B GIÁO DO
I HC KINH T TP H CHÍ MINH
o0o
TH
QUYN CHNG
VÀ
GIÁ TR DOANH NGHIP
LU
-
B GIÁO DO
I HC KINH T TP H CHÍ MINH
o0o
TH
QUYN CHNG
VÀ
GIÁ TR DOANH NGHIP
Ngân hàng
: 60340201
NG DN KHOA HC:
TS NGUYN TH UYÊN UYÊN
-
DANH MC CÁC CH VIT TT
CAPM :
FEM : Fixed Effect Model
GLS : Generalized Least Squares
HML : High Minus Low
HOSE :
IFS : International Financial Statistic
IMF :
PRM : Pooled Regression Model
R&D :
REM : Random Effect Model
SMB : Small Minus Big
TSSL :
VNI :
LR :
u ca tôi có s ng dn h tr ca
ng dn khoa hc là Tin Th Uyên Uyên. Các ni dung nghiên
cu và kt qu tài là trung thc ai công b trong bt c
công trình nghiên cu khoa hc nào. Nhng s liu trong bng biu phc v cho
vic phân tích, nhc chính tác gi thu thp trong các ngun khác
nhau vc tác gi chú thích trong mc tài liu tham kho.
Nu có bt kì sai sót gian ln nào tôi xin chu trách nhic H
kt qu lua mình.
TP. H Chí Minh, Tháng 12
Hc viên
Th Bíc
Bng 4.1: Thng kê mô t ca 2 bi 31
Bng 4.2: Thng kê mô t ca các bin vi mô 32
Bng 4.3: Ma tra các bin nghiên cu 35
Bng 4.4: Kt qu hi quy bng mô hình Pooled Regression Model 36
Bng 4.5: Kt qu hi quy bng mô hình Fix Effect model 36
Bng 4.6: Kt qu hi quy ca mô hình Random Effect Model 37
Bng 4.7: Kt qu kinh Hausman Test 37
Bng 4.8: Kt qu kinh Wald Test cho d liu Bng 4.12 38
Bng 4.9: Kt qu kinh Wooldridge Test cho d liu Bng 4.12 38
Bng 4.10: Kt qu hi quy ca mô hình GLS 39
Bng 4.11: Kt qu so sánh la chn mô hình 39
Bng 4.12: Hi quy bng tiêu chun Bechmark 42
Bng 4.13: Ma tra các bin trong Bng 4.16 44
Bng 4.14: Kt qu kinh Wald Test cho d liu Bng 4.16 44
Bng 4.15: Kt qu kinh Wooldridge Test cho d liu bng 4.16 45
Bng 4.16: Hi quy vi vi bing TSSL c phiu công ty theo
CAPM và Fama French 47
Bng 4.17: Ht tri ca danh mc hình thành t bing phi h
thng t sut sinh li c phiu công ty 50
Bng 4.18: Ht tri ca danh mc hình thành t bing phi h
thng t sut sinh li c phiu công ty và chi phí R&D 53
Bng 4.19: Ma tr gia các bin trong Bng 4.22 54
Bng 4.20: Kt qu Wald Test cho d liu bng 4.22 55
Bng 4.21: Kt qu Wooldridge Test cho d liu Bng 4.22 55
Bng 4.22: Hi quy TSSL bng vi vi các bin nghiên cu 58
DANH MC PH LC
Ph lc 1.1: S liu các bin nghiên cu cn 2008 2012
Ph lc 1.2 Ph lc ca Bng 4.12 Hi quy tiêu chun Benchmark
Ph lc 1.3 Ph lc ca Bng 4.16 Hi quy vi vi bing TSSL
c phiu công ty theo CAPM và Fama French
Ph lc 1.4: Ph lc ca Bng 4.7 Ht tri ca danh mc hình
thành t bing phi h thng TSSL c phiu
Ph lc 1.4.1. Tng hp 5 hi quy (Low) (5) ca Panel A
Ph lc 1.4.2 Tng hp 5 hi quy (6) (HL) ca Panel A
Ph lc 1.4.3. Tng hp 5 hi quy (Low) (5) ca Panel B
Ph lc 1.4.4 Tng hp 5 hi quy (6) (HL) ca Panel B
Ph lc 1.4.5. Tng hp 5 hi quy (Low) (5) ca Panel C
Ph lc 1.4.6 Tng hp 5 hi quy (6) (HL) ca Panel C
Ph lc1.5 Ph lc ca Bng 4.18 Hi q t tri ca danh mc hình
thành t bing phi h thng TSSL c phiu và chi phí R&D
Ph lc 1.5.1. Tng hp 80 danh mc ca Bng 4.8 Panel A
Ph lc 1.5.2. Tng hp 30 danh mc Panel B
Ph lc 1.6 Ph lc ca Bng 4.9 Hi quy TSSL bt tng ca 60 danh mc vi
các bin nghiên cu
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
: Tỷ suất sinh lợi trung bình
: Tỷ suất sinh lợi hằng ngày của chỉ số VNI,
: Tỷ suất sinh lợi trung bình của chỉ số VNI,
BE : Giá trị sổ sách của công ty
BE/ME : Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trƣờng
HML : Nhân tố giá trị công ty
ME : Giá trị thị trƣờng của công ty
: Số ngày quan sát trong năm t.
: Là giá của cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t,
: Là giá cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t-1,
: Lãi suất phi rủi ro
: Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty i trong ngày t
: Tỷ suất sinh lợi thị trƣờng
SMB : Nhân tố quy mô công ty
: Sai số ngẩu nhiên của mô hình hồi quy benchmark
Var : Phƣơng sai
: Hệ số chặn trong mô hình hồi quy Benchmark
: Hệ số chặn trong mô hình Fama – French và CAPM
: Hệ số hồi quy của nhân tố Div_dum
: Hệ số hồi quy của nhân tố Rd_dum
: Hệ số hồi quy của nhân tố Rdexp
: Hệ số hồi quy của nhân tố Treasury Bill
: Hệ số hồi quy của nhân tố Vol_vni
: Hệ số hồi quy của nhân tố Vol_firm
: Hệ số hồi quy của nhân tố Skew_Firm
: Hệ số hồi quy của nhân tố Turn_Firm
: Hệ số hồi quy của nhân tố Invest
: Hệ số hồi quy của nhân tố Size
: Hệ số hồi quy của nhân tố Roa
: Hệ số hồi quy của nhân tố Leverage
: Hệ số hồi quy của nhân tố HML
: Hệ số hồi quy của nhân tố rm-rf
: : Hệ số hồi quy của nhân tố SMB
: Sai số ngẩu nhiên trong mô hình Fama và CAPM
: Biến động tổng thể tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty
: Độ biến động hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty
: Độ biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công
ty
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các kí hiệu
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục phụ lục
Mục lục
TÓM TẮT 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 2
1.1 Lý do chọn đề tài 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Ý nghĩa của đề tài 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 3
1.5 Bố cục bài nghiên cứu 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ
GIỚI VỀ QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 6
CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.1 Quy trình nghiên cứu 16
3.2 Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu 17
3.2.1 Mẫu nghiên cứu 17
3.2.2 Mô hình nghiên cứu và xác định các biến 18
3.2.3 Các phƣơng pháp kiểm định 28
CHƢƠNG 4: QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM 31
4.1 Thống kê mô tả 31
4.2 Phân tích ma trận tƣơng quan 33
4.3 Kết quả hồi quy và mô hình hồi quy 36
4.3.1 Lựa chọn phƣơng pháp hồi quy cho dữ liệu bảng 36
4.3.2 Kiểm định phƣơng sai thay đổi và hiện tƣợng tự tƣơng quan 38
4.3.3 Hồi quy tiêu chuẩn (Benchmark) 40
4.3.4 Biến động hệ thống và biến động phi hệ thống TSSL cổ phiếu công ty 43
4.3.5 Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu 48
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 59
5.1 Kết luận 59
5.2 Hạn chế của đề tài nghiên cứu 60
5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
PHỤ LỤC 63
1
TÓM TẮT
V
,
: thứ nhất là
, thứ hai là
và thứ ba là
. Các
thành phi
có vai trò
.
và
và chi phí
ý ng
và chí
phí R&D có tác này.
Từ khóa: Giá tr bing t sut sinh li c phiu, quyn chn
ng.
2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Theo lý thuyt quyn chn thc thì giá ca quyn chng có mi
quan h cùng chiu v bing ca giá tr doanh nghip. i
quan h này còn ph thuc vào vic doanh nghip ng
nghiên cu và phát trin hay không. Vì thành công ca các hong nghiên
cu phát trin s giúp cho doanh nghip tng mi
, hay nói cách khác là giúp công ty có nhiu quyn ch
ng V t ra công ty nên la chn i gi
t doanh nghip hay doanh nghip phi gánh chu
ri ro nng bng mi giá.
nhm cung cp thêm nhng bng chng th ng Vit Nam giúp
cho các n mi quan h gia quyn chn
ng và giá tr doanh nghip trong quá trình ra quynh nên tác gi
ch Quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp” làm lun
a mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Lu c thc hin vi mc tiêu là nghiên cu mi quan h gia quyn
ch ng và giá tr doanh nghip. Theo , bài nghiên cu s tp
trung làm rõ các v sau:
Thứ nhất, tài làm rõ mi quan h gia giá tr doanh nghip vi rc
ng bng bing t sut sinh li c phiu ca công ty, nh tp
trung vào nhng công ty có nhiu quyn chng.
Thứ hai, nu có tn ti mi quan h gia giá tr doanh nghip vi ri ro
nhng công ty có quyn chng cao thì mi quan h gia giá tr
doanh nghip vi ri ro h thng và ri ro phi h thng nào.
3
Thứ ba, tài tip tc làm rõ mi quan h gia ri ro phi h thng vi t sut
sinh li c phiu công ty ng công ty có nhiu quyn chn
ng.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
Trong chu kì sng ca doanh nghip, ng n
hi công ty phi n lc chi ng ng chú
trng nghiên cu và phát trin.
Chính nhng thành công t honày giúp công ty to ra nhiu
hi ng hay công ty s có nhiu quyn ch
Nói cách khác quyn ch ng chính là s la chn ca doanh
nghip, doanh nghip ng nhanh thì giá tr doanh nghip càng
có kh i cao, nh nng quá nhanh, quá nóng s
y doanh nghin ri ro. Vì vy, tác gi nghiên cu mi quan h gia
quyn chng và giá tr doanh nghip thông qua làm rõ mi quan
h gia giá tr doanh nghip và rng b bing t
sut sinh li c phiu nhm giúp cho các doanh nghip có cái nhìn tng quát
có th ng quyi sao cho phù hp vi tình hình
ca doanh nghip mình nht. Bên c nghiên cu trong nhng
công ty có nhiu quyn chng ng th cung cp thêm
nhng bng chng cho các nhà qun lý thc tm quan trng ca hot
ng nghiên cu và phát trin mà có nhng chính sách m
nâng cao giá tr doanh nghip.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài nghiên cu s di quy d liu bng. , tác gi
thc hin kèm theo các kinh nh la chn mô hình cho d
liu bng gia các mô hình Fix Effect Model, Random Effect và Pooled
Regression. Ti m bo tính vng và tính hiu qu ca mô hình
4
c la chn tác gi thc hin các king tuyn,
kinh hing i và kinh hing t
quan. Nu có bt c hing bng nào xut hin tác gi tin hành x
lý, khc ph ng sau cùng là ng vng và hiu qu nht.
D lic s d kinh mô hình thông qua d liu th cp cn
thit thu thc t các website v ch liu
c thu nhp t báo cáo tài chính ca 100 c niêm
yt trên sàn giao dch chng khoán HOSE vi 500 quan sát nghiên cu trong
2008
Các bi c tính toán, x lý b Microsoft Office Excel
2007 và tác gi s dng phn mm th phân tích và chy hi
quy.
1.5 Bố cục của bài nghiên cứu
Ngoài phn tóm tt, danh mc bng biu, danh mc kí hiu, danh mc các
ch vit tt, danh mc ph lc, tài liu tham kho tài nghiên cu ca tác
gi c b cc gm:
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài làm rõ lý do chn
tài t nh mc tiêu nghiên cu, v nghiên c
u, bên ca tài
ng thi xây dng cu trúc c tht nghiên cu có
giá tr thc t Vit Nam.
Chƣơng 2: Bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về quyền chọn tăng
trưởng và giá trị doanh nghiệp xây dng nn tng lý thuyt cho bài
nghiên cu ca mình, ng hp và
phân tích các kt qu nghiên cu trên th gii v quyn chng và
giá tr doanh nghip. T lý lun cho nghiên cu ca tác
gi Vit Nam.
5
Chƣơng 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, nhm thc hic mc
tiêu nghiên ct ra thì mô t d li
trình bày c th c s dng thi xây dng quy trình
nghiên cu.
Chƣơng 4: Mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh
nghiệp – bằng chứng ở thị trường Việt Nam. Tt c kt qu c t quá
trình phân tích d liu, kt qu hi quy ca nhng công ty trên th ng
chng khoán Vit Nam s c tác gi trình bày c th
nhm gii quyt các mc tiêu nghiên ct ra, ng thi tác gi
tho lun kt qu c vi kt qu ca các bài nghiên cc
tác gi tng h
Chƣơng 5: Kết luận. tóm tt li kt qu nghiên cu ca
tác gi và khnh li mi quan h ca quyn chng và giá tr
doanh nghip. Nhm còn hn ch v nghiên cu ca tác gi c
làm ti cho nhng nghiên cu tip theo.
6
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI
VỀ QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Tác gi u bng chng thc nghim trên th gii v mi quan
h gia quyn chng và giá tr doanh nghip.
Gregory R Duffee (1995) vi nghiên cu “Stock return and volatility a
firm-level analysis” c coi là mt trong nhi tiên phong nghiên
cu v mi quan h gia ri ro vi t sut sinh li c phiui ro
ng b bing t sut sinh li c phiu công ty thông qua
lch chun ca t sut sinh li hng ngày ca c phiu công ty.
Trong nghiên cu này, Duffee s di quy OLS Ordinary
Least Squares vi mu nghiên cu bao gm 2.494 công ty trên hai sàn
n t tháng 1/1977 12/1991. Kt qu ca
nghiên cnh mi quan h cùng chiu gia t sut sinh li c
phiu và rng bng bing t sut sinh li c phiu.
Mi quan h c th hin rõ nht trong các công ty nh y
tài chính thp. y ám ch nhng công ty có
t l n/vn c phn cao thì th hin mi quan h c chiu gia t sut
sinh li c phiu và ri ro tng th. Mng chng cho
kt lun này, song tác gi vn cho rng có mt s
c ng ca y trong mi liên kt gia t l
n/vn c phn vi mi quan h ca t sut sinh li và ri ro tng th. Bên
cnhng xut ca nhc gi nhm gii thích cho mi quan
h cùng chiu gia t sut sinh li và ri ro h thng là xem c phiu ca
t quyn chn trên tài sn công ty. Vì th, có th nói là giá
quyn chbing tài s t giá c phi
7
ng giá tr doanh nghi Tuy nhiên, s gii thích này li
ám ch nhng công ty có t l n/vn c phn cao thì th hin mi quan h
cùng chiu gia t sut sinh li c phiu vi ri ro tng th so
vi nhng công ty có t l n/vn c phn thp u này l c vi
nghiên cu ca tác gi. Tuy nhiên là nghiên cu tiên phong nên trong bài
nghiên cu ch tn ri ro tng th mà không xét ti ri h thng và
ri ro phi h thng.
Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2006) vi nghiên cu “The cross-section of
volatility and expected return” tip tc tìm hiu v mi quan h chéo gia ri
ro ca công ty và t sut sinh li c phiu. Vi nghiên cu này thì nhóm tác
gi i ri ro phi h thng b sung cho thiu sót ca Duffee (1995).
Vi i quy t mô hình ba nhân t Fama French và mô hình
nh giá tài sn CAPM, nhóm tác gi s dng mu nghiên cu là tt c các c
phiu ca công ty nh c niêm yt trên ba sàn AMEX, NASDAQ và
NYSE trong thi gian t 1/1986 12/2000. Kt qu nghiên c ra
rng nhng c phiu trong quá kh có ri ro cao t bing ca t
sut sinh li c phiu cao thì có t sut sinh li thp Nhng
c phiu có ri ro phi h thng cao c tính t mô hình Fama French có t
sut sinh li trung bình thp. Tác gi cho rng hing này không th c
gii thích bng nhy cm vi ri ro. Các nhân t quy mô, nhân t giá
tr BE/ME, nhân t momentum hay nhân t tính thanh khon thì không th
gii thích cho nhng c phi nhy cm vi ri ro h thng và ri ro
phi h thng cao thì có t sut sinh li c phiu thp.
Cao, Simin và Zhao (2008) c hin nghiên c Can growth option
explain the trend in idiosyncratic risk? i mc tiêu nghiên cu là kim
ng bing phi h thng t sut sinh li c phiu có th c
gii thích bi m và s i ca quyn chng hay không.
8
V u nghiên cu bao gm 14.151c phi c
niêm yt trên ba sàn AMEX, NASDAQ và NYSE, nghiên cc thc hin
trong khon thi gian t 1972 2002. Kt qu nghiên cu cho thy quyn
chng trong vic ging bin
ng ca rc thù công ty.
Trong nghiên này nhóm tác gi d i din cho quyn
ch s Tobin Q, ch s ng t s
gia giá tr th ng và giá tr s sách ca tài sn, t l n trên vn c phn
(DTE), t s chi tiêu vn trên tài sn c nh (CAPFIX) và hin giá ca
quyn chng (PVGO). Tác gi khnh là còn nhiu bin có th
din cho quyn ch l c tc, chi phí R&D/ tng tài sn,
EPS/ giá c phn. Tuy nhiên tác gi li vì trong
mu nghiên cu có 27% các công ty có thu nhp âm, 63% công ty trong mu
không chia c tc và rt nhiu quan sát b thiu d liu v chi phí R&D. Bi
vì theo Jacquier, Titman và Yalcin (2001) cho rng mt t l c tc thp hoc
không chia c tc có th ám ch tình hình kit qu tài chính ca công ty. Vì
vy, các bin va nêu không th gii thích tt cho quyn chng,
nên nhóm tác gi u. Bên crong
nghiên cu này tác gi tính toán ri ro phi h thng ng b
bing phi h thng t sut sinh li c phiu công ty, rc tính
da trên mô hình CAPM và mô hình Fama French.
Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2009) vi nghiên cHigh idiosyncratic
volatility and low return: international and further U.S evidence c thc
hin vi mu mi quan h gia ri ro phi h thng vi t
sut sinh li c phiu. ri ro phi h thng ng b
bing phi h thng trong t sut sinh li c phiu công ty. V
pháp hi quy chéo, mu nghiên cu c m rng cho các c phiu ca
nhng công ty ln 23 quc gia, nghiên cn t tháng 1/1980
9
12/2003 và bing phi h thng ca t sut sinh li c phiu c tính
toán da trên mô hình Fama French. Kt qu nghiên cu phát hin là nhng
chng khoán có ri ro phi h thng cao trong quá kh thì có t sut sinh li
trung bình trong p. Phát hin này ng nht vi phát hin trong
mt nghiên cu mà nhóm tác gi c hi ng thi
nhóm tác gi t ra mt thách thc cho các nhà nghiên cu sau này là
phi gii thích mt hing mang tính toàn cu là ti sao nhng c phiu
có ri ro phi h thng cao li có t sut sinh li thp.
Fangjian Fu (2009) thc hin nghiên cu“Idiosyncractic risk and the cross-
section of expected stock returns” vi mc tiêu tìm hiu mi quan h chéo
gia ri ro phi h thng kì vng và t sut sinh li kì vng. Mu nghiên cu
là bao gm tt c các c phi c niêm yt trên sàn AMEX,
NASDAQ và NYSE trong thi gian t 1963 2006. Da theo nghiên cu
ca Ang et al. (2006, 2009) thì ri ro phi h thng c tính toán thông qua
lch chun ca ph da trên mô hình Fama French. Tuy nhiên,
nm bi theo thi gian ca ri ro phi h thng nên
trong quá trình nghiên cu mi quan h t sut sinh li kì vng và ri ro phi
h thng kì vng tác gi s d ng
t qu cho thy rng bing phi h thng kì vng có
mi quan h cùng chiu vi t sut sinh li kì vng. Nhng c phic kì
vng nu có ri ro phi h thng cao thì kic t sut sinh li cao
Fink, Fink và He (2009) vi nghiên cu“Idiosyncratic volatility measures
and expected return”c thc hin trên th ng chng khoán M. Vi
i quy Fama MacBeth, mu nghiên cu gm tt c các c
phic niêm yt trên ba sàn AMEX, NASDAQ và NYSE, nghiên cu
trong 546 tháng t tháng 7/1963 12/2008, nhóm tác gi tp trung làm rõ
mi quan h gia ri ro phi h thng kì vng và t sut sinh li c phiu ca
10
công ty. Ri ro phi h thng c tính b lch chun ca phtrong
mô hình Fama French. Kt qu nghiên cu chng t ri ro phi h thng
không có mi quan h chéo vi t sut sinh li kì vng. Kt qu
nhng phát hin ca Fu (2009) là ri ro phi h thng có mi quan h cùng
chiu vi t sut sinh li kì vng. Nhóm tác gi này cho rng kt qu ca Fu
(2009) ch có th c gii thích là do có s sai lch trong d báo ri ro, nu
có bt c mi quan h nào gia ri ro phi h thng và t sut sinh l
mi quan h c chiu, vi ri ro phi h th tr m
nghiên cu ca Ang et al. (2006, 2009). Tuy nhiên, mi quan h này ch xut
hin trong nhng công ty nh, quan tri ro phi h th tr
thì không phi i din tt cho ri ro phi h thng kì vng.
Roll, Schwartz và Subrahmanyam (2009) vi nghiên cu“Options trading
activity and firm valuation”. Nhóm tác gi nghiên cu mt khía cnh khác
ca quyn chng là mi quan h gia khng giao dch quyn
chn vi giá tr doanh nghip. Trong nghiên cu này, nhóm tác gi s dng
i quy d liu bng. liu v khng giao dch
quyn chc ly t OptionMetrics LLC trong khong thi gian t 1996
2005 ca tt c công c niêm yt trên th ng M. Kt qu nghiên
cu cho thy giá tr doanh nghip có mi quan h cùng chiu vi khng
quyn ch c giao dch. Nghiên c n ra rng các
doanh nghip có giao dch quyn chn nhir ch s Tobin Q
. Vi ng doanh nghip có giao dch quyn chn
nhiy cm vi giá c phiu ng thi trong nghiên
cu này nhóm tác gi còn s dng các bi i ca tài sn
(ROA)y tài chính (Leverage), Chi tiêu vn (Capexp), quy mô công ty
(Size) gii thích cho mi quan h cùng chiu gia quyn chng
vi giá tr doanh nghip.
11
Grullon, Lyandres và Zhdanov (2011) vi nghiên cu“Real Options,
Volatility, and Stock Returns”, nhóm tác gi tìm hiu mi quan h gia quyn
chn thc, ri ro tng th và t sut sinh li c phiu. i ro tng
th c nhóm tác gi ng bng bing tng th t sut sinh li
c phiu công ty. Vi quy chéo theo Fama MacBeth, mu
nghiên cu g u quan sát t các công ty phi tài chính trên th
ng chng khoán M, nghiên cu khong thi gian t 7/1963 12/2008.
nghiên cu ca Roll, Schwartz & Subrahmanyam Grullon
(2006, 2009) v bing t sut sinh li ca công ty
lch chun ca t sut sinh li hng ngày c phiu ca mi
công ty. Bên cng s dng 04 bi ng các
Thước đo thứ nhất là quy mô công ty, thước đo thứ hai là tui
i ca công ty tính t phic phát hành ra công chúng
tu. Thước đo thứ ba là chi phí R&D, bi hong nghiên
cu và phát trin làm sí
n chn thc kì vng nhiThước đo thứ tư
là t ng doanh thu.
Kt qu nghiên cng chng v mi quan h ng bin gia t sut
sinh li c phiu công ty vi ri ro tng th là do quyn chng.
Kt qu y là các công ty có nhiu ching
gành Công ngh c hay Công ngh sinh hc thì mi quan
h gia ri ro và li nhun tr
Chen và Petkova (2012) hc hin nghiên cu “Does idiosyncatic
volatility proxy for risk exposure ?” v i quy chéo theo
Fama MacBeth, tác gi s dng t sut sinh li c phiu hng ngày ca các
công ty niêm yn t
tháng 6/1963 12/2009 nhm gii quyt mc tiêu nghiên cu ca là bin
12
ng phi h thng t sut sinh li c phiu công ty có th i di
nhy cm ri ro hay không. T làm rõ ti sao nhng c
phiu có ri ro phi h thng cao thì có t sut sinh li c phiu thp. Trong
i ro phi h thng b bing phi h thng t sut
sinh li c phi lch chun ca ph
Fama French. Nhóm tác gi này cho rng bing phi h thng trong t
sut sinh li c phiu công ty i di nhy cm ca nhân t
ca t sut sinh li c phiu.
Kt qu nghiên cu gii thích mt cách duy lý cho s tn ti ca bing
phi h thng t sut sinh li c phiu công ty. Tác gi
bình ca t sut sinh li c phiu t rnh
giá, mà yu t này mang du này ám ch u
ng lên s phá hTác gi n ra rng nhng
danh mc nào có ri ro phi h thng cao thì có mi quan h cùng chiu vi
nhy ct sut sinh li trung bình c phiu, vì vy danh mc
t sut sinh li kì vng thp . Bng cách gii thích này thì Chen và
i quyc bài toán mà Ang, Hodrick, Xing và Zhang
trong nghiên cu c
Kraft, Schwartz và Weiss (2013) c hin nghiên cu “Growth Options
and firm valuation” nhm cung cp thêm nhng bng chng v mi quan h
gia quyn chng và giá tr doanh nghip. Trong nghiên cu này
nhóm tác gi s di quy d liu bng. D lic thu
thp t 12.935 công ty trong thi gian t 1975 2009.
Kt qu nghiên cu này tìm ra bng chng khá thuyt phc là ch s Tobin Q
i rng b bing t
13
sut sinh li c phiu công ty và mi quan h này tp trung ch yu nhng
quan sát có R&D tc là nhng công ty có nhiu quyn ch
Kt qu này b sung thêm vào nhng phát hic ca Roll, Schwartz và
Subrahmanyam (2009), Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2006, 2009) và
Duffee (1995) là ri ro phi h thi quan h chéo vi
t sut sinh li c phiu. Mt khác nghiên cu ch ra rng ch s Tobin Q có
mi quan h c chiu vi ri ro toàn cu ng bng bing
ca ch s S&P 500 (Vol_sp). Kt qu nghiên cu còn cho thy lch
(Skew_firm) có mi quan h i ch s Tobin Q. T các bng chng
, tác gi nh là giá tr doanh nghip b ng mt cách có ý
i quyn ch ng chi phí R&D th
quan trng vi giá tr doanh nghiu này ch ra rng
i din tc to nên quyng.
Bên c ra mi quan h cùng chiu ca t sut
sinh li c phiu vi ri ro phi h thng trong nhng doanh nghip có nhiu
quyn chng. Khi hi quy t sut sinh lt tri da trên danh
mc sp xp theo ri ro phi h thng và chi phí R&D thì anpha tt c
danh m nh s ng lên t sut
sinh li ca ri ro phi h thi bi chi phí R&D.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi dng các bi gii thích cho
quyn ch thứ nhất, quy mô công ty (Size)
ng bng logarit ca vn hóa th ng u chnh chia cho ch s
CPI. Thứ hai, chi tiêu vn (Invest) ng bng t s gia chi tiêu
vn và tng doanh thu. Thứ ba, kh i (ROA) ng bng
t s gia thu nhc thu và giá tr s sách ca tng tài sn. Thứ tư,
by tài chính (Leverage) ng bng t s n dài hn và tng tài sn,
Thứ năm, chi phí R&D (Rdexp) ng bng chi phí R&D chia cho
14
tng tài sn. Thứ sáu, tính thanh khon (Turn_firm) ng bng khi
ng c phiu giao dch trung bình chia cho s ng c phiu phát hành.
Kt qu nghiên cy sáu bin này trong mô hình hu có
ng kê. i
quan h cùng chiu vi ch s Tobin Q, chng t nhng công ty có quy mô
càng ln, tính thanh khon càng cao và chi tiêu vn nhiu thì giá tr doanh
nghic khui. Các bi thì
có mi quan h c chiu vi ch s Tobin Q, chng t nhng công ty s
dy cao thì giá tr công ty s b ng theo ching tiêu
cc. S i quan h c chiu vi giá tr doanh nghic
nhóm tác gi gii thích là nhng công ty này có th n bão
hòa, li nhun tuy nhii t gi vng th phn
ng trt ít. Nên ROA có mi quan h
u vi giá tr doanh nghiu d hiu.
Như vậy, mi quan h gia quyn chng và giá tr doanh nghip
c các nhà nghiên cu quan tâm. Tóm li, t nhng nghiên cu
thc nghim trên th gii thì có nhng v
Xét mi quan h gia ri ro tng th và t sut sinh li c phiu thì Duffee
i quan h này là cùng ching hp ch nghiên
cu ri ro phi h thng thì Fu (2009) tìm thy bng chng là ri ro phi h
thng kì vng có mi quan h cùng chiu vi t sut sinh li kì vng ca c
phiu, nghiên cu ca Fink, Fink và He (2009) thì li cho thy là không có
mi quan h gia t sut sinh li và ri ro phi h th
Hodrick, Xing và Zhang (2006, 2009) bng ri ro phi h thng
bng lch chun ca phtrong mô hình Fama French thì ch ra mi
quan h gia ri ro phi h thng và t sut sinh lc chiu này
trái vi mô hình th ng v French cho rng
15
không có mi quan h gia ri ro h thng và t sut sinh li c
phiu công ty.
V mi quan h gia ri ro và giá tr doanh nghip trong nhng công ty có
nhiu quyn chng thì có các nghiên cu ca các nhóm tác gi
Roll, Schwartz và Subrahmanyam (2009), Grullon, Lyandres và
Zhdanov (2011) và Holger Kraft, Eduardo S. Schwartz và Farina Weiss
(2013). Kt qu ra rng giá tr công ty có mi quan h ng bin vi
ri ro và mi quan h này b bi ri ro phi h thng và
mi quan h ng
công ty có nhiu quyn chn.
Vì vậy, t nhng bng chng v các nghiên cu thc nghim trên th gi
to ti cho tác gi nghiên cu mi quan h gia quyn chng
và giá tr doanh nghip th t Nam.