B
B
Ộ
Ộ
G
G
I
I
Á
Á
O
O
D
D
Ụ
Ụ
C
C
V
V
À
À
Đ
Đ
À
À
O
O
T
T
Ạ
Ạ
O
O
T
T
R
R
Ư
Ư
Ờ
Ờ
N
N
G
G
Đ
Đ
Ạ
Ạ
I
I
H
H
Ọ
Ọ
C
C
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
T
T
P
P
.
.
H
H
Ồ
Ồ
C
C
H
H
Í
Í
M
M
I
I
N
N
H
H
PHẠM TH M HNG
PHẠM TH M HNG
TC ĐỘNG CA CC THNH PHN VĂN
HA DOANH NGHIP ĐẾN CAM KẾT GN
B VI T CHC CA NHÂN VIÊN KHI
NGÂN HNG TMCP TẠI TPHCM
L
L
U
U
Ậ
Ậ
N
N
V
V
Ă
Ă
N
N
T
T
H
H
Ạ
Ạ
C
C
S
S
Ĩ
Ĩ
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
T
T
h
h
à
à
n
n
h
h
p
p
h
h
ố
ố
H
H
ồ
ồ
C
C
h
h
í
í
M
M
i
i
n
n
h
h
-
-
N
N
ă
ă
m
m
2
2
0
0
1
1
3
3
B
B
Ộ
Ộ
G
G
I
I
Á
Á
O
O
D
D
Ụ
Ụ
C
C
V
V
À
À
Đ
Đ
À
À
O
O
T
T
Ạ
Ạ
O
O
T
T
R
R
Ư
Ư
Ờ
Ờ
N
N
G
G
Đ
Đ
Ạ
Ạ
I
I
H
H
Ọ
Ọ
C
C
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
T
T
P
P
.
.
H
H
Ồ
Ồ
C
C
H
H
Í
Í
M
M
I
I
N
N
H
H
PHẠM TH M HNG
PHẠM TH M HNG
TC ĐỘNG CA CC THNH PHN VĂN HA
DOANH NGHIP ĐẾN CAM KẾT GN B VI T
CHC CA NHÂN VIÊN KHI NGÂN HNG
TMCP TẠI TPHCM
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
L
L
U
U
Ậ
Ậ
N
N
V
V
Ă
Ă
N
N
T
T
H
H
Ạ
Ạ
C
C
S
S
Ĩ
Ĩ
K
K
I
I
N
N
H
H
T
T
Ế
Ế
N
N
G
G
Ư
Ư
Ờ
Ờ
I
I
H
H
Ư
Ư
N
N
G
G
D
D
Ẫ
Ẫ
N
N
K
K
H
H
O
O
A
A
H
H
Ọ
Ọ
C
C
:
:
G
G
S
S
.
.
T
T
S
S
Đ
Đ
ON TH HỒNG VÂN
ON TH HỒNG VÂN
T
T
h
h
à
à
n
n
h
h
p
p
h
h
ố
ố
H
H
ồ
ồ
C
C
h
h
í
í
M
M
i
i
n
n
h
h
-
-
N
N
ă
ă
m
m
2
2
0
0
1
1
3
3
LỜI CAM ĐOAN
Tc gi xin cam đoan luận văn này là do bn thân tc gi tự nghiên cứu và
thực hiện dưi sự hưng dẫn khoa học của Gio sư, Tin s Đoàn Th Hng Vân.
Cc số liệu, kt qu nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận
văn này chưa từng đựợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tc gi hoàn toàn chu trch nghiệm về tính php lý trong qu trình nghiên
cứu khoa học của luận văn này.
TP. H Chí Minh, thng 11 năm 2013.
Tc gi luận văn
Phm Th M Hng
MC LC
TRANG PH BA
LỜI CAM ĐOAN
MC LC
DANH MC CC K HIU, CH VIT TT
DANH MC CC BNG BIU
DANH MC CC HNH V, Đ TH
Chương 1 - TỔNG QUAN V NGHIÊN CU 1
1.1 Lý do lựa chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng kho st, phm vi nghiên cứu 3
1.4 Phương php nghiên cứu 3
1.5 ngha thực tin ca lun văn 4
1.6 Kết cấu đề tài 4
Chương 2 - CƠ SỞ L THUYT VÀ MÔ HNH NGHIÊN CU Đ XUẤT 5
2.1 Khái niệm về văn hóa 5
2.2 Văn hóa doanh nghiệp 6
2.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp 6
2.2.2 Các thành phần đo lường văn hóa doanh nghiệp 8
2.3 Cam kết gắn bó vi t chức 10
2.3.1 Khái niệm cam kết gắn bó vi tổ chức 10
2.3.2 Các thnh phần đo lường cam kết gắn bó vi tổ chức 11
2.4 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và cam kết gắn bó vi t chức 13
2.5 Khi niệm về Ngân hng TMCP 16
2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất 17
Chương 3 - PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU 22
3.1 Thiết kế nghiên cứu 22
3.1.1 Quy trình nghiên cứu 22
3.1.2 Nghiên cứu sơ bộ 24
3.1.3 Nghiên cứu chính thức 25
3.2 Phương php chọn mẫu và xử lý số liệu 26
3.3 Xây dựng thang đo 26
3.3.1 Thang đo về văn hóa doanh nghiệp 26
3.3.2 Thang đo cam kết gắn bó vi tổ chức 30
3.4 Đnh gi v kiểm định thang đo 31
3.4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo 31
3.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA 32
3.4.3 Phân tích hồi qui 33
3.4.3.1 Xem xét sự tương quan giữa các biến 33
3.4.3.2 Đánh giá kết quả phân tích hồi qui 33
3.4.3.3 Kiểm định các giả định của mô hình hồi qui 34
3.4.4 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thống kê 35
Chương 4 - KT QU NGHIÊN CU 37
4.1 Đặc điểm mẫu kho sát 37
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả 38
4.2 Đnh gi độ tin cy ca thang đo 39
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cạnh tranh năng lực (COMPETI) 39
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Trách nhiệm xã hội (RESPONSI) 39
4.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Định hưng lm việc nhóm (TEAM) .39
4.2.4 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cải tiến (INNOVA) 40
4.2.5 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Định hưng năng suất (PERFORM) 40
4.2.6 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Sự ổn định (STABILI) 40
4.2.7 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Nhấn mạnh vo phần thưởng
(REWARD) 41
4.2.8 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Đo tạo v phát triển nhân viên
(TRAIN) 41
4.2.9 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Tính tự quyết (DECISION) 41
4.2.10 Đánh giá độ tin cậy của thang đo cam kết gắn bó vi tổ chức (OC) 42
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA 45
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá của thang đo văn hóa doanh nghiệp 45
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá của thang đo cam kết gắn bó vi tổ chức 49
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả 50
4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và gi thiết 50
4.5 Phân tích hồi qui 52
4.5.1 Phân tích tương quan giữa các biến (hệ số Pearson) 52
4.5.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 53
4.5.2.1 Mức độ giải thích của mô hình 53
4.5.2.2 Mức độ phù hợp 54
4.5.3 Kiểm định hệ số hồi qui 55
4.5.4 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong phân tích hồi qui 57
4.5.4.1 Phương sai của sai số (phần dư) không đổi 57
4.5.4.2 Các phần dư có phân phối chuẩn 57
4.5.4.3 Hiện tượng đa cộng tuyến. 57
4.5.4.4 Không có mối tương quan giữa các phần dư 57
4.6 Phân tích phương sai 57
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt theo gii tính 58
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt theo nhóm tuổi 58
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ chuyên môn 58
4.6.4 Kiểm định sự khác biệt theo vị trí công tác 59
4.6.5 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập 59
Chương 5 – KT LUẬN 61
5.1 Kết lun 61
5.2 Hàm ý chính sách cho doanh nghiệp 61
5.3 Những hn chế ca đề tài 66
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
DANH MC KÝ HIU CÁC CH VIT TT
Chữ viết tắt
Tên đầy đ
ANOVA
Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
EFA
Phân tích nhân tố khm ph (Exploratory Factor Analysis)
KMO
Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin
NHTM
Ngân hàng thương mi
NN
Nhà nưc
OCP
Organizational Culture Profile
PGD
Phng giao dch
Sig.
Mức ý ngha quan st (Observed significance level)
SPSS
Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for
the Social Sciences)
TMCP
Thương mi c phần
TP.HCM
Thành phố H Chí Minh
VHDN
Văn ha doanh nghiệp
VIF
Hệ số nhân tố phng đi phương sai (Variance inflation factor)
DANH MC CC BNG
Bng 2.4 - Cơ cấu hệ thống Ngân hàng TMCP từ năm 2005-2013. 16
Bng 3.1 - Tin độ thực hiện nghiên cứu 22
Bng 4.1 - Thống kê mô t cc đặc điểm của mẫu nghiên cứu 38
Bng 4.2 - Tng hợp gi tr Cronbach alpha của cc thang đo 43
Bng 4.3 - Kt qu phân tích nhân tố khm ph của thang đo văn ha doanh
nghiệp lần 1 45
Bng 4.4 - Kt qu phân tích nhân tố khm ph của thang đo văn ha doanh
nghiệp lần 3 47
Bng 4.5 - Kt qu đnh gi độ tin cậy của thang đo mi 49
Bng 4.6 - Kt qu phân tích nhân tố khm ph của thang đo cam kt gắn
b t chức 50
Bng 4.7 - Ma trận hệ số tương quan Pearson 53
Bng 4.8 - Tm tắt mô hình 53
Bng 4.9 - Phân tích phương sai 54
Bng 4.10 - Hệ số hi qui 55
Bng 4.11 - Tng hợp kt qu kiểm đnh cc gi thuyt nghiên cứu 56
DANH MC CC HNH
Hình 2. 1 - Mô hình lý thuyt đề ngh nghiên cứu tc động của cc thành phần văn
ha doanh nghiệp đn cam kt gắn b vi t chức 18
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu 23
Hình 4.1 - Mô hình nghiên cứu điều chỉnh 51
1
Chương 1 - TỔNG QUAN V NGHIÊN CU
1.1 Lý do lựa chọn đề ti
Trong những năm gần đây cụm từ văn ha doanh nghiệp được ph bin
kh rộng rãi. Văn ha doanh nghiệp được xem như là một chủ đề quan trọng trong
nghiên cứu qun tr và doanh nghiệp do n tc động đn nhiều khía cnh của t
chức và c nhân như sự cam kt gắn b t chức, lng trung thành, lý do rời bỏ t
chức, sự thỏa mãn công việc, hiệu suất làm việc, mức độ hài lng của nhân viên.
Văn ho doanh nghiệp rất kh hoặc không thể bắt chưc được toàn bộ, n
sẽ to nên những nét riêng, sức hấp dẫn cho mỗi doanh nghiệp. Văn ho ti mỗi
doanh nghiệp không những là ngun lực quan trọng, c kh năng tng hợp liên kt và
pht huy tối đa sức mnh của của cc ngun lực cn li mà cn to sự khc biệt độc
đo trên th trường, giúp doanh nghiệp chin thắng trong cnh tranh. Văn ho của mỗi
doanh nghiệp không thể được to dựng và c được trong ngày một ngày hai, mà n
được truyền từ th hệ này sang th hệ khc, giúp doanh nghiệp duy trì, pht triển lâu
dài và bền vững. Chính vì vậy, văn ho doanh nghiệp luôn được coi như tài sn vô gi
của mỗi doanh nghiệp.
Ở một khía cnh khc, quan điểm về qun tr hiện đi cũng đã thay đi:
xem con người không cn là một yu tố đơn thuần của qu trình sn xuất kinh
doanh mà là một ngun tài sn quý bu. Chính từ quan điểm xem ngun nhân lực
là tài sn nên doanh nghiệp cần phi xây dựng và duy trì một văn ha doanh nghiệp
tích cực to ra môi trường làm việc thoi mi giúp cho nhân viên pht huy tối đa
cc năng lực c nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất ti nơi làm việc từ đ
nhân viên sẽ gắn b hơn, tận tâm hơn vi doanh nghiệp.
Ngân hàng là ngành kinh doanh dch vụ, gắn liền vi yu tố con người.
Hơn th nữa, dch vụ ngân hàng thuộc loi hình dch vụ cao cấp, phức tp, vì vậy
cc yêu cầu đi hỏi đối vi yu tố con người phi ở mức độ cao hơn. Ni cch khc
việc xây dựng và pht triển văn ho (vốn gắn liền vi yu tố con người) ti cc
ngân hàng TMCP dường như kh khăn hơn, phi đm bo vừa có tính chung (tính
chung của văn ho, tính quốc gia, tính dân tộc, tính ngành ngân hàng) vừa c tính
2
bn sắc riêng của Ngân hàng mình. So snh vi cc ngân hàng TMCP trên th gii,
hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam cn kh non trẻ, bn sắc văn ho ti từng
Ngân hàng tuy đã bưc đầu hình thành song chưa rõ ràng và hầu ht chưa được cc
nhà qun tr quan tâm và chủ động pht triển vi đúng tầm quan trọng của n.
Trong khi đ, những thch thức xây dựng lực lượng nhân sự tốt, đm bo sự gắn b
dài lâu, buộc cc ngân hàng TMCP phi bắt tay xây dựng và pht triển văn ho ti
ngân hàng mình một cch đúng hưng và phù hợp để giữ chân nhân viên.
Không thể phủ nhận ngun tuyển yêu thích của ngân hàng là nhân sự của
các ngân hàng khc. Điều này không qu kh hiểu bởi khi chọn lựa tuyển dụng
ngân hàng luôn ưu tiên cho những ứng cử viên đã làm ở ngân hàng khc để tận
dụng kinh nghiệm, rút ngắn thời gian đào to, tit kiệm chi phí đào to, đặc biệt là
tận dụng cc mối quan hệ, các khch hàng đã hình thành. Điều này đặc biệt đúng
vi cc cấp qun lý. Trong hội tho “Pht triển vốn nhân lực ngành Ngân hàng Tài
chính” Ph Vụ trưởng Vụ T chức Cán bộ (Ngân hàng Nhà nưc Việt Nam) cho
bit: tính đn cuối năm 2010, tng số nhân lực trong ngành ngân hàng là trên 175,2
nghìn người, tăng gấp 2,59 lần so vi năm 2000, năm 2012 tng số ngun nhân lực
trong ngành ngân hàng 180.000 người, nhưng đn năm 2013 ngành ngân hàng đã
gim đn 36% nhu cầu nhân lực so vi 2012. Trong các nguyên nhân gim mnh
số lượng nhân lực cũng phi kể nguyên nhân do mức độ gắn bó của nhân viên vi
ngân hàng không cao, nhân viên sẵn sàng rời bỏ ngân hàng khi họ cm nhận không
phù hợp vi môi trường làm việc.
Thực trng ti ngân hàng tc gi đang công tc hiện tượng “nhy việc” của
nhân viên xy ra thường xuyên, bởi lẻ nguyên nhân chính vẫn là văn ha, môi
trường nơi đây chưa đủ hấp dẫn để giữ chân nhân viên li, đặc biệt lực lượng nhân
viên c năng lực. Theo Costley và Todd (1987), “mọi người làm việc để kim tiền
nhưng họ cũng làm việc không chỉ vì tiền. Hầu ht nhân viên đều muốn tự hào về
t chức mình đang làm, c mối quan hệ tốt vi đng nghiệp và được cấp qun lý
công nhận. Nhiều yu tố nh hưởng đn cá nhân và nhóm của t chức trong quá
trình nghiên cứu đn hành vi của nhân viên nơi làm việc, tuy nhiên môi trường làm
3
việc và văn ha trong t chức liên quan đn cc c nhân đ đã b bỏ qua.” Điều đ
cho thấy một khi cuộc sống đã kh lên, thì vấn đề "cơm, o, go, tiền" không cn là
p lực duy nhất để người ta chọn chỗ làm, nhất là đối vi những người c thâm
niên và trình độ cao. Ci mà họ cn cần chính là một môi trường làm việc, mà ở đ
vi cơ ch tuyển chọn công minh, mọi người được sắp xp, giao ph những công
việc phù hợp vi kh năng ngành nghề đã được học tập nghiên cứu để tài năng của
họ c điều kiện pht huy và được nhìn nhận một cch đúng đắn.
Do đ, việc thực hiện nghiên cứu tc động của cc thành phần văn ha
doanh nghiệp đn sự cam kt gắn b vi t chức của nhân viên ngành ngân hàng là
rất quan trọng và cấp bch. Kt qu nghiên cứu sẽ giúp đề xuất những bưc xây
dựng, điều chỉnh thích hợp cho đnh hưng pht triển nhân sự để: thu hút được sự
quan tâm, hấp dẫn người mi, người c tài đn đầu quân và những người hiện đang
làm việc thêm tin tưởng gắn b lâu dài vi Ngành ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhm gii quyt những mục tiêu cụ thể sau:
- Xc đnh tc động của cc thành phần văn ha doanh nghiệp đn cam kt
gắn b vi t chức.
- Kiểm đnh sự khc biệt của mô hình nghiên cứu theo cc đặc điểm c nhân.
- Dựa vào kt qu phân tích tc gi đưa ra những hàm ý chính sch cho doanh
nghiệp nhm tăng mức độ cam kt gắn b của nhân viên.
1.3 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng kho st, phm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Trong phm vi đề tài nghiên cứu cc đối tượng chính
sau: các thành phần của văn ha doanh nghiệp, cam kt gắn b vi t chức
của nhân viên.
- Đối tượng kho st: Là cc cn bộ, công nhân viên đang làm việc cho cc
ngân hàng TMCP ti TP.HCM.
- Phm vi nghiên cứu: Nghiên cứu gii hn trong phm vi nhân viên thuộc
các ngân hàng TMCP trên đa bàn Thành phố H Chí Minh.
1.4 Phương php nghiên cứu
4
Được thực hiện qua hai giai đon nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức:
- Nghiên cứu sơ bộ: Tin hành bng phương php tho luận nhm để hiệu
chỉnh cc thang đo cho phù hợp vi đối tượng và phm vi nghiên cứu .
- Nghiên cứu chính thức: Dùng bng câu hỏi để kho st cc đối tượng
nghiên cứu. Sau đ thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu từ đ đưa ra cc kt qu
phân tích hi qui.
1.5 ngha thực tin ca lun văn
- Về mặt lý thuyết: Luận văn nghiên cứu b sung về mặt thang đo cam kt gắn
b vi t chức của nhân viên dựa trên cc thành phần của văn ha doanh
nghiệp.
- Về mặt thực tin: Giúp cc nhà qun lý cc Ngân hàng TMCP nắm bắt được
cc thành phần chính tc động đn cam kt gắn b vi t chức của nhân viên.
Bên cnh đ, kt qu nghiên cứu của đề tài cũng sẽ chỉ ra cc yu tố thuộc về
đặc điểm c nhân tc động đn cam kt gắn b vi t chức.
1.6 Kết cấu đề ti
Chương 1- Tng quan về nghiên cứu.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyt và mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3 - Phương php nghiên cứu.
Chương 4 - Kt qu nghiên cứu.
Chương 5 - Kt luận.
Tài liệu tham kho.
Phụ lục.
5
Chương 2 - CƠ SỞ L THUYT VÀ MÔ HNH NGHIÊN CU Đ XUẤT
2.1 Khi niệm về văn hóa
Văn ha gắn liền vi sự ra đời của nhân loi. Phm trù văn ha rất đa dng
và phức tp. N là một khi niệm c rất nhiều ngha, tính chất và hình thức biểu
hiện.
Tylor (1871), tc gi cuốn sch văn ha nguyên thủy đã đnh ngha văn hóa
là "một phức thể bao gm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đo đức, luật php, tập
quán, cùng mọi kh năng và thi quen khc mà con người như một thành viên của
xã hội đã đt được"
Theo PGS.TS Trần Ngọc Thêm (1999) đã đnh ngha “Văn ha là một hệ
thống hữu cơ cc gi tr vật chất và tinh thần do con người sng to và tích lu qua
qu trình hot động thực tiễn, trong sự tương tc giữa con người vi môi trường tự
nhiên và xã hội”
Theo UNESCO: “Văn ha là một phức thể, tng thể cc đặc trưng, diện mo
về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cm… khắc họa nên bn sắc của một cộng đng
gia đình, xm làng, quốc gia, xã hội… Văn ha không chỉ bao gm nghệ thuật, văn
chương mà c những lối sống, những quyền cơ bn của con người, những hệ gi tr,
những truyền thống, tín ngưỡng”.
Chủ tch H Chí Minh đã vit “Vì lẽ sinh tn cũng như vì mục đích cuộc
sống, loài người mi sng to và pht minh ra ngôn ngữ, chữ vit, đo đức, php
luật, khoa học, tôn gio, văn ha nghệ thuật, những công cụ cho sinh hot hàng
ngày về mặc, ăn, ở và cc phương tiện, phương thức sử dụng toàn bộ những sng
to và pht minh đ tức là văn ha. Văn ha là sự tng hợp của mọi phương thức
sinh hot cùng vi biểu hiện của n mà loài người đã sn sinh ra nhm thích ứng
những nhu cầu đời sống, và đi hỏi của sự sinh tn”.
Như vậy, văn hóa là sn phẩm của loài người, văn ha được to ra và pht
triển trong quan hệ qua li giữa con người và xã hội. Văn ha được truyền từ th hệ
này sang th hệ khc thông qua qu trình xã hội ha. Văn ha được ti to và pht
triển trong qu trình hành động và tương tc xã hội của con người. Văn ha là trình
6
độ pht triển của con người và của xã hội được biểu hiện trong cc kiểu và hình
thức t chức đời sống và hành động của con người cũng như trong gi tr vật chất và
tinh thần mà do con người to ra.
2.2 Văn hóa doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Văn ha doanh nghiệp bưc đầu xuất pht như trit lý kinh doanh của những
người sng lập doanh nghiệp. Qua thời gian những gì được gọi là văn ha doanh
nghiệp ngày càng được pht triển và mở rộng nhiều hơn. Đã c rất nhiều đnh ngha
về văn ha doanh nghiệp. Mỗi một gc độ tip cận sẽ c những đnh ngha khc
nhau. Thậm chí mỗi doanh nghiệp nhìn nhận văn ha doanh nghiệp cũng khc nhau.
Denison (1990), tc gi của mô hình Denison ni ting đã đnh ngha trong
cuốn Corporate Culture and Organizational Effectiveness “Văn ha doanh nghiệp là
những gi tr cơ bn, niềm tin và những nguyên tắc”.
Tc gi Martin (2004) đã đnh ngha văn ha doanh nghiệp như một hệ thống
ý ngha chia sẻ được t chức bởi cc thành viên, phân biệt t chức này vi cc t
chức khc.
Cc tc gi O'Reilly và cộng sự (1991) đã đnh ngha văn ha doanh nghiệp
là “Một tập hợp cc nhận thức được chia sẻ bởi cc thành viên của một đơn v xã
hội”.
Trong tc phẩm “Organizational culture and leadership”(2004) chuyên gia
nghiên cứu về t chức Schein đã đnh ngha của văn ha doanh nghiệp là “Những
gi đnh cơ bn và niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên của t chức”, đng thời
ông cũng nhấn mnh “Văn ha doanh nghiệp là tập hợp cc gi tr, chuẩn mực và
niềm tin căn bn được tích lũy trong qu trình doanh nghiệp tương tc vi môi
trường bên ngoài và ha nhập môi trường bên trong, gi tr và chuẩn mực này đã
được xc lập qua thời gian, được truyền đt cho những thành viên mi như một
cách thức đúng để tip cận, tư duy và đnh hưng gii quyt những vấn đề họ gặp
phi”. Schein đã chia văn ha doanh nghiệp làm ba cấp độ như sau:
7
Cấp độ thứ nhất: Cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp là gi tr biểu hiện bên
ngoài của hệ thống văn ho doanh nghiệp như: hệ thống bài trí, trang phục,
cc nghi lễ nội bộ, biểu tượng, ngôn ngữ, khẩu hiệu, quy trình, thủ tục và
hưng dẫn. Cc yu tố này là bề ni của văn ho doanh nghiệp, gắn liền vi
hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp.
Cấp độ thứ hai: Các gi tr chia sẻ là đặc trưng của doanh nghiệp trong qu
trình hình thành và pht triển được mọi người công nhận, lưu giữ và thực hiện
theo. Những gi tr này được thể hiện trong qu trình ra quyt đnh, ứng xử
của cc thành viên, hay phối hợp trong công tác.
Cấp độ thứ ba: Cc trit lý bao gm trit lý kinh doanh, phương châm qun
lý. Đây là cơ sở xây dựng đnh hưng hot động của doanh nghiệp và chi
phối cc quyt đnh qun lý; là niềm tin, là gi tr bền vững không thay đi
bất chấp thời gian và ngoi cnh.
Một đnh ngha khc của t chức lao động quốc t (International Labour
Organization) được trích từ gio trình văn ha doanh nghiệp do nhà xuất bn tài
chính pht hành như sau: “Văn ha doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt cc gi tr,
cc tiêu chuẩn, thi quen và truyền thống, những thi độ ứng xử và nghi lễ mà toàn
bộ chúng là duy nhất đối vi một t chức đã bit”.
Trên tư tưởng k thừa những nghiên cứu, tc gi Đỗ Th Phi Hoài (2009) đã
đnh ngha văn ha doanh nghiệp trong gio trình Văn ha doanh nghiệp do Học
viện tài chính xuất bn như sau “Văn ha doanh nghiệp là hệ thống cc ý ngha, gi
tr, niềm tin chủ đo, cch nhận thức và phương php tư duy được mọi thành viên
trong doanh nghiệp cùng đng thuận và c nh hưởng ở phm vi rộng đn cch thức
hành động của từng thành viên trong hot động kinh doanh, to nên bn sắc kinh
doanh của doanh nghiệp đ”.
Trong phm vi của nghiên cứu này văn ha doanh nghiệp được hiểu là hệ
thống cc gi tr, niềm tin, thi độ, cc hành vi mẫu, những tương tc vi th gii
bên ngoài, những kỳ vọng tương lai được chia sẻ bởi cc thành viên trong doanh
8
nghiệp do đ văn ha doanh nghiệp là đặc tính của t chức chứ không phi của c
nhân. Văn ha doanh nghiệp được thể hiện trong:
- Những cch thức doanh nghiệp tin hành kinh doanh, đối xử vi nhân viên,
khch hàng và cộng đng.
- Nhân viên được phép ra những quyt đnh trong phm vi cho phép, được pht
triển những ý tưởng mi, và biểu hiện c nhân.
- Tinh thần tập thể.
- Cam kt nhân viên hưng ti mục tiêu tập thể.
Như vậy, xây dựng văn ha doanh nghiệp không đơn thuần là liệt kê ra cc
gi tr mình mong muốn mà đi hỏi sự nỗ lực của tất c cc thành viên, sự khởi
xưng, c vũ, động viên của lãnh đo. Cốt lõi của văn ha doanh nghiệp là tinh thần
doanh nghiệp và quan điểm gi tr của doanh nghiệp. Vi cch hiểu đúng đắn tng
thể về văn ha doanh nghiệp sẽ giúp cc doanh nghiệp từng bưc xây dựng thành
công văn ho cho doanh nghiệp mình.
2.2.2 Các thành phần đo lường văn hóa doanh nghiệp
Trong nhiều công trình nghiên cứu về văn ha doanh nghiệp, nhiều tc gi đã
đưa ra cc thành phần đo lường văn ha doanh nghiệp rất khc nhau.
Mô hình văn ha doanh nghiệp của O'Reilly và cộng sự (1991) đưa ra c tên
gọi Organizational Culture Profile (OCP) gm tm thành phần đo lường vi 54 bin
quan st như sau:
o Đi mi và chấp nhận rủi ro (Innovation and risk taking).
o Đnh hưng vào kt qu (Orientation toward outcomes) .
o Chú ý đn chi tit (Attention to detail).
o Đnh hưng nhm làm việc (Team orientation).
o Cnh tranh (Competitiveness).
o Hỗ trợ (Supportiveness).
o Nhấn mnh vào phần thưởng (Emphasis on rewards).
o Tính kiên quyt (Decisiveness).
9
Một phiên bn rút ngắn của OCP do Sarros và cộng sự (2003) qua nghiên
cứu “The next generation of the organizational culture profile” đã hiệu chỉnh
thang đo OCP xuống cn 28 bin quan st vi by yu tố đo lường cụ thể như
sau:
o Năng lực cnh tranh (Competitiveness).
o Trch nhiệm xã hội (Social responsibility).
o Hỗ trợ (Supporttiveness).
o Đi mi (Innovation).
o Đnh hưng vào kt qu (Performance Orientation).
o Sự n đnh (Stability).
o Nhấn mnh vào phần thưởng (Emphasis on rewards).
Hai yu tố mi đã được thêm vào mô hình là: n đnh và trch nhiệm xã hội .
Mô hình Denison (1990) khẳng đnh rng văn ha doanh nghiệp c thể được
mô t bởi bốn thành phần như sau:
o Sứ mệnh (Mission).
o Kh năng thích nghi (Adaptability).
o Gắn b (Involvement).
o Nhất qun (Consistency).
Lý thuyt về văn ha công ty của Recardo và Jolly (1997) bao gm tm
thành phần văn ha:
o Giao tip (Communication).
o Đào to và Pht triển (Training and development).
o Phần thưởng và Sự công nhận (Rewards and recognition).
o Hiệu qu của việc ra quyt đnh (Effective decision-making).
o Chấp nhận rủi ro để sng to và ci tin (Risk taking for creativity and
innovation).
o Đnh hưng k hoch (Proactive planning).
o Làm việc nhm (Teamwork).
o Cc chính sch qun tr (Consistency in management practices).
10
Mô hình văn ha doanh nghiệp của hai tc gi Martins và Martins (2002)
gm cc thành phần sau đây:
o Tầm nhìn và nhiệm vụ chin lược (Strategic vision and mission).
o Tập trung khch hàng (Customer focus).
o Phương tiện để đt được mục tiêu (Means to achieve objectives).
o Quy trình qun lý (Management processes).
o Nhu cầu và mục tiêu của nhân viên (Employee needs and objectives).
o Mối quan hệ giữa cc c nhân (Interpersonal relationships).
o Lãnh đo (Leadership).
2.3 Cam kết gắn bó vi t chức
2.3.1 Khái niệm cam kết gắn bó vi tổ chức
Cam kt gắn b là ý đnh gắn b lâu dài vi t chức, do đ t chức thường cố
gắng thúc đẩy cam kt trong nhân viên của họ cao lên để đt được sự n đnh và
gim chi phí. Những nhân viên cam kt gắn b vi t chức cao sẽ làm việc chăm
chỉ hơn và nỗ lực ht mình để đt được mục tiêu của t chức.
Đn nay đã c rất nhiều nghiên cứu đưa ra cc khi niệm khc nhau về cam
kt gắn b vi t chức.
Mowday và cộng sự (1979) đã đnh ngha cam kt gắn b vi t chức là sức
mnh đng nhất giữa c nhân và t chức, sự tham gia tích cực của c nhân vào các
hot động của t chức. Nhm tc gi này cũng đã nhấn mnh cam kt gắn b vi t
chức liên quan đn ba yu tố:
- C một niềm tin mnh mẽ, chấp nhận những mục tiêu và gi tr của t chức.
- Sẵn sàng nỗ lực vì những mục tiêu của t chức.
- Luôn mong muốn duy trì là thành viên trong t chức.
O'Reilly và Chatman (1986) xc đnh cam kt gắn b vi t chức như “Tập
hợp cc thành phần tâm lý thể hiện mối quan hệ giữa người lao động và t chức, n
phn nh mức độ mà cc c nhân gắn kt thông qua đặc điểm hoặc quan điểm của
t chức”.
11
Theo Madigan và cộng sự (1999), nhân viên c cam kt gắn b vi t chức sẽ
làm việc chăm chỉ, tận tâm, nâng cao gi tr dch vụ, sn phẩm của t chức và không
ngừng ci tin liên tục. Nhân viên mong đợi một môi trường làm việc thúc đẩy tăng
trưởng và được trao quyền, được đào to, c sự cân bng giữa cuộc sống c nhân và
công việc, cung cấp cc ngun lực cần thit để đp ứng cc nhu cầu của khch
hàng.
Kanter (1968) xem “Gắn b vi t chức như sự tự nguyện của người lao động
để cống hin năng lượng và sự trung thành vi một t chức”.
Hellriegel và cộng sự (2001) nhấn mnh rng cam kt gắn b vi t chức là
những đng gp tích cực của nhân viên để hoàn thành mục tiêu của t chức.
Allen và Meyer (1990) đã đnh ngha rng “Sự cam kt gắn bó vi t chức là
một niềm tin mnh mẽ vào t chức, chấp nhận các mục tiêu và các giá tr của t
chức, sẵn sàng nỗ lực ht mình vì t chức, và mong muốn mnh mẽ được ở li t
chức”. Đây là đnh ngha được nhiều người chấp nhận nhất.
Như vậy, cam kt gắn b vi t chức là trng thi tâm lý thể hiện sự gắn kt
của một c nhân vi một t chức, vi nghề nghiệp. Những c nhân c mức độ gắn
b vi t chức cao sẽ hài lng vi công việc của họ, sẽ rất ít rời bỏ và gắn b vi t
chức khc.
2.3.2 Các thnh phần đo lường cam kết gắn bó vi tổ chức
O'Reilly và Chatman (1986) đo lường cam kt gắn b vi t chức gm 3
thành phần, đo lường bởi 21 bin quan st.
o Sự tuân thủ (compliance): tham gia t chức vì những phần thưởng đặc
biệt.
o Sự xc đnh (identification): mong muốn gắn b vi t chức.
o Sự phù hợp (internalization): vì c sự tương đng giữa c nhân và t
chức.
Mô hình của Mowday và cộng sự (1979) về sự gắn b vi t chức gm ba
thành phần:
12
o Sự đng nhất (identification): Mục tiêu của c nhân trùng vi mục
tiêu t chức.
o Sự n lực (Involvement): C nhân dốc sức vì sự pht triển của t
chức.
o Trung thành (Loyalty): Lng trung thành của c nhân vi t chức.
Mô hình của Angle và Perry (1981) đã đề xuất 2 thành phần của sự cam kt
gắn b t chức là:
o Gắn kt về gi tr (Value commitment): sự gắn kt để phục vụ cho
mục tiêu của t chức.
o Gắn kt để duy trì (Commitment to stay): sự gắn kt để duy trì vai tr
thành viên của họ trong t chức.
Mô hình ba thành phần về cam kt gắn b vi t chức của Meyer và cộng sự
(1993) đã trở thành mô hình chủ đo nghiên cứu cam kt gắn b t chức của nhân
viên. Meyer và cộng sự cho rng cam kt vi t chức là một cấu trúc đa chiều bao
gm ba thành phần:
o Cam kt vì tình cm (Affective Commitment).
o Cam kt để duy trì (Continuance Commitment).
o Cam kt vì đo đức (Normative Commitment).
Meyer và cộng sự gii thích rng:
o Cam kt tình cm được xc đnh như tình cm gắn b của nhân viên
vi t chức. Người nhân viên cam kt tình cm mnh mẽ sẽ tự nguyện
ở li t chức vì đơn gin họ muốn điều này.
o Cam kt duy trì ràng buộc bởi những chi phí liên quan mà người nhân
viên phi hoàn tr khi rời bỏ t chức. Người nhân viên cam kt duy trì
vi t chức vì điều này là bắt buộc.
o Cam kt đo đức: Phn nh ngha vụ đo đức của người lao động vi
t chức, trung thành vi t chức, c trch nhiệm vi t chức và cc c
nhân khc trong t chức. Người lao động cm thấy rng họ nên ở li
vi t chức.
13
Mỗi thành phần là một thang đo mức độ gắn kt t chức, c thể sử dụng riêng lẻ
từng thành phần. Chúng không loi trừ lẫn nhau.
Trong nghiên cứu “Phân tích cc nhân tố nh hưởng đn sự gắn b lâu dài
của nhân viên trẻ vi doanh nghiệp”, tc gi Đỗ Phú Trần Tình và cc cộng sự
(2012) đã đưa ra cc yu tố nh hưởng đn sự gắn b lâu dài của nhân viên trẻ vi
doanh nghiệp là:
o Thu nhập.
o Mục tiêu nghề nghiệp.
o Điều kiện làm việc.
o Quan hệ vi đng nghiệp.
o Quan hệ vi lãnh đo.
o Mức độ trao quyền.
o Khen thưởng, phúc lợi.
o Cơ hội thăng tin.
Mô hình nghiên cứu “Thang đo gắn kt t chức” của PGS.TS Trần Kim
Dung đăng trên tp chí kinh t pht triển số thng 02/2006 để đưa ra 3 thành phần
đo lường cam kt gắn b vi t chức như sau:
o Ý thức cố gắng nỗ lực.
o Lòng trung thành.
o Lng tự hào, yêu mn t chức.
Như vậy cam kt gắn b vi t chức của nhân viên là một vấn đề quan trọng
đối vi doanh nghiệp n thể hiện tinh thần làm việc, n lực ht mình vì mục tiêu
của t chức, ngoài ra cam kt gắn b vi t chức c thể được sử dụng để dự đon
hiệu suất làm việc, sự vắng mặt của nhân viên và các hành vi khác.
2.4 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và cam kết gắn bó vi t chức
Việc khm ph và đo lường tc động của các yu tố của văn ha doanh nghiệp
đn cam kt gắn bó vi t chức của nhân viên đã thu hút sự quan tâm của c những
nhà nghiên cứu lẫn các cán bộ qun lý của các t chức, doanh nghiệp trên th gii.
14
Tc gi Mandan và cộng sự (2012) đã điều tra mối quan hệ của văn ha
doanh nghiệp vi cam kt gắn b t chức trong nghiên cứu “The Relationship
between Organizational Culture and Organizational Commitment”. Thành phần của
văn ha doanh nghiệp là bin độc lập bắt ngun từ mô hình của Denison (1990) và
cc thành phần cam kt t chức là bin phụ thuộc được lấy từ mô hình của Meyer
và Allen (1991). Cc kt qu từ nghiên cứu cho thấy rng c một mối quan hệ đng
kể giữa tất c cc thành phần của văn ha t chức bao gm c kh năng thích ứng,
sự tham gia, điều chỉnh, nhiệm vụ vi cam kt gắn b t chức.
Nghiên cứu của tc gi Nazir c tên là “Person – Culture Fit and Employee
commitment in banks” (2005) ti 06 ngân hàng trong đ c 02 ngân hàng khu vực
quốc doanh; 02 ngân hàng khu vực tư nhân; 02 ngân hàng khu vực nưc ngoài ti
thủ đô Delhi. Nghiên cứu đã sử dụng thang đo Organizational Culture profile (OCP)
của O'Reilly của cộng sự (1991) gm 54 bin quan st, thang đo Organizational
Commitment Scale (OCS) của O'Reilly và Chatman (1986) gm 21 bin quan st và
thang đo Socialization Practices Scale (SPS) của Pascale (1985) gm 16 bin quan
st . Kt qu nghiên cứu chỉ ra mức độ cam kt của nhân viên ngành ngân hàng cao
khi gi tr c nhân của họ vi gi tr doanh nghiệp c sự tương đng.
Một nghiên cứu của nhm tc gi Aida và cộng sự (2013) điều tra mối quan
hệ giữa văn ha doanh nghiệp và cam kt gắn b t chức. Đối tượng kho st của
nghiên cứu là cc nữ gio viên gio dục thể chất ở Iran. Cc câu hỏi về văn ha
doanh nghiệp và cam kt gắn b t chức đã được 185 nữ gio viên gio dục thể chất
tham gia tr lời. Kt qu cho thấy c mối tương quan tích cực giữa văn hóa doanh
nghiệp và cam kt gắn b t chức. Mối tương quan tích cực giữa văn doanh nghiệp
như sự tham gia, nhất qun, kh năng thích ứng, sứ mệnh vi cam kt t chức bao
gm cam kt tình cm, cam kt duy trì, cam kt đo đức c ý ngha ở mức P < 0,05.
Đng thời kt qu nghiên cứu đã chứng minh văn ha doanh nghiệp và cam kt gắn
b vi t chức là những yu tố chính thúc đẩy một môi trường làm việc năng động,
sng to. Một khía cnh rất quan trọng của cam kt t chức là cam kt tình cm,
15
nhân viên đã cam kt tình cm mnh mẽ sẵn sàng công hin ht mình cho công việc
của t chức.
Trong nghiên cứu “The Influence of Corporate Culture on Organisational
Commitment” (2009) của tc gi Zahariah và cộng sự về nh hưởng của văn ha
doanh nghiệp đn cam kt gắn b vi t chức ti một Công ty qun lý hàng không ở
Malaysia. Nghiên cứu này xem xét bốn yu tố của văn ha doanh nghiệp, cụ thể là:
làm việc theo nhm, giao tip, khen thưởng và công nhận, đào to và pht triển.
Nghiên cứu kho st trên 190 nhân viên hiện đang công tc ti 11 phng ban khc
nhau của công ty. Kt qu cho thấy tất c cc khía cnh của văn ha doanh nghiệp
được lựa chọn trong nghiên cứu này đều nh hưởng đn cam kt gắn b t chức,
trong đ thành phần giao tip nh hưởng ln nhất đn cam kt gắn b vi t chức.
Tc gi Ezekiel và Darius (2012) đã thực hiện nghiên cứu tc động của văn
ha doanh nghiệp đn cam kt gắn b t chức ti cc doanh nghiệp vừa và nhỏ ti
Nigeria. Nghiên cứu sử dụng thang đo văn ha doanh nghiệp của Denison (1990)
gm bốn bin văn ha doanh nghiệp cụ thể là sự tham gia, thống nhất, kh năng
thích ứng, nhiệm vụ và mô hình cam kt gắn b t chức của Mowday và cộng sự
(1979). Dữ liệu được thu thập từ 134 người lao động của 18 doanh nghiệp nhỏ lựa
chọn trong đô th Makurdi, Nigeria. Nghiên cứu cũng được thu thập thêm cc đặc
điểm nhân khẩu học của người tr lời như gii tính, gio dục, mức độ công việc,
kinh nghiệm, tình trng hôn nhân và tui tc. Kt qu nghiên cứu cho thấy rng sự
tham gia và kh năng thích ứng tương quan đng kể vi cam kt gắn b t chức
trong khi tính nhất qun và sứ mệnh không tương quan vi cam kt gắn b t chức.
Đỗ Thụy Lan Hương (2008) nghiên cứu đề tài “Ảnh hưởng của văn ha công
ty đn sự cam kt gắn b vi t chức của nhân viên làm việc trong cc doanh
nghiệp ở TPHCM”. Tc gi Đỗ Thụy Lan Hương đã sử dụng mô hình nghiên cứu
của Recardo và Jolly (1997) bao gm 8 khía cnh văn ha doanh nghiệp. Kt qu
nghiên cứu cho thấy 5 yu tố của văn ha doanh nghiêp là giao tip trong t chức,
đào to và pht triển, chấp nhận rủi ro do bởi sng to và ci tin, đnh hưng và k
hoch cho tương lai, sự công bng và nhất qun trong chính sch qun tr nh