Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.99 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Đề tài:

“Giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm

tại công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung Dũng”

Giáo viên hướng dẫn : THS.Vũ Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Nhiệm
Mã sinh viên : CQ492041

Hà nội -2011

SV:Nguyễn Công Nhiệm 1 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

LỜI CAM ĐOAN

Đây là cơng trình khoa học của riêng tơi, tơi cam đoan là không sao chép của
bất kỳ ai và các số liệu, chi tiết thể hiện trong bài đều được lấy từ nguồn thực.

Tôi xin chịu trách nhiệm đối với bất cứ hành vi sao chép trái quy định hay
những thông tin khơng đúng sự thật nào nếu có trong chun đề này.


Sinh viên
Nguyễn Công Nhiệm

SV:Nguyễn Công Nhiệm 2 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty.................................................................10
Bảng 1: Thành viên góp vốn.............................................................................3
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.............................19
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ
Trung Dũng đến ngày 31/12/2010..................................................................23
Bảng 4: Lực lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật của Công ty:.........................25

SV:Nguyễn Công Nhiệm 3 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ TRUNG DŨNG.............................................................................2

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................................2
1.1.1.Thông tin chung...................................................................................................2
1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của công ty..........................................................2
1.1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.....................................................................5

1.1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty........................................................................6

1.2. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản trị....................................................................10
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của giám đốc.................................................................10
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................11

1.3. Kết quả kinh doanh của Công ty................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO NGUỒN CUNG ỨNG SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRUNG DŨNG21

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại Công
ty......................................................................................................................................21

2.1.1. Nhân tố bên ngoài.............................................................................................21
2.1.2. Nhân tố bên trong.............................................................................................23
2.2. Thực trạng hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu
tư phát triển công nghệ Trung Dũng............................................................................26
2.2.1. Tổ chức công tác tạo nguồn cung ứng sản phẩm..........................................26
2.2.2. Các hình thức tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại Công ty...........................33
2.3. Đánh giá hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư
phát triển công nghệ Trung Dũng................................................................................34
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................34
2.3.2. Nhược điểm.......................................................................................................34
2.3.3. Nguyên nhân.....................................................................................................35
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN CUNG ỨNG
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TRUNG DŨNG...................................................................................................................36
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Cơng ty..................................................36
3.2. Giải pháp hồn thiện hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại Công ty.. . .37
KẾT LUẬN.........................................................................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................45

SV:Nguyễn Công Nhiệm 1 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

LỜI NÓI ĐẦU

Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận
được đặt lên hàng đầu. Do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, lựa
chọn phương thức vận chuyển, phân tích nhu cầu của khách hàng cũng như phân
tích về thị trường nguồn hàng… để có thể đưa ra những giải pháp phù hợp với tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi
nhuận thì việc nghiên cứu hoạt động tạo nguồn cung sản phẩm phục vụ cho q
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty đóng vai trị rất quan trọng. Chính vì vậy
trong q trình thực tập tại công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung Dũng
em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo nguồn
cung ứng sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung
Dũng”.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:

Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ
Trung Dũng

Chương 2: Thực trạng tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại công ty cổ phần đầu
tư phát triển công nghệ Trung Dũng.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại

công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung Dũng.

Em xin chân thành cảm ơn THS VŨ TRỌNG NGHĨA đã hướng dẫn giúp em
hoàn thành đề tài này. Đồng thời em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị
trong công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Trung Dũng trong q trình em
thực tập tại Cơng ty.

Do thời gian và điều kiện và trình độ nghiên cứu cịn hạn chế nên tập chun đề
này khơng tránh khỏi những sai xót, những hạn chế nhất định. Rất mong được các
thầy (cơ) giáo nhận xét và đóng góp ý kiến để em có thể sửa đổi và hồn thiện hơn
đề tài này.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 1 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN CƠNG NGHỆ TRUNG DŨNG

1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1.Thông tin chung.

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ TRUNG DŨNG
Tên giao dịch: TRUNG DUNG TECHNOLOGY
DEVELOPMENT INVESTMENT JOINT
Tên viết tắt: STOCK COMPANY
Địa chỉ: TDJSC

Số 4, ngõ 57 Phương Liệt – Phường Phương
Điện thoại: Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Fax: +84.4.3.6228096, +84.4.3.6228097
Email: +84.4.3.6228098
Mã số thuế:
Mã số đăng ký kinh doanh: 0101245246
Năm thành lập: 0103000913
1999

1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Trung Dũng (TDJSC) trước
đây là Công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Dũng được thành lập theo quyết định số
072470 ngày 14/07/1999 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, đến ngày
01/04/2002 được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 2 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Giấy Chứng nhận ĐKKD số:0103000913 ngày 01 tháng 04 năm 2002

Thay đổi lần 1 ngày 27 tháng 02 năm 2004
Thay đổi lần 2 ngày 25 tháng 04 năm 2005
Thay đổi lần 3 ngày 26 tháng 08 năm 2005
Thay đổi lần 4 ngày 13 tháng 04 năm 2006
Thay đổi lần 5 ngày 18 tháng 08 năm 2006
Thay đổi lần 6 ngày 26 tháng 05 năm 2008
Thay đổi lần 7 ngày 14 tháng 08 năm 2009

Bảng 1: Thành viên góp vốn


(Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 07 ngày 14 tháng 08 năm

2009)

Nơi đăng ký hộ khẩu Giá trị Số

Tên cổ thường trú đối với cá Loại cổ Số cổ cổ phần CMND- Ghi
đông phần phần
nhân hoặc địa chỉ trụ sở (triệu Hộ chiếu chú
Nguyễn Cổ phần 3.500
chính đối với tổ chức đồng)
20A. Hàng Mành, phường
3.500 011286857

Thái Hàng Gai, quận Hoàn phổ

Dũng Kiếm, Hà Nội thông
Nguyễn Số 107 Tôn Đức Thắng, Cổ phần

Dũng phường Hàng Bột, quận phổ

Đống Đa, Hà Nội thông 010037393 *
Số 4, ngõ 14 Vân Hồ I, Cổ phần
Trần

Phương phường Lê Đại Hành, quận phổ

Anh Hai Bà Trưng, Hà Nội thông 011286336 *


( *: Đã chuyển nhượng cổ phần)
Vốn điều lệ của Công ty (theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thay
đổi lần thứ 07 ngày 14 tháng 08 năm 2009) là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng).

SV:Nguyễn Công Nhiệm 3 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Ngay từ khi thành lập, Công ty đã xác định việc hoạt động trong lĩnh vực
cung cấp và lắp đặt các hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm, cục bộ và hệ thống
thơng gió sẽ là một trong những hướng phát triển chiến lược cho những năm tiếp
theo.

Để thực hiện được mong muốn trở thành một trong những Nhà thầu điều hịa
khơng khí và thơng gió hàng đầu tại Việt Nam, Công ty đã luôn chú trọng việc chọn
lựa những cán bộ kỹ thuật có trình độ, tâm huyết với nghề, liên kết cùng với các nhà
sản xuất điều hịa khơng khí tổ chức các khóa học nâng cao trình độ của cán bộ kỹ
thuật cũng như tổ chức các khóa học nâng cao tay nghề của công nhân kỹ thuật. Bên
cạnh đó, Cơng ty cũng chú trọng vào việc đầu tư máy móc, trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho q trình gia cơng vật tư phụ lắp đặt phục vụ cho các u cầu đa dạng
của các cơng trình.

Với từng bước đi vững chắc trong 12 năm qua, Công ty đã xây dựng được
chữ Tín trên thương trường và tham gia vào nhiều cơng trình trọng điểm như: Hội
trường Dinh Thống Nhất-Văn phịng chính phủ; Sở xây dựng Lai Châu; Sân bay
Tân Sơn Nhất; Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Bắc Hà Nội; Văn phòng đại diện
Ngân hàng No & PTNT Việt Nam tại miền Trung; Ngân hàng No & PTNT Quảng
Ninh – Long An – Lạng Sơn; Trạm điều khiển vệ tinh VINASAT tại Quế Dương;
Cao ốc văn phòng VIPCO Tower; Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng – Bưu
điện I; Công ty thông tin di động; Trung tâm điện lực; các công ty viễn thông Bắc –

Trung-Nam…

Bước cùng với sự phát triển của thị trường, Công ty đã chủ động đa phương
hóa quan hệ, hợp tác liên doanh với nhiều nhà sản xuất điều hịa khơng khí nhằm
mục đích chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật
của các nền công nghiệp tiên tiến vào thi công.

Hiện nay, Công ty là Đơn vị phân phối độc quyền các sản phẩm của
Dunham-bush bao gồm: các hệ thống chiller giải nhiệt nước, giải nhiệt gió, chiller
ly tâm….Cơng ty cũng là Đơn vị đại diện độc quyền các sản phẩm của Fujiaire

SV:Nguyễn Công Nhiệm 4 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

(Malaysia) bao gồm các hệ thống VRV, âm trần nối ống gió, điều hịa khơng khí
cục bộ. Bên cạnh đó, Cơng ty cũng là bạn hàng thân thiết của các hãng
MITSUBISHI, YORK, DAIKIN, CANATAL, TRANE, CARRIER, SAMSUNG…

Trong những năm tới, Công ty dự định tiếp tục đầu tư trang thiết bị, ứng
dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại, tăng cường hợp tác liên doanh liên kết để không
ngừng đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách hàng cũng như nâng cao chất lượng thi
cơng cơng trình.

1.1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.
 Tham gia các dự án đấu thầu hệ thống điều hịa khơng khí – thơng gió, trong đó:

- Cung cấp, lắp đặt, bảo hành và bảo trì hệ thống điều hịa khơng khí,
thơng gió dân dụng và công nghiệp: từ năm 1999 đến nay.


- Cung cấp, lắp đặt, bảo hành và bảo trì hệ thống khí trung tâm và khí
sạch trong lĩnh vực y tế, thủy sản, công nghiệp: từ năm 1999 đến nay.

- Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm, cục bộ và thơng gió dân
dụng và công nghiệp: từ năm 2002 đến nay.
 Cung cấp, thi công lắp đặt, bảo dưỡng và bảo trì hệ thống thang máy phục vụ
cho các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, y tế, thủy sản: từ năm 1999 đến
nay.
 Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hệ thống xử lý chất thải lỏng, chất thải rắn, khí
trong lĩnh vực y tế, dân dụng, công nghiệp: từ năm 1999 đến nay.
 Buôn bán vật tư, thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, sản xuất,
xây dựng, điện, điện tử.
 Kinh doanh trang thiết bị y tế.
 Buôn bán và chế biến các sản phẩm tiêu dùng, nông-lâm-thủy sản, thủ công
mỹ nghệ, dệt may ( loại trừ lâm sản Nhà nước cấm).
 Mua bán, lắp đặt trạm điện, đường dây đến 35 KV.
 Mua bán, lắp đặt máy phát điện dùng trong lĩnh vực công nghiệp, dân dụng;
 In, chế bản điện tử và các dịch vụ liên quan đến in (trừ loại Nhà nước cấm).
 Sản xuất và buôn bán thiết bị giáo dục, giảng dạy.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 5 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

 Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật).
 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
 Xây dựng nhà các loại.
 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ.
 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng.
 Lắp đặt hệ thống điện.

 Lắp đặt hệ thống cấp thốt nước.
 Xây dựng cơng trình thủy lợi, thủy điện.
 Cung cấp, lắp đặt các thiết bị, hệ thống tin học, viễn thông trong công trình

dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin…
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty.
HỆ THỐNG KIỂU CỤC BỘ:
- Máy điều hịa khơng khí loại 1 khối (Window Type):
+ Máy điều hòa dạng cửa sổ thường được lắp đặt trên các tường trông giống như
các cửa sổ nên được gọi là máy điều hịa khơng khí dạng cửa sổ.
+ Máy điều hoà dạng cửa sổ là máy điều hồ có cơng suất nhỏ nằm trong
khoảng 7.000 ÷ 24.000 Btu/h với các model chủ yếu sau 7.000, 9.000, 12.000,
18.000 và 24.000 Btu/h. Tuỳ theo hãng máy mà số model có thể nhiều hay ít.
- Máy điều hịa khơng khí rời loại 2 khối:
+ Máy điều hòa rời gồm 2 cụm dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời nhau.
Nối liên kết giữa 2 cụm là các ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy
nén thường đặt ở bên trong cụm dàn nóng, điều khiển làm việc của máy từ dàn
lạnh thông qua bộ điều khiển có dây hoặc điều khiển từ xa.
+ Máy điều hồ kiểu rời có cơng suất nhỏ từ 9.000 Btu/h ÷ 60.000 Btu/h, bao
gồm chủ yếu các model sau : 9.000, 12.000, 18.000, 24.000, 36.000, 48.000 và
60.000 Btu/h. Tuỳ theo từng hãng chế tạo máy mà số model mỗi chủng loại có
khác nhau.
- Máy điều hịa khơng khí loại Multi – Split:
+ Máy điều hòa loại Multi – Split về thực chất là máy điều hồ gồm 1 dàn nóng

SV:Nguyễn Cơng Nhiệm 6 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

và 2 – 4 dàn lạnh. Mỗi cụm dàn lạnh được gọi là một hệ thống. Thường các hệ

thống hoạt động độc lập. Mỗi dàn lạnh hoạt động không phụ thuộc vào các dàn
lạnh khác. Các máy điều hồ ghép có thể có các dàn lạnh chủng loại khác nhau.
+ Máy điều hịa dạng ghép có những đặc điểm và cấu tạo tương tự máy điều hòa
kiểu rời. Tuy nhiên do dàn nóng chung nên tiết kiệm diện tích lắp đặt.
- Máy điều hồ kiểu 2 mãnh thổi tự do – Loại tủ đứng:
+ Máy điều hoà rời thổi tự do là máy điều hồ có cơng suất trung bình. Đây là
dạng máy rất hay được lắp đặt ở các nhà hàng và sảnh của các cơ quan. Cơng
suất của máy từ 36.000 ÷ 100.000 Btu/h Về ngun lý lắp đặt cũng giống như
máy điều hoà rời gồm dàn nóng, dàn lạnh và hệ thống ống đồng, dây điện nối
giữa chúng.
+ Ưu điểm của máy là gió lạnh được tuần hồn và thổi trực tiếp vào khơng gian
điều hồ nên tổn thất nhiệt bé, chi phí lắp đặt nhỏ . Mặt khác độ ồn của máy nhỏ
nên mặc dù có cơng suất trung bình nhưng vẫn có thể lắp đặt ngay trong phịng
mà khơng sợ bị ảnh hưởng.
HỆ THỐNG KIỂU PHÂN TÁN:
- Máy điều hịa khống khí hệ VRV:
+ Máy điều hoà VRV do hãng Daikin của Nhật phát minh đầu tiên. Hiện nay
hầu hết các hãng đã sản xuất các máy điều hoà VRV và đặt dưới các tên gọi
khác nhau, nhưng về mặt bản chất thì khơng có gì khác.
+ Tên gọi VRV xuất phát từ các chữ đầu tiếng Anh: Variable Refrigerant
Volume, nghĩa là hệ thống điều hồ có khả năng điều chỉnh lưu lượng mơi chất
tuần hồn và qua đó có thể thay đổi cơng suất theo phụ tải bên ngồi.
+ Máy điều hồ VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hoà
dạng rời là độ dài đường ống dẫn ga, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh
và cơng suất lạnh bị hạn chế. Với máy điều hoà VRV cho phép có thể kéo dài
khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến 100m và chênh lệch độ cao đạt
50m. Cơng suất máy điều hồ VRV cũng đạt giá trị cơng suất trung bình.
- Máy điều hịa khơng khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER):

SV:Nguyễn Cơng Nhiệm 7 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Hệ Chiller làm lạnh bằng nước giải nhiệt gió
Hệ Chiller làm lạnh bằng nước giải nhiệt nước
+ Hệ thống điều hịa khơng khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó
cụm máy lạnh khơng trực tiếp xử lý khơng khí mà làm lạnh nước đến khoảng
7oC. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao
đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm khơng khí. Như vậy trong
hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.
Ưu điểm:
- Công suất dao động lớn : Từ 5 Ton lên đến hàng ngàn Ton
- Hệ thống ống nước lạnh gọn nhẹ, cho phép lắp đặt trong các tịa nhà cao tầng,
cơng sở nơi khơng gian lắp đặt ống nhỏ.
- Hệ thống hoạt động ổn định , bền và tuổi thọ cao.
- Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo phụ tải bên
ngồi và do đó tiết kiệm điện năng khi non tải : Một máy thường có từ 3 đến 5
cấp giảm tải. Đối với hệ thống lớn người ta sử dụng nhiều cụm máy nên tổng số
cấp giảm tải lớn hơn nhiều.
- Thích hợp với các cơng trình lớn hoặc rất lớn.
Nhược điểm:
- Phải có phịng máy riêng.
- Phải có người chuyên trách phục vụ.
- Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.
- Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải non.
HỆ THỐNG KIỂU TRUNG TÂM:
+ Hệ thống điều hịa trung tâm là hệ thống mà ở đó xử lý nhiệt ẩm được tiến
hành ở một trung tâm và được dẫn theo các kênh gió đến các hộ tiêu thụ.
Ưu điểm :
- Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng.

- Khử âm và khử bụi tốt , nên đối với khu vực đòi hỏi độ ồn thấp thường sử
dụng kiểu máy dạng tủ.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 8 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Nhờ có lưu lượng gió lớn nên rất phù hợp với các khu vực tập trung đông
người như : rạp chiếu bóng, rạp hát , hội trường, phịng họp, nhà hàng, vũ
trường, phịng ăn.
- Giá thành khơng cao.
Nhược điểm:
- Hệ thống kênh gió quá lớn (80.000BTU/h trở lên) nên chỉ có thể sử dụng trong
các tịa nhà có khơng gian lắp đặt lớn.
- Đối với hệ thống điều hòa trung tâm do xử lý nhiệt ẩm tại một nơi duy nhất
nên chỉ thích hợp cho các phịng lớn, đơng người. Đối với các tịa nhà làm việc,
khách sạn, cơng sở .. là các đối tượng có nhiều phịng nhỏ với các chế độ hoạt
động khác nhau, không gian lắp đặt bé, tính đồng thời làm việc khơng cao thì hệ
thống này khơng thích hợp.

1.2. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản trị.
Sơ đồ tổ chức của Công ty.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty.

SV:Nguyễn Công Nhiệm GIÁM ĐỐC Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa


TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG TRƯỞNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH PHÒNG KỸ
HÀNH TÀI CHÍNH DOANH XUẤT
CHÍNH KẾ TOÁN NHẬP KHẨU THUẬT

NHÂN NHÂN KẾ KẾ THỦ NHÂN NHÂN NHÂN
VIÊN VIÊN TOÁN TOÁN QUỸ VIÊN VIÊN VIÊN
HÀNH LỄ TÂN TỔNG KHO KINH XUẤT KỸ
CHÍNH HỢP DOANH NHẬP THUẬT
KHẨU

Nguồn: Phịng hành chính

1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của giám đốc.
- Là người đại diện cho công ty trong tất cả các hoạt động kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty.
- Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại.
- Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến
lược của
cơng ty.
- Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ công ty.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh
doanh, đầu tư của
công ty.
- Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Trực tiếp kí kết các hợp đồng xuất – nhập khẩu.
- Quyết định tồn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 10 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Quyết định các chỉ tiêu về tài chính.
- Giám sát tồn bộ hệ thống hoạt động trong công ty.

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Phịng hành chính:
- Chức năng:

o Tổ chức và phối hợp với các phịng ban khác trong Cơng ty thực hiện
quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo.

o Xây dựng quy chế lương, thưởng, các biện pháp khuyến khích người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.

o Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của
Giám đốc .

o Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.

o Phục vụ các cơng tác hành chính để Giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo –
điều hành.

o Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Giám
đốc và người lao động trong Công ty.

- Nhiệm vụ:
o Lập kế hoạch tuyển dụng, lên chương trình tuyển dụng hàng năm, hàng
tháng theo yêu cầu của công ty và các bộ phận liên quan.

o Tổ chức tuyển dụng theo chương trình đã được phê duyệt.
o Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.Quản lý hồ
sơ, lý lịch của cơng nhân viên tồn Cơng ty
o Quản lý nghỉ việc riêng, nghỉ phép, nghỉ việc của công nhân viên
o Xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
o Thực hiện việc kiểm tra xếp bậc lương, điều chỉnh mức lương theo đúng
qui định của công ty.
o Tổ chức, trình kế hoạch và thực hiện đối với các chế độ lễ tết.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 11 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

o Lập phương án, tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của Giám
đốc.

o Giám sát việc thực hiện theo các phương án đã được duyệt, báo cáo đầy
đủ, kịp thời tình hình diễn biến và kết quả công việc cho Giám đốc.

o Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của Công ty.
o Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho Cơng ty và giám

sát việc chấp hành các nội qui đó.
o Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản Công ty.
o Thực hiện các công tác pháp lý, bảo vệ lợi ích pháp lý cho Cơng ty, giữ

các hồ sơ pháp lý của Công ty.
o Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đi và đến. Phân loại và phân

phối công văn cho các bộ phận, tra cứu, cung cấp tài liệu hồ sơ theo yêu

cầu. Chuyển giao công văn tài liệu, báo chí, báo cáo đến các bộ phận liên
quan.
o Giao nhận hàng hố, cơng văn tài liệu đến các bộ phận liên quan.
o Quản lý hồ sơ các loại tài sản của công ty. Theo dõi, giám sát, kiểm tra
việc quản lý và sử dụng các loại tài sản cơng ty của các bộ phận.
 Phịng tài chính kế tốn:
- Chức năng:
o Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế tốn
theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế
toán.
o Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho Giám đốc các vấn đề liên quan.
o Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh, về cơng tác tài chính – kế
tốn, về cơng tác quản lý, sử dụng vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn,
chi phí sản xuất kinh doanh), về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết
các hợp đồng với đối tác.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 12 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

o Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, cơng trình trước khi trình lãnh
đạo Công ty quyết định.

o Thu thập và xử lý thơng tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong Công ty.

o Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.


o Quản lý, theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các liên doanh, cơng trình.
o Giữ bí mật về số liệu kế tốn – tài chính và bí mật kinh doanh của cơng ty.
o Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình đề xuất các chế độ thi đua khen

thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương đối với cán bộ, nhân viên của Công ty.
- Nhiệm vụ:

o Quản lý hoạt động tài chính trong tồn Cơng ty.
o Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo

hoặc báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc về tình hình tài chính của Cơng
ty.
o Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà Cơng ty
thực hiện.
o Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Giám
đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
o Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thơng tin về tài chính trong
sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Cơng ty tình hình tài
chính của Cơng ty.
o Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
o Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay vốn
trung hạn, dài hạn, ngắn hạn và lưu chuyển tiền tệ.
o Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và Điều lệ
của Công ty.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 13 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa


o Lập và báo cáo nguồn vốn huy động cho cách hoạt động đầu tư ngắn hạn
cũng như dài hạn.

o Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy
định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Cơng ty.

o Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ
tục kế toán trước khi Giám đốc phê duyệt.

o Phổ biến, hướng dẫn các phịng chun mơn thực hiện thủ tục tạm ứng và
các thủ tục tài chính khác theo Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi
tiêu nội bộ của Công ty.

o Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của Công ty theo Quy chế của
Cơng ty.

o Phối hợp với các Phịng Ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật
tư hàng hóa trước khi trình Giám đốc duyệt.

o Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng Quy định
của Nhà nước và Công ty.

o Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu đồng thời đề
xuất với Giám đốc biện pháp xử lý.

o Phân tích các thơng tin kế tốn theo đúng yêu cầu của Giám đốc.
o Quản lý tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ, hạch tốn theo chế độ hiện


hành.
o Theo dõi nguồn vốn của Cơng ty, quyết tốn các cơng trình để xác lập

nguồn vốn.
o Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
o Phối hợp với các Phòng ban liên quan tổ chức nghiệm thu từng phần và

nghiệm thu tồn bộ cơng trình để quyết tốn với chủ đầu tư.
o Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh

chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 14 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

o Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm
quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.

o Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động kế
tốn tài chính.

o Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào cơng tác kế tốn, bồi dưỡng
nghiệp vụ chun mơn cho cán bộ kế tốn, đề xuất các biện pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Cơng ty.

 Phịng kinh doanh – xuất nhập khẩu.
- Chức năng:

o Tìm kiếm nguồn hàng cho Cơng ty.

o Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược Công ty.
o Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm của Công ty từ các đơn hàng

nhận được.
o Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty.
o Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh

doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch, tiến hành các hoạt động xuất
nhập khẩu.
o Tham gia xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi
trường và trách nhiệm xã hội tại công ty.
- Nhiệm vụ:
o Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh của Công ty theo đúng chủ chương của Giám đốc và quy định pháp
luật hiện hành. Chủ động tìm kiếm đối tác để mở rộng thị trường trong và
ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Giám đốc trong công tác định
hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu.
o Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm
chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến
thương mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên
doanh, liên kết, mở rộng kinh doanh trên thị trường. Chủ động giao dịch,

SV:Nguyễn Công Nhiệm 15 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Vũ Trọng Nghĩa

đàm phán trong và ngoài nước, gửi thư từ, đơn chào hàng, trao đổi thông
tin với khách hàng, đối tác trong nước và nước ngồi trong q trình giao
dịch trước khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh của Công ty.
o Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh

doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh
doanh đã được ký kết.
o Tìm kiếm giao dịch giữa những người bán và người mua, giải quyết tranh
chấp khiếu nại với khách hàng có liên quan đến các hoạt động kinh doanh
của Công ty.
o Phối hợp với Phịng tài chính - kế tốn Cơng ty trong các nghiệp vụ thu
tiền bán hàng hóa, thanh tốn tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan
đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp
luật hiện hành.
o Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được
Giám đốc Công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh
theo đúng tiến độ và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh trước Giám đốc Công ty.
o Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến cơng tác kinh doanh
của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
 Phòng kỹ thuật.
- Chức năng:
o Tham mưu cho Giám đốc và phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu về lĩnh vực
kỹ thuật cơ khí, điện, điện tử,điện lạnh, động lực
o Hỗ trợ cho các bộ phận khác về kỹ thuật.

- Nhiệm vụ:
o Thực hiện việc lắp đặt máy móc, thiết bị.
o Thực hiện các dịch vụ bảo hành, bảo trì máy móc sau bán hàng.
o Tiến hành bảo dưỡng các thiết bị theo yêu cầu của khách hàng.

SV:Nguyễn Công Nhiệm 16 Lớp:QTKD Tổng Hợp 49B



×