Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ TRANG


NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA TRÊN
BẢO ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN SÀI GÒN



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ TRANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA TRÊN
BẢO ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CN SÀI GÒN

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LẠI TIẾN DĨNH


Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự thực hiện với sự hướng dẫn khoa học
của TS. Lại Tiến Dĩnh và chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Các thông tin, số liệu để thực hiện đề tài chủ yếu dựa trên các số liệu đáng tin cậy.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2013
Nguời Cam Đoan


LÊ THỊ TRANG

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA
TRÊN BẢO ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1 Tín dụng có tài sản bảo đảm. 1
1.1.1 Khái niệm bảo đảm tiền vay bằng tài sản. 1

1.1.2 Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản. 1
1.1.3 Đặc điểm của bảo đảm tiền vay bằng tài sản. 2
1.1.4 Tín dụng có tài sản bảo đảm 2
1.2 Hàng tồn kho và khoản phải thu. 3
1.2.1 Hàng tồn kho. 3
1.2.1.1 Khái niệm. 3
1.2.1.2 Đặc điểm. 4
1.2.1.3 Phân loại. 4
1.2.1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho. 5
1.2.2 Khoản phải thu. 5
1.2.2.1 Khái niệm. 5
1.2.2.2 Đặc điểm. 6
1.2.2.3 Phân loại. 7
1.2.2.4 Phương pháp tính giá trị khoản phải thu. 8
1.3 Tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu tại ngân hàng
thương mại. 8
1.3.1 Tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho. 8
1.3.2 Tín dụng dựa trên bảo đảm bằng khoản phải thu. 10
1.3.3 Đặc điểm của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản
phải thu…. 11
1.3.4 Một số đặc điểm phân biệt giữa tín dụng dựa trên bảo đảm là hàng tồn
kho và khoản phải thu so với các loại hình tín dụng có tài sản bảo đảm khác. 12
1.3.5 Mối quan hệ giữa tín dụng dựa trên hàng tồn kho và tín dụng dựa trên
khoản phải thu. 14
1.3.6 Ưu, nhược điểm của loại hình tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn
kho và khoản phải thu đối với ngân hàng. 15
1.3.7 Những rủi ro khi cấp tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và
khoản phải thu đối với ngân hàng. 16
1.3.8 Vai trò của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải
thu……… 17

1.3.8.1 Đối với doanh nghiệp. 17
1.3.8.2 Đối với ngân hàng. 17
1.3.8.3 Đối với nền kinh tế. 18
1.4 Nâng cao hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải
thu. …………… 18
1.4.1 Khái niệm hiệu quả. 18
1.4.2 Hiệu quả của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải
thu………. 20
1.4.2.1 Khái niệm. 20
1.4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng
tồn kho và khoản phải thu. 22
1.4.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng
tồn kho và khoản phải thu. 24
1.5 Thực tế hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm là hàng tồn kho và khoản phải thu
trên thế giới và tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm. 25
1.5.1 Hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm là hàng tồn kho và khoản phải thu
trên thế giới 25
1.5.2 Hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm là hàng tồn kho và khoản phải thu
tại Việt Nam 26
1.5.3 Bài học kinh nghiệm 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA TRÊN BẢO
ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CN SÀI GÒN 32
2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Sài Gòn.32
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Sài Gòn 32
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của MB Sài Gòn qua các năm 2010 –
2012……. 34
2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản
phải thu tại MB Sài Gòn 39

2.2.1 Thực trạng tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải
thu tại MB Sài Gòn 39
2.2.1.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản
phải thu tại MB Sài Gòn 39
2.2.1.2 Cơ cấu tài sản bảo đảm 43
2.2.1.3 Số lượng khách hàng 45
2.2.2 Hiệu quả tín dụng dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với lợi
nhuận của MB Sài Gòn 46
2.2.2.1 Đóng góp của tín dụng dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với
lợi nhuận của MB Sài Gòn 46
2.2.2.2 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu 49
2.2.2.3 Tốc độ và thời gian xử lý hồ sơ 51
2.2.2.4 Khả năng kiểm soát khoản vay, bảo lãnh và quản lý tài sản bảo đảm 51
2.2.3 Những rủi ro trong công tác cấp tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn
kho và khoản phải thu tại MB Sài Gòn 52
2.2.3.1 Đối với công tác cấp tín dụng dựa trên hàng tồn kho 52
2.2.3.2 Đối với công tác cấp tín dụng dựa trên khoản phải thu 53
2.2.4 Những thành tựu và hạn chế của hoạt động cấp tín dụng dựa trên bảo
đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu tại MB Sài Gòn 53
2.2.4.1 Những thành tựu 53
2.2.4.1.1 Dư nợ cấp tín dụng dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu chiếm tỷ
trọng cao và góp phần lớn vào tăng trưởng dư nợ. 53
2.2.4.1.2 Hoạt động cấp tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản
phải thu có đóng góp quan trọng trong lợi nhuận của MB Sài Gòn 54
2.2.4.1.3 Sản phẩm cấp tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản
phải thu làm tăng sức cạnh tranh của MB Sài Gòn 54
2.2.4.1.4 Công tác thẩm định 55
2.2.4.1.5 Quy trình quy định 56
2.2.4.2 Những hạn chế 56
2.2.4.2.1 Chất lượng thẩm định chưa cao 56

2.2.4.2.2 Khả năng kiểm soát khoản vay, bảo lãnh và các cam kết của khách hàng
còn hạn chế 57
2.2.4.2.3 Công tác nhận và quản lý tài sản bảo đảm còn yếu 58
2.2.4.2.4 Quy trình, quy định của ngân hàng 62
2.2.4.2.5 Nợ quá hạn và nợ xấu của cho vay dựa trên bảo đảm bằng HTK hàng tồn
kho và khoản phải thu có dấu hiệu gia tăng. 63
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cấp tín dụng dựa trên
bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu tại MB Sài Gòn. 64
2.2.4.3.1 Yếu tố chủ quan 64
2.2.4.3.2 Yếu tố khách quan 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA TRÊN
BẢO ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN SÀI GÒN 70
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội 70
3.1.1 Thực trạng tình hình kinh tế và thực trạng ngành ngân hàng hiện nay. 70
3.1.2 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội 71
3.1.2.1 Chiến lược kinh doanh 2011-2015, tầm nhìn 2020 và chiến lược Khu vực
phía Nam của Ngân hàng TMCP Quân Đội 71
3.1.2.2 Định hướng của Khu vực phía Nam và MB Sài Gòn năm 2013 và các
năm tiếp theo. 72
3.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả cấp tín dụng dựa trên hàng tồn kho và
khoản phải thu tại MB Sài Gòn 74
3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, rút ngắn thời gian thẩm định. 74
3.2.2 Tăng cường và chú trọng công tác kiểm soát khoản vay và các cam kết
của khách hàng. 76
3.2.3 Tăng cường tính tuân thủ đối với quy định của MB. 77
3.2.4 Giảm thiểu rủi ro tín dụng 80
3.2.5 Hoàn thiện quy định, quy trình 81
3.2.6 Đối với công tác nhân sự 82

3.2.7 Đối với công tác xử lý tài sản bảo đảm và nợ quá hạn, nợ xấu. 83
3.3 Lộ trình thực hiện 83
3.3.1 Công tác lãnh đạo 83
3.3.2 Công tác nhân sự, đào tạo 84
3.3.3 Công tác vận hành 85
3.3.4 Công tác thẩm định hồ sơ 85
3.3.5 Công tác xử lý tài sản bảo đảm, nợ quá hạn, nợ xấu 86
3.4 Kiến nghị và đề xuất 86
3.4.1 Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội 86
3.4.1.1 Triển khai chiến lược 2011 – 2015 86
3.4.1.2 Công tác xây dựng quy định, quy trình 87
3.4.1.3 Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 88
3.4.1.4 Xây dựng công nghệ tốt, trình độ quản lý cao 88
3.4.1.5 Đối với MB AMC 89
3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước 89
3.4.3 Đối với Chính phủ 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 91
KẾT LUẬN. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: Danh sách các điểm giao dịch trực thuộc MB Sài Gòn
Phụ lục 3: Một số chỉ tiêu về kinh doanh tại MB Sài Gòn qua các năm 2009 – 20125
Phụ lục 4: Dư nợ phân theo nhóm khách hàng năm 2010 – 2012
Phụ lục 5: Giá trị các loại tài sản đàm bảo năm 2010 – 2012
Phụ lục 6: Cơ cấu tài sản bảo đảm qua các năm 2010 – 2012
Phụ lục 7: Số liệu nhóm nợ qua các năm 2010 – 2012
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
5S : 5S là tên của một phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc. 5S là
viết tắt của 5 từ tiếng Nhật gồm: Seiri (Sàng lọc), Seiton (Sắp xếp),
Seiso (Sạch sẽ), Seiketsu (Săn sóc), và Shitsuke (Sẵn sàng).
5S soft : Phương pháp 5S áp dụng đối với việc sắp xếp dữ liệu của máy tính

cá nhân.
BĐS : Bất động sản
BP : Bộ phận.
CIB : Khách hàng doanh nghiệp lớn.
CV : Chuyên viên.
CV QHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng.
ĐVKD : Đơn vị kinh doanh.
HTK : Hàng tồn kho.
ISO : Là viết tắt của từ International Organization for Standardization, có
nghĩa là Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế.
KHCN : Khách hàng cá nhân.
KPT : Khoản phải thu.
MB AMC : Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội.
MB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.
SLA : Là viết tắt của từ Service Level Aggrement, là một thỏa thuận cam
kết giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ về thời
gian xử lý công việc.
SME : Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
T24 : Phần mềm ngân hàng T24.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
TMCP : Thương mại cổ phần.
TSBĐ : Tài sản bảo đảm.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu về kinh doanh tại MB Sài Gòn………………………….34
Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu về kinh doanh tại MB Sài Gòn 35
Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ dư nợ cho vay bảo đảm bằng HTK & KPT/
Tổng dư nợ cho vay ………………….……………………………………………39
Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng và Tỷ lệ dư nợ cho vay & bảo lãnh bảo đảm bằng
HTK & KPT/ Tổng dư nợ cho vay & bảo lãnh……………………………………40

Bảng 2.5 Tỷ trọng dư nợ cho vay bảo đảm bằng HTK & KPT/ Tổng dư nợ cho vay
& bảo lãnh bảo đảm bằng HTK & KPT……………………………………………42
Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu so sánh về dư nợ tín dụng và TSBĐ là HTK &
KPT……………………………………………………………………………… 44
Bảng 2.7 Số lượng khách hàng…………………………………………………….45
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu được bảo đảm bằng HTK & KPT trên tổng nợ
nhóm 2, nợ xấu…………………………………………………………………….49
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng dư nợ, bảo lãnh, L/C, tiền gửi và lợi nhuận tại MB Sài
Gòn……………………………… ……………………………………………… 35
Biểu đồ 2.2 Tăng trưởng dư nợ tín dụng CIB, SME, KHCN tại MB Sài Gòn … 36
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng nhóm nợ tại MB Sài Gòn………………………… ……… 37
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu doanh thu tại MB Sài Gòn………………………………… 37
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu chi phí tại MB Sài Gòn………………………………………38
Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ dư nợ cho vay bảo đảm bằng HTK & KPT/ Tổng dư nợ cho
vay………………….………………………………………………………………39
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ dư nợ cho vay & bảo lãnh bảo đảm bằng HTK & KPT/ Tổng dư
nợ cho vay & bảo lãnh…………………………………………………………… 41
Biểu đồ 2.8 Giá trị các loại tài sản bảo đảm………………………… ………… 43
Biểu đồ 2.9 Cơ cấu tài sản bảo đảm ………………………… ………………….44
Biễu đồ 2.10 Tăng trưởng lợi nhuận tại MB Sài Gòn …………………………….46
Biễu đồ 2.11 Thu nhập từ hoạt động tín dụng và hoạt động dịch vụ bảo lãnh tại MB
Sài Gòn …………………………………………………………………………….47
Biểu đồ 2.12 Chi phí dự phòng và bảo hiểm tiền gửi, chi cho nhân viên tại MB Sài
Gòn ………………… …………………………………………………………….48
Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu được bảo đảm bằng HTK & KPT trên tổng
nợ nhóm 2, nợ xấu………………………………………………………………….49
Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu và tổng dư nợ được bảo đảm bằng HTK &
KPT …………………………….………………………………………………….50



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sự chuyển hóa giữa cho vay dựa trên hàng tồn kho và cho vay dựa trên
khoản phải thu …………………………………………………………………… 14
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của MB Sài Gòn …………………………………… 33




LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT hiện đang là loại
hình tín dụng chiếm tỷ trọng lớn tại MB nói chung và MB Sài Gòn nói riêng, điều
này cho thấy vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK
& KPT trong công tác tín dụng tại MB. Tuy nhiên gần đây, các phương tiện thông
tin cũng đề cập khá nhiều các trường hợp vỡ nợ, nợ xấu của các khoản vay có tài
sản bảo đảm là hàng hóa và quyền đòi nợ. Là một người đang công tác tại MB Sài
Gòn và tiếp xúc nhiều với loại hình cho vay này, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – CN Sài Gòn” với mong muốn tìm hiểu thấu đáo về loại hình tín
dụng này nhằm phục vụ tốt hơn cho công việc của tác giả tại MB đồng thời đưa ra
những đóng góp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm bằng
HTK & KPT tại MB Sài Gòn.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm các nội dung chính sau:
Tìm hiểu bản chất của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT thông
qua việc tìm hiểu khái niệm tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm và khái niệm HTK &
KPT.
Đánh giá thực tiễn công tác tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT tại
MB Sài Gòn qua các năm 2010 – 2012. Phân tích những thành tựu, hạn chế và

nguyên nhân của những hạn chế này trong hoạt động tín dụng dựa trên bảo đảm
bằng HTK & KPT tại MB Sài Gòn.
Kiến nghị những giải pháp và lộ trình thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT tại MB Sài Gòn.
Những phân tích, đánh giá và những giải pháp đưa ra phải dựa trên thực tiễn
và có thể áp dụng vào thực tiễn tại MB Sài Gòn. Với những kết quả của bài nghiên
cứu này, các cán bộ tín dụng, các nhà quản lý…có thể có cái nhìn tổng quan về hoạt
động tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT cũng như rút ra những bài học
kinh nghiệm cho công việc thực tiễn.
Đổi tượng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Trong phạm vi của bài nghiên cứu này, tác giả trình
bày công tác tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT dựa trên những chỉ tiêu
về dư nợ, dư bảo lãnh, lợi nhuận, tài sản bảo đảm, nợ xấu, những rủi ro và tồn tại
phát sinh trong quá trình thực hiện tại MB Sài Gòn.
Phạm vi của bài nghiên cứu là thực tiễn hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ
năm 2010 – 2012 tại MB Sài Gòn.
Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng phương pháp nghiên cứu lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp,
phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp nghiên cứu định tính.
Kết cấu của Luận văn
Luận văn gồm 3 chương và 1 phần kết luận:
Chương 1: Tổng quan hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng
tồn kho và khoản phải thu tại ngân hàng thương mại. Nội dung chủ yếu của
chương này là nghiên cứu khái niệm tín dụng có tài sản bảo đảm; khái niệm về hàng
tồn kho và khoản phải thu; bản chất, quy trình nghiệp vụ, ưu, nhược điểm và những
rủi ro của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và khoản phải thu; khái
niệm hiệu quả và hiệu quả của tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng tồn kho và
khoản phải thu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm bằng hàng
tồn kho và khoản phải thu; bài học kinh nghiệm trong thực tế.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng dưa trên bảo đảm bằng hàng

tồn kho và khoản phải thu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Sài Gòn. Tại
chương này, Tác giả cung cấp một số thông tin về MB và MB Sài Gòn, phân tích
tình hình và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác tín dụng dựa trên bảo đảm bằng
HTK & KPT tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Sài Gòn; Phân tích những thành
tựu, hạn chế và đưa ra các nguyên nhân của các hạn chế đó.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng dựa trên bảo đảm
bằng HTK & KPT tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Sài Gòn. Tại chương
này, tác giả đưa ra các giải pháp và lộ trình thực hiện để nâng cao hiệu quả công tác
tín dụng dựa trên bảo đảm bằng HTK & KPT, những kiến nghị đối với MB, Ngân
Hàng Nhà Nước và đối với Chính Phủ.
Kết luận: Tóm lược những kết quả thu được từ bài nghiên cứu, trình bày các
hạn chế, thiếu sót của đề tài và khả năng áp dụng đề tài vào thực tiễn.
1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DỰA
TRÊN BẢO ĐẢM BẰNG HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng có tài sản bảo đảm.
1.1.1 Khái niệm bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là một phương thức bảo đảm tiền vay theo đó,
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp của bên vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Trong
trường hợp khách hàng vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ và bên bảo lãnh không thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì tài sản bảo đảm tiền vay sẽ được xử lý để thu hồi nợ cho
các tồ chức tín dụng.
1.1.2 Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản bao gồm các hình thức như sau:
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay: Là việc khách hàng dùng
tài sản thuộc sở hữu của chính mình để bảo đảm cho khoản vay của mình tại tổ chức
tín dụng.

Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo
lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của
mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà
khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Là việc khách hàng vay dùng
tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản
vay đó đối với tổ chức tín dụng.
2

1.1.3 Đặc điểm của bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản tồn tại bên cạnh nghĩa vụ mà nó
bảo đảm (nghĩa vụ chính) với tư cách nghĩa vụ phụ: Các biện pháp bảo đảm tiền
vay luôn tồn tại bên cạnh nghĩa vụ chính mà nó bảo đảm, không tồn tại độc lập mà
phụ thuộc, gắn liền với nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ của khách hàng),
chính vì vậy, các nghĩa vụ bảo đảm không thể xuất hiện trước nghĩa vụ chính.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản đều có mục đích nhằm nâng cao
trách nhiệm của các bên trong quan hệ nghĩa vụ.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản là các biện pháp mang tính dự
phòng.
Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi nghĩa vụ đã xác định trong nội
dung quan hệ chính.
Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản được áp dụng trên cơ sở thỏa thuận
của các bên được thiết lập trong phạm vi các biện pháp được pháp luật quy định.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản để bảo đảm nghĩa vụ chính chỉ
bị xử lý khi có hành vi vi phạm nghĩa vụ chính
1.1.4 Tín dụng có tài sản bảo đảm
Tín dụng có tài sản bảo đảm là hình thức cấp tín dụng được bảo đảm tiền vay
bằng tài sản theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực
hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của bên được cấp tín dụng hoặc bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ ba. Nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả số tiền vay vốn và số dư của các

loại hình cấp tín dụng khác.
Tín dụng có tài sản bảo đảm ít rủi ro hơn so với tín dụng không có tài sản
bảo đảm do ý thức trả nợ của bên được cấp tín dụng được nâng cao. Mặt khác trong
3

trường hợp nếu khách hàng không có ý thức hoặc không có khả năng trả nợ, ngân
hảng có thể bán tài sản bảo đảm để thu hồi khoản tiền đã cho khách hàng vay.
Tín dụng có tài sản bảo đảm có vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Thông qua việc nhận tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ của khách
hàng, các ngân hàng mạnh dạn hơn trong việc cấp tín dụng, điều này làm cho hoạt
động tín dụng ngày càng phát triển phục vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
1.2 Hàng tồn kho và khoản phải thu.
1.2.1 Hàng tồn kho.
1.2.1.1 Khái niệm.
Hàng tồn kho là một loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Hàng tồn kho là
những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường.
- Chi phí dịch vụ dở dang.
4


1.2.1.2 Đặc điểm.
HTK là tài sản lưu động, phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn
của doanh nghiệp, có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt trong thời gian ngắn. Đây
là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản, đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
HTK tham gia vào toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
HTK luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài sản
ngắn hạn khác như tiền tệ, khoản phải thu, thành phẩm dở dang hay thành phẩm…
Hàng tồn kho là những hàng hóa có số lượng lớn và chủng loại đa dạng, việc
kiểm kê số lượng và kiểm định chất lượng hàng hóa vì thế cũng khá phức tạp. Các
doanh nghiệp do đó cần phải có phần mềm kế toán để theo dõi việc nhập xuất hàng
hóa.
Tùy tính chất của từng loại mặt hàng mà hàng hóa cần phải được bảo quản
trong môi trường thích hợp. Một số hàng tồn kho trong quá trình bảo quản có thể
gặp tình trạng hư hỏng, hết hạn sử dụng.
Một số hàng hóa tồn kho bị giảm giá trị nhanh do thị trường thường xuyên
xuất hiện các mặt hàng mới thay thế như các mặt hàng điện tử, công nghệ thông
tin…
1.2.1.3 Phân loại.
Theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, HTK được phân loại như
sau:
- HTK ở khâu dự trữ: nguyên vật liệu, hàng đi đường, công cụ dụng cụ.
- HTK ở khâu sản xuất: giá trị sản phẩm dở dang.
5

- HTK ở khâu lưu thông: thành phẩm, hàng hoá, hàng gửi bán…
Phân loại HTK theo phẩm chất:
- HTK phẩm chất tốt.

- HTK kém phẩm chất.
- HTK mất chất lượng.
HTK ở doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất cũng khác nhau:
- Tại doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho chủ yếu bao gồm: Nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, sản phẩm dở dang, sản phẩm
hoàn thành, thành phẩm.
- Tại doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chủ yếu bao gồm: Giá trị hàng
hóa mua vào và chi phí liên quan.
1.2.1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.
HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Trong đó:
Giá gốc HTK bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
1.2.2 Khoản phải thu.
1.2.2.1 Khái niệm.
KPT là một loại tài sản của doanh nghiệp tính dựa trên tất cả các khoản nợ,
các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
6

khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Các KPT được kế toán của doanh
nghiệp ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ
công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán; bao gồm:
- Các KPT của khách hàng.
- Các khoản ứng trước cho người bán.
- Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Các KPT nội bộ: các khoản tạm ứng cho cán bộ nhân viên….
- Các KPT khác: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ…

Các KPT của khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng chủ yếu trong các
KPT, gắn chặt với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. KPT của khách hàng là
các giá trị của các hàng hóa, dịch vụ mà đối tác mua hàng mua của doanh nghiệp
nhưng chưa thanh toán. Trên bảng cân đối kế toán, KPT của khách hàng được ghi
nhận ở tài khoản 131.
Theo tính chất của đề tài nghiên cứu, bài nghiên cứu chỉ đi sâu phân tích
KPT ở góc độ các KPT của khách hàng. KPT được đề cập đến trong bài này là KPT
của khách hàng.
1.2.2.2 Đặc điểm.
Khoản phải thu là một khoản mục trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền mặt.
Có mối liên hệ giữa hàng tồn kho và khoản phải thu, việc tăng giá trị của
một khoản mục này có thể làm giảm giá trị của khoản mục kia trên bảng cân đối kế
toán và ngược lại.
Sau một khoản thời gian hình thành, khoản phải thu phải được thu hồi, tức là
doanh nghiệp sẽ thu lại được tiền bán hàng. Khoảng thời gian đó có thể là 1, 3, hoặc
6 tháng… tùy từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số khách hàng phát sinh
7

giao dịch mua hàng thường xuyên, bên bán có thể để cho bên mua duy trì một công
nợ tối đa, bên mua phải thanh toán số tiền vượt quá nếu để cho giá trị các khoản
phải thu cao hơn mức này.
Khoản phải thu có thu hồi được hay không và việc thu hồi có đúng hạn và
đầy đủ như trong hợp đồng mua bán hay không phụ thuộc vào ý chí và khả năng
thanh toán của đối tác mua hàng của doanh nghiệp. Để có thể thu hồi khoản phải
thu đầy đủ và đúng hạn, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chính sách hiệu quả từ khâu
chọn lựa đối tác mua hàng đến khâu thu hồi.
Giữa đối tác mua hàng và doanh nghiệp có thể tự thỏa thuận cấn trừ công nợ
hoặc chuyển tiền thanh toán về ngân hàng khác thay vì ngân hàng đã quy định trong
hợp đồng mua bán.

Việc thanh toán tiền hàng của đối tác mua hàng có thể tiến hành thành nhiều
đợt và phụ thuộc vào tiến độ giao hàng hoặc thực hiện công việc của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Phân loại.
Có nhiều cách phân loại KPT:
Theo thời hạn thanh toán
- KPT ngắn hạn: Có thời hạn thu hồi từ 01 năm trở xuống (hoặc trong một chu
kỳ hoạt động kinh doanh).
- KPT dài hạn: Có thời hạn thu hồi trên 01 năm (hoặc hơn 1 chu kỳ kinh
doanh).
Theo tính chất của KPT
- KPT thương mại: Khoản phải thu thương mại xuất phát từ việc cung cấp
hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng trong kỳ kinh doanh bình
thường.

×