Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Mô hình hóa màu da (Facial Skin Color Modeling)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 40 trang )

Mô hình hóa màu da
(Facial Skin Color Modeling)
Nội dung

Giới thiệu

Ứng dụng màu sắc trong phát hiện mặt người

Đặc điểm màu sắc: Điểm mạnh & Điểm yếu

Phát hiện màu da trong các không gian
màu

Mô Hình Màu Da

Mô hình hoá màu da với Skin locus

Kết luận

Demo
Giới thiệu – Ứng dụng màu sắc
trong phát hiện mặt người

Có thể nhần lẫn đối tượng tương tự màu
Ví dụ: Bàn tay, gỗ

Cần những căn cứ khác để phát hiện
vùng mặt

Sử dụng như bước tiền xử lý để loại bỏ
những đối tượng sai rõ



Yếu tố nào cần quan tâm khi chọn mô
hình màu da?

Làm sao để tìm mô hình phù hợp?
Đặc điểm màu sắc

Màu sắc có độ phân biệt cao và tính
toán nhanh

Những biến đổi hình học thông thường
không ảnh hưởng thông tin màu

Màu da khác hẳn so với những thứ
xung quanh
 Màu sắc được dùng khá phổ biến
trong phát hiện mặt người
Đặc điểm màu sắc (tt)

Nhạy với biến đổi về độ chiếu
sáng (đặc biệt là sắc độ)
 Có thể ảnh hưởng xấu cho 1 số
mô hình
White
balancing
Yếu tố nào cần quan tâm khi chọn
mô hình màu da?

Nhân tố quan trọng cần quan tâm là độ
chiếu sáng


Sắc thái da (skin tone): những giá trị màu
thể hiện da với chất lượng chấp nhận
được với con người.

Khó khăn khi chọn mô hình: với skin tone
tương ứng với mô hình, thay đổi màu
sắc (illumination)  vùng da trở thành
không phải da
Những nhân tố ảnh hưởng thể hiện
màu da

Khác biệt về độ nhạy của máy
ảnh

Sự phản xạ

Tham số cài đặt của camera
 Ít ảnh hưởng hơn thay đổi về độ
chiếu sáng
Nội dung

Giới thiệu

Phát hiện màu da trong các không
gian màu

Các nghiên cứu và so sánh

Mô Hình Màu Da


Mô hình hoá màu da với Skin locus

Kết luận

Demo
Màu da trong các không gian màu

Không gian màu: Tạo ra bằng cách
chuyển đổi từ không gian RGB

Tách thông tin màu: Cường độ
(Intensity) và sắc độ (chromaticity)
 Không hoàn toàn: Sắc độ phụ thuộc
vào giá trị cường độ trong RGB
 Sử dụng thông tin sắc độ không cho ta kết quả tốt
đối với biến đổi về cường độ
Màu da trong các không gian màu
(tt)

Thiết kế một không gian mới để
giải quyết yêu cầu

Ví dụ: tint/saturation/lightness
(TSL), không gian màu đặc biệt
dùng trong phát hiện màu da do
Terrillon và cộng sự thiết kế
Những nghiên cứu và so sánh

Chỉ sử dụng những bộ chú thích

sắc độ (chromaticity descriptor)

 Chống lại những ảnh hưởng
do thay đổi cường độ

Điều kiện:

Camera tuyến tính

Không gian màu độc lập giữa cường độ và
sắc độ
Những nghiên cứu và so sánh (tt)

Sắc thái da khác nhau chủ yếu ở
giá trị cường độ của chúng

Do độ phản xạ của những nhóm
sắc thái da là tương tự nhau
Những nghiên cứu và so sánh (tt)

Brand và Mason so sánh 3 phương
pháp

Ratio between RGB channel

One-dimensional indicator from IQ components of
YIQ space

RGB probability map
 RGB probability map có tỉ lệ lỗi sai

thấp nhất, phát hiện đúng: 95% với
tập huấn luyện
Những nghiên cứu và so sánh (tt)

Jones and Rehg: thực nghiệm trong
không gian RGB

Mô hình histogram cho kết quả tốt hơn Mô hình Gauss
hỗn độn

Zarit: phân lớp dựa tren histogram màu,
thực hiện trên 5 không gian màu: CIE
Lab, Fleck HS, HSV, normalized RGB,
YCrCb

Dựa trên look-up table và lý thuyết quyết định Bayesian

Không gian HS tốt nhất
Những nghiên cứu và so sánh (tt)

Một số nghiên cứu của Caetano,
Yang và Ahuja cho thấy: không gian
normalized RGB có thể phù hợp với
nhiều ứng dụng dùng skin tone

Khó đưa ra mô hình tốt nhất vì còn
tùy thuộc vào nhiều điều kiện
 Tùy vào ứng dụng mà chọn mô
hình
Nội dung


Giới thiệu

Phát hiện màu da trong các không
gian màu

Mô Hình Màu Da

PP Trên Ảnh Đơn

PP Trên Chuỗi Ảnh Tuần Tự

Mô hình hoá màu da với Skin locus

Kết luận

Demo
Mô Hình Màu Da

Phương pháp trên ảnh đơn (single
image)
Đặc điểm: dựa trên xác suất phân bố
màu điểm ảnh hoặc vùng giới hạn của
không gian màu đối tượng.

Phương pháp trên chuỗi ảnh tuần tự
(image sequence)
Đặc điểm: theo vết một đối tượng, lợi
dụng tính chất những đặc trưng biến đổi
rất chậm để tìm vùng da.

Phương Pháp Trên Ảnh Đơn (1)

Dựa vào phân bố xác suất (Statistics)
Ý tưởng: mỗi đối tượng có tỉ lệ sắc màu
(color tone) riêng biệt  cần tính giá trị
ngưỡng (threshold).
Điểm yếu: giá trị ngưỡng mang tính chất
tương đối phụ thuộc vào tập huấn luyện,
cách chọn ngưỡng, …
Các thuật toán áp dụng: biến đổi Gauss,
mạng Nơron, Histogram…
Phương Pháp Trên Ảnh Đơn (2)

Dựa vào vùng không gian màu (region
in color space)
Ý tưởng: da người nằm trong một vùng
không gian màu nhất định  cần xác
định hình dạng của vùng này.
Điểm yếu: định ra đường biên vùng
không dễ vì bị ảnh hưởng bởi nhiễu, tập
ảnh, độ chiếu sáng,…
Phương Pháp Trên Ảnh Đơn (3)

Tinh chỉnh màu cho phương pháp dựa vào vùng
không gian màu.
Mục đích: giảm ảnh hưởng của sự biến đổi độ sáng
và độ phản xạ của bức ảnh.
Phương pháp: màu trắng tham khảo (reference
white)
- Chọn một dãi giá trị màu trắng trong tập giá trị độ

sáng gamma không tuyến tính đã được tinh chỉnh
(nonlinear gamma-corrected liminance)
- Hệ số scale các giá trị trên về 255 làm hệ số tinh
chỉnh ảnh.
Phương pháp Trên Chuỗi Ảnh Tuần
Tự

Mô hình bất biến (fixed model)
Xem mỗi bức ảnh là một tập các ảnh
rời rạc  giống phương pháp trên.

Mô hình thích ứng (adaptive model)
Ý tưởng: Phân bố màu trên một tập
các ảnh tuần tự khá giống nhau hay
sự thay đổi ít. Tuy nhiên độ chiếu
sáng thay đổi rất nhanh.
Nội dung

Giới thiệu

Phát hiện màu da trong các không
gian màu

Mô Hình Màu Da

Mô hình hoá màu da với Skin locus

Tạo Skin locus

Ứng dụng của skin locus


Kết luận

Demo
Mô hình hoá màu da với Skin locus
Ánh sáng thay đổi  màu da thay đổi.
Skin Locus là khoảng sắc độ da dưới sự
thay đổi của cường độ sáng trong không
gian màu NCC.
Ưu điểm của Skin Locus:

Chịu được sự thay đổi cường độ sáng.

Chịu được sự thay đổi sắc độ sáng.
Tạo Skin locus
2 cách tiếp cận:

Dựa trên quang phổ (Spectral-
based).

Dựa trên tập ảnh (Image-Based).
Cách tiếp cận dựa trên quang phổ
Cần các thông tin về thông số máy
ảnh

khó lấy.

Đưa ra cách tiếp cận dựa trên
ảnh.

×