Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

TỪ VỰNG TOÀN DÂN VÀ TỪ VỰNG HẠN CHẾ VỀ MẶT XÃ HỘI VÀ LÃNH THỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.02 KB, 29 trang )

TỪ VỰNG TOÀN DÂN VÀ TỪ VỰNG HẠN CHẾ VỀ MẶT XÃ HỘI VÀ LÃNH
THỔ
Colorful Pencils

Thạc sĩ Ngôn ngữ học Mã Thị Tuyết Dung

Tiến sĩ Văn hóa học Nguyễn Thị Ngọc Dung

Giáo sư Việt Nam học Song Vĩnh Hà
1. Từ vựng toàn dân
1.1. Định nghĩa

Từ vựng toàn dân là những từ toàn dân hiểu và sử dụng.

Là lớp từ vựng cơ bản, lớp từ vựng quan trọng nhất của mỗi ngôn ngữ.

Là hạt nhân từ vựng, làm cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ.
1.2. Phân loại

Về mặt nội dung: từ vựng toàn dân biểu hiện những sự vật, hiện tượng, những khái
niệm quan trọng và cần thiết nhất trong đời sống.
Ví dụ:
- Những từ chỉ hiện tượng thiên nhiên: mưa, nắng, bão, núi, sông,…
- Những từ chỉ bộ phận cơ thể con người: đầu, mắt, mũi, chân, tay,
- Những từ chỉ các sự vật, hiện tượng gắn liền với đời sống: cày, cuốc, kim, chỉ, nhà,…

Về mặt nguồn gốc: từ vựng toàn dân có nguồn gốc đa dạng. Từ vựng toàn dân của
tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Mường, từ gốc Môn – Khơmer, từ vay mượn.
Ví dụ:
- Khơmer: sóc – tóc; chơơng – chân; Lnong - lóng ngóng; chêê – chị; me – mẹ; thlăn – thằn
lằn;…


- Từ vay mượn: (tiếng Hán) cử nhân, tiến sĩ, trạng nguyên, thương mại, khoa cử, văn chương,
thiên đường,…
(Ấn – Âu) double – đúp; chef – sếp; olive – ô liu; sausisse – xúc xích; cyclo – xích lô;…
Định nghĩa

Từ địa phương là những từ được sử dụng hạn chế ở một hoặc vài địa phương
nào đó.

Là một bộ phận của phương ngữ. Phương ngữ là ngôn ngữ của một địa phương
bao gồm cả mặt ngữ âm, từ vựng lẫn ngữ pháp.
2. Từ địa phương
Ví dụ:
Toàn dân Hải Hưng Thanh Hóa Nghệ Tĩnh Nam Bộ
bà mậu mụ
cá quả cá tràu cá lóc
lợn ỉn heo
đầu chốc trốc
không nỏ hổng
chào mào chốc mào chúc mào
gà kê kha
thật thiệt
sinh sanh
3.1. Ðịnh nghĩa:
Tiếng lóng là những từ được dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng vốn
đã có tên gọi, được một tập thể xã hội nhất định sử dụng nhằm chỉ trong nội
bộ hiểu được với nhau.
3. Tiếng lóng
3.2. Ðặc điểm của tiếng lóng:

Có tính tạm thời.


Có tính lẻ tẻ, không hệ thống.
3.3. Phương thức tạo tiếng lóng:

Sử dụng từ toàn dân với một nghĩa khác.
Ví dụ:
-
phao (tài liệu sử dụng gian lận trong kì thi)
-
chết (thi hỏng)
-
quay phim (chép tài liệu mang theo)

Mượn từ nước ngoài.
Ví dụ:
- teen (tuổi thiếu niên)
- top-hít (đứng đầu)
- prồ (chuyên nghiệp)
4. Từ nghề nghiệp

Định nghĩa: là những từ ngữ biểu thị các công cụ, sản phẩm và quá
trình sản xuất của một nghề nào đó trong xã hội.
Ví dụ:

Những từ ngữ thuộc nghề nông: cày vỡ, cày ải, bón lót, uốn câu…

Những thuật ngữ toán học: tích phân, lũy tích, tích số, vi phân…
5. Thuật ngữ khoa học

Định nghĩa: là những từ và cụm từ cố định thể hiện tên gọi chính xác của những

khái niệm và những đối tượng thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau.

Đặc điểm:

Thuật ngữ có tính xác định về nghĩa.
Ví dụ:  Nước (thuật ngữ khoa học): hợp chất của hidro va oxi.
 Nước (từ thông thường): một chất lỏng nói chung ở sông, hồ, giếng,…có
thể uống được, có thể không uống được.
 Từ nghề nghiệp và tiếng lóng tuy là những lớp từ dùng hạn chế về mặt
xã hội nhưng cũng có những điểm khác nhau.

Thuật ngữ có tính hệ thống.
Ví dụ: Toán học: tử số, mẫu số, hằng số, thương số, tích,…

Thuật ngữ có tính quốc tế.
Ví dụ:

HIV – Hội chứng suy giảm miễn dịch

Vowel – Nguyên âm

Sound – Âm, âm tố

Thuật ngữ không mang sắc thái tu từ biểu cảm. Nó trung hòa về sắc thái
biểu cảm.
So sánh hai ví dụ sau:
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

Những thuật ngữ toán học:
tích phân, vi phân, đại số, đạo
hàm…
Những thuật ngữ toán học:
tích phân, vi phân, đại số, đạo
hàm…

Nguyên tắc xây dựng:

Dựa trên từ bản ngữ.
Ví dụ: Dùng các từ lưỡi, môi, răng, mũi… để cấu tạo các thuật ngữ ngôn ngữ
học như: âm môi, âm mũi, âm răng…

Dựa trên yếu tố vay mượn từ các ngôn ngữ khác.
Ví dụ: Dùng các yếu tố Hán-Việt để cấu tạo thuật ngữ Tiếng Việt: ngữ pháp, từ
vựng,…

Từ kiêng kị: là từ bị cấm dùng (vì sự thô thiển, lỗ mãng).
Ví dụ: Một số từ có liên quan đến bộ phận sinh dục.

Nhã ngữ quy định bởi ngữ cảnh đặc biệt hoặc tính cách của người thực
hiện thông báo.
Ví dụ:
Một lần sau trước cũng là
Thôi thì mặt khuất chẳng thà lòng đau.
TỪ VỰNG TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC
1. Từ cổ

Từ biểu thị đối tượng trong ngôn ngữ hiện đại có các từ đồng nghĩa

tương ứng do các hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa,…

Từ cổ mất hẳn trong từ vựng hiện đại
Ví dụ: ????????
Chăng = không, mảng = nghe, tua = nên, hòa = và (Quốc Âm Thi Tập -
Nguyễn Trãi)

Từ cổ ít dùng nhưng vẫn để lại dấu vết của chúng (thành tố của
từ khác, thành ngữ, tục ngữ).
Ví dụ:
-
Âu = lo âu, giã = giã từ, lệ = e lệ,…
-
Khôn cho người ta dái, dại cho người ta thương
2. Từ lịch sử

Từ ngữ bị đẩy ra ngoài phạm vi từ vựng chung, tích cực bởi các
nguyên nhân lịch sử và xã hội.
Ví dụ:

Tên gọi các chức tước, phẩm hàm thời xưa: thái thú, toàn quyền, công
sứ,…

Hiện tượng trong thi cử xưa: bảng nhãn, nghè, cống, hoàng giáp, thám
giá…

Tên gọi các thứ thuế xưa: thuế đinh, thuế điền, thuế thân,…
3.Từ mới

Từ ngữ mới biểu thị sự vật, hiện tượng mới nảy sinh cần trong

giao tiếp
Ví dụ: tên lửa, vệ tinh,…

Từ ngữ là tên gọi mới của những sự vật, hiện tượng đã có tên
gọi.
Ví dụ: dân cày - nông dân
đầu bếp - cấp dưỡng

Từ mới do việc tạo dựng nghĩa mới cho những từ hiện có.
Ví dụ: Trong hôn nhân:
- tổ chức = làm đám cưới
- đặt vấn đề = ngỏ lời về ý định yêu đương

Từ mới do tìm tòi những cách dùng mới cho đúng.
Ví dụ:
- băn khoăn (tính từ) – những băn khoăn (danh từ)
- công nghiệp – tác phong công nghiệp

Từ mới cũng có thể do cá nhân tạo ra nhưng nó phải được phổ
biến và được xã hội chấp nhận để trở thành từ vựng tích cực.
Nếu không nó chỉ là từ ngữ đương thời mang màu sắc tu từ.
Ví dụ: “Tôi ngồi bên cửa sổ có bóng mây, nghĩ đến những đơn vị đi Tây Bắc
đang luồn trong mây đèo phía bên ấy, và ghi lại ít sắc thái chiến trường thu
đông vừa qua dưới bầu mây biên giới đông bắc".
(Nguyễn Tuân - Tùy bút kháng chiến)

×