chưa được tổ chức một cách hữu hiệu; thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ
yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu;…
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập. Hiện nay, trung tâm thông tin tín
dụng (CIC) của NHNN đã hoạt động hơn một thập niên và đã đạt được những kết
quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin tín dụng. Tuy nhiên,
thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu
tra cứu thông tin.
- Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên
vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của KH, khó khăn tài
chính dẫn đến không có khả năng trả nợ.
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của NHTM và của
toàn Xã hội
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì NH phải sử dụng các
nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, NH
không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì NH sẽ rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là
làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh
giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả
kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn NH đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực
phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
NH chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào NH. Bởi vậy, khi rủi ro tín
dụng xảy ra thì không những NH chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền
cũng bị ảnh hưởng.
11
Khi một NH gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các
NH khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các NH khác, làm cho
toàn bộ hệ thống NH gặp phải khó khăn.
NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn
nữa, sự hoảng loạn của các NH ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm
cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
ổn định.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày
nay, nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và cuộc khủng
hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002); đặc biệt gần đây nhất là cuộc khủng hoảng
tài chính Mỹ (2007-2009) đã làm cho khoảng hàng loạt NH ở Mỹ phá sản làm rung
chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển
rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các
nước có liên quan.
* Tóm lại, rủi ro tín dụng của một NH xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất
là NH bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi NH
không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị lỗ và mất vốn. Nếu
tình trạng này kéo dài không khắc phục được, NH sẽ bị phá sản, gây hậu quả
nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng. Chính vì vậy đòi
hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.3.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình NH tác động đến hoạt động tín dụng
thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện
pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của
khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn.
12
1.3.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
Việc quản lý rủi ro tín dụng phải được quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau:
Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro.
Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời và ít rủi ro.
Có những quy định để thực hiện thống nhất, minh bạch các bước công việc
trong quá trình cho vay, có các quy định hợp lý về cơ cấu và tỷ lệ.
Đảm bảo phản ảnh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý
kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng.
1.3.3. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
1.3.3.1. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống quản trị, điều
hành hoạt động tín dụng của mỗi NH, được thể hiện bằng các định hướng, tư tưởng
chỉ đạo, cho đến các quy chế, quy trình cấp tín dụng, quản lý khoản tín dụng, danh
mục tín dụng, phân cấp thẩm quyền
Tùy vào tình hình kinh tế thế giới nói chung, cũng như tình hình kinh tế của
Việt Nam nói riêng, ban Quản trị, ban Điều hành của NH đề ra chính sách tín dụng
nội bộ của riêng NH mình. Chẳng hạn như Chính sách tín dụng có những quy định
về định hướng phát triển tín dụng trong lĩnh vực ngành nghề nào, và hạn chế ở
những ngành nghề sẽ gặp khó khăn trong tương lai… Định hướng về tốc độ tín
dụng sẽ tăng trưởng hay duy trì…
1.3.3.2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của NH trong việc
cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đó là
quá trình đồng bộ, có tính chất liên hoàn, theo trình tự nhất định và có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau.