Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoạt dộng đầu tư pghát triển truyền thông tại công ty cổ phần đâu tư phát triển truyền thông Tân Thành Vinh - Thực trạng và giả pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập và đổi mới của nền kinh tế Việt Nam, các doanh
nghiệp không ngừng đổi mới trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng thương hiệu. Để phát triển thành công, ngoài việc mở rộng sản xuất kinh
doanh thì việc quảng bá hình ảnh, tích hợp hệ thống, bảo vệ mình trước
những nguy cơ rủi ro là ưu tiên hàng đầu.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Truyền thông Tân Thành Vinh là một công ty
hoạt động trong lĩnh vực truyền thông đa phương tiện, quảng cáo truyền hình,
tổ chức sự kiện và tích hợp hệ thống quản lý tòa nhà, khu công nghiệp…….
Trong điều kiện đó thì Công ty phải tiến hành tự đổi mới và hoàn thiện
mình. Để đạt được mục tiêu đó thì vai trò của đầu tư phát triển là rất lớn.
Nhận biết được tầm quan trọng đó TTV telecom đã tiến hành nhiều hoạt động
đầu tư để có thể cạnh tranh được các đối thủ khác.
Thấy được tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả đầu tư, trong quá trình
thực tập tại công ty cổ phần đầu tư phát triển truyền thông Tân Thành Vinh em đã
chọn đề tài “Hoạt dộng đầu tư pghát triển truyền thông tại công ty cổ phần
đâu tư phát triển truyền thông Tân Thành Vinh - Thực trạng và giả pháp" thời
học tập ở trường để đề ra một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư
tại công ty trong thời gian tới.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG TÂN THÀNH VINH
1.1Giới thiệu công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Đầu tư và Truyền thông Tân Thành Vinh
Tên giao dịch : Tan Thanh Vinh JSC.
Địa chỉ : 26B Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : 04.39335191 Fax : 04.39335003
Website : Email :


Trong xu thế hội nhập. TTV telecom Thành lập và đi vào hoạt động từ tháng
11 năm 2007. TTV định hướng phát triển thành một công ty lớn mạnh chuyên tích
hợp các hệ thống viễn thông và cung cấp các dịch vụ gia tăng giá trị trên nền công
nghệ IP tiên tiến.
Tuy mới thành lập nhưng TTv Telecom đã khẳng định được mình trên bước
đường phát triển. Với thế mạnh của mình về chất lượng dịch vụ, ngay từ những
ngày đầu thành lập, TTV đã có được những thành công nhất định trong việc là đối
tác tin cậy của các công ty, tập đoàn lớn như: VTC, VNPT, Viettel, Vinaphone,
Vietcombank,… chủ đầu tư các khu đô thị, khu công nghiệp cũng như các cơ
quan ban ngành nhà nước.
Hiện tại TTV đã xây dựng và phát triển thành công các giải pháp cung cấp dịch
vụ tích hợp hệ thống viễn thông, tích hợp hệ thống quản lý toà nhà, cung cấp giải
pháp an ninh bảo mật hệ thống mạng và cung cấp các sản phẩm phần mềm có bản
quyền cho các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp lớn có cam kết mạnh mẽ về sở
hữu trí tuệ.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh những thành công bước đầu, trên đà phát triển của mình, tập thể lãnh
đạo và nhân viên TTV không ngừng nỗ lực, không ngừng sáng tạo, không ngừng
hoàn thiện để tạo ra các sản phẩm, cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao, mở rộng
lĩnh vực, mở rộng quy mô nhằm mục tiêu phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu khách
hàng trên cả nước.
1.1.2. các lĩnh vực hoạt động của công ty
+Tích hợp hệ thống viễn thông
Tư vấn, thiết kế, cung cấp giải pháp tổng thể, cung cấp thiết bị và thi công lắp
đặt hệ thống viễn thông: Thoại, Internet, truyền hình cáp và hệ thống trợ sóng di
động trong các toà nhà cao tầng, các khu đô thị và các khu công nghiệp.
+Cung cấp giải pháp an ninh bảo mật hệ thống mạng
Cung cấp giải pháp an ninh bảo mật hệ thống mạng máy tính cho các cơ quan,
doanh nghiệp.

+Tích hợp hệ thống quản lý an ninh cho toà nhà
Tư vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công lắp đặt hệ thống bảo vệ an ninh,
Camera giám sát, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
+ Giải pháp tích hợp hệ thống viễn thông cho các khu Công nghiệp – Khu đô
thị lớn
Bên cạnh các dịch vụ được cung cấp riêng rẽ như trên, TTV mang đến cho
khách hàng là chủ đầu tư các khu công nghiệp, khu đô thị giải pháp tích hợp toàn bộ
hạ tầng viễn thông bao gồm:
Cung cấp dịch vụ và kết nối điện thoại cố định.
Cung cấp kết nối Internet ADSL hoặc Lease Line.
Thiết lập mạng LAN, WAN và kênh thuê riêng.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cung cấp dịch vụ truyền hình cáp
+ lắp đặt hệ thống IBS
Đây là hệ thống phát sóng và nhu nhận sóng truyền sóng tại các tòa nhà. Là hệ
thống khá mới mẻ tại việt nam hiện đang được công ty đầu tư phát triển , nâng cao
chất lượng
1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần phát triển truyền thông Tân Thành Vinh
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Mô hình như sau:
+. Phòng Kế hoạch - Kinh doanh
- Lập chiến lược, kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện kinh doanh, thực hiện
các nghiệp vụ liên quan.
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá xu thế của thị trường thế giới; tìm kiếm những
cơ hội và cảnh báo rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh của Ban Viễn
thông; tham vấn cho Ban Tổng Giám đốc và Giám đốc Ban Viễn thông trong
công tác xây dựng chiến lược kinh doanh.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Giám đốc

Phòng kế hoạch- kinh
doanh
Tìm kiếm thông
tin
Tiếp xúc chủ
đầu tư
Ký hợp đồng
Phòng dự án
Lên dự toán và
lên phương án
vốn
Chào giá với các
nhà mạng
Đấu thầu lấy
10% tiền tạm
ứng
Bộ phận kỹ thuật triển
khai
Thiết kế hệ thống
Lên kế hoạch
triển khai
Nghiệm thu phát
sóng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám đốc về tiến độ, tình hình, kết quả
kinh doanh cũng như các vấn đề khúc mắc cần giải quyết.
- Làm việc với đối tác, khách hàng về các điều khoản thương mại, hợp đồng.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu, giao nhận
và mua hàng.
- Lưu trữ, cập nhật chính xác hồ sơ xuất nhập khẩu, vận tải để tham khảo trong

quá trình làm việc.
- Phân tích tài chính, đánh giá tính hiệu quả, xây dựng bài toán kinh doanh cho tất
cả các dự án.
- Quản lý tỷ lệ phân chia doanh thu với tất cả đối tác, khách hàng.
- Đối soát, thanh toán với đối tác và khách hàng.
- Bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán của Ban Viễn thông.
- Thực hiện công tác thanh toán nội bộ (công tác phí, mua sắm trang thiết bị, tiếp
khách )
- Xây dựng các quy trình, thủ tục tác nghiệp và các biểu mẫu liên quan: xây dựng
văn bản, quản lý hồ sơ, giấy tờ, sổ sách, xử lý và theo dõi các loại văn bản, công
văn đi đến (công tác hành chính); Tổ chức các sự kiện lớn, hội họp ; Mua bán,
sửa chữa, quản lý tài sản.
- Phối hợp với các Phòng/Ban khác bàn bạc, phối hợp để thực hiện tốt công việc
được giao.
- Tham gia các hoạt động chung của công ty và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
- Thực hiện các công iệc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
+Phòng Dự án
- Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về thị trường, khách hàng.
- Lập kế hoạch phát triển, mở rộng thị trường, phân loại khách hàng
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tìm kiếm và mở rộng khách hàng, thị trường cho công ty
- Tham vấn cho Giám đốc Ban Viễn thông về việc chọn khách hàng, thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện các hoạt động tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.
- Nắm bắt toàn bộ thông tin về khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh.
- Theo dõi, vận hành các dự án đã, đang thực hiện.
- Xử lý khiếu nại của khách hàng, đo lường sự thoả mãn của khách hàng đối với
sản phẩm và thực hiện nhiệm vụ chăm sóc khách hàng.
- Phối hợp với các Phòng/Ban khác bàn bạc, phối hợp để thực hiện tốt công việc

được giao.
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, các giấy tờ thủ tục tác nghiệp, đánh giá và
nâng cao hiệu quả làm việc trong phòng.
- Tham gia các hoạt động chung của công ty và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
+. phòng kỹ thuật và triển khai
- Tham mưu, tư vấn cho Giám đốc Ban Viễn thông vấn đề công nghệ của sản
phẩm; xThực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng sản phẩm: đánh giá chất
lượng sản phẩm của nhà cung cấp, kiểm tra sản phẩm hàng hóa trước khi nhập
khẩu, nhập – xuất kho.
- Nghiên cứu xu hướng phát triển công nghệ chung về sản phẩm đang sản xuất
kinh doanh, đánh giá và báo cáo lên Giám đốc Ban Viễn thông.
- Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật của các đối thủ cạnh tranh – xác định những lợi
thế kỹ thuật của dòng sản phẩm của công ty.
- Thực hiện dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ khách hàng trong công tác bán hàng, triển
khai các đội kỹ thuật hỗ trợ công tác phát triển thị trường của Phòng Dự án.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tham gia xây dựng hồ sơ kỹ thuật trong các dự án, triển khai các dự án trúng
thầu trong phạm vi kỹ thuật.
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật để tham khảo trong quá trình làm việc.
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, các giấy tờ thủ tục tác nghiệp, đánh giá và
nâng cao hiệu quả làm việc trong phòng.
- Tham gia các hoạt động chung của công ty và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
1.1.4. Năng lực của công ty
1.1.4.1. Năng lực tài chính
-Được thành lập vào tháng 11 năm 2007 với số vốn ban đầu còn hạn chế
nhưng công ty không ngừng vươn lên khẳng định mình thể hiện cua vốn điều
lệ của công ty không ngừng được tăng lên

Vốn điều lệ 2007 22 tỷ
Vốn điều lệ 2008 60 tỷ
Vốn điều lệ 2009 85 tỷ
-Trong xu thế hội nhập và đổi mới của nền kinh tế Việt Nam, các doanh
nghiệp không ngừng đổi mới trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng thương hiệu. Để phát triển thành công, ngoài việc mở rộng sản xuất kinh
doanh thì việc quảng bá hình ảnh, tích hợp hệ thống, bảo vệ mình trước
những nguy cơ rủi ro là ưu tiên hàng đầu.
-Được thành lập vào tháng 11 năm 2007. Là một công ty trẻ nhưng uy tín
và chất lượng của công ty đã được nhiều khách hàng ghi nhận và ủng hộ. với
nhiều lợi thế về thị trường ngồn nhân lực công ty TTV telecom đã không
ngừng mở rộng thị trường nâng cao chất lượng của mình. Lượng vốn điều lệ
của công ty từ khi thành lập đến bây giờ không ngừng tăng lên khi mới thành
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lập. Với xua thế hiện nay công ty đang cần lượng vốn lớn để nâng cao chất
lượng và sản phẩm của mình.
1.1.4.2. Đầu tư phát triển máy móc trang thiết bị tại công ty cổ phần phát triển
truyền thông Tân Thành Vinh
từ khi thành lập công ty phát triển truyền thông Tân Thành Vinh không
ngừng nâng cao hiệu quả cạnh tranh của mình. Công ty đã đầu tư nhiều
trang thiết bị thi công hiện đại nhàm đáp ứng nhu cầu của công việc.
Bảng 1 :Trang thiết bị thi công
1. Trang thiết bị máy móc thi công
STT Tên thiết bị Xuất sứ Số lượng
Công suất trọng
tải
1 -Máy trộn vữa Trung Quốc 5 250l
2 -Đầm dùi Nhật 10
3

-Cẩu nhỏ
Liên danh
Nhật 01 10 tấn
4
-Cẩu tháp
Liên danh
Nhật 01 30 tấn
5
-Cầu trục ô tô
Liên danh
Nga 01 10 tấn
6
-Cầu trục bánh hơi
Liên danh
Nga 01 25 tấn
7 -Palăng xích Nga 20 5 tấn
8
-Cẩu vận thăng
Liên danh
Nga 02 300-500 Kg
9 -Giàn giáo thép Việt Nam 100 bộ
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Tên thiết bị Xuất sứ Số lượng
Công suất trọng
tải
- Cốp pha
thép
3000m2
10

-Máy xúc gạt liên hợp
Liên danh
Nhật 01 1,25m
3
/gầu
11
-Máy hàn điện
Nhật, Việt 02 14-23KVA
12
-Máy đầm đất
Nhật 05 1-1,2KW
13
-Máy đầm bánh hơi tự hành
Liên danh
Nhật 05 9 tấn
14 -Máy hàn 23KW Nhật 01 23KW
15 -Máy phát Nhật 01 16 tấn
16
-Máy ủi
Liên danh
Nhật 01 140CV
17 -Máy kinh vĩ Thuỵ sĩ 02
18
-Máy xúc đào bánh lốp
Liên danh
Nhật 01 1,2m
3
19
-Máy khoan bê tông
Đức 03 1KW

20 -Máy phát điện Pháp 01
150KVA
21 -Máy bơm nước Nhật 01 50-100m
3
/h
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Tên thiết bị Xuất sứ Số lượng
Công suất trọng
tải
22
-Máy thuỷ bình
Nhật 01
23
-Máy xúc đào bánh xích
Liên danh
Nhật 01 1,5m
3
24
-Xe xúc lật
Liên danh
Nhật 01
25
Máy bơm bêtông
Liên danh
Trung Quốc 02
26 Máy hàn nhựa Comet Đức 01
27 Máy nén khí Đức 01
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2. Phương tiện vận tải
STT Tên thiết bị Xuất sứ
SL
(chiếc)
Công suất trọng
tải (tấn)
1
-Xe tự đổ KAMAZ
Liên danh
Nga 02 7-9
2
-Xe tự đổ HUYNDAI
Liên danh
Hàn Quốc 03 13 – 15
3
-Xe tải nhỏ
Liên danh
Nhật 05 0,75-4
+ trang thiết bị đo đạc
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
1 2 3 4
1 Máy điên tử NIKON Bé 01
2 Máy điện tử PENTAX Bé 01
3 Máy thủy bình SOKIA Bé 01
4 GPS cầm tay GPSMAP 76S Chiếc 01
5 Máy bộ đàm Chiếc 15
6 Máy khoan Chiếc 05
7 Máy phát điện Chiếc 04
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.4.3. Kinh nghiệm và uy tín
- Các đối tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin
-Các đối tác của công ty chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lĩnh
vực xây dưng. Công ty đang nỗ lực phát triển để trở thành công ty hang đầu trong
lĩnh vực viễn thông- công nghệ thông tin. Đưa công ty trở thành công ty tiên phong
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trong việc ứng dụng công nghệ cao và các sản phẩm dịch vụ mới và chuyên nghiệp
tại Việt Nam
Điều này đã được thể hiện qua sự tin tưởng và hợp tác dài lâu của các Quý
khách hàng như Viettel, VinaPhone, Vietcombank, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
quân đội PetroVietnam, khách sạn Nikko, bệnh viện Bạch Mai, sân bay Tân Sơn
Nhất…, đặc biệt là sự quan tâm hợp tác của các cơ quan nhà nước như Bộ Quốc
phòng, Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch, Bộ Công Thương trong thời gian qua.
Duy trì và mở rộng khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của Tân Thành
Vinh. Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác và các ý kiến đóng góp
của Quý khách hàng để chúng tôi có thể phục vụ và đưa ra các sản phẩm dịch vụ
ngày càng tốt hơn.
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần phát triền truyền thông
Tân Thành Vinh
1.2.1. Quy mô và nguồn vốn đầu tư
1.2.1.1. Quy mô vốn đầu tư
chỉ tiêu
Đơn vị
(tr.đ) 2008 2009
1.vốn tự có 35.000 60.000
2.vốn bổ xung 58.000 63.000
3. vốn huy động
trong nội bộ doanh
nghiệp

93.000 123.000
Nguồn: phòng tài chính
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2. Nguồn vốn tín dụng
Đây là nguồn vốn chủ yếu của công ty. Được vay từ các ngân hàng thương
mại thông qua thế chấp vay vốn và tính khả thi của dự án, các công ty phải chứng
mình được tính khả thi của dự án để các ngân hàng xem xét cho vay vốn. nguồn vốn
này hết sức quan trọng với mỗi công ty. Đặc biệt là các công ty mới thành lập. quy
mô vốn còn ít.
Các ngân hàng có mối quan hệ với công ty
- Ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam
- Ngân hàng quốc tế
Vốn vay từ các ngân hàng thương mại tính chủ động của nguồn vốn rất hạn chế
nhưng nguồn vốn này là nguồn vốn chính cho các công ty có lượng vốn ít. Các ngân
hàng thương mại thường không đáp ứng đủ nhu cầu vốn của các công ty.
Mặt khác hiện nay trên thị trường Việt Nam nguồn vốn vay thông qua các ngân hàn
thương mại cóa lãi suất rất cao. Do thị trường VIệt Nam có tỉ lệ lạm phát cao. Điều
này đặt ra rất nhiều khó khăn cho các công ty khi vay vốn ngân hàng. Nguồn vốn
này sẽ chịu lãi suất cao cộng với giá cả biến động tăng liên tiếp nên các dự án lâu
dài của công ty thường gặp rất nhiều khó khăn trong việc tham gia dự án và việc lập
dự án khả thi. Việc vay vốn này có tác động rất lớn tới công ty. Điều này đặt ra cho
công ty phải có phương án đầu tư hợp lý
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tr.đ
2008 2009
vốn tín dụng ưu đãi (1) 83.300 90.500
vốn tín dụng thương mại (2) 150.400 182.400
Vốn tín dụng

3=(1)+(2)
233.700 272.900
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguồn: phòng tài chính
1.2.2. Nội dung đầu tư của công ty cổ phần đầu tư phát triển truyền thông Tân
Thành Vinh
1.2.2.1. Đầu tư mua săm thiết bị văn phòng
Trang thiết bị
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số lượng
Giá
trị( triệu
đồng)
Số lượng
Giá
trị( triệu
đồng)
Số lượng
Giá trị
( triệu
đồng)
1.Máy vi tính 20 120 5 25 8 40
2.Máy tính xách
tay
12 150 3 35 6 65
3.Máy in 3 22 1 8 1 8
4.Phần mềm ứng
dụng
155 130

5. Thiết bị viễn
thông
8 530 220 6 505
6. Máy
photocopyA3
6 210
Máy photocopy
A0
1 120
Ô tô con 2 1 050 1 580
Các thiết bị văn
phòng khác
220 50 88
Nguồn: phòng tài chính
Lĩnh vực viễn thông là lĩnh vực khá mới mẻ và đầy tiềm năng ở Việt Nam. Do
đặc thì của công việc cần những trang thiết bị hiện đại. nên ngay từ đầu TTV
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
telecom đã mua sắm trang thiết bị đầy đủ và khá hiện đại cho mình. Do cớ cấu
công ty Tân Thành Vinh còn khá bé thời gian thành lập chưa lâu. Nên việc mua
sắm trang thiết bị văn phòng còn hạn chế. Các năm tuy có tăng nhưng không đáng
kể. TTV telecom là công chủ yếu đầu tư tăng trong việc mua sắm thiết bị viễn
thông các thiết bị này tác động trực tiếp đến việc kinh doanh hoạt động của công ty.
TTV telecom đang hướng trong những bước đi mới. với nhiều lĩnh vực viễn
thông mới được công ty đầu tư tìm hiểu nghiên cứu và triển khai mua sắm thiết bị
phục vụ yêu cầu của công việc
1.2.2.2. Đầu tư nghiên cứu thị trường
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay cả nước ta, việc hội nhập với thế giới
việc nghiên cứu thị trường ngày càng cần thiết và tất yếu. Đặc biệt kể từ khi
Việt Nam gia nhập WTO, hội nhập kinh tế thế giới ngày càng có một vai trò

quan trọng. Việc mở rộng thị trường sẽ giúp công ty tìm được những cơ hội
mới, những bạn hàng mới có tiềm năng. Đồng thời giúp công ty khẳng định vị
trí tên tuổi của mình không chỉ trong nước mà còn trên khu vực thế giới trong
giai đoạn không xa. Chính vì vậy Công ty nhận định việc mở rộng thị trường
là điều kiện cần thiết để cũng cố và phát triển doanh nghiệp ngày càng vững
mạnh hơn.
TTV telecom hiện đang có nhiều chiến lược phát triển mở rộng quy mô,
lĩnh vực hoạt động dự trên nhu cầu thị trường. cụ thể trong năm 2010 TTV
telecom mở rộng lĩnh vực kinh doanh lắp đặt hệ thống IBS…
Do lĩnh vực đầu tư hoạt động của công ty còn khá mới mẻ. việc nghiên
cứu thị trường rất cần thiết. nắm bắt được yêu cầu đó TTV telecom đã có
nhiều chiến lược phát triển mới nhằm chiếm lĩnh thị trường. , ngay từ những
ngày đầu thành lập, TTV Telecom đã có được những thành công nhất định trong
việc là đối tác tin cậy của các công ty, tập đoàn lớn như: VTC, VNPT, Viettel,
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vinaphone, Vietcombank,… chủ đầu tư các khu đô thị, khu công nghiệp cũng như
các cơ quan ban ngành nhà nước.
1.2.2.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực
Vì thời gian thành lập chưa lâu. Đội ngũ công nhân viên của công ty còn
khá non trẻ. TTV telecom là công ty hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu là lắp
đăt hệ thống viễn thông đòi hỏi trình độ kỹ thuật của đội ngũ công nhân viên
cao. Tuy quy mô công ty còn bé. Nhưng TTV telecom luôn luôn hướng tới
đào tạo đội ngũ công nhân viên gỏi có trình độ cao để đáp ứng yêu cầu công
việc
Vì vậy hàng năm công ty luôn đầu tư nâng cao trình độ cho đội ngũ công
nhân viên. Nhưng vì công ty còn bé nên việc đầu tư còn khá hạn chế
năm

Chỉ tiêu

2008 2009
Giá trị
(10
6
đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(10
6
đ)
Tỷ trọng (%)
Tổng đầu tư
Trong đó:
110 100 129
100
1.Đào tạo trong thời gian thử
việc
29.5 26,81 33.5
25.9
2.Kèm cặp tại chỗ công
nhân kĩ thuật
25.6 23.27 32.8
25.42
3.Đào tạo trung hạn 22.8 20.72 22.2
17.20
4.Đào tạo ngắn hạn 19.5 17.72 21.5
16.67
5.Đào tạo chuyên tu 17.2 16.1 19
14,72

1.2.3. Kết quả và hiệu quả đầu tư của công ty cổ phần phát triển truyền thông
Tân Thành Vinh
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.3.1. Các dự án công ty đã thực hiện
Dù mới thành lập nhưng TTV telecom đã từng bước khẳng định được mình qua các
dự án mà công ty đã tham gia. Tuy mới thành lập nhưng TTV telecom đã tham gia
nhiều dự án trong năm những năm qua
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
01
Sở giao dịch Ngân hàng
ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank).
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại
VoIP.
02
Hội sở Ngân Hàng Ngoại
Thương Việt Nam.
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại

VoIP.
03
Chi nhánh giao dịch
Vietcombank Chương
Dương.
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại
VoIP.
04
Bộ Văn hóa Thể thao &
Du lịch.
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại
VoIP, Internet Lease
Line.
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
05 Khu Chung cư Quang
Trung
TP Vinh, Nghệ An.
2008 Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian

thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp, hệ
thống trợ sóng di động
cho toà nhà.
06
Khu Công nghiệp Hàng
hải – Vĩnh Phúc.
2008
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp.
07
Dự án SKY CITY
TOWER
88 Láng Hạ, Hà Nội
2009
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp, hệ
thống trợ sóng thông
tin di động

08
Dự án DRAGON
TOWER
TP. Hồ Chí Minh
2009
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp.
09 Khu Căn Hộ Cao Cấp
Phú Hoàng Anh, TP. Hồ
2009 Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
Chí Minh
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp.
10
HONG KONG TOWER

243 Đê La Thành, Hà
Nội
2009
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp.
11
KINH DO TOWER
302 Cầu Giấy, Hà Nội
2009
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp
12
Trụ sở Tổng Công ty
Lương Thực Việt Nam
Số 6 Ngô Quyền, Hà Nội
2009
Cung cấp giải pháp, thi
công, tích hợp hệ
thống hạ tầng viễn
thông: thoại, Internet
và truyền hình cáp
13
Trường Cao Đẳng Sư
Phạm Hà Nội.

2007
Cung cấp thiết bị
phòng cháy chữa cháy
14 Ngân hàng Dầu khí toàn
cầu – GB Bank.
2008 Cung cấp giải pháp, thi
công hệ thống viễn
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
thông
15
Cục ứng dụng CNTT –
Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2007
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
16
Công ty Điện toán và
truyền số liệu VDC.
2007
Cung cấp phần mềm

bảo mật Kasperky.
17
Đài truyền hình Việt
Nam VTV
2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
18
Ngân hàng Quốc Tế
(VIBank)
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại
VoIP.
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
19
Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
(BiDV)
2008
Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại
VoIP.
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
20 Ngân hàng Công thương
Việt Nam (ICB)
2008 Triển khai hệ thống và
cung cấp dịch vụ thoại

VoIP.
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
21 Bộ giao thông vận tải 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
22 Viễn thông Hà Tĩnh 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
23 Viễn thông Thanh Hoá 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
24 Viễn thông Hải Dương 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
25 Viễn thông Hải Phòng 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
26 Viễn thông Nghệ An 2008
Cung cấp phần mềm

bảo mật Kasperky.
27 Viễn thông Quảng Ninh 2008
Cung cấp phần mềm
bảo mật Kasperky.
28 UBND Tỉnh Quảng Ninh 2008 Tư vấn, triển khai giải
pháp và thiết bị hội
nghị truyền hình phục
vụ công tác điều hành
và họp giao ban giữa
UBND tỉnh với UBND
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
các huyện.
29
Công ty Điện toán và
truyền số Liệu VDC.
2008
Tư vấn, triển khai hệ
thống hội nghị truyền
hình phục vụ họp giao
ban hàng tuần.
30

Bộ Thông tin và Truyền
thông
2008
Tư vấn giải pháp hệ
thống hội nghị truyền
hình phục vụ họp báo
trực tuyến cho Bộ
Thông tin truyền thông
triển khai họp báo hai
đầu cầu Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh về giải
thưởng CNTT quốc gia
2008.
31
Tổng công ty Lương thực
Việt Nam.
2009
Tư vấn, triển khai,
cung cấp giải pháp và
thiết bị hội nghị truyền
hình phục vụ công tác
họp giao ban định kỳ.
Đang triển khai.
32 Bộ Văn Hoá Thể Thao và
du lịch.
đang
triển khai
Tư vấn, triển khai,
cung cấp giải pháp và
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
thiết bị hội nghị truyền
hình phục vụ công tác
họp giao ban định kỳ.
Đang triển khai.
33 Bộ Giao thông vận tải.
đang
triển khai
Tư vấn, triển khai,
cung cấp giải pháp và
thiết bị hội nghị truyền
hình phục vụ công tác
họp giao ban định kỳ.
Đang triển khai.
34
Cục Đăng Kiểm Việt
Nam.
đang
triển khai
Tư vấn, triển khai,
cung cấp giải pháp và
thiết bị hội nghị truyền

hình phục vụ công tác
họp giao ban định kỳ.
Đang triển khai.
35 UBND Tỉnh Nghệ An 2009
Tư vấn giải pháp, thiết
bị hội nghị truyền hình
phục vụ công tác họp
giao ban với các
huyện. Đang triển
khai.
36 Viễn thông Hà Tĩnh 2009 Tư vấn giải pháp, cho
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
STT Khách hàng - Dự án
Thời
gian
thực
hiện
Sản phẩm dịch vụ
cung cấp
Ghi chú
thuê hệ thống hội nghị
truyền hình phục vụ
công tác họp giao ban
và điều hành sản xuất
kinh doanh.
37 Viễn thông Huế 2009
Tư vấn giải pháp, cho
thuê hệ thống hội nghị
truyền hình phục vụ

công tác họp giao ban
và điều hành sản xuất
kinh doanh.
38 Viễn thông Quảng Ninh 2009
Tư vấn giải pháp, triển
khai hệ thống hội nghị
truyền hình.

1.2.3.2. Dự án công ty đang thực hiện
Với các dự án nêu trên, Tân Thành Vinh đã có những tiếp cận nhất định và tự tin
vào khả năng thành công của các dự án. Phấn đấu hoàn thành mục tiêu ký mới hợp
trong năm 2010 với tổng diện tích sàn: trên 1.000.000 m2.
Các dự án đã ký hợp đồng và đưa vào triển khai, thi công lắp đặt thiết bị trong
năm 2010 với tổng diện tích sàn gần 350.000 m2 như:
o 88 Láng Hạ: 120.000 m2
Nguyễn Văn Đông Kinh tế đầu tư 48C - QN

×