Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Giải pháp quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam Luận văn thạc sĩ 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.19 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
~~~~~o0o~~~~~
PHAN THỊ CẨM PHƯƠNG
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
~~~~~o0o~~~~~
PHAN THỊ CẨM PHƯƠNG
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN S
Ĩ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
L
ỜI CAM ĐOAN
Đ
ề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
c
ứu có
tính đ
ộc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được
công b
ố toàn


b
ộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các
ngu
ồn trích
d
ẫn trong luận văn
đư
ợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn ch
ịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi
.
Thành ph
ố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2013
Tác gi

Phan Th
ị Cẩm Ph
ương
M
ỤC
L
ỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại 1

1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại 2
1.1.3. Rủi ro tín dụng 2
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại 4
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu 4
1.2.2. Quản lý nợ xấu 10
1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu đến hệ thống NHTM và nền kinh tế 12
1.2.4. Kinh nghiệm của một số nước trong quản lý nợ xấu 13
1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM 20
2.1. Tổng quan về NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam. 20
2.1.2. Tình hình ho
ạt động kinh doanh của NHTMCP Kỹ Th
ương Việt
Nam trong th
ời
gian qua 20
2.2. Th
ực trạng quản lý nợ xấu trong NHTMCP Kỹ Th
ương Việt Nam
24
2.2.1. Th
ực trạng quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Th
ương Việt Nam thời
gian t
ừ năm 2009
-2012 24
2.2.2. Các biện pháp quản lý nợ xấu đ

ã
đư
ợc áp dụng NHTMCP Kỹ
Thương Việt Nam 33
2.3. Đánh giá v
ề công tác quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
40
2.3.1. Kết quả đạt được . 40
2.3.2. Hạn chế của quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam 41
CHƯƠNG 3: GI
ẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
M
ẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
47
3.1. Định hướng phát triển của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam 47
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ
Thương Việt Nam 49
3.2.1. Chấp hành đúng quy tr
ình cho vay, t
ăng cư
ờng các biện pháp
quản lý và kiểm tra các quy trình trong hoạt động tín dụng 49
3.2.2. Nâng cao ch
ất lượng cán bộ tín dụng
54
3.2.3. T
ổ chức phân loại nợ xấu định kỳ
55
3.2.4. Nâng cao ch
ất lượng kiểm soát, kiểm tra nội bộ và kiểm soát sau vay.

55
3.2.5. Áp d
ụng kỹ thuật công nghệ trong việc quản lý nợ xấu
57
3.2.6. Đa d
ạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
57
3.2.7. Nhóm gi
ải pháp xử lý nợ xấu
58
3.3. Một số kiến nghị 60
3.3.1. Ki
ến nghị với chính phủ
60
3.3.2. Ki
ến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
64
3.3.3. Ki
ế
n ngh
ị đối với Hiệp hội Ngân hàng
68
KÊT LU
ẬN
70
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
DANH M
ỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
BĐS

B
ất động sản
CBTD
Cán b
ộ tín dụng
DN
Doanh nghi
ệp
DNNN
Doanh nghi
ệp nhà nước
ĐVKD
Đơn v
ị kinh doanh
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà Nư
ớc
NHTM
Ngân hàng thương m
ại
NH TMCP
Ngân hàng Thương m
ại cổ
ph
ần
SME

Doanh nghi
ệp vừa và nhỏ
TSBĐ
Tài s
ản bảo đảm
TCTD
T
ổ chức tín dụng
Techcombank
Ngân hàng thương m
ại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
XLNX
X
ử lý nợ xấu
DANH M
ỤC CÁC BẢNG, BIỂU
S
ố Bảng, Biểu đồ
Tên Bảng, Biểu đồ, hình vẽ
Trang
Bi
ểu đồ 2.1
Tình hình ho
ạt động kinh doanh 2009
-2012
20
Bi
ểu đồ 2.
2
T

ỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân h
àng qua các
năm 2008-2012
24
Bi
ểu đồ 2.
3
T
ốc độ tăng nợ xấu của hệ thống
ngân hàng
qua các năm 2008-2012
25
Bi
ểu đồ 2.
4
T
ỷ lệ nợ xấu của một số ngân h
àng tại
th
ời điểm cuối năm 2012
26
Bi
ểu đồ 2.
5
Dư n
ợ cho vay qua các năm 2009
-2012 c
ủa
Techcombank
27

Bi
ểu đồ 2.
6
T
ỷ lệ nợ xấu của Techcombank
qua các năm 2009-2012
30
Bi
ểu đồ 2.
7
Dư n
ợ cho vay phân theo ngành nghề
c
ủa
Techcombank các năm 2009-2012
28
Bi
ểu đồ 2.
8
Dư n
ợ cho vay phân theo kỳ hạn
c
ủa
Techcombank các năm 2009-2012
28
Bi
ểu đồ 2.
9
T
ỷ lệ nợ xấu của Techcombank qua các năm

2009-2012
30
Bi
ểu đồ 2.10
Dư n

các nhóm n
ợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
c
ủa Techcombank qua các năm 2009
- 2012
31
Bi
ểu đồ 2.11
T
ỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 của
Techcombank qua các năm 2009 - 2012
31
B
ảng 2.1
B
ảng 2.1: D
ư nợ của Techcombank qua các
năm 2009 – 2012
27
Bảng 2.2
Dư nợ các nhóm nợ 1 -5 của Techcombank
qua các năm 2009 – 2012
29
B

ảng 2.3
Dư n
ợ đ
ược cơ cấu giữ nguyên nhóm nợ theo
quy
ết định 780/QĐ
-NHNN ngày 23 tháng 04
năm 2012 c
ủa NHNN
32
B
ảng 2.4
D
ự phòng rủi ro của Techcombank qua các
năm 2009-2012
33
B
ảng 2.4
T
ỷ lệ dự
phòng c
ụ thể của các nhóm nợ
34
M
Ở ĐẦU
1.Tính c
ấp thiết của đề tài
Năm 2012 đư
ợc coi là một trong những năm mà nền kinh tế thế giới gặp nhiều
khó khăn: tăng trư

ởng kinh tế chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế,
n
ợ công
nhi
ều hơn. Cụ thể cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu, các nền kinh tế lớn như Mỹ,
Nh
ật Bản đều không mấy khả quan, các nền kinh tế mới nổi nh
ư Trung Quốc, Ấn Độ,
Brazil đ
ều không còn giữ được phong độ tăng trưởng lạc quan như khoảng 3
– 5
năm trư
ớc.
N
ền kinh tế Việt Nam không nằm ngoài khó khăn đó. Năm 2012 được coi như
là năm mà nợxấu ngân hàng cao k

l
ục
v
ới
nh
ững khoản nợ khó đ
òi và có nguy cơ mất
tr
ắng chiếm 8,82% dư nợ tín dụng, tương đương gần 240.000 tỷ đồng, cao nhất từ
trư
ớc tới nay. Đ
ó là h
ệ lụy tất yếu của tăng tr

ưởng nóng, đầu tư tràn lan,
b
ất động sản
bong bóng và ho
ạt động cho vay còn nhiều sơ hở. Một loạt các đề xuất giải pháp được
đưa ra trong m
ột thời gian ngắn:
Xử lý nợ xấu, tăng cư
ờng trích lập dự phòng rủi ro
, x

lý các ngân hàng y
ếu kém, tái cấu trúc hệ thống, thanh lọc nợ xấu trong ngắn hạn
.
Nh
ận thấy rằng hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động
c
ủa ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mà trong đó nợ quá
h
ạn, nợ xấu đang có
xu hư
ớng ngày càng gia tă
ng theo tăng trư
ởng tín dụng.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng
tínd
ụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín
d
ụng trong thời gian tới.
T

ừ cuối
năm 2008, cu
ộc khủng hoảng t
ài chính và suy thoái
kinh t
ế toàn cầu đã khiến cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nước ta gặp nhiều
khó khăn. Năng l
ực t
ài chính của các
doanh nghi
ệp
gi
ảm sút, chất l
ượng tín dụng ngày
càng suy gi
ảm và nợ xấu tăng nhanh hơn
t
ốc độ tăng trưởng tín dụng. Có thể nói rằng,
n
ợ xấu không c
òn là vấn đề mới trên thế giới nhưng chính Việt Nam hiện nay lại gặp
nhiều khó khăn vì thực trạng thiếu kinh nghiệm xử lí.
Đ
ể đạt đ
ược mục tiêu này,
Ngân hàng TMCP K
ỹ Th
ương Việt Nam
c
ần phải

phân tích, nh
ận dạng, đo lường được các nguyên nhân gây ra nợ xấu. Từ đó đề ra các
gi
ải pháp quản lý nợ xấu, nâng cao chất l
ượng tín dụng tại ngân hàng. Đó là lý do h
ọc
viên ch
ọn đề tài “
Gi
ải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam” nh
ằm đón
g góp vào s
ự phát triển chung của tổ chức cũng nh
ư có ý nghĩa thiết
th
ực trong hoạt động tín dụng hàng ngày tại ngân hàng
.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- H
ệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận liên quan đến nợ xấu, quản
lý n
ợ xấu.
- Kh
ảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt
Nam trong th
ời gian qua.
- Đ
ề xuất các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý xử lý nợ xấu tại
NHTMCP K

ỹ Th
ương Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t
ư
ợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng; quản lý
x
ử lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến rủi
ro
n
ợ xấu, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm quản lý nợ xấu.
- Ph
ạm vi nghiên cứu:
+ V
ề nội dun
g: T
ập trung vào nội dung quản lý nợ xấu
+ Nghiên c
ứu và thu thập số liệu về công tác quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương
Vi
ệt Nam từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên c
ứu
Các phương pháp c
ụ t
h
ể là: phương pháp tổng hợp, thố
ng kê, phân tích diễn giải v
à
quy n

ạp để l
àm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
5. Câu h
ỏi nghiên
c
ứu
- N
ợ xấu l
à gì? Nội dung quản lý nợ xấu? Giải pháp quản lý nợ xấu?
- Các nhân t
ố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu?
- Th
ực trạng công tác quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Th
ương V
i
ệt Nam trong những
năm 2009-2012? Những phương pháp quản lý nợ xấu nào đang được sử dụng? Tính
hi
ệu quả của các ph
ương pháp này? Những hạn chế và nguyên nhân trong việc áp dụng
các phương pháp qu
ản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Th
ương Việt Nam trong những năm
qua?
- Các gi
ải pháp n
ào mà NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam cần thực hiện nhằm quản lý
n
ợ xấu
?

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- H
ệ thống hóa và tổng kết những lý luận cơ bả
n v
ề quản lý nợ xấu trong hoạt
đ
ộng
kinh doanh c
ủa
ngân hàng thương m
ại
.
- Đánh giá th
ực trạng về trạng công tác quản lý nợ xấu; phân tích các nguyên nhân dẫn
đ
ến nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Th
ương Việt Nam
- Đ

xu
ất các giải pháp nhằm quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
.
7. K
ết cấu của luận văn:
Ngoài ph
ần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ s
ở lý luận về quản lý nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương m
ại.

- Chương 2: Th
ực trạng quản lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
.
- Chương 3: Gi
ải pháp quản lý nợ xấ
u t
ại NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam
.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M
ẠI
1.1. T
ổng quan về Ngân h
àng thương mại
1.1.1. Khái ni
ệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương m
ại:
Là lo
ại ngân h
à
ng giac d
ịch trực tiếp với các công ty,
xí nghi
ệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
d
ụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các ph
ương tiện thanh toán và cung ứng

d
ịch vụ ngân h
àng cho các đ
ối tượng nói trên.
NHTM đ
ã hình thành t
ồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát
tri
ển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
NHTM đ
ã có tác động rất lớn và
quan tr
ọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng
hoá phát tri
ển mạn
h m
ẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM
c
ũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu
đư
ợc
Cho đ
ến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
󽟽 Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và ho
ạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
󽟽 Đ
ạo luật ngân h
àng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa:
“NHTM là nh

ững xí
nghi
ệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dư
ới h
ình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính h
ọ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính”.
󽟽 Ở Việt Nam, theo pháp l
ệnh Ngoại hối năm 1990, định nghĩa
NHTM: “NHTM
là t
ổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
ti
ền kí gửi từ khách h
àng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, th
ực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phươ
ng ti
ện thanh toán”
T
ừ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đ
ặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
2
nh
ận tiền gửi, cho vay v
à cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung

c
ấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội
1.1.2. Các ho
ạt
đ
ộng của
Ngân hàng thương m
ại
Ho
ạt động của Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
m
ột số các nghiệp vụ sau đây:
󽟽 Nh
ận tiền gửi
Đây là ho
ạt động c
ơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận được các khoản tiền gửi
t
ừ khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
ti
ết kiệm v
à các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của các cá nhân, của các tổ
ch
ức kinh tế và Ngân
hàng ph
ải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc
khi khách hàng có nhu c
ầu sử dụng l
à đến rút tiền ở Ngân hàng. Qua hoạt động này
Ngân hàng đ

ã thu hút một lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho các hoạt
đ
ộng của m
ình như hoạt động ch
o vay và thông qua đó cung c
ấp ph
ương tiện thanh
toán cho n
ền kinh tế.
󽟽 C
ấp tín dụng
D
ựa trên các thỏa thuận với các tổ chức, cá nhân cho phép tổ chức hoặc cá nhân
đó s
ử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép khách hàng một khoản tiền để sử
d
ụng trong
m
ột khoảng thời gian và theo mục đích nhất dịnh trên cơ sở với nguyên tắc
có hoàn tr
ả cả gốc và lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác ….
󽟽 Cung
ứng các d
ịch vụ thanh toán qua tài kho
ản
Thông qua vi
ệc thu hút khách h
àng (Cá nhân hoặc tổ chức) mở tài khoản giao
d

ịch tại Ngân hàng, Ngân hàng sẽ quản lý tài khoản của khách hàng và tiến hành chi trả
ti
ền h
àng hóa dịch vụ cũng như thu hộ các khoản phải thu của chủ tài khoản
theo l
ệnh
c
ủa họ. Thực hiện nghiệp này một mặt Ngân hàng giúp khách hàng giảm bớt được chi
phí trong quá trình thanh toán m
ặt khác Ngân h
àng tập trung được một lượng tiền lớn
trong nền kinh tế để sử dụng cho các hoạt động của mình.
1.1.3. R
ủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái ni

m r
ủi ro tín dụng
3
Rủi ro tín dụng là: “khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do khách hàngvay không trả đúng hạn,không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và
lãi”.
Có th
ể thấy rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ sau:
󽟽 Khách hàng tr
ả nợ không
đúng h
ạn
.
󽟽 Khách hàng không tr

ả nợ được cho ngân hàng
.
1.1.3.2. Các ch

tiêu ph
ản ánh
r
ủi
ro tín d
ụng
Đ
ể đánh
giá r
ủi
ro tín d
ụng,
ngân hàng d
ựa
vào các thông s

sau đây:
󽟽 T
ỷ trọng
n
ợ xấu / Tổng
dư n

cho vay
󽟽 H


s

r
ủi
ro tín d
ụng
: Là t

l

t
ổng
n

cho vay trên t
ổng
tài s
ản

H

s

này cho th
ấy
t

tr
ọng
c

ủa
kho
ản
m
ục
tín d
ụng
trong tài s
ản
có, kho
ản
m
ục
tín d
ụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
d
ụng cũng rất cao
.
H

s

r
ủi
ro tín d
ụng
= (T
ổng dư nợ cho vay/ Tổng tài sản có)
* 100%
Thông thư

ờng, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia làm ba nhóm:
- Nhóm dư n
ợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: Là những khoản cho
vay có m
ức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại
l
ợi nhuận cao cho ngân hàng.
Đây là kho
ản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư n
ợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: Là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho ngân
hàng là v
ừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong dư nợ cho
vay c
ủa ngân h
àng.
- Nhóm dư n
ợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: Là những khoản cho vay
có m
ức độ rủi ro thấp nh
ưng có thể mang lại lợi nhuận không cao cho ngân
hàng. Đây là kho
ản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong dư nợ cho vay của ngân
hàng.
󽟽 T
ỷ lệ nợ quá hạn
T
ỷ lệ nợ quá
h

ạn = ( D
ư nợ quá hạn/Tổng dư nợ cho vay)*100%
4
T
ỷ lệ tr
ên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn, mà không đề cập đến
nh
ững món vay mà có một kỳ hạn bị quá hạn (lúc này, toàn bộ dư nợ từ kỳ hạn đó trở
v
ề sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn. Nh
ư vậy, để chính xác
hơn, ta có:
T
ỷ lệ nợ quá hạn = (Tổng dư nợ có nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay)*100%
Quy đ
ịnh hiện nay của Ngân h
àng Nhà nước Việt Nam cho phép tỷ lệ nợ quá hạn
c
ủa các
NHTM không đư
ợc vượt quá 5%
N
ợ quá hạn l
à khoản nợ mà một phần hay toàn bộ nợ gốc
và/ho
ặc l
ãi đã quá hạn.
Theo quy đ
ịnh ở Việt Nam, nợ quá hạn bao gồm
4 nhóm (t

ừ nhóm 2 đến 5)
- N
ợ cần chú ý: Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ng
ày
.
- N
ợ dưới tiêu chuẩn: Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày
.
- N
ợ nghi ngờ: Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ng
ày
.
- N
ợ có khả năng mất vốn
: N
ợ quá hạn trên 360 ngày
.
1.2. Nh
ững vấn đề c
ơ bản về quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
ngân
hàng thương m
ại
1.2.1. Nh
ững vấn đề c
ơ bản về nợ xấu
1.2.1.1. Khái ni
ệm
n
ợ xấu

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy đ
ịnh về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp l
ập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
đ
ộng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực từ 01
-06-2013.
Một trong những nét quan trọng của thông tư này là quy định về phân loại nợ, thay thế
cho các quy đ
ịnh tại Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ
-NHNN. N
ợ của các TCTD sẽ
đư
ợc phân
lo
ại theo 2 ph
ương pháp: định lượng và định tính
.
󽝷 Phân lo
ại theo phương pháp định lượng
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) N
ợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng
h
ạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và
lãi b
ị quá hạn v
à thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng th
ời hạn;

5
(iii) N
ợ đ
ược phân loại vào nhóm 1 từ các nhóm nợ có rủi ro cao hơn (theo quy định cụ
th
ể của Thông tư)
b) Nhóm 2 (N
ợ cần chú ý) bao gồm:
(i) N
ợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) N
ợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) N
ợ được phân loại vào
nhóm 2 t
ừ các nhóm nợ có rủi ro cao/thấp hơn (theo quy
đ
ịnh cụ thể của Thông t
ư).
c) Nhóm 3 (N
ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) N
ợ quá hạn từ 91 ng
ày đến 180 ngày;
(ii) N
ợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) N
ợ đ
ược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
tr

ả l
ãi đầy đủ theo
h
ợp đồng tín dụng;
(iv) N
ợ thuộc một trong các tr
ường hợp sau đây:
N
ợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
ch
ức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định
c
ủa pháp
lu
ật;
- N
ợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
c
ủa tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín
d
ụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- N
ợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá
5% v
ốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân h
àng nước ngoài khi cấp cho
khách hàng thu
ộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp
lu

ật;
- N
ợ cấp cho các công ty con, công ty li
ên kết của tổ chức tín dụng hoặc
DN mà
t
ổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy
đ
ịnh của pháp luật;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt
gi
ới hạn, theo quy định của pháp luật;
6
- N
ợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối v
à các
t
ỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- N
ợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng,
qu
ản lý tiền vay, chính sách dự
phòng r
ủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(v) N
ợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) N
ợ được phân loại vào nhóm 3 từ các nhóm nợ có rủi ro cao/thấp hơn (theo quy
đ
ịnh cụ thể của Thông t

ư).
d) Nhóm 4 (N
ợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) N
ợ quá hạn từ 181 ng
ày đến 360 ngày;
(ii) N
ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
đư
ợc c
ơ cấu lại lần đầu;
(iii) N
ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Kho
ản nợ quy định tại
đi
ểm c (iv) khoản 1 Điều n
ày quá hạn từ 30 ngày đến 60
ngày k
ể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) N
ợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày
mà v
ẫn chưa thu hồi được;
(vi) N
ợ được phân loại vào nhóm 4 từ các nhóm nợ
có r
ủi ro cao/thấp hơn (theo quy
đ
ịnh cụ thể của Thông tư).

đ) Nhóm 5 (N
ợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) N
ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ
đư
ợc c
ơ cấu lại lần đầu;
(iii) N
ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
l
ại lần thứ hai;
(iv) N
ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá
h
ạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ
ngày có quy
ết định thu hồi;
7
(vi) N
ợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nh
ưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày
mà v
ẫn chưa thu hồi được;
(vii) N
ợ của khách h
àng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố đặt
vào tình tr
ạng

ki
ểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và
tài s
ản;
(viii) N
ợ được phân loại vào nhóm 5 từ các nhóm nợ có rủi ro thấp hơn
󽝷 Phân lo
ại nợ theo ph
ương pháp định tính
Nhóm 1 – N
ợ đủ tiêu chuẩn :bao gồm các khoản nợ được TCTD đánh giá là có
kh
ả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc v
à lãi đúng hạn.
Nhóm 2 – N
ợ cần chú ý :bao gồm các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả
năng thu h
ồi đầy đủ cả nợ gốc v
à lãi đúng hạn nhưng có dấu
hi
ệu khách h
àng suy giảm
kh
ả năng trả nợ.
Nhóm 3 - N
ợ d
ưới tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ được TCTD đánh giá là
không có kh
ả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD
đánh giá là có kh

ả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 - N
ợ nghi ngờ bao gồm các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng
t
ổn thất cao.
Nhóm 5 - N
ợ có khả năng mất vốn bao gồm các khoản nợ được TCTD đánh giá
là không còn kh
ả năng thu hồi, mất vốn.
Ta có thể thấy tiêu chí định lượng dựa vào tình trạng của khoản nợ, tức là lịch
s
ử thanh toán gốc và lãi của khách hàng nên phương pháp này được dùng để phân loại
khi các kho
ản vay đ
ã được giải ngân, còn tiêu chí định tính là tiêu chí được sử dụng
ngay t
ừ khi phê duyệt hồ sơ, bao gồm một hệ thống các chỉ tiêu tài
chính và phi tài
chính, m
ỗi chỉ ti
êu lại có trọng số khác nhau ứng với từng lĩnh vực và ngành nghề kinh
doanh và khi đó, tiêu chí đ
ịnh tính phát huy hiệu quả nhiều hơn, giúp cho TCTD có đầy
đ
ủ c
ơ sở để đánh giá tiềm lực và khả năng thanh toán nợ của khác
h hàng m
ột cách
chính xác và đầy đủ hơn.
Tuy nhiên, t

ại Việt Nam:
8
(1) Chưa có m
ột quy chuẩn chung về ti
êu chí định tính, còn gọi là bộ xếp hạng tín
d
ụng nội bộ của các TCTD;
(2) Ngân hàng Nhà nư
ớc vẫn c
òn quy định khá chung chung, không có các hướng dẫn
rõ ràng v
ề việc áp dụng phương pháp định tính;
(3) Vi
ệc xây dựng một hệ thống đánh giá, xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với khách
hàng không d
ễ thực hiện và đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian, công sức;
và (4) Vi
ệc phân loại nợ theo cả hai ph
ương pháp có thể
đ
ẩy l
ượng nợ xấu hiện nay lên
m
ức cao hơn, dẫn đến các TCTD phải trích lập dự phòng nhiều hơn. Vì vậy, vẫn còn ít
TCTD th
ực hiện phân loại nợ theo ti
êu chí định tính, hoặc sử dụng cả 2 phương pháp
m
ặc dù đây là tiêu chí khá toàn diện. Vì có một số ý kiến c
ho r

ằng, phân loại theo
phương pháp đ
ịnh l
ượng dẫn đến một số TCTD không chủ động được về chất lượng
danh m
ục tín dụng của mình
.
Tóm l
ại, nợ xấu theo thông lệ quốc tế v
à theo chuẩn mực ở Việt Nam đều có
đ
ặc điểm chung đó là các khoản nợ đã quá hạn trả nợ
g
ốc/lãi trên 90 ngày và/hoặc các
kho
ản nợ mà TCTD có lý do chắc chắn để đánh giá là không có khả năng thu
h
ồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và không
đư
ợc tái
cơ c
ấu .
1.2.1.2. Nguyên nhân cơ b
ản dẫn đến nợ xấu
󽟽 Nguyên nhân khách quan
- Môi trư
ờng tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng
tới hoạt động sản xuất kinh doanh
- Môi trư
ờng kinh tế: với tư cách là trung gian tài chính, rủi ro trong hoạt động

c
ủa các
NHTM ch
ịu ảnh h
ưởng trực tiếp bởi trình độ phát triển của nền kinh tế.
Khi kinh t
ế suy giảm thì sự khó khăn đó cũng phản ánh vào tài sản của
DN, và
các kho
ản
DN vay ngân hàng c
ũng khó có khả năng trả nợ l
à điều tất yếu và nợ
x
ấu gia tăng.
󽟽 Nguyên nhân ch
ủ quan
󽝷 Nguyên nhân t
ừ phía ngân hàng
- S
ự quản lý yếu kém của Ngân h
àng
9
N
ợ xấu gia tăng trong thời gian d
ài, mặc nhiên về phía NHTM cũng phản ánh
các y
ếu kém về quản trị rủi ro nói chung: Tình trạng che giấu nợ xấu có thể là nguyên
nhân c
ủa động c

ơ để được lương
- thư
ởng cao, chia cổ tức, giữ giá cổ phiếu ngân h
àng

ối với ngân hàng niêm yết); tình trạng sở hữu chéo cũng đã tồn tại và đang được
ki
ểm soát chặt chẽ h
ơn cũng có thể làm lộ rõ những khoản tín dụng có vấn đề từ quan
h
ệ này
- Trình
đ
ộ yếu kém của đội
ng
ũ cán bộ ngân h
àng
• Vi
ệc kiểm tra thông tin khách hàng vẫn chưa được
CBTD th
ực hiện một cách
nghiêm túc.
• Quá trình duy
ệt hồ s
ơ vay vẫn còn mang nặng tình hình thức và áp lực với chỉ
tiêu đầu ra. Một khi khách hàng là DN sân sau, là những người có mối quan
h
ệ với ngân h
àng hoặc khi các ĐVKD
(Chi nhánh, phòng giao d

ịch) của ngân
hàng b
ị áp lực về chỉ tiêu cho vay/giải ngân thì việc phê duyệt hồ sơ cũng khá
d
ễ d
ãi. Bên cạnh đó, khâu đánh giá năng lực trả nợ của khách hàng, tính pháp
lý c
ủa TSBĐ,… vẫn còn man
g n
ặng tính hình thức.
- B
ất cập trong việc phân hạn mức cho vay đối với ĐVKD
. Hi
ện nay, các ngân
hàng đa ph
ần đều phân hạn mức phê duyệt đối với các cấp ĐVKD của mình. Có
ngân hàng thì trên 1 t
ỷ, có ngân hàng trên 2 tỷ, 3 tỷ mới phải trình. Hoạt động
này có ưu đi
ểm giảm thiểu áp lực hồ sơ ở tuyến trên nhưng lại xảy ra khá nhiều
tiêu c
ực ở tuyến dưới khi các ĐVKD
“v
ừa đá bóng, vừa thổi còi
”. Th
ực tế cho
th
ấy nhóm khách hàng
n
ợ quá hạn

thu
ộc sự phê duyệt của ĐVKD chiếm một tỷ
tr
ọng không nhỏ và khi trình những
h
ồ sơ này lên tuyến trên để cơ cấu nợ thì
công tác đ
ịnh giá lại đều cho thấy giá trị TSBĐ đều xấp xỉ thậm chí ít hơn cả dư
n
ợ cho vay. Nếu việc giám sát các ĐVKD không chặt chẽ thì việc phân cấp,
phân quyền phê duyệt hạn mức vay sẽ không phát huy tác dụng .
- Năng l
ực thanh tra, giám sát, năng lực điều hành và quản trị rủi ro chưa
t
ốt.
󽝷 Nguyên nhân t
ừ phía khách hàng:
10
- Thông tin b
ất cân xứng giữa Ngân h
àng và khách hàng.
Th
ực tế cho thấy
r
ằng, để có được khoản vay, khách hàng đã cố tình đưa những thông tin tốt
v

tình hình ho
ạt động kinh doanh của m
ình, còn những thông tin bất lợi thường

đư
ợc khách hàng che giấu hoặc cung cấp không đầy đủ.
- M
ặt khác, n
ợ xấu cao v
à ngày càng l
ớn gần đây
ph
ản ánh mô h
ình tăng
trư
ởng không hợp lý và kém hiệu quả của các đơn vị đi vay, đặc biệt khi môi
trư
ờng kinh tế đang khó khăn h
ơn. Việc tăng trưởng kinh tế (GDP) cao và dựa
vào v
ốn là chính, trong khi công nghệ, mà cụ thể là quản lý không theo kịp, thì
vấn đề DN càng vay nhi
ều c
àng khó có khả năng quản lý hiệu quả các đồng vốn
vay đó (hay DN tr
ở nên bất cẩn hơn với đồng vốn dễ dãi).
1.2.2. Qu
ản lý nợ xấu
1.2.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu
Qu
ản lý nợ xấu trong NHTM bao gồm tổng thể nhiều hoạt động. Quản lý nợ xấu
không ch
ỉ là việc xử lý như thế nào khi đã có nợ xấu phát sinh mà nó bao gồm quá
trình xây d

ựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín
d
ụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền
v
ững; trong đó
tăng cư
ờng các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ
x
ấu, đi kèm với việc xử lý các khoản Nợ xấu đã phát sinh nhằm phù hợp đối với mục
tiêu trong t
ừng giai đoạn của mỗi ngân hàng.
Theo ý kiến cá nhân được đúc rút trong quá trình nghiên cứu, tô i cho rằng quản
lý n
ợ xấu phải đi đôi với các biện pháp ngăn ngừa nợ xấu tiếp tục phát sinh. Nếu chỉ
d
ừng lại ở việc xử lý nợ xấu m
à không có giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động,
gi
ảm thiểu rủi ro hoạt động của các ngân hàng thì sau một thời gian, nợ x
ấu sẽ lại tích
l
ũy v
à quy mô sẽ ngày càng lớn. Tức là theo phương pháp phòng và chữa bệnh.
1.2.2.2. M
ục tiêu của
qu
ản lý
n

x

ấu
M
ục ti
êu của quản lý nợ xấu tại mỗi ngân hàng và các thời điểm khác nhau là
khác nhau. Tuy nhiên, theo một cách chung nhất thì mục tiêu của quản lý nợ xấu
trong b
ất kỳ ho
àn cảnh nào và đối với bất kỳ ngân hàng nào thì đó chính là việc phải
xây d
ựng và thực thi được một qui chế, chính sách sàng lọc khách hàng phù hợp với
11
t
ừng thời kỳ sao cho phải hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro
không th
ể thu hồi đ
ược của
các kho
ản cho vay mà không ảnh hưởng tới mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2.3. N
ội
dung c
ủa
qu
ản lý
n

x
ấu
󽟽 Xây d
ựng

chi
ến lược
và th
ực thi
qu
ản lý
n

x
ấu
M
ỗi ngân h
àng đều phải xây dựng cho mình một chiến lược
qu
ản lý nợ
x
ấu phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình trong từng thời kì, và phải linh hoạt
có th
ể điều chỉnh tuỳ theo diễn biến thị tr
ường tín dụng. Chiến lược quản lý nợ xấu
c
ũng phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng, cũng như nh
ững c
ơ
h
ội v
à thách thức đối với ngân hàng để phát huy tối đa tiềm lực của ngân hàng. Như ta
th
ấy nợ xấu là không thể tránh được đối với mỗi ngân hàng, ngân hàng nào cũng phải
ch

ấp nhận tồn tại các khoản nợ xấu.V
ì thế cân phải xác định giới hạn cần thiết c
ủa Nợ
x
ấu hay cụ thể hơn là xác định mức độ và tỷ lệ của Nợ xấu thích hợp. Nếu ngân hàng
duy trì t
ỷ lệ Nợ xấu quá cao hoặc không hợp lý th
ì nguy cơ phải gặp rủi ro của ngân
hàng cao,
ảnh hưởng xấu tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
󽟽 Đa d
ạng
hoá danh mục tín d
ụng
Tránh tình tr
ạng “bỏ trứng vào một giỏ”, tín dụng chỉ tập trung vào một nhóm
khách hàng hay m
ột lĩnh vực nào đó. Không chỉ thế cơ cấu tín dụng còn phải
phù h
ợp với cơ cấu nguồn vốn huy động được.Ngoài ra, để có thể thực hiện đượ
c vi
ệc
qu
ản lý nợ xấu thì
ngân hàng ph
ải xây dựng các quy
trình qui ch
ế và thực thi chúng
một cách hợp lý.Cụ thể:
󽟽 Xây d

ựng
và th
ực hiện
t
ốt
quy trình qu
ản
lý tín d
ụng
B
ản thân hoạt động tín dụng l
à hoạt động chứa đựng nguy cơ rủi ro tiềm ẩn, vì
v
ậy các
ngân hàng c
ần phải xây dựng một quy trình tí
n d
ụng chặt chẽ từ khâu xét
duyệt, thẩm định, giải ngân cho vay đến các khâu kiểm tra giám sát r
ư
ớc và sau cho
vay… Khi các ngân hàng ti
ến hàn
h ho
ạt động tín dụng phải tuân
th
ủ nghiêm chỉnh quy
trình tín d
ụn
g đó. Vi

ệc xây dựng, thực hiện v
à quản lý nghiêm ngặt quy trình
quản lý tín dụng sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro các khoản Nợ xấu phát sinh,
phát hi
ện v
à chấn chỉnh kịp thời các sai phạm và thiếu sót trong hoạt động kinh doanh
c
ủa ngân hàng.
12
Đ
ối với mỗi khoản tín dụng không ch
ỉ ph
ải kiểm tra tr
ước khi giải ngânmà công
vi
ệc kiểm tra giám sát tín dụng sau giải ngân cũng quan trọng khôngkém. Việc này
nh
ằm hạn chế hạn chế rủi ro
đ
ạo đức , nhằm đảm bảo rằng
khách hàng vay không
làm nh

ng vi
ệc rủi ro từ nguồn vốn vay. Ngân hàng sẽ giám sát tình hình sử dụng
v
ốn vay sau giải ngân bằng cách kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng đ
ịnh kỳ. Đây là một yêu cầu bắt buộc trong quy trình tín dụng của bất cứ
m

ột NHTM
nào.
Ngày nay, các ngân hàng có r
ất nhiều biện pháp khác nhau để kiểm tra
giám sát các kho
ản vay, một số các biện pháp c
ơ bản hầu hết các ngân hàng đang sử
d
ụng là:
- T
ất cả các loại h
ình tín dụng đều phải được tiến hàn
h ki
ểm tra theo định
kì, ví
d
ụ như kiểm tra theo chu kỳ 30,60 hay 90 ngày đối với những khoản
vay l
ớn, đồng thời cũng tiến h
ành kiểm tra bất thường đối với những khoản cho
vay có quy mô nh
ỏ.
- Xây d
ựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra giám sát
m
ột
cách th
ận trọng và chi tiết, bảo đảm rằng những khía cạnh quan trọng nhất của
m
ỗi mỗi khoản vay phải được kiểm tra.

- Ki
ểm soát và theo dõi thường xuyên các khoản cho vay lớn bởi vì
nh
ững khoản cho vay lớn này nếu xảy ra rủi ro
s
ẽ gây ảnh hưởng
nghêm trọng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng.
1.2.3. Ảnh h
ưởng của nợ xấu đ
ến hệ thống NHTM v
à nền kinh tế
Nợ xấu trong hệ thống ngân h
àng là m
ột trong những nguyên nhân chủ yếu gây
ra v
ấn đề thanh khoản, làm giảm sút hiệu quả kinh doanh, đe dọa sự an toàn hoạt động
c
ủa hệ thống ngân h
àng và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả điều hành của NHNN, làm hạn
ch
ế nguồn vốn tí
n d
ụng cho các
DN, là m
ột trong những nguyên nhân gây khó khăn
cho s
ản xuất, kinh doanh của
DN.
󽟽 Tác đ
ộng của nợ xấu đến hoạt động của NHTM

- N
ợ xấu l
àm giảm uy tín của ngân hàng.
- N
ợ xấu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
13
- N
ợ xấu l
àm giảm lợi
nhu
ận của ngân h
àng.
- N
ợ xấu có thể làm phá sản ngân hàng
.
- N
ợ xấu l
àm giảm khả năng hội nhập
.
󽟽 Tác đ
ộng của nợ xấu đến nền kinh tế
Ho
ạt động ngân h
àng liên quan đến hoạt động của các
DN và các cá nhân.
Ngân hàng g
ặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn ph
ục vụ cho hoạt động kinh
doanh c
ủa các

DN, DN thi
ếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản xuất kinh doanh dẫn đến đời
s
ống công nhân gặp khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ thống ngân hàng ảnh hưởng rất
l
ớn đến to
àn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái,
giá c
ả tăng, sức mua
gi
ảm, thất nghiệp tăng, xă hội mất ổn định.
Theo các chuyên gia phân tích kinh t
ế, nh
ìn chung nợ xấu có những tác động
chính
ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và làm ảnh hưởng đến hoạt động của các
NHTM như:
- Làm ch
ậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các TCTD;
- Chi phí phát sinh do n
ợ xấu là rất lớn ;
- N
ợ xấu hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng kinh
doanh c
ủa các TCTD;
- N
ợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh NH và ảnh hưởng đ
ến sự phát
tri
ển của nền kinh tế bởi khả năng khai thác và đáp ứng vốn, dịch vụ NH cho

nền kinh tế.
Khi h
ệ thống tài chính bị ảnh hưởng bởi nợ xấu, sẽ kéo theo đó là việc tắc nghẽn
ngu
ồn vốn, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất v
à kinh doanh của
DN,…
1.2.4. Kinh nghi
ệm của một số nước trong quản lý nợ xấu
󽟽 Kinh nghiệm của Mỹ
Cu
ộc khủng hoảng tài chính phố Wall năm 2008 bắt nguồn từ bong bóng
BĐS
tan v

- tình c
ảnh khá t
ương đồng với Việt Nam hiện nay. Để giải cứu những tổ chức
tín dụng sắp "chết", Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) quyết định bơm 700 tỷ USD.

ợng tiền n
ày được phân bổ một phần để mua lại nợ xấu
NHTM, m
ột phần d
ùng để
14
gi
ải quyết thanh khoản tạm thời cho những đ
ơn
v

ị yếu kém. Phần c
òn lại
- nhưng
chi
ếm tỷ trọng lớn
- là đ
ể mua cổ phiếu ưu đãi
c
ủa c
ác ngân hàng.
V
ới mục đích thứ ba, FED lựa chọn mua cổ phiếu
ưu đãi thay vì loại phổ thông.
C
ổ phiếu ưu đãi được hưởng mức cổ tức cố định, không phụ thuộc vào khả năng sinh
l
ời nh
ưng lại không có quyền tham gia vào việc điều hành ngân hàng. FED chỉ muốn
đ

y m
ột ít dòng tiền để ngân hàng có vốn đầu tư và thoát khỏi tình trạng tồi tệ
- v
ề mặt
b
ản chất chính l
à FED cho vay
- nhưng h
ọ chủ tr
ương nắm quyền kiểm soát các ngân

hàng nên vi
ệc họ chọn loại cổ phiếu ưu đãi như phân tích ở trên là rất thích hợp.
󽟽 Kinh nghi
ệm của H
àn Quốc
Tính đ
ến năm 1998, nợ xấu của toàn bộ hệ thống tài chính Hàn Quốc lên tới 118
ngàn t
ỉ won, bằng 18% tổng d
ư nợ (tương đương khoảng 27% GDP của Hàn Quốc năm
1998), trong đó có 42% là n
ợ quá hạn từ 3
– 6 tháng, và 58% là n
ợ quá hạn trên 6
tháng.
Đ
ể giải quyết lượng nợ xấu khổng lồ, Chính phủ Hàn Quốc đã cải tiến lại chức
năng và nhi
ệm vụ của KAMCO, vốn là một công t
y qu
ản lý tài sản nợ thuộc NH phát
tri
ển Hàn Quốc
- KDB. KAMCO đư
ợc sở hữu bởi ba đơn vị: Bộ Tài chính và Kinh tế
(đóng góp 42,8% v
ốn), KDB (28,6%), và các định chế tài chính khác (28,6%).
Công ty
này đư
ợc vận hành bởi một uỷ ban gồm các đại diện đến từ Bộ Tài chính và kinh tế, Bộ

K
ế hoạch và ngân sách, Uỷ ban Giám sát tài chính, Hiệp hội các ngân hàng,
công ty
bảo hiểm tiền gửi KDB và ba chuyên gia độc lập (một luật sư, một chuyên gia kiểm
toán, và m
ột chuyên gia kinh tế).
KAMCO mua các kho
ản nợ xấu của các tổ chức t
ài chính dựa trên các tiêu chí
và phương pháp khác nhau. Khi m
ột tổ chức tài chính đề nghị bán nợ xấu, KAMCO sẽ
phân tích, đ
ịnh giá, v
à đàm phán vớ
i giá bán cu
ối c
ùng. Việc định giá nợ xấu của
KAMCO đư
ợc dựa trên khả năng mất vốn của các khoản nợ, theo các quy định về an
toàn v
ốn. Sau đó, KAMCO tiến h
ành định giá nợ xấu dựa trên đặc điểm của từng
khoản nợ.

×