Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

bài thuyết trình KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ Chương 2 LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.08 KB, 39 trang )

Chương 2:

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Hoàng Oanh


GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT VỚI CHI PHÍ CƠ HỘI TĂNG

1.1
1.2
1.3

Đường giới hạn khả năng sản xuất
Chi phí cơ hội gia tăng
Mậu dịch trong điều kiện chi phí cơ hội gia tăng

ĐƯỜNG BÀNG QUAN ĐẠI CHÚNG ( XÃ HỘI )

CÂN BẰNG CHUNG TRONG NỀN KINH TẾ ĐƠN LẺ

3.1
3.2

Cân bằng trong nền kinh tế đóng cửa (khơng có mậu dịch)
Cân bằng trong nền kinh tế mở cửa (có mậu dịch )

ĐIỀU KIỆN MẬU DỊCH VÀ SỰ KHÁC BIỆT THỊ HIẾU NHƯ CƠ SỞ MẬU DỊCH

4.1
4.2

Điều kiện mậu dịch


Sự khác biệt thị hiếu như một cơ sở của mậu dịch


Hạn chế của lý thuyết cổ điển
Lý thuyết cổ điển nghiên cứu thương mại với CPCH
không đổi
 Nhưng trên thực tế, CPCH lại thay đổi theo xu hướng tăng lên.

Chỉ tập trung nghiên cứu về cung, chưa đề cập tới cầu

LÝ THUYẾT CHUẨN
 Mậu dịch với chi phí cơ hội gia tăng
 Cầu đưa vào thông qua sơ đồ bàng quan đại chúng
CHỈ RA SẢN PHẨM CÓ LỢI THẾ SO SÁNH Ở MỖI QG



1.1 Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nước chỉ ra sự kết
hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nước đó có thể sản xuất
được khi sử dụng tồn bộ tài nguyên và kỹ thuật trong nước.

U

YU

A

YA


YB

Chưa sử dụng hết nguồn tài nguyên

B

I

O

Không đạt đến do thiếu tài nguyên

XA

Đường giới hạn
khả năng sản xuất
(PPF )

XB
PPF : Production Possibility Frontier


1.2 Chi phí cơ hội gia tăng

Khái niệm

Nguyên nhân

Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải hy sinh
nhiều và nhiều hơn một sản phẩm để dành tài

nguyên cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm
khác.
Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo
qui mô sản lượng
Nguyên nhân cơ bản – tính đặc thù sản
phẩm của yếu tố sản xuất:
Tính thích hợp (hữu ích) của một yếu tố
trong sản xuất các sản phẩm khác nhau là
không như nhau

Ví dụ


Việt Nam sản xuất lúa và mía :
- Đất cao thích hợp trồng mía, Đất thấp - lúa.
- Giả sử hiện thời tất cả đất dùng sản xuất lúa

Khi bắt đầu chuyển trồng lúa sang mía :
Đầu tiên đất cao chuyển trồng mía, (mỗi lần 1 ha). Do đó
sản lượng mía tăng nhiều và sản lượng lúa giảm ít
↔ CPCH của mía cịn thấp

Khi sản xuất mía tiếp tục tăng :
Vì đất thấp thích hợp cho sản xuất lúa, ít thích hợp hơn cho
mía, nên khi chuyển sang trồng mía :
sản lượng mía tăng chậm hơn,
sản lượng lúa giảm mạnh hơn,
↔ CPCH

của mía gia tăng



1.3 Mậu dịch trong điều kiện chi phí cơ hội tăng

Với mỗi đơn vị thêm vào 20X thì
QG1 phải hy sinh (bỏ ra) càng
nhiều Y hơn

Với mỗi đơn vị thêm vào 20Y thì
QG2 phải hy sinh (bỏ ra) càng
nhiều X hơn


Chi phí cơ hội gia tăng và đường giới hạn khả năng sản xuất

Mức chi phí cơ hội gia tăng được gọi là tỷ lệ dịch chuyển
biên tế ( MRT ).
Với CPCH gia tăng thì PPF là đường cong lõm hướng về
gốc tọa độ.
Chi phí cơ hội tại một điểm sản xuất (một mức sản lượng)
bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường PPF tại điểm SX, tức
là độ nghiêng của tiếp tuyến với đường PPF tại điểm sản
xuất.


Chi phí cơ hội gia tăng và PPF

Y
80


A

60

QG 1 phải hy sinh ¼ đv sp Y để có đủ
tài ngun nhằm sx thêm 1 đv sp X

MRT = 1/4

MRT =
40

MRT = 1

B
20

0 10

30

50

70

90

110

130


∆Y
-∆X

QG 1 phải hy sinh 1 đv sp Y để
có thể sx thêm 1 đv sp X
X

- Sự chuyển động từ A xuống dưới B dọc theo PPF
chính là sự tăng dần lên CPCH để sản xuất ngày
càng nhiều X.



Thị hiếu tiêu dùng của người tiêu dùng cá thể biểu thị
bằng sơ đồ bàng quan ( đẳng ích )
Thị hiếu tiêu dùng của một quốc gia được biểu thị bằng
sơ đồ bàng quan đại chúng

Khái niệm

“Đường bàng quan đại chúng của một quốc
gia là đường biểu thị những kết hợp tiêu
dùng khác nhau của hai sản phẩm, mang
lại mức thoả mãn tiêu dùng như nhau cho
xã hội”


QG 1


Tính chất
Tính chất
 Đường bàng quan càng cao thì mức
độ thỏa mãn tiêu dùng càng cao :
BQ1 < BQ2 < BQ3
 Các điểm trên cùng một đường
bàng quan biểu thị mức độ thỏa mãn
tiêu dùng như nhau
BQ1 : A = B = C = D

QG 2

BQ2 : M = N = L
 Đường bàng quan dốc xuống về phía
bên phải.
 Đường bàng quan là một đường
cong lồi về phía gốc tọa độ.


Sự tiêu dùng của mỗi quốc gia chuyển
động trên mỗi đường cong và giữa các
đường cong bàng quan khác nhau.
Ví dụ: tiêu dùng của QGI chuyển động từ N đến A trên
Người quan I, sp X sẽ được có dùng nhiều
đường bàng ta dùng đại lượng tiêu tên gọi là lên
tỷ sp Y sẽ thế
nhưng lệ thay ít đi. biên (MRS )

MRS chính là độ dốc của đường bàng
 Tại mộttại điểm tiêu dùng.

quan điểm tiêu dùng, muốn giữ nguyên sl
mặt hàng này và lấy thêm sl mặt hàng kia,
người t/d phải chuyển lên một đường BQ khác
cao hơn (có mức thỏa mãn t/d cao hơn).

Quốc gia 1

Bằng cách nào để biểu thị số lượng sp Y mà
QG 1 phải bỏ ra để thay thế tiêu dùng trên
một đv sp Y, mà mức thỏa mãn chung vẫn
không đổi


Y

Khái niệm MRS

A
7
MRSxy = 3
6
5
4
3
2

M
N

B


C
MRSxy = 1/3

1
0

L

2

4

6

D
8

BQ1

BQ
3
BQ
2

X

Tỷ lệ thay thế biên của s/p X cho Y
(MRSxy), là số lượng s/p Y mà
người tiêu dùng phải cắt giảm để

tiêu thụ thêm 1 đơn vị s/p X, sao
cho mức thỏa mãn chung là khơng
đổi.
ΔY

MRSxy = ΔX

=

MUx
MUy

• Tỷ lệ thay thế cận biên của X (MRSxy) bằng độ nghiêng
tuyệt đối của đường bàng quan tại điểm tiêu dùng
• Khi lượng t/d X tăng thì tỷ lệ thay thế biên của X (MRSxy)
giảm dần hay độ nghiêng của đường BQ giảm dần


 Điều kiện tối ưu hóa tiêu dùng:
Điều kiện tối ưu hoá tiêu dùng là khi đường ngân sách
(đường giới hạn tiêu dùng) tiếp xúc với đường bàng
quan.
Tiếp điểm là điểm tiêu dùng tối ưu
Tại điểm tiêu dùng tối ưu: tỷ lệ thay thế biên của một
sản phẩm bằng giá so sánh của sản phẩm đó:

MRSxy(A) = (Px / Py).




3.1 Cân bằng trong nền kinh tế đóng cửa
 Nền KT được vận hành với đường ngân
sách được xác định bởi đường PPF và có
thị hiếu tiêu dùng được xác định bởi sơ
đồ các đường BQ đại chúng.

Tính
chất

 Một QG đạt trạng thái cân bằng khi
đường BQ cao nhất có thể tiếp xúc với
đường PPF tại điểm tiếp tuyến.

 Điểm này cho thấy sự cân bằng nội địa

tại giá cả sản phẩm so sánh và sự sản
xuất, tiêu dùng của QG này là tối ưu và
biểu hiện lợi thế so sánh của QG.


Y
80

Y

BQ1

65

CPCHx(A) = PA

= 1/4 = (Px/Py)1

60

MRT =1/ 4

60

A

A

40

QG 1

20
0

10

30 50

70

90

110 130

X

30

50

X

Tại điểm cân bằng A (50X, 60Y), QG 1 đạt lợi ích cực đại của sản xuất
và tiêu dùng.
Như vậy khi khơng có mậu dịch, điểm cân bằng của QGI chính
là điểm A - điểm gặp nhau giữa đường bàng quan I và đường
giới hạn sản xuất, tức là tại điểm này QGI đạt lợi ích cực đại
của sản xuất và tiêu dùng.


Y
140

Y

120
60

100

BQ1’

80

40


60 PA’ =( PX/PY) = 4

A’

40

MRT = 4
A’

QG 2

20
0

20

40

60

80

X

75 80

X

Tại điểm cân bằng A’ (80X, 40Y) , QG 2 đạt lợi ích cực đại của sản xuất
và tiêu dùng.


Khi khơng có mậu dịch, giá cả sản phẩm so sánh được xác
định bởi độ nghiêng của đường tiếp tuyến chung giữa đường
giới hạn sản xuất của quốc gia với đường bàng quan tại điểm
cân bằng.


 Xác định lợi thế so sánh
Tại QG 1, giá cả sản phẩm so sánh cân bằng
là:
PA =( PX P ) =1 4
Y
Tại QG 2, giá cả sản phẩm so sánh cân bằng là:

PA' = ( PX P Y ) = 4


Có sự khác nhau là
do mỗi QG có vị
trí, hình dạng
đường PPF và
đường cong BQ
đại chúng khác
nhau

PA 〈PA'

 QG 1 có lợi thế so sánh đối với sản phẩm X.
QG 2 có lợi thế so sánh đối với sản phẩm Y.
Để 2 QG cùng có lợi, thì QG 1 chun mơn hóa sản

xuất và xuất khẩu sp X, QG 2 chun mơn hóa sản
xuất và xuất khẩu sp Y để đổi lấy sp X từ QG 1.


3.1 Cân bằng trong nền kinh tế mở cửa

 Vì có sự khác nhau trong giá cả sp ss giữa 2 QG mà 2
QG tiến hành mậu dịch với nhau để cùng có lợi.
 Mỗi QG sẽ chun mơn hóa sản xuất sp mà họ có lợi
thế ss và trao đổi một phần sản lượng của nó với QG
khác.


Họ phải gánh chịu CPCH tăng lên.

Q trình chun mơn hóa sẽ tiếp tục đến khi giá
cả sp ss ở cả 2 QG bằng nhau, tại đó mậu dịch đạt
trạng thái cân bằng.


Với mậu dịch cả 2 QG đều tiêu dùng nhiều hơn
so với khi khơng có mậu dịch


QG 1
Y

 QG1 CMHSX sp X và trao đổi với

80


QG 2 lấy sp Y, và chuyển động xuống
phía dưới trên đường PPF, CPCH
tăng trong sản xuất sp X (thể hiện độ
nghiêng tăng lên của PPF).

BQ1
60
40

A

CPCHx(
A) = PA
= 1/4 =
(Px/Py)1

60Y

CPCHx(B)= PB=Pw=1

B

 Chun mơn hố tại QG1 diễn ra
tới khi CPCH sp X cân bằng giá
thế giới Pw=1.

20

0


10

30

50

70

90

110 130

X

 Điểm sản xuất mới tại QG 1 là B (130X; 20Y)
 CPCHx(B) = PB= (PX/Py)w = Pw = 1
 QG1 xuất khẩu s/p X và nhập khẩu s/p Y theo giá thế giới
(Px/Py)w = Pw = 1


Y

K

BQ3

E

80

BQ1
60
40

A

CPCHx(
A) = PA
= 1/4 =
(Px/Py)1

C

20

0

10

30

50

CPCHx(B)=
PB=Pw=1

60Y

70


60X

90

B

110 130

X

 Tiếp tuyến BK qua điểm sản xuất
Đây chính là lợi ích mậu dịch PB =
B, có độ nghiêng là giá cân bằng
1, là đường giới hạn tiêu dùng của
của Quốc gia 1
QG 1 khi có mậu dịch.

 Điểm tiêu dùng của QG1 khi có
mậu dịch là tiếp điểm E của
đường giới hạn tiêu dùng BK với
đường BQ3

 QG1 tiêu thụ tại E(70X, 80Y) bằng cách trao đổi 60X lấy 60Y với QG2
theo giá cân bằng PW = 1 khi có mậu dịch.

Khi có mậu dịch, tiêu dùng của QG 1 là E, trên BQ3 cao hơn
so với BQ1, tức là tại E mức độ thoả mãn tiêu dùng cao hơn so
với tại A ( là điểm tiêu thụ khi khơng có mậu dịch).




QG 2

 QG2 CMHSX sp Y và trao đổi với QG 1
lấy sp X, và chuyển động lên phía dưới
trên đường PPF, CPCH tăng trong sx sp Y
(thể hiện độ nghiêng giảm của PPF).

Y

CPCHx(B’) = PB’= 1

140

B’

120
100
80
60

C’

BQ2’

40
20
0

CPCHx(A’) = PA’

= 4 = (Px/Py)2
20

40

60

80

A’

K’

BQ1’
100

X

 Quá trình CMH cứ tiếp tục cho đến
khi giá cả sản phẩm so sánh trở nên
bằng nhau giữa 2 QG
Mậu dịch sẽ cân bằng PB=PB’=1 tại
B.

 Điểm sản xuất mới tại QG 2 là B’ (40X; 120Y)
 CPCHx(B’) = PB’= (PX/Py)w = Pw = 1
 QG2 xuất khẩu s/p X và nhập khẩu s/p Y theo giá thế giới
(Px/Py)w = Pw = 1



×