B GIÁO DO
I HC KINH T TP.HCM
NGUYN HNG PHÚC
LU
Thành ph H Chí Minh - N
B GIÁO DO
I HC KINH T TP.HCM
NGUYN HNG PHÚC
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã s: 60340201
NG DN KHOA HC: PGS.TS. Nguyn Th Ngc Trang
Thành ph H Chí Minh - N
L
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi có sự hỗ trợ từ giáo viên
hướng dẫn là PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang. Mọi số liệu phục phụ cho bài nghiên
cứu này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và được ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo. Mọi kết quả trong bài nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công
bố trước đây.
Nếu có bất kỳ sai phạm nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ.
Thành ph H10 3.
Tác giả
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2
CHƯƠNG 2: CUNG TIỀN, THANH KHOẢN VÀ GIÁ CHỨNG
KHOÁN 4
2.1 HIỆU ỨNG THANH KHOẢN 4
2.2 GIÁ CHỨNG KHOÁN 6
2.3 HIỆU ỨNG CUNG TIỀN 8
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN
CỨU 11
3.1 GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
3.2 MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH 12
3.2.1 Kiểm định mối quan hệ nhân quả 12
3.2.2 Mô hình hệ phương trình cấu trúc 13
3.3 MÔ TẢ BIẾN VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU 15
3.4 NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ LƯỢNG 16
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 18
4.1 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA CÁC CHUỖI SỐ LIỆU 18
4.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ 20
4.3 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT 20
4.4 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NHÂN QUẢ 21
4.5 KẾT QUẢ CHẠY PHƯƠNG TRÌNH RIÊNG LẺ 22
4.6 KẾT QUẢ CHẠY HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG THỜI 25
4.7 KẾT QUẢ CHẠY HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG THỜI VỚI BIẾN GIẢ ĐẠI
DIỆN CHO CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU 29
4.8 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ 33
4.8.1 Về quan hệ giữa cung tiền và thanh khoản 33
4.8.2 Về giá cổ phiếu 38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
PHỤ LỤC A: SỐ LIỆU PHỤC VỤ BÀI NGHIÊN CỨU 51
PHỤ LỤC B: ĐIỀU CHỈNH YẾU TỐ MÙA CHO CÁC CHUỖI
SỐ LIỆU 59
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADY
t
: Giá trị của quan sát thứ t đã hiệu chỉnh yếu tố mùa
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
GFC: Khủng hoảng tài chính toàn cầu
HASTC: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
HNX: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
HOSE: Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
IFS: Dữ liệu thống kê tài chính quốc tế
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
INF: Lạm phát
LQ: Thanh khoản
LR: Lãi suất cho vay
HSHQ: Hệ số hồi quy
: Hàm cầu tiền đã loại trừ lợi suất của các tài sản thay thế
: Lợi suất biên quy ra tiền của tài sản thứ J
MS: Cung tiền
M
t
: Chỉ số thời vụ của quan sát thứ t
: Trung bình chỉ số thời vụ
OLS: Phương pháp bình phương nhỏ nhất
P: Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán
: Tỷ lệ phần trăm thay đổi dự báo trong mức giá chung
RGDP: Tổng sản phẩm trong nước thực
RM: Dự trữ tiền
: Lợi suất thực quy ra tiền dự báo của chứng khoán
SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán
SIN
t
: Chỉ số thời vụ chung
TBR: Lãi suất trái phiếu kho bạc
TTCK: Thị trường chứng khoán
TTGDCK: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
USD: Đồng đô la Mỹ
VAR: Vector Auto Regressive
VECM: Vector Error-correction model
VND: Tiền đồng Việt Nam
Y: Thu nhập
: Trung bình trượt của quan sát thứ t
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI
Bảng 1: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ở mức giá trị 18
Bảng 2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ở sai phân bậc 1 19
Bảng 3: Bảng tổng hợp thống kê mô tả các biến sử dụng trong các hồi quy 20
Bảng 4: Kết quả kiểm định đồng liên kết 21
Bảng 5: Kết quả kiểm định nhân quả 22
Bảng 6: Kết quả chạy các phương trình riêng lẻ 23
Bảng 7: Kết quả chạy hệ phương trình đồng thời 26
Bảng 8: Kết quả chạy hệ phương trình đồng thời với biến giả đại diện cho cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu 30
Bảng 9: Chạy VAR với độ trễ sơ bộ 34
Bảng 10: Kết quả kiểm định độ trễ tối đa 35
Bảng 11: Kết quả chạy lại VAR với độ trễ tối đa – độ trễ 2 36
Bảng 12: Kết quả kiểm định độ trễ cần loại bỏ 37
Bảng 13: Kết quả kiểm định tính dừng của phần dư 37
1
LI M U
i hi biu toàn quc ln th VI cng Cng sn Vit Nam (hp t n
18/12/1986), vng vào s th
c và th gii mnh các xu th phát
trin tt yu ca th gic hic chuyi quan trng c v lun và
thc tin: xóa b ch qun tp trung, hành chính, quan liêu bao cp, chuyn sang
nn kinh t th ng xã hi ch
n nay, công cui mi tin hành , t Nam
tr thành mt nn kinh t hùng mnh, thành nha châu Á
nhng thành tu, nhng ci cách kinh t
tin hành i mi nn kinh t n kinh t c ta tc vn
cung cu ca th ng. Các bin pháp qun lí, các chính
sách kinh t ca Chính ph n nào theo quc t dù
mun hay khôngng ti có th thc hic các nghiên
cu v mi quan h gia các bin s n kinh t - mu mà rt nhiu
nhà kinh t hc hin t lâu các nn kinh t phát trin trên th gi
bài vit này tin hành kinh v mi quan h gia
2
I THIU
H
2000.
Vào tháng 9 -fah Chung và
-
.
: than
cung
.
3
, trong khi
.
lí
.
2001
là câu
Cung tin có n thanh khon và giá c phiu hay không?
T?
: Tho lun v thuyt cung tin ca mô hình
p trung tho lun v (i) hiu ng thanh khon và (ii) giá c phiu.
3: Gic chun b d liu, các mô hình kinh cho
các kinh quan h nhân qu, h và mô hình hi quy.
: Kt qu nghiên cu và tho lun.
: Kt lun.
4
: CUNG TIN, THANH KHON VÀ GIÁ
CHNG KHOÁN
Ph. n nay vn không
có bng chng rõ ràng nào mô t v nhnh hiu ng thanh khon. Mi liên kt
gia tính thanh khon và giá chng khoán (tài sc khc khi xem xét
n ni sinh.
2.1 HIU NG THANH KHON
Hiu ng thanh khon lên lãi suc gii thiu b mô t tác
u tiên trong s ng gây ra bi nhi ngoi sinh không mong
i trong cung tin (2 nhân t ng còn li là thu nhp và lm phát d kin).
Trong khi v liu rni trong cung tin có dn lãi sui theo
c l
nghiên cu ct thúc v t qu h tr mnh
m cho hiu ng thanh khon. Mi liên kt gia cung tin và lãi suc tha
nhn bi nhiu nhà kinh t và nhà ho nhng bng
chng rng s i tin t ng lên lãi sut. D tr tin mt là mt phn
trong danh mi nm gi tài sn. S tr tin mt
s làm gim li sut t ng tin c nm gii trong cung tin vì th i
din cho s i t su.
Mt khác, cu tin là mt hàm ca lãi sui sut trên vn c phg
ng vi trái phiu và c phiu. Bt k s a cung tin s dn tt c
mc lãi sut và li sut nói chung trong cu tin gim xung. T mà li sut
trên mt tài sn phn ng tùy thuc vào t l s tin nm gi t quá trng thái cân
bng s u chnh i nm gi tin i li danh m i phó vi
cú sc cung tiu này cung cp bng chng cho th
dng tin d tr gây nào. T l phn ng ca các mc giá tài
sn khác nhau tùy thuc vào nhng i mua (tài sn) tii danh
mc tài s nào bng cách can thip vào vic nm gi tin t mc.
Nu nhi mua ting hnh ch, dealers và các cá
5
nhân giàu có phn ng vi nhi tin ca h khi h thc hin
i li danh mi sut trên chng khoán doanh nghip
ng. Vì th, giá chi phn ng vi s i cung tin
vi mt h s âm thông qua vic cung tin kênh lãi sut.
Tit vai trò ni bt trong các lí thuyn v truyn dn chính
sách tin t. Tuy nhiên, có rt ít bng chng kê v hiu ng thanh
khoc xác nhn trong các nghiên cng nghiên ct ph
bin trong nh 1990 trong khi m
yu trong nhng nghiên cc n l nh hiu ng
thanh khon không thành công là do hu ht các nhà nghiên cu s dng d liu
có tn s thp (chúng ch lí ng nhanh ca cung tin lên lãi
sut). Có th là do các nghiên ci kim soát các ng ca chính sách
tin t ng lên các bin kinh t. Hamilton (19
ng thuyt phc hiu ng thanh khon bc tính cách thc phn
ng ca lãi sun cú sc cung tin d tr ngoi sinh: ông s dng s
li c tính hiu ng thanh khon hàng ngày.
Vi nhng nghiên cu khác, vic thiu s h tr ca mt hiu ng thanh khon s
dng kt hp nhân t d tr và tin t tn s thp có th do s phn ng chm ca
thu nhc k vng lm phát ca cú sc cung tin hoc s bt lc ca
i nghiên c cách ly cú sc tin t ngoi sinh hoc th
ki nh. Các nhà nghiên c l t qua nhng v này, s dng
Structural vector aggregates (SVAR). Mô hình SVAR c c tính bng vic s
dng mt kt hng ca tin và d tr tin. D vy, th tìm thy bng
chng thuyt phc ca hiu ng thanh khon trong nh c
tuyên b bi Pagan và Robertson (1995). Tuy nhiên, hu ht các nhà kinh t thc
nghim và nhà honh chính sách tin rng hiu ng thanh khon xut hin trong
d liu ca nn kinh t Hoa K, dù m ca hiu ng n,
nguyên nhân phn ln là vì nhng v v nhn din trong công tác thng kê
6
Khi vng mt các gi nh nhn bit mnh, không có bng chng phù hp ca hiu
ng thanh khon trong d liu ca Hoa K, Leeper và Gordon (1992). Nhng
nghiên cu khác cho thy rng hiu ng thanh khon phn ánh phn nào s sp xp
ca nn kinh t trên mm cân bng nhnh khi nhiu gic áp dng.
Vì th xut m nh tranh
không hoàn hi mt vi mng cu xon. Quán tính ca giá ni lên mt
cách ni sinh to ra nhng ng thn chính sách tin tu ng
thanh khon có th
2.2 GIÁ CHNG KHOÁN
Nu các cá nhân có th nm gi tài sn trong hai dng, tin hoc c phing,
mô hình danh ma Copper (1970) a Palmer (1970) có th hp
d nhn bing ca cung tin lên giá tài sn (c phiu). Li sut biên ca
tài sn chng khoán quynh s ng tài sn, ví d phn mà các cá nhân
s nm gi. Mt danh mc xem là cân bng khi li su nm gi
2 tài sn là bng nhau:
-
=
+
(1)
v trái là li sut ca tin và v phi là li sut ca chng khoán; chi tit
các ch tiêu n
là t l phi d tính trong mc giá chung;
là li sut thc quy ra tin d báo ca chng khoán (c tc cng vi s
i ca giá chng khoán);
là li sut biên quy ra tin ca tài sn th J (ri ro ca tài sn th J
c bao hàm trong li sut quy ra tin ca chính nó);
hoàn toàn là mt hàm ca cu tii tr li sut ca các tài sn
thay th.
Hiu ng thu nh lên
loi tr l
khác bit gia
và
n là mt hàm ca tii ca
tin gây ra nhu chnh danh m i nm gi tài sn
7
thông qua s i trong các danh mc MNPS
t
. Cung tin vì vn li
sut chng khoán.
Vì th, có th nhìn thy bng vic sp xp li sut chng khoán
bng:
= (
-
) -
(2)
Mô hình ca Cooper cho thy cung tin c kt h nào trong mô hình
nh giá tài sn trong tài chính. Mi liên kt gia thanh khon t cung tin giá
chng khoán vì th ra trong nghiên c xut ca Friedman có th
c m rng rng cung tin có ng lên giá tài sn, c th là giá c phn
trong nghiên cu này.
Mt mô hình khác v giá tài sn rt ph bin là m nh giá tài sn vn
(Gordon, 1956):
=
(3)
là giá hin ti ca c phiu;
là c tc ti thm 0;
g là t l ng xuyên liên tc ca c tc;
là lãi sut phi ri ro ti thm t;
là phn bù ri ro vn ti thm t.
B r
= EPS , mi liên h c nhn thy là giá
chi EPS hoc mt s bii din cho nó ng
công nghip mt i din cho li nhun ca các công ty, payout là hng s
i trong nn kinh t.
8
ra
tái
ss-section và
970), Pesando (1974), Kraft và Kraft
Global
Financial Crisis - GFC). GFC
làm :
Ariff, Farrar và Khalid (2012).
2.3 HIU NG CUNG TIN
9
chi phí
là
có thông qua kênh này.
lí
lí
phi
. Tác
này làm
.
T
M.V = P.Q (4)
;
P.Q
;
Q là
cân
Sprinkel (1964). Ông
, giá
10
Lí
lí Effa,
là
khoán là
t
làm
m
Trong tài chính lí
ích cho
11
:
3.1
khoán
(P)
:
P
it
= f[LQ
-/+
, MS
+
, IPI
+
] (5)
LQ
it
= f[MS
+
, Y
+
, LR
-
] (6)
MS
it
= f[LQ
+
, Y
+
, TBR
-
, P
+
, CPI
+
, CPI(1)
+
] (7)
;
LQ là tính thanh
MS là cung
IPI
TRB
.
n
. Lí
xác (LR).
12
:
H
1
:
H
2
H
3
H
4
(LQ)
Friedman là
H
5
(LQ) lên (MS)
H
6
(P) (LQ).
H
7
(LQ) (P)
Theo
1
H
3
, c
MS).
3.2
3.2.1
t
t
Vector AutoRegressive
(VAR:
y
t
= a
1
+
n
i=1
j
x
t-i
+
m
j=1
j
y
t-j
+ e
1t
(8)
x
t
= a
2
+
n
i=1
t-i
+
m
j=1
j
y
t-j
+ e
2t
(9)
1t
2t
.
13
t
t
1
=
2
=
=
i
=
0,
dùng mô hình vector hi Correction Model - VECM)
y
t
= a
0
+
n
i=1
1i
y
t-i
+
n
i=1
2i
x
t-i
+
n
i=1
3
EC
t-n
+
t
(10)
Wald test (X
2
3
3.2.2
Bài vit
P
it
= f[LQ
-
, MS
+
] (5a)
LQ
it
= f[MS
+
, P
+
] (6a)
MS
it
= f[GDP
+
] (7a)
it
là ch s giá chng khoán, LQ
it
là thanh khong tin d tr
và MS
it
là cung tin. Các biu ly log và có tính dng. Vic s dng nhng
nh này s c tho lun t m i.
Nu 2 bing liên kc tho lun trên, thì c VECM ln kinh
nhân qu u có th c s d kinh cho mi quan h nhân qu
gia giá chng khoán (P) và thanh kho (6a) s c s
dng bi vì c hai binh mng th
c s dng kinh gi thuyt rng có mt mi quan h nhân qu
hai chiu gia GDP thc (Y) và cung tin (MS).
Theo gi thuyt t H
4
n H
7
: giá c phii s n
thanh khon (LQ) và thanh khoi s n giá c
14
phiu (P). Bng cách s dng VECM hay ki nh nhân qu
trình (5a) và (6a) có th hu dng trong vinh nhng gi thuyt này.
Gi thuyt H
5
cho rng có th có quan h nhân qu qua li hoc mt chiu gia giá
chng khoán (P) và thanh khon (LQ), u này có th c kinh bng cách s
dng VECM và kinh nhân qu Granger áp dng cho và (6a).
Gi thuyt H
7
cho rng có mt mi quan h ng thi (hay hiu ng) gia giá c
phiu (P) và thanh khon (LQ) và gia thanh khon (LQ) và giá c phiu
này có th c kinh b.
Tt c các mi quan h cu trúc lí thuyt bên trên s c kinh bng cách dùng
mt h t h nhng thi s là mt b
sung cn thit cho nhng sai s ng gia thc t vi lí thuyt, ngoài ra nó còn
có nhu vit.
Th nht, giá chng khoán (P) và thanh khon (LQ) là nhng bi
ni sinh. ng hp này, giá chng khoán (P) và thanh khon (LQ)
nh mng thi bng nhng thông tin có sn. Tuy nhiên, không
phi tt c u thích hi vi mi bic phn ánh trong
pha mn (LQ) có th i vì
nhng nguyên nhân không i giá chng khoán (P).
Th hai, nu c ng mc
lp, vi ng các h s hi quy s chu ng b lch ca nhng
ng thi. Ving giá tr ca các h s hi quy t
trình riêng l s rt khác bit so vi ving chúng t nh
ng thi vì chúng s cho ra kt qu ng vi t
mà thôi.
m ca bài vi lch ca các h s hi quy trong h
s c gim thiu so vi vic xét riêng trong t. Bng vic
bao gm tt c các bic tho lut h
c
15
lnP
it
= a
o
+ a
1
lnLQ
it
+ a
2
lnMS
it
+ a
3
lnIPI + e
it
(11)
lnLQ
it
= b
0
+ b
1
lnMS
it
+ b
2
lnY
it
+ b
3
LR
it
+ v
it
(12)
lnMS
it
= c
0
+ c
1
lnINF + c
2
lnY
it
+ c
3
TBR
it
+ c
4
lnP
it
+ c
5
LnLQ
it
+ z
it
(13)
3.3 D
D t
(International Financial Statistics - IFS) International
Monetary Fund - IMF),
ài chính StoxPlus (chi tiết xem phụ lục A)
the 1
.
T (Y) làm
; và
(Y).
lí liên
(IPI) có
1987). này
11). .
Ti(RM) (LQ) (Gorden &
Leeper, 2002)
àng
tính tha .
(MS)
(TBR) (LR)
trong IFS
.
16
C (CPI)
(INF).
(chi tiết xem phụ lục B).
chu .
3.4
(unit root test)
X
t
= a
0
+ a
1
X
t-1
2
t
+
p
i=2
b
i
X
t-i+1
+ u
t
(14)
trong X
t
t
.
n sát mang
X
t
= a
0
+ a
1
X
t-1
+
p
i=2
b
i
X
t-i+1
+ u
t
(15)
X
t
= a
1
X
t-1
+
p
i=2
b
i
X
t-i+1
+ u
t
(16)
0
:
1
Test statistic =
(17)
17
. Tiêu
Trace Test statistic:
TraceTest =
, K và
là (p-
n
hay không.
Test statistic:
Maximal Eigenvalue Test =
, K, và
phát sinh
(18)
(19)