Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty Cp đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.82 KB, 60 trang )

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
====================
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP TỐT NHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trần Văn Bính
Lớp: Kế toán tổng hợp Khóa: 11 Hê: LTCĐ
MSSV: LT113148
Khoa: Kế toán – Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
Thực tập tại: Công ty CP đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô
Địa chỉ: 87 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Thời gian thực tập từ ngày tháng năm 2012 đến ngày tháng năm 2012.
Cán bộ hướng dẫn thực tập: Kế toán trưởng Hoàng Hữu Phước.
Nội dung thực tập:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:……………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về công việc được
giao………

Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Xác nhận của đơn vị thực tập
Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Báo cáo tổng hợp
Cán bộ hướng dẫn Giám đốc
DANH MỤC VIẾT TẮT
- CPĐTCN và TMTĐ : Cổ phần đầu tư công nghệ và Thương mại Thủ Đô
GTGT : Giá trị gia tăng
- DTT : Doanh thu thuần
- TK : Tài khoản
- BQ : Bình quân
- CP : Chi phí
- HH : Hàng hóa


- TSCĐ : Tài sản cố định
- KQKD : Kết quả kinh doanh
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- GVHB : Giá vốn hàng bán
- CPBH : Chi phí bán hàng
- CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- XK : Xuất khẩu
- TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
- NSNN : Ngân Sách Nhà Nước
- K/C : Kết chuyển
- CKTM : Chiết khấu thương mại
- HBTL : Hàng bán trả lại
- GGHB : Giảm giá hàng bán
- PPKKTX : Phương pháp kê khai thường xuyên
- ĐVT : Đơn vị tính
- QĐ : Quyết định
Sinh viên: Trần Thị Dung Lớp KT11 Khoa kế
toán
II
Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang có những chuyển biến lớn, cơ chế kinh tế mới
đang và đã khẳng định vai trò sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ…Để
phát huy vai trò tất yếu của doanh nghiệp tư nhân trong nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý, điều tiết của Nhà Nước
đòi hỏi doanh nghiệp không những tích lũy vốn và kinh nghiệm cho mình mà
còn tìm chỗ đứng trên thị trường để tăng thu nhập cho người lao động và tăng
thu ngân sách cho Nhà Nước.
Nền cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt đã tạo ra những cơ hội
cũng như những thách thức khiến các doanh nghiệp phải không ngừng học

hỏi, đổi mới thì mới có thể tồn tại và đứng vững được. Có thể nói trong các
doanh nghiệp, bán hàng là khâu quan trọng của quá trình sản xuất. Vì chỉ
thông qua việc bán hàng doanh nghiệp bù đắp được những chi phí đã bỏ ra và
tăng tích lũy mở rộng kinh doanh sản xuất.
Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả
chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành
sản xuất. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các
nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản
phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát
triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm
ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
1

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và
tận tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của
quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này
doanh nghiệp sẽ có điề kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao
động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ
sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị
trường có sự canh tranh
Kế toán với chức năng là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất, không
chỉ cung cấp thông tin một cách chính xác về kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, mà thông qua đó còn đưa ra những đề xuất kiến nghị cho lãnh đạo
doanh nghiệp đưa ra các giải pháp hữu hiệu, quyết định thích hợp cho việc
điều hành, quản lý và phương pháp phát triển của doanh nghiệp trong thời
gian trước mắt cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
Chính vì thế, công tác kế toán bán hàng là một bộ phận quan trọng góp
phần thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt lợi nhuận
và hiệu quả cao nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng. Qua
những lý luận đã học ở trường và trong thời gian thực tập tai Công ty Cổ phần
đầu tư công nghệ và Thương mại Thủ Đô, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện Kế
toán bán hàng tại Công ty Cp đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô”.
Với mong muốn tìm ra mặt mạnh, ưu, nhược điểm và hạn chế, cùng với
những biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác Kế toán bán
hàng tại Công ty CP đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô. Ngoài phần
lời nói đầu và kết luận, nội dung báo cáo của em gồm 3 Chương:
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
2

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ.
Biết được các hoạch định chính sách tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP
đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô, trong thời kỳ kinh tế đang ở tình
trạng khó khăn, giúp em tích luỹ kinh nghiệm để phục vụ cho công tác sau khi
ra trường.

Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô hướng dẫn thực tập, Ban lãnh
đạo Công ty, các anh, chị trong Phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên
đề của mình. Đặc biệt là được thực tế làm công tác kế toán giúp cho em có sự
tích lũy kinh nghiệm rất hữu ích của thực tế.
Song do thời gian thực tập thực tế có hạn nên chuyên đề của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ
bảo bổ sung của các thầy, cô giáo bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán
của Công ty CP đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô để chuyên đề tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
3

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần đầu tư công
nghệ và thương mại Thủ Đô.
Công ty kinh doanh các mặt hàng điện tử tin học – công nghệ - thông
tin, điện lạnh, điện máy, máy văn phòng sản xuất thông qua con đường kinh
doanh. Vì thế nó phụ thuộc rất nhiều vào tình hình biến động của thị trường,
kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, đa dang về chủng loại, đảm bảo về
chất lượng.
- Trở thành công ty có hệ thống Siêu thị Điện máy - Máy tính quy mô,
chuyên nghiệp và lớn ở Việt Nam.
- Xây dựng Công ty Thủ Đô trở thành một môi trường làm việc chuyên
nghiệp nơi mà mọi cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo, khả năng lãnh
đạo và cơ hội làm chủ thực sự với một tinh thần dân chủ rất cao.
- Xây dựng Công ty trở thành một ngôi nhà chung thực sự cho mọi cán

bộ nhân viên trong công ty bằng việc cùng nhau chia sẻ quyền lợi, trách
nhiệm và nghĩa vụ một cách công bằng và minh bạch nhất.
1.1.1. Danh mục hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và
thương mại Thủ Đô.
Các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:
+ Xây lắp các công trình bưu chính – viễn thông (tổng đài, truyền dẫn,
hệ thống thông tin truyền thông )
+ Tư vấn và chuyển giao công nghệ.
+ Kinh doanh công nghệ tin học trang thiết bị:
• Kinh doanh các mặt hàng máy tính xách tay, linh kiện máy tính, thiết bị
mạng, thiết bị điện tử, điện lạnh.
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
4

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
• Chuyển giao công nghệ các thiết bị khoa học trong lĩnh vực điện tủ, tin
học.
• Sản xuất lắp ráp các thiết bị tin học, điện tử, điện lạnh (bao gồm: thi
công, lắp đặt, dịch vụ bảo trì sửa chữa ).
• Lắp ráp máy tính thương hiệu Công ty .
• Sản xuất mua bán các phần mềm tin học .
• Dịch vụ cung cấp hệ thống an ninh, báo cháy, camera quan sát.
Đối tác: Công ty đã nhiều năm được công nhận là đại lý chính thức
của các hãng máy tính và nhà cung cấp điều hòa hàng đầu thế giới như:
HP COMPAQ, IBM, TOSHIBA, CANON, EPSON, LG, CARRIER,
PANASONIC, SONY, SAMSUNG
* Mặt hàng công ty kinh doanh tại các hệ thống cơ sở như:
+ Maiboard của các hãng như: Gigaby, Samsung, Intel, MSI…
+ HDD Sam Sung, SiGate, Intel…
+ CPU Intel, IMD…

+ DVD WRSam Sung, CD Sam Sung….
+ Ram KingMax, King ton….
+ Nguồn 500W, 600W hunkey…
+ Case maxima cách nhiệt
+ Màn LCD Sam Sung, Toshiba, LG, HP, Dell…
Ngoài ra có các linh phụ kiện như:
+ USB các hãng như vaio, sony, PQI, Transed, Kingtons, kingmax …
+ Bàn phím chuột mitsumi, Dell, HP, Acer, Apple, Asus, Logitech……
+ Loa micronab, loa mini loại nhỏ, Loa táo mini, Loa camac 818……
+ Đầu đọc thẻ, các loại cáp kết nối USB, Ổ cứng HDD samsung, Ổ đĩa
DVD Samsung ….
 Các máy tính đồng bộ của các hãng và máy xách tay.
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
5

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
+ Máy tính cây nguyên chiếc các hãng như HP, SamSung, Dell……
+ Các loại máy laptop có thương hiệu: WAIO, Dell, HP, Lenovo,……
* Tầm nhìn của Công ty CPĐT CN và TM Thủ Đô.
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và thương mại
Thủ Đô.
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô nguyên là
trung tâm tin học – điện tử - điện lạnh được thanh lập năm 1989 thuộc liên
hiệp hội KHKT Việt Nam
- Từ khi thành lập đến nay, Công ty CPĐTCN và TM Thủ Đô đã trở
thành 1 trong nhũng đơn vị cung cấp lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin -
Viễn thông – Điện tử - Điện lạnh có uy tín trên thị trường.
- Ngoài ra Công ty cũng là một trong những doanh nghiệp có uy tín ở
Việt Nam hiện nay về xây lắp các công trình ngành điện, phòng cháy chữa
cháy, các công trình điện lạnh – điện tử viễn thông

- Hiện nay Công ty không ngừng học hỏi và phát triển lực lượng sản
xuất, tiếp thu nhanh các tiến bộ mới về khoa học kỹ thuật.
Cung cấp và xây lắp các thiết bị công trình hệ thống điện, hệ
thống điều hòa, đường dây và trạm biến áp từ năm 1989 đến nay.
Xây lắp các công trình bưu chính viễn thông (tổng đài truyền
dẫn, cáp quang, hệ thống đường dây thông tin viễn thông ADSL,
DSLAM ) từ năm 1999 đến nay.
Hệ thống khách hàng của Công ty: Bưu điện Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang,
Hưng yên, Hà Tây, Đà Nẵng, Yên Bái, Lào Cai, Hải Phòng, Phú Thọ và các
công ty liên doanh lớn như công ty thiết bị viễn thông ALCETEL –ASVN
(Việt Nam – CH Pháp) Công ty ABB (Việt Nam – Thụy Điển) Tổng cục Hải
Quan, Thanh tra bộ quốc phòng
Mạng lưới hoạt động: Trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh
Phành phố khác. Thị trường tiêu thụ hàng hoá không những ở Hà nội mà còn
phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc giang, Bắc ninh, Vĩnh yên, Thanh
Hoá, Nam Định, Hưng yên, Hải dương, Hải phòng, Lạng sơn, Lào cai…
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
6

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần đầu tủ công nghệ và
thương mại Thủ Đô.
* Quản lý và sử dụng vốn đúng với chế độ hiện hành, lập kế hoạch và
thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh mà công ty giao để đảm bảo sao cho việc
kinh doanh luôn có lãi, bảo toàn và không ngừng tăng trưởng vốn.
*Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của thị
trường để có biện pháp kinh doanh hợp lý, có hiệu quả cao. Luôn đáp ứng
đầy đủ và kịp thời mọi nhu cầu của thị trường và đạt được lợi nhuận tối đa.
* Áp dụng các phương pháp và triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp
nổi tiếng trong kinh doanh trên thế giới và trong nước vào lĩnh vực phục vụ

khách hàng. Các triết lý như: “Khách hàng là thượng đế”,“Uy tín, chất lượng
sản phẩm là hàng đầu”
* Chấp hành và thực hiện đầy đủ mọi chính sách, chế độ với nhà nước.
Trong hoạt động kinh doanh luôn thực hiện các chức năng và nhiệm vụ mà
công ty đề ra.
Bên cạnh đó còn : Đa dạng hoá hình thức bán hang, ngoài việc bán
buôn, bán lẻ, công ty còn nhận làm đại lý, ký gửi, uỷ thác và phát truyển mở
rộng phạm vi bán buôn, cố gắng tận dụng ưu thế là một doanh nghiệp nhà
nước để trở thành trung tâm phân phối lớn .
* Công ty xây dựng kế hoạch dự trữ hàng hoá hợp lý để đáp ứng tốt nhu
cầu thị trường. Phát động ,đẩy mạnh tiêu thụ trong các dịp lễ, tết bằng cách
mở thêm nhiều điểm bán, tham gia các hội trợ truyển lãm…và thường xuyên
chào bán hàng trực tiếp, quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Phương thức kinh doanh: bán buôn bán lẻ
Hình thức kinh doanh: kinh doanh và phục vụ .
Lĩnh vực hoạt động: trong nước.
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
7

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần đầu tư
công nghệ và thương mại Thủ Đô.
Để đảm bảo cho việc điều tiết mua hàng, bán hàng, và cung cấp các dịch
vụ được nhanh chóng và hiệu quả công ty CP ĐTCN và TM Thủ Đô đã tổ
chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và theo kiểu trực tuyến đứng đầu công ty là
giám đốc giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và hệ thống các phòng ban
chức năng, các bộ phận như quảng cáo tiếp thị, phối hàng, giao hàng, bán
hàng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được khái quát trong sơ đồ
sau:

- Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp tài liệu
Công ty định ra từng nhiệm vụ cho từng bộ phận tạo ra một bộ máy hoạt
động nhịp nhàng đồng bộ, các bộ phận được phân biệt rõ như sau:
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ thuật
lắp ráp, bảo hành
Kho vật tư
hàng hóa
Các bộ phận quảng cáo, tiếp thị, phối hàng và giao hàng
Phòng
Kế toán
Phòng tổ
chức hành
chính
8

Giám
đốc
Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
+ Giám đốc: Là điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật, người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Phó giám đốc: Là người hỗ trợ cho giám đốc phụ trách trực tiếp các phòng
ban của Công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Là nội vụ của Công ty.
+ Phòng kế toán: Đảm bảo về thu, chi tài chính của Công ty.

+ Phòng kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ hàng hóa của Công ty.
+ Phòng kỹ thuật, lắp ráp, bảo hành: Đảm bảo về mặt kỹ thuật hàng hóa bán
ra mua vào, bảo hành của Công ty.
+ Kho vật tư, hàng hóa: Quản lý vật tư hàng hóa xuất, nhập của Công ty
+ Bộ phận quảng cáo, tiếp thị: Giới thiệu sản phẩm hàng hóa và chăm sóc
khách hàng của Công ty.
+ Bộ phận phối hàng, giao hàng, bán hàng: Giao hàng theo các đơn hàng
của Công ty.
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
9

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ.
2.1. Kế toán doanh thu.
Việc xác định và ghi nhận doanh thu của Công ty tuân thủ các quy định
trong Chuẩn mực kế toán số 14” Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn
mực kế toán có liên quan.
2. 1 . 1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
+ Chứng từ kế toán sử dụng
Quy trình luân chuyển chứng từ theo hai phương thức: Bán hàng thanh
toán ngay và bán hàng thu qua công nợ/ chuyển khoản thanh toán chậm.
+ Phương thức bán hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
- Phiếu xuất kho HĐ GTGT Phiếu thu tiền mặt Phiếu bảo hành
+ Phương thức thanh toán chuyển khoản:
- Chuyển khoản Phiếu xuất kho HĐ GTGT Phiếu bảo hành
Bản chứng từ gồm: HĐGTGT, Phiếu Thu tiền mặt, giấy báo có thanh
toán qua ngân hàng, phiếu xuất kho.

Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán

10

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY CPĐTCN & TM THỦ ĐÔ Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
ĐC: Số 87 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội Ký hiệu: AA/2011T
Tel: 04.3537.4071 Fax: 04.35375122 Số: 0092656
MST: 0100779904 Số: PX1548
PHIẾU XUẤT KHO
Họ tên người mua: Chị Thanh
Đơn vị: Đại lý Thịnh Phát
Địa chỉ: Số 11 Lĩnh Nam – Hà Nội
Nội dung: Xuất bán hàng theo HĐ số 0092656 ngày 18/03/2012
ĐVT: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách hàng hoá
ĐVT
Số
lượng
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
01
Bảng từ chống loá Hàn
Quốc
Chiếc 10 1.300.000 13.000.000
Tổng cộng
10 13.000.000
Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)

Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
11

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CN & TM THỦ ĐÔ Mẫu số: 01 GTKT -3LL-01
ĐC: Số 87 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội Ký hiệu: AA/2011T
Tel: 04.3537.4071 Fax: 04.35375122 Số: 0092656
Mã số thuế: 0100779904 HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ và Thương Mại Thủ Đô
Địa chỉ: 87 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: 000000134415
Điện thoại: 043.5374071
Họ tên người mua: Chị Thanh
Đơn vị: Đại lý Thịnh Phát
Địa chỉ. Số 11 Lĩnh Nam – Hà Nội
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Bảng chống loá HQ Chiếc 10 1.500.000 15.000.000
Cộng tiền hàng: 15.000.000
Thuế suất GTGT 10% 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người viết hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CPĐTCN & TM THỦ ĐÔ Mẫu số: 01 GTKT- 3LLĐC:
87 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội QM/2011B
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán

12

1 0 0 0 2 5 6 9 2 7
Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
MST: 0100779904 Số: PT1520
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
TK ghi nợ: 1111 16.500.000
TK nghi có: 1311 16.500.000
Người nộp tiền: Chị Thanh
Địa chỉ: Số 11 Lĩnh Nam – Hà Nội
Đơn vị: Đại lý Thịnh Phát
Về khoản: Thu tiền hàng Đại lý Thịnh Phát/ theo HĐ 0092656
Số tiền: 16.500.000đ
Bằng chữ: : Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo chứng từ gốc: HĐ 0092656
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CPĐTCN & TM THỦ ĐÔ Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
ĐC: 87 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội QM/2011B
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
13

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
MST: 0100779904 Số: PX1550
PHIẾU XUẤT KHO
Họ tên người mua: Cô Huyền
Đơn vị: Trường học viện mật mã

Địa chỉ. 45 đường Chiến Thắng – Hà Đông – Hà Nội
Nội dung: Xuất bán hàng theo HĐ số 0092648 ngày 22/03/2012
ĐVT: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách hàng hoá
ĐVT
Số
lượng
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
01 Bàn ghế SV Chiếc 200 620.000 124.000.000
Tổng cộng
200 124.000.000
Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CN & TM THỦ ĐÔ Mẫu số: 01 GTKT -3LL-01
ĐC: Số 87 Thái Hà – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội Ký hiệu: AA/2011T
Tel: 04.3537.4071 Fax: 04.35375122 Số: 0092648
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
14

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Mã số thuế: 0100779904 HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty CPĐTCN và TM Thủ Đô
Địa chỉ: 87 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: 000000134415

Điện thoại: 043.5374071
Họ tên người mua: Cô Huyền
Đơn vị: Trường học viện mật mã
Địa chỉ. 45 đường Chiến Thắng – Hà Đông – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Bàn ghế SV Bộ 200 700.000 140.000.000
Cộng tiền hàng: 140.000.000
Thuế suất GTGT 10% 14.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 154.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người viết hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mẫu số: 01GTKT2/004
Chi nhánh: DDA-TCB Dong Do TECHCOMBANK Ký hiệu: AA/11T
MST: 010023080001-1 Số: 16151225325.15423
GIẤY BÁO CÓ
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
15

1 0 0 0 3 2 4 5 6 8
Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2 – Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 03 năm 2012
Tên khách hàng: Công ty CP đầu tư công nghệ và thương mại Thủ Đô
Số TK : 110.200002.1.100
Địa chỉ: 87 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0100779904 Loại TK : TIEN GUI THANH TOAN

Số ID khách hàng: 20000950 Số bút toán hạch toán: TT125/DOA
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Nộp tiền mặt 154.000.000
Tổng số tiền 154.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu VND chẵn./.
Trích yếu: DANG THI THANH HUYEN NOP TIEN VAO TAI KHOAN
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.
Kế toán sẽ mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt
động: bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ và chi tiết
theo từng loại hàng hóa,thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
16

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
hiện.Căn cứ vào hợp đồng, kế toán ghi vào sổ tiêu thụ và phải mở sổ chi tiết
cho từng loại hình kinh doanh, từng mặt hàng.
Căn cứ tính doanh thu trong kỳ hạch toán là số tiền được ghi trên
hoá đơn. Doanh thu được ghi nhận hàng ngày trên sổ nhật ký bán
hàng. Mỗi tháng kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp trên sổ cái và tạm tính doanh
thu bán hàng. Cơ sở ghi nhận doanh thu: Căn cứ vào biên bản bàn giao,
biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận hồ sơ theo từng hợp đồng.
Kế toán bán hàng sẽ theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và kế
toán thanh toán sẽ theo dõi chi tiết tình hình thanh toán nợ của khách
hàng trên phiếu kế toán cho từng khách hàng.
Quy trình ghi sổ chi tiết kế toán doanh thu:
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK Bảng cân đối kế toán Sổ chi tiết thanh
toán với người mua Sổ chi tiết thanh toán với người bán Sổ chi tiết tiền
vay Sổ chi tiết các tài khoản Sổ cái TK ngoài bảng tổng kết bảng chi tiết

phát sinh TK đối ứng bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng tổng hợp phát
sinh tài khoản.
Trích dẫn sổ chi tiết doanh thu:
Sổ nhật ký bán hàng Sổ chi tiết bán hàng Bảng kê bán hàng Báo
cáo chi tiết tình hình bán hàng( chiết khấu, trả lại, giảm giá) Bảng kê công
nợ Báo cáo tình hình thực hiện đơn đặt hàng Biên bản đối chiếu xác
nhận công nợ.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Về thời điểm ghi nhận doanh thu: Trong doanh nghiệp thương mại,
thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm hàng hóa được xác
định là tiêu thụ. Cụ thể là:
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
17

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
hàng trực tiếp: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên
mua ký nhận đầy đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền hoặc
người mua chấp nhận thanh toán.
- Bán lẻ hàng hóa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được
báo cáo bán hàng của nhân viên hàng hóa.
- Bán hàng đại lý, ký gửi: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ
sở đại lý thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo
đã bán được.
* Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được ghi nhận thỏa mãn
tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định và tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc thu lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
* Phương pháp xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thường được phản ánh riêng
cho từng loại:
+ Doanh thu bán sản phẩm
+ Doanh thu bán hàng hóa
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
18

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp còn được phân loại thành doanh
thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. Doanh thu bán hàng
là nguồn thu nhập chủ yếu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được được xác định công thức sau:
Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hóa bán ra x Giá bán
Doanh thu thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu
bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu:
DTT về bán hàng = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
doanh thu
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.
* Phương pháp kế toán
Phương thức bán hàng tại Công ty là phương thức bán hàng trực tiếp tại
kho với hình thức bán buôn cho các đơn vị.
Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu:
Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt Doanh thu phải thu của khách
hàng (khách hàng trả tiền) kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển chi

phí bán hàng, chi phí QLDN Chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu thuần lãi lỗ.
Theo trường hợp này khi bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng, khách
hàng chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Căn cứ vào
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, kế toán ghi vào các sổ có liên quan.
Công ty CPĐTCN & TM Thủ Đô
87 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
19

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 03 năm 2012
(ĐVT: VNĐ)
Tên hàng hóa Số lượng Thành tiền
Bảng chống lóa hàn quốc 10 15.000.000
Bàn ghế Sv 200 140.000.000
Case máy tính Dell 5 18.125.000
Tổng 215 173.125.000
Ngày 25 tháng 03 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CPĐTCN & TM Thủ Đô
87 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày

tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
20

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển
sang
18/03 PX
1548
18/03 Xuất bán cho đại lý
Thịnh Phát
x 632

156
13.000.000
13.000.000
18/03 PX
1548
18/03 Xuất bán cho đại lý
Thịnh Phát
x 111
331
511
16.500.000
1.500.000
15.000.000
22/03 PX
1550
22/03 Xuất bán cho trường
học viên Mật Mã
x 632
156
124.000.000
124.000.000
22/03 PX
1550
22/03 Xuất bán cho trường
học viên Mật Mã
x 112
331
511
154.000.000
14.000.000

140.000.000
23/03 PX
1552
23/03 Xuất hàng cho Công ty
CP thế giới số Trần
Anh
x 632
156
15.250.000
15.250.000
23/03 PX
1552
23/03 Xuất hàng cho Công ty
CP thế giới số Trần
Anh
x 111
331
511
19.937.500
1.812.500
18.125.000
30/03 14356 30/03 Chi phí tiền lương cho
NV bộ phận bán hàng
x 641
334
33.300.000
3.300.000
30/03 124 30/03 Chi phí tiền lương cho
bộ phận quản lý doanh
nghiệp

x 642
334
47.500.000
47.500.000
Cộng chuyển sang
trang sau
271.237.500 71.237.500
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sổ cái TK 111
Công ty CPĐTCN & TM Thủ Đô
87 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2012 đến ngày 30/03/2012
Tài khoản: 111 – Tiền mặt ĐVT: Đồng
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
21

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật


chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
Nợ Có
18/03 PT1548 18/03 Xuất bán bảng
chống lóa cho Đại
lý Thịnh Phát
01 331
511
15.000.000
1.500.000
23/03 PT1530 23/03 Bán case máy tính
cho Công ty CP thế
giới số Trần Anh
01 331
511
18.125.000
1.812.500
Tổng cộng
36.437.500
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sổ cái TK 112
Công ty CPĐTCN & TM Thủ Đô
87 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2012 đến ngày 30/03/2012
Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng
ĐVT: Đồng
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
22

Trường Đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Trang
sổ
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng

Nợ Có
22/03 GBC
15423
22/03 Xuất bán Bàn ghế
sinh viên trường học
viện mật mã
01 331
511
140.000.000

14.000.000
Tổng cộng
154.000.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký , họ tên) (ký, họ tên) (Ký đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Sổ cái TK 511
Công ty CPĐTCN & TM Thủ Đô
87 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2012 đến ngày 30/03/2012
Tài khoản: 511 – Doanh thu hàng bán
ĐVT: Đồng
Sinh viên: Trần Văn Bính Lớp KT11 Khoa kế toán
23

×