Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 85 trang )

B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
oOo




NGUYN THANH MINH PHÚC


GII PHÁP PHÁT TRIN HOT NG
CHO VAY TIÊU DỐNG TI NGÂN HÀNG TMCP
CỌNG THNG VIT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH




LUN VN THC S KINH T











TP.H Chí Minh - 2012


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
oOo




NGUYN THANH MINH PHÚC


GII PHÁP PHÁT TRIN HOT NG
CHO VAY TIÊU DỐNG TI NGÂN HÀNG TMCP
CỌNG THNG VIT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH


Chuyên ngành: Kinh t Tài chính - Ngân hàng
Mư s: 60.31.12


LUN VN THC S KINH T



Ngi hng dn khoa hc
TS. oàn nh Lam





TP.H Chí Minh - 2012
LờI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là kết quả nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn



Nguyễn Thanh Minh Phúc
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

NHNN : Ngân hàng Nhà N- ớc
TMCP : Th- ơng mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng Th- ơng mại
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CVTD : Cho vay tiêu dùng
DN : D- nợ
CBTD : Cán bộ tín dụng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCTD : Tổ chức tín dụng
DANH MụC SƠ Đồ
Số hiệu Tên sơ đồ Trang
1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp 13
1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp 16



DANH MụC CáC BảNG


Số hiệu Tên bảng Trang
2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2011 30
2.2 Cơ cấu huy động vốn năm 2011 32
2.3 Tình hình d- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 34
2.4 Doanh số hoạt động đầu t- giai đoạn 2008-2011 36
2.5 Thu dịch vụ giai đoạn 2008-2011 37
2.6 D- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 42
2.7 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2008-2011 45
2.8 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian giai đoạn 2008-2011 49
2.9 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng giai đoạn 2008-2011 52










DANH MụC CáC Đồ THị


Số hiệu Tên đồ thị Trang
2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2011 31

2.2 Cơ cấu huy động vốn năm 2011 32
2.3 Tình hình d- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 35
2.4 Doanh số hoạt động đầu t- giai đoan 2008-2011 36
2.5 Thu dịch vụ giai đoạn 2008-2011 37
2.6 D- nợ cho vay giai đoạn 2008-2011 43
2.7 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2008 46
2.8 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2009 46
2.9 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2010 47
2.10 Cơ cấu d- nợ cho vay tiêu dùng năm 2011 47
2.11 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2008 49
2.12 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2009 50
2.13 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2010 50
2.14 D- nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian cho vay năm 2011 51
2.15 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng giai đoạn 2008-2011 . 53


TàI LIệU THAM KHảO
Tiếng Việt
1. Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.
Báo cáo th-ờng niên năm 2008, 2009, 2010, 2011.
2. Phan Thị Cúc, 2008. Giáo trình tín dụng Ngân hàng. Hà Nội: NXB
Thống kê.
3. Nguyễn Đăng Dờn, 2011. Nghiệp vụ Ngân hàng th-ơng mại.
TP.HCM: NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
4. Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2010. Quản trị Ngân hàng. Hà Nội:
Nhà xuất bản Lao động xã hội.
5. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Nghiệp vụ Ngân hàng th-ơng mại. Hà
Nội: NXB Thống kê.
6. Bùi Hữu Ph- ớc và cộng sự, 2009. Tài chính doanh nghiệp. Hà Nội:
Nhà xuất bản tài chính.

7. Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2005. Tài chính doanh nghiệp hiện đại.
Hà Nội: NXB Thống kê.


Website
www.sbv.gov.vn

















MụC LụC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở ĐầU 01
Ch- ơng 1: TổNG QUAN Về CHO VAY Và HIệU QUả HOạT động CHO VAY
TIÊU DùNG CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI.. 04
1.1. TổNG QUAN Về HOạT ĐộNG CHO VAY CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI 04
1.1.1. Một số khái niệm ....04
1.1.2. Vai trò của tín dụng... 04
1.1.3. Các hình thức tín dụng. . 05
1.2 TổNG QUAN Về HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG CủA
NGÂN HàNG THƯƠNG MạI. . 06
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng . 06
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng..07
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng...09
1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng 11
1.2.5. Hiệu quả cho vay tiêu dùng..17
1.2.6. Những nhân tố ảnh h- ởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 17
1.2.7. Các chỉ tiêu phản ánh nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng. 22
1.2.8. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của một số NHTM và
bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh . .24
KếT LUậN CHƯƠNG 1. .27
Ch- ơng 2: THựC TRạNG HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG
TạI NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNHTHàNH PHố
Hồ CHí MINH .28
2.1 TổNG QUAN Về NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM Và
NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH
PHố Hồ CHí MINH 28
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam 28
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố
Hồ Chí Minh 29

2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Th- ơng
Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh 30
2.2. THựC TRạNG HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG TạI
NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM -CHI NHáNH THàNH
PHố Hồ CHí MINH 38
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM tại Việt Nam38
2.2.2. Qui chế pháp lý cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam
- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh 40
2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công
Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.41
2.3. ĐáNH GIá Về HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG CủA NGÂN HàNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ CHí MINH.54
2.3.1. Đánh giá về những - u điểm và kết quả đạt đ- ợc 54
2.3.2. Hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng
Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh 55
2.3.3. Nguyên nhân của những mặt còn hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh 56
KếT LUậN CHƯƠNG 259
Ch- ơng 3: GIảI PHáP phát triển HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG
TạI NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNHTHàNH PHố
Hồ CHí MINH. 60
3.1. CHIếN LƯợC PHáT TRIểN CủA NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ CHí MINH..60
3.2. ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG TạI
NGÂN HàNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố
Hồ CHí MINH 61
3.2.1. Định h- ớng chung của Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam và Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh 61
3.2.2. Định h- ớng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng
Việt Nam - CN Thành Phố Hồ Chí Minh thời gian tới.62

3.3. GIảI PHáP PHáT TRIểN TíN DụNG TIÊU DùNG TạI NGÂN HàNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ CHí MINH.63
3.3.1. Cần xây dựng một chiến l- ợc nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh 63
3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động Maketing Ngân hàng 64
3.3.3. p dụng biểu phí dịch vụ, lãi suất cạnh tranh 65
3.3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực66
3.3.5. Đổi mới phong cách giao dịch, nâng cao tinh thần thái độ làm việc, phục vụ khách hàng
văn minh lịch sự, xây dựng văn hoá giao dịch Ngân hàng Công th- ơng 67
3.4. MộT Số KIếN NGHị 68
3.4.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà n- ớc68
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà n- ớc 71
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố
Hồ Chí Minh .72
KếT LUậN CHƯƠNG 374
KếT LUậN 75
tài liệu tham khảo
1


Mở ĐầU

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập WTO thì cơ
hội việc làm cũng nh- thu nhập của ng- ời dân tăng lên, đời sống của nhân dân
đang ngày càng đ- ợc cải thiện rõ rệt. Vì vậy nhu cầu về tiêu dùng trong nền kinh
tế nói chung và ng- ời dân nói riêng ngày càng tăng cao. Đối với ng- ời dân có thu
nhập ổn định thì nhu cầu đó có thể là một căn hộ đầy đủ tiện nghi hay thậm chí
là một chiếc xe hơi đời mới. Tuy nhiên, không phải lúc nào nhu cầu tiêu dùng
của ng- ời dân cũng đ- ợc thoả mãn do có nhiều mặt hàng giá quá đắt so với thu

nhập của họ. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi một nguồn tài chính t- ơng
đối lớn. Nhận thấy thực tiễn đó, một số Ngân hàng đã và đang cố gắng nỗ lực
tung ra những chính sách cho vay tiêu dùng phù hợp với bản thân Ngân hàng,
phù hợp với khách hàng mọi tầng lớp nh- ng vẫn đảm bảo lợi nhuận và lợi ích
khác cho chính Ngân hàng. Các Ngân hàng đã liên tục phát triển và trở thành một
trong những tổ chức cấp tín dụng chính trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Một
trong những nguyên nhân cơ bản khiến cho ngành Ngân hàng có đ- ợc vị trí
thống lĩnh trên lĩnh vực này là các Ngân hàng đã không ngừng khai thác nguồn
tiền gửi của dân c- và coi đây là nguồn vốn hoạt động quan trọng nhất. Nhiều
ng- ời sẽ không muốn gửi tiền vào một Ngân hàng nếu họ không thấy đ- ợc rằng
mình sẽ có triển vọng vay lại tiền từ chính Ngân hàng đó khi có nhu cầu.
Mặt khác, cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mang lại lợi nhuận
nhiều nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là một dịch vụ cho vay mà chứa
đựng nhiều rủi ro và chi phí bỏ ra cao nhất vì thu nhập của ng- ời vay có thể thay
đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc, sức khỏe của họ hay sự thay đổi
vĩ mô của nền kinh tế.
Tại Việt Nam, cạnh tranh mở rộng cho vay tiêu dùng là một h- ớng giúp các
Ngân hàng phân tán rủi ro. Nếu nh- những năm tr- ớc đây, các Ngân hàng tập
trung chủ yếu vào cho vay sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ thì thời gian gần
đây đã chú trọng cạnh trạnh mở rộng cho vay tiêu dùng. Đối t- ợng khách hàng
2


cho vay tiêu dùng chủ yếu là cá nhân, hộ gia đình, cán bộ công nhân viên, những
ng- ời có thu nhập ổn định.
Nhận thức đ- ợc xu h- ớng mới của thời đại, yêu cầu khách quan của nền
kinh tế, của Ngân hàng và các tầng lớp dân c- đối với hoạt động cho vay tiêu
dùng, sau thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt
Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh, kết hợp với kiến thức đã thu thập
đ- ợc trong quá trình hoạt động và nghiên cứu, tác giả chọn đề tài: GIảI PHáP

PHáT TRIểN HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG TạI NGÂN HàNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIệT NAM - CHI NHáNH THàNH PHố Hồ
CHí MINH.
Đối t- ợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối t- ợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng
đối với các cá nhân và hộ gia đình tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam
- Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và hoạt động
cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh. Luận văn nghiên cứu, phân tích một cách toàn diện về thực trạng, phân
tích những hạn chế và tìm ra nguyên nhân ảnh h- ởng đồng thời đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ph- ơng pháp nghiên cứu:
Đề tài đ- ợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng ph- ơng pháp duy vật biên
chứng, duy vật lịch sử có kết hợp chặt chẽ với các ph- ơng pháp hệ thống, thống
kê, phân tích, ph- ơng pháp tổng hợp và trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn.
ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Là một nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh. Qua đó, đề tài đ- a ra một số giải pháp và kiến nghị
3


nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Th- ơng
Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.



Kết cấu luận văn:
Ch- ơng 1: Tổng quan về cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Th- ơng Mại.
Ch- ơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ch- ơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Th- ơng Việt Nam - Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
4


Ch- ơng 1: TổNG QUAN Về CHO VAY Và HIệU QUả HOạT
động CHO VAY TIÊU DùNG CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI

1.1. TổNG QUAN Về HOạT ĐộNG CHO VAY CủA NGÂN HàNG
THƯƠNG MạI
1.1.1. Một số khái niệm
Tín dụng đ- ợc coi là quan hệ vay m- ợn lẫn nhau giữa ng- ời có vốn và
ng- ời thiếu vốn với điều kiện có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất
định.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là Ngân
hàng - một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, với một bên là tất cả
các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là ng- ời đi
vay, vừa là ng- ời cho vay.
Với t- cách là ng- ời đi vay, Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã
hội.
Với t- cách là ng- ời cho vay, Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
để huy động vốn trong xã hội; đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, tổ

chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đ- ợc bổ sung trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng.
1.1.2. Vai trò của tín dụng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các công ty, xí nghiệp thì cần phải
duy trì sự hoạt động không bị gián đọan. Do đó, các yêu cầu về nguồn vốn là một
trong những mối quan tâm hàng đầu. Chính vì thế, tín dụng với t- cách là một
trong những công cụ để tập trung vốn và tận dụng tất cả các nguồn vốn khác
trong xã hội nhằm cung ứng vốn cho các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế phát
triển kinh doanh.
5


Tín dụng ra đời đã góp phần thúc đẩy sản xuất l- u thông hàng hóa. Bởi vì
tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp tổ chức kinh tế và là một
trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế.
Ngoài ra, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế.
Mặt khác, hệ thống giao dịch ngày càng phát triển cao cho nên đây là một
nhân tố làm giảm lạm phát, làm tiền đề quan trọng để thúc đẩy sản xuất và l- u
thông hàng hóa. Tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng giao l- u quốc tế nhằm giúp đỡ và giải quyết
về vốn của mỗi n- ớc, góp phần làm cho quốc gia có đủ điều kiện để phát triển
kinh tế.
1.1.3. Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị tr- ờng, có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng, dựa
vào các tiêu thức khác nhau ta sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau.
1.1.3.1. Theo thời gian tín dụng thì tín dụng đ- ợc chia làm 3 loại
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng) trở
xuống, th- ờng đ- ợc cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn l- u động của các
doanh nghiệp, cá nhân và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá

nhân, hộ gia đình.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.
Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các công trình nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, loại tín dụng
này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn, tín dụng dài hạn có giá trị lớn có thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
1.1.3.2. Theo đối t- ợng đầu t- thì tín dụng đ- ợc chia làm 2 loại
Tín dụng vốn l- u động: Là loại tín dụng đ- ợc cấp nhằm hình thành vốn
l- u động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn l- u động thiếu hụt
tạm thời, loại tín dụng này th- ờng đ- ợc chia thành các loại cho vay dự trữ hàng
6


hoá, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ d- ới hình
thức khấu trừ chứng từ có giá.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng đ- ợc cấp nhằm hình thành nên vốn
cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này th- ờng đ- ợc sử dụng cho nhu cầu
đầu t- mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất
xây dựng các công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung
hạn và dài hạn.
1.1.3.3. Ngoài ra để phân loại tín dụng ng- ời ta còn căn cứ vào
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: cho vay bất động sản, cho vay
th- ơng mại dịch vụ, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng.
Căn cứ vào tính chất bảo đảm của tín dụng gồm: tín dụng có bảo đảm và
tín dụng không có bảo đảm.
Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng: cho vay bằng tiền hay cho vay bằng
tài sản.
Căn cứ vào mức lãi suất, ng- ời ta phân biệt tín dụng th- ơng mại và tín

dụng - u đãi.
Căn cứ vào ph- ơng pháp hoàn trả có các hình thức cho vay trả góp, cho
vay phi trả góp và cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
Việc phân loại tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tín
dụng ở Ngân hàng giúp Ngân hàng xác định đ- ợc cơ cấu cho vay có phù hợp với
tính chất nguồn vốn của Ngân hàng hay không, có bảo đảm an toàn không.
1.2. TổNG QUAN Về HIệU QUả HOạT ĐộNG CHO VAY TIÊU DùNG
CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp ng- ời tiêu dùng
có thể sử dụng hàng hoá và dịch vụ mà họ mong muốn tr- ớc khi họ có khả năng
chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể h- ởng một cuộc sống tốt hơn. Các khoản cho
vay nh- thế đ- ợc sử dụng vào nhiều mục đích nh- : mua nhà, sửa nhà, mua sắm
vật dụng cần thiết trong gia đình, mua xe hơi, du học, chi phí cho du lịch.
7



1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Để hiểu rõ đặc điểm cho vay tiêu dùng chúng ta phân tích những đặc tr- ng
cơ bản sau:
1.2.2.1. Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu của các NHTM đối
với các loại hình cho vay tiêu dùng là khách hàng cá nhân tức là chủ yếu là các
cá nhân và hộ gia đình.
1.2.2.2. Mục đích: Đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình. Các nhu cầu đó là: mua nhà, sửa chữa nhà cửa, mua sắm đồ dùng vật dụng
gia đình, mua xe hơi, du hoc, du lịch
1.2.2.3. Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng không
phải từ kết quả sử dụng các khoản tiền đó mà là từ thu nhập của ng- ời vay-

nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay: đó có thể là l- ơng, thu nhập từ
hoạt động kinh doanh, tiền cho thuê nhà,
1.2.2.4. Qui mô của các khoản vay: Hầu hết các khoản vay tiêu dùng
đều có giá trị không lớn, ngoại trừ các khoản vay mua bất động sản. Tuy nhiên số
l- ợng các khoản vay chiếm số l- ợng rất nhiều.
1.2.2.5. Thời hạn vay: Ngắn, trung và dài hạn nh- ng chủ yếu là trung và
dài hạn.
1.2.2.6. Rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro cao nhất trong các
loại cho vay của Ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có
thể thay đổi theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Các cá nhân thì dễ
dàng giữ kín các thông tin về triển vọng công việc hay sức khỏe hơn là các doanh
nghiệp vì các doanh nghiệp phải cung cấp các báo cáo tài chính đã đ- ợc kiểm
toán. Hơn nữa cho vay tiêu dùng th- ờng nhạy cảm theo chu kì, tăng lên khi nền
kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Mặt khác, ng- ời tiêu
dùng th- ờng ít nhạy cảm so với lãi suất, họ quan tâm đến khoản tiền phải trả
hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.
1.2.2.7. Chi phí: Các Ngân hàng sẽ tốn nhiều thời gian và công sức để
điều tra về mức thu nhập hàng tháng, tình trạng sức khỏe, đạo đức của các chủ
thể vay tiền. Đồng thời việc quản lý các khoản vay có giá trị nhỏ nh- ng số l- ợng
8


các khoản vay lớn cũng làm cho chi phí cao của khoản mục vay tiêu dùng cao
hơn so với các loại hình cho vay khác.
1.2.2.8. Lãi suất của các khoản vay tiêu dùng cao hơn các khoản cho
vay khác:
Chính xuất phát từ đặc điểm các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí và rủi
ro cao nên lãi suất mà các Ngân hàng mong muốn có đ- ợc từ các khoản vay này
phải cao hơn các khoản vay khác để bù đắp đ- ợc các chi phí và tổn thất dự kiến.
Lãi suất cho vay tiêu dùng th- ờng khá cứng nhắc, nghĩa là nó đ- ợc định giá trên

cơ sở chi phí huy động vốn của Ngân hàng, lợi nhuận kì vọng và phần bù rủi ro
lãi suất. Nó không nh- hầu hết các khoản vay kinh doanh là lãi suất thay đổi theo
điều kiện của thị tr- ờng.
Mặt khác, cho vay tiêu dùng lại có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên
khi nền kinh tế mở rộng, mọi ng- ời lạc quan về t- ơng lai. Ng- ợc lại khi nền kinh
tế rơi vào suy thoái, các cá nhân và hộ gia đình sẽ hạn chế vay m- ợn từ Ngân
hàng.
Hơn nữa, khi vay tiền ng- ời tiêu dùng th- ờng kém nhạy cảm với lãi suất, họ
th- ờng quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong
hợp đồng mặc dù lãi suất ảnh h- ởng đến khoản tiền phải trả của họ.
1.2.2.9. Tài sản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng th- ờng yêu cầu có tài sản
đảm bảo để hạn chế bớt rủi ro cho Ngân hàng vì nguồn trả nợ độc lập với việc sử
dụng tiền vay nên việc kiểm soát các nguồn thu nhập khác của khách hàng là khó
khăn đối với Ngân hàng.
1.2.2.10. Lợi nhuận mang lại cho Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng là một
trong những hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cho Ngân hàng bởi mức lãi
suất cao nh- đã phân tích ở trên.
Nh- vậy, qua phân tích trên có thể rút ra cho vay tiêu dùng có những đặc
điểm nh- sau:
Quy mô của từng hợp đồng vay th- ờng nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho
vay cao, vì vậy lãi suất của cho vay tiêu dùng th- ờng cao hơn so với lãi
suất của các loại cho vay trong lĩnh vực th- ơng mại và công nghiệp.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
9


Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu nh- ít co dãn so với lãi suất.
Thông th- ờng, ng- ời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là
mức lãi suất mà họ phải gánh chịu.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết

tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
Chất l- ợng các thông tin tài chính của khách hàng vay th- ờng không cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của ng- ời đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của
những ng- ời này.
T- cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn thành của khoản vay.
1.2.3. Vai trò cho vay tiêu dùng
1.2.3.1. Đối với Ngân hàng
Đối với Ngân hàng ngoài những nh- ợc điểm chính là rủi ro và chi phí cao,
cho vay tiêu dùng có những lợi ích sau:
Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút đ- ợc đối t- ợng khách hàng
mới, từ đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở
rộng mạng l- ới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất l- ợng dịch vụ cho vay
tiêu dùng, số l- ợng khách hàng đến với Ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn
và hình ảnh của Ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong con mắt khách hàng.
Trong ý nghĩ của công chúng, Ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan
tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà Ngân hàng còn rất quan tâm tới
những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của ng- ời tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng
cải thiện cuộc sống của ng- ời tiêu dùng. Từ đó mà uy tín của Ngân hàng
tăng lên rất nhiều.
Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều
ng- ời sẽ biết tới Ngân hàng hơn. Ngân hàng cũng sẽ huy động đ- ợc nhiều
nguồn tiền gửi của dân c- bởi dân c- sẽ gửi tiền nhiều vào Ngân hàng khi
họ thấy rằng mình có triển vọng vay lại tiền từ chính Ngân hàng đó.
10


Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó mà nâng cao

thu nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
1.2.3.2. Đối với khách hàng
Đối với ng- ời tiêu dùng, đặc biệt là những ng- ời có thu nhập trung bình,
thông qua nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ giúp cho họ có khả năng mua sắm
những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện
đời sống.
Trên thực tế có nhiều nhu cầu thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc
sống đối với các cá nhân và hộ gia đình, những nhu cầu này không sớm thì muộn
cũng cần phải đ- ợc thoả mãn. Ví dụ nh- nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà cửa,
mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các ph- ơng tiện nh- xe máy, ô tô,
chuẩn bị hôn lễ, ma chay, du lịch, học hành Nh- ng những nhu cầu thiết yếu thì
nhiều mà để đáp ứng đ- ợc thì cần thời gian dài do khả năng tài chính th- ờng bị
giới hạn. Vì vậy mà ng- ời ta th- ờng mua sắm nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt, khi
lớn tuổi. Khi đó lợi ích thu đ- ợc từ sự h- ởng thụ đều có xu h- ớng giảm xuống.
Do đó ng- ời tiêu dùng sẽ tìm cách để phối hợp khéo léo giữa việc thỏa mãn các
nhu cầu với yếu tố thời gian và khả năng thanh toán của hiện tại và t- ơng lai.
Điều này có nghĩa là ng- ời tiêu dùng sẽ tìm cách để h- ởng thụ tr- ớc số tiền sẽ có
trong t- ơng lai. Nếu phân tích theo khía cạnh tài chính, việc m- ợn tiền tr- ớc của
Ngân hàng để tiêu dùng phải trả lãi thực chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền
mà ta sẽ có tại một thời điểm nào đó trong t- ơng lai về thời điểm hiện tại.
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
Sự tăng tr- ởng của một nền kinh tế đ- ợc thể hiện rất rõ qua mức cầu về
hàng hoá tiêu dùng của dân c- , chính là số l- ợng và mức độ của các nhu cầu có
khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên làm tăng số
l- ợng nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ là đòn bảy hữu hiệu để kích cầu, từ đó
tác động tích cực nhiều đến phát triển kinh tế xã hội.
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể góp phần đáng kể trong
chính sách kích cầu của Nhà n- ớc, nó cũng giúp Nhà n- ớc đạt đ- ợc những mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định, chẳng hạn nh- tăng mức sống cho dân c- , thúc
11



đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tăng GDP hay tăng thu nhập bình quân đầu
ng- ời
Đối với sản xuất kinh doanh, sự phát triển của cho vay tiêu dùng đồng nghĩa
với việc tăng tr- ởng của cầu, tức là sức mua của ng- ời dân tăng lên, từ đó tạo nên
sự sôi động cho thị tr- ờng hàng hoá tiêu dùng, tạo nguồn sống cho khu vực sản
xuất trong n- ớc, năng lực sản xuất của quốc gia sẽ đ- ợc cải thiện rõ rệt, đồng
thời tạo sức hút cho đầu t- n- ớc ngoài. Cũng qua đó, Nhà n- ớc đạt đ- ợc mục tiêu
kinh tế - xã hội là giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ng- ời lao động,
giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có thể đ- ợc phân chia thành nhiều hình thức nh- : căn cứ
vào mục đích vay, cách thức hoàn trả, hình thức bảo đảm tiền vay, nguồn gốc của
khoản cho vay tiêu dùng.
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay thì cho vay tiêu dùng có 2 loại là cho vay tiêu
dùng c- trú và cho vay tiêu dùng phi c- trú:
a. Cho vay tiêu dùng c- trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hay cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hộ gia đình. Đây
là khoản cho vay có giá trị lớn, thời gian cho vay dài và tài sản hình thành từ vốn
vay th- ờng là tài sản đảm bảo.
b. Cho vay tiêu dùng phi c- trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu trang trải các khoản chi phí nh- mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, du học, du
lịch, y tế Đây là khoản tín dụng nhỏ và thời hạn ngắn.
1.2.4.2. Căn cứ vào ph- ơng thức hoàn trả
Căn cứ vào ph- ơng thức hoàn trả thì cho vay tiêu dùng có 2 loại là cho vay
tiêu dùng trả góp và cho vay tiêu dùng trả một lần. Trong đó cho vay tiêu dùng
trả góp chiếm tỷ lệ lớn do ng- ời ta nhận thấy định kì trả một khoản gốc và lãi sẽ
có lợi hơn là trả một lần.

a. Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng mà ng- ời đi vay trả nợ cho Ngân hàng
gồm số tiền gốc và lãi làm hai hoặc nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong
12


thời hạn cho vay. Ph- ơng thức này áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn và
thu nhập định kì của ng- ời vay không đủ trả hết một lần số nợ vay.
Thông th- ờng, Ngân hàng yêu cầu ng- ời đi vay phải thanh toán tr- ớc một
phần giá trị cần mua sắm, số tiền này đ- ợc gọi là số tiền trả tr- ớc, phần còn lại
Ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả tr- ớc (khoảng 20-30% giá trị tài sản cần mua
sắm) để một mặt làm cho ng- ời đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài
sản, mặt khác lại có tác dụng hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Khi không cảm nhận
đ- ợc rằng mình là chủ sở hữu của tài sản hình thành từ tiền vay thì ng- ời đi vay
có thể sẽ có thái độ miễn c- ỡng trong việc trả nợ. Ngoài ra, khi khách hàng
không trả nợ, trong nhiều tr- ờng hợp, Ngân hàng đành phải tiếp nhận và phát mại
tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá trị, tức
là giá trị thị tr- ờng nhỏ hơn giá trị hạch toán của tài sản, cho nên số tiền trả tr-ớc
có một vai trò rất quan trọng giúp cho Ngân hàng hạn chế rủi ro.
b. Cho vay tiêu dùng trả một lần
Đây là các khoản tài trợ ngắn hạn cho cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng
nhu cầu tiền mặt tức thời và đ- ợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui
mô của những khoản vay này t- ơng đối là nhỏ, bao gồm cả phí tài khoản với yêu
cầu thanh toán trong một khoảng thời gian t- ơng đối ngắn. Phần lớn các khoản
vay loại này đ- ợc dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các
vật dụng gia đình hoặc sửa chữa ôtô, nhà ở.
c. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
Đây là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc đ- ợc phép thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai. Theo ph- ơng thức này, trong thời hạn cho vay đ- ợc thoả thuận

tr- ớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đ- ợc từng thời kỳ, khách
hàng đ- ợc Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách
tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau:
Một là: Lãi đ- ợc tính dựa trên số d- nợ đã đ- ợc điều chỉnh. Theo ph- ơng
pháp này số d- nợ đ- ợc dùng để tính lãi là số d- nợ cuối cùng của một kỳ sau khi
khách hàng đã thanh toán nợ cho Ngân hàng.
13


Hai là: Lãi đ- ợc tính dựa trên số d- tr- ớc khi đ- ợc điều chỉnh: Theo cách
này số d- nợ dùng để tính lãi là số d- nợ mỗi kỳ có tr- ớc khi khoản nợ đ- ợc
thanh toán.
Ba là: Lãi đ- ợc tính trên cơ sở d- nợ bình quân.
1.2.4.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
- Cho vay có tài sản bảo đảm: là hình thức Ngân hàng cho khách hàng vay
tiền và giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách
hàng trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay đảm bảo bằng l- ơng hay thu nhập (cho vay tín chấp): Ngân hàng
cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng
l- ơng hay thu nhập. Nó chủ yếu áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định
thu nhập ngoài việc đủ trang trải cho các chi tiêu th- ờng xuyên còn có đủ tích
lũy để trả nợ vay.
- Cho vay có đảm bảo hình thành từ tiền vay: Hình thức này chủ yếu áp
dụng với những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nh- : cho vay sửa
chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất. Mức cho vay của Ngân hàng trong hình
thức này phụ thuộc vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá
trị tài sản mua sắm, mức tối đa th- ờng là 50-60% giá trị tài sản mua sắm.
1.2.4.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng
a. Cho vay tiêu dùng gián tiếp

Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những Công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch
vụ cho ng- ời tiêu dùng.
Sơ đồ 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(6) (2) (3

(6) (2) (3)


(1): Ngân hàng và Công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp
đồng, Ngân hàng th- ờng đ- a ra các điều kiện về đối t- ợng khách hàng
14


đ- ợc bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán lẻ và ng- ời tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng
hoá. Thông th- ờng, ng- ời tiêu dùng phải trả tr- ớc một phần giá trị của
tài sản.
(3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho ng- ời tiêu dùng.
(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho Ngân hàng.
(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6): Ng- ời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số - u điểm sau:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp tạo điều kiện để Ngân hàng dễ dàng tăng
doanh số cho vay tiêu dùng .
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp cũng cho phép Ngân hàng tiết kiệm và giảm
bớt chi phí trong hoạt động cho vay.
- Đây cũng là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các
hoạt động Ngân hàng khác.
- Nếu áp dụng ph- ơng thức có truy đòi thì việc cho vay tiêu dùng gián tiếp

có độ an toàn cao.
Bên cạnh những - u điểm nh- trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp còn có một
số nh- ợc điểm nh- sau:
- Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với ng- ời tiêu dùng, mà chỉ đ- ợc biết
thông qua Công ty bán lẻ. Bên cạnh đó ta nhận thấy rằng, các công ty bán lẻ
không còn chuyên môn sâu để thẩm định khách hàng một cách chi tiết và chính
xác.
- Thiếu sự kiểm soát của Ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán
chịu hàng hoá cho ng- ời tiêu dùng.
- Các Công ty bán lẻ thực hiện ph- ơng thức này không nhằm cấp tín dụng
cho khách hàng mà chỉ nhằm tăng doanh số bán hàng.
- Kỹ thuật nghiệp vụ trong cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao.
Do những nh- ợc điểm kể trên nên có rất nhiều Ngân hàng không mặn mà
với cho vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những Ngân hàng nào tham gia vào hoạt
động này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ.
15


Cho vay tiêu dùng gián tiếp th- ờng đ- ợc thực hiện thông qua các ph- ơng thức
sau:
- Tài trợ truy đòi toàn bộ: Theo ph- ơng thức này khi bán cho Ngân hàng
các khoản nợ mà ng- ời tiêu dùng đã mua chịu, Công ty bán lẻ cam kết thanh
toán cho Ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn, ng- ời tiêu dùng
không thanh toán cho Ngân hàng.
- Tài trợ đòi hạn chế: Theo ph- ơng thức này, trách nhiệm của Công ty bán
lẻ với các khoản mà ng- ời tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn
trong một chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã đ- ợc thoả
thuận giữa Ngân hàng với công ty bán lẻ. D- ới đây là các thỏa thuận th-ờng gặp
trong tr- ờng hợp truy đòi hạn chế:
Công ty bán lẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán một phần nợ trong

tr- ờng hợp nếu ng- ời mua không đủ tiền để trả tr- ớc một số tiền nhất định khi
mua hoặc khách hàng không đủ các tiêu chuẩn cho vay do Ngân hàng đề ra.
Công ty bán lẻ cam kết chịu trách nhiệm cho toàn bộ số nợ đã bán
chịu cho đến khi Ngân hàng thu hồi đ- ợc một số l- ợng các khoản nợ nhất định
đúng hạn.
Toàn bộ trách nhiệm thanh toán nợ của Công ty bán lẻ đ- ợc giới
hạn trong phạm vi số tiền dự phòng ký gửi tại Ngân hàng. Th- ờng số tiền dự
phòng đ- ợc trích từ chênh lệch giữa chi phí tài trợ mà Công ty bán lẻ cho ng- ời
mua chịu và chi phí tài trợ mà Ngân hàng tính cho Công ty bán lẻ. Đây là tr- ờng
hợp đ- ợc các Ngân hàng áp dụng phổ biến nhất.
Số tiền dự phòng ký gửi tại Ngân hàng có tác dụng hạn chế rủi ro cho Ngân
hàng khi ng- ời mua chịu không trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn .
- Tài trợ miễn truy đòi: Theo ph- ơng thức này sau khi bán các khoản nợ cho
Ngân hàng, Công ty bán lẻ không còn chịu trách nhiệm cho việc chúng có đ- ợc
hoàn trả hay không. Ph- ơng thức này chứa đựng rủi ro so với các ph- ơng thức
nói trên và các khoản nợ đ- ợc mua cũng đ- ợc lựa chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có
những Công ty rất đ- ợc Ngân hàng tin cậy mới đ- ợc áp dụng ph- ơng thức này.
- Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện cho vay tiêu dùng gián tiếp theo ph- ơng
thức miễn truy đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, ng- ời tiêu dùng
16


không trả nợ thì Ngân hàng th- ờng phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong
tr- ờng hợp này, nếu có thoả thuận tr- ớc thì Ngân hàng có thể bán trở lại cho
Công ty bán lẻ nợ mình ch- a thanh toán, kèm với tài sản đ- ợc đắc thụ trong một
thời hạn nhất định.
b. Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nh- trực tiếp thu nợ từ ng- ời
này.

Sơ đồ 1.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp




(1): Ngân hàng ký kết hợp đồng tín dụng cho ng- ời tiêu dùng và cung cấp
thẻ tín dụng cho họ.
(2): Khách hàng dùng thẻ tín dụng để mua hàng hoá.
(3): Ngân hàng trả tiền cho Công ty bán lẻ.
(4): Công ty bán lẻ giao hàng hoá cho khách hàng.
(5): Khách hàng trả nợ cho Ngân hàng.
So với cho vay tiêu dùng gián tiếp, tín dụng tiêu dùng trực tiếp có một số - u
điểm nh- sau:
- Trong tín dụng tiêu dùng trực tiếp Ngân hàng có thể tận dụng đ- ợc sở
tr- ờng của cán bộ tín dụng. Những ng- ời này th- ờng đ- ợc đào tạo chuyên môn
và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cho vay cho nên các quyết định cho vay
trực tiếp của Ngân hàng th- ờng có chất l- ợng cao hơn so với tr- ờng hợp chúng
đ- ợc quyết định bởi những công ty bán lẻ hoặc những cán bộ tín dụng của các
công ty bán lẻ. Ngoài ra trong hoạt động của mình, cán bộ tín dụng Ngân hàng
th- ờng xuyên có xu h- ớng chú trọng đến việc tạo ra khoản cho vay có chất l- ợng
tốt trong khi cán bộ của Công ty bán lẻ th- ờng trú trọng đến việc bán nhiều hàng
hoá. Bên cạnh đó, tại các điểm bán hàng, các quyết định cho vay th- ờng đ- ợc
đ- a ra vội vàng và nh- vậy có thể có nhiều khoản cho vay đ- ợc cấp ra một cách

×