Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu Tư thương mại và dịch vụ Sức Sống Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 90 trang )

Bộ tài chính
học viện tài chính
Chuyên đề tốt nghiệp
Đề tài:
Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh
doanh
Tại Công ty Cp Đầu T thơng mại và dịch vụ
Sức Sống Mới
Giáo viên hớng dẫn : thái bá công
Sinh viên thực hiện : phơng đình nam
Lớp : kế toán doanh nghiệp -
k39
Hà Nội - 2012
Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh Khoa KÕ to¸n
Môc lôc
Phương Đình Nam Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Líp KTDN - K39
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các Doanh nghiệp Thơng mại muốn tồn tại
và phát triển, nhất định phải có các phơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Để đứng vững và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt,
Doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đợc tâm lý và nhu cầu của ngời tiêu
dùng, với sản phẩm có chất lợng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn
vậy, các Doanh nghiệp thơng mại phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua
hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc
độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà
nớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, Doanh
nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty Cp Đầu t thơng mại và dịch vụ Sức Sống Mới hoạt động thơng
mại và thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, công ty khá nhạy bén trong việc


nắm bắt đợc quy luật của nền kinh tế thị trờng: chỉ bán những thứ thị trờng cần.
Do đó, công ty tập trung vào hoạt động thơng mại - lĩnh vực mà công ty có
nhiều lợi thế nên đã thu đợc nhiều kết quả khả quan và đem lại hiệu quả kinh tế
cao cho công ty.
Để đạt đợc mục tiêu: đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trờng kinh doanh,
công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế
toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động
kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính
năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định
đợc hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở để vạch định
chiến lợc kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng nh bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy Kế toán nói chung và Kế
toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh của công ty là một bộ phận quan
trọng trong việc quản lý hoạt động thơng mại, nên luôn đòi hỏi phải đợc hoàn
thiện. Do đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của Công ty với
đề tài:
Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh
Tại Công ty Cp Đầu T thơng mại và dịch vụ Sức Sống Mới.
Mục tiêu của báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp là vận dụng lý thuyết
về kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh vào nghiên cứu thực tiễn ở
công ty, từ đó phân tích những vấn đề tồn tại, để tìm ra những giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chơng:
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
3
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán Bán hàng và Xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp hoạt động Thơng mại.

Chơng 2: Thực trạng kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cp Đầu t thơng mại và dịch vụ Sức Sống Mới.
Chơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán Bán hàng và Xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cp ĐT thơng mại và dịch vụ Sức
Sống Mới.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cp Đầu t thơng mại và dịch vụ Sức Sống Mới
Trong quá trình thực tập, em đã đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn tận tình của các
thầy cô trong khoa kế toán, trực tiếp là G.v hớng dẫn thy Thỏi Bỏ Cụng và các
cán bộ nhân viên trong phòng kế toán Công ty. Tuy nhiên, với phạm vi đề tài
rộng, thời gian thực tế cha có nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong đợc sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, các cô để Chuyên Đề thực tập của
em đợc hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
4
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Chơng 1
Cơ sở lý luận chung về Kế toán bán hàng
và Xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp
hoạt động Thơng mại
1.1.bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Sự cần thiết phải quản lý Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh
trong Doanh nghiệp hoạt động Thơng mại
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, Bán hàng và xác định Kết quả bán
hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi Doanh nghiệp và là mục đích cuối
cùng của hoạt động kinh doanh. Kết quả bán hàng là tấm gơng phản chiếu các
mặt hoạt động của doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng có tốt thì kết quả mới tốt,
ngợc lại hoạt động bán hàng không tốt thì không thể có kết quả tốt đợc. Mặt

khác, kết quả bán hàng có tác động ngợc lại đối với hoạt động của đơn vị. Kết
quả có tốt thì hoạt động của Doanh nghiệp sẽ đợc tiến hành thông suốt, có điều
kiện mở rộng quy mô kinh doanh của Doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh,
khẳng định đợc vị thế của mình trên thơng trờng, kết quả xấu sẽ dẫn đến hoạt
động kinh doanh bị đình trệ, thậm chí sẽ đi đến phá sản.
Để tránh những rủi ro trong kinh doanh, lãnh đạo Doanh nghiệp phải theo
dõi một cách thờng xuyên hoạt động Bán hàng và xác định Kết quả bán hàng
của doanh nghiệp. Hoạt động Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng cần phải
hạch toán chặt chẽ, khoa học, đảm bảo xác định đợc kết quả tiêu thụ của từng
mặt hàng, từng bộ phận và toàn DN. Việc ghi chép hạch toán bán hàng phải
đảm bảo đơn giản, rõ ràng và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với
tình hình thực tế của đơn vị.
1.1.2.Yêu cầu quản lý Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh trong
Doanh nghiệp hoạt động Thơng mại
Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lợng, chất lợng, giá trị hàng hóa nhập
xuất tồn, tính toán Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản
lý doanh nghiệp và các Chi phí khác nhằm Xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỷ luật thanh toán và việc thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nớc.
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
Xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và quản lý Doanh nghiệp.
1.1.3.Yêu cầu và nhiệm vụ của Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh
doanh trong Doanh nghiệp Kinh doanh Thơng mại
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
5
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lợng hàng bán.

Xác định chính xác giá mua thực tế của lợng hàng đã xuất bán, đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng xuất bán nhằm Xác định kết quả bán hàng.
Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản Chi phí nh chi phí bán
hàng, quản lý DN thực tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) Chi phí
bán hàng cho hàng xuất bán làm căn cứ để Xác định Kết quả kinh doanh.
Tổ chức kê khai thuế GTGT hàng tháng, báo cáo kết quả bán hàng theo
đúng chế độ, kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp và
của các cấp có liên quan.
1.2. Nội dung Kế toán bán hàng trong Doanh nghiệp
hoạt động Thơng mại
1.2.1. Đặc điểm hoạt động Thơng mại ảnh hởng tới Kế toán Bán hàng
Bán hàng là khâu trung gian cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp thơng mại. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa đợc thực hiện; vốn của Doanh nghiệp thơng mại đợc chuyển
từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị (tiền tệ), Doanh nghiệp
thu hồi đợc vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh
doanh.
Những đặc điểm cơ bản của Kinh doanh thơng mại ảnh hởng tới kế toán
Bán hàng nh sau:
- Thứ nhất, về đối tợng phục vụ: Đối tợng phục vụ của các Doanh
nghiệp thơng mại là ngời tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, các đơn vị sản
xuất, kinh doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội.
- Thứ hai, về phơng thức bán hàng: Các Doanh nghiệp kinh doanh
thơng mại có thể bán hàng theo nhiều phơng thức khác nhau nh: bán
buôn, bán lẻ hàng hóa; ký gửi, đại lý. Trong mỗi phơng thức bán hàng lại
có thể thực hiện dới nhiều hình thức khác nhau nh: trực tiếp, chuyển hàng,
chờ chấp nhận.
- Thứ ba, về phạm vi hàng hoá đã bán: Hàng hóa đợc coi là đã bán
trong Doanh nghiệp Thơng mại, đợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải
đảm bảo các điều kiện nhất định nh:

Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán
theo một phơng thức thanh toán nhất định.
Hàng hóa phải đợc chuyển quyền sở hữu từ DN Thơng mại
(bên bán) sang bên mua và DN Thơng mại đã thu tiền hoặc chấp
nhận nợ.
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
6
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
- Thứ t, về giá bán hàng hóa của DN Thơng mại: là giá thoả thuận
giữa ngời mua và ngời bán, đợc ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng.
- Thứ năm, về thời điểm ghi nhận doanh thu trong DN Thơng mại: là
thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận nợ.
1.2.2.Các phơng thức bán hàng và Kế toán Bán hàng
1.2.2.1.Các phơng thức bán hàng
Trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, các Doanh nghiệp phải
vận dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh thu
và lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Một trong các biện pháp Doanh nghiệp sử
dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trờng là: áp dụng các phơng thức bán
hàng khác nhau, tuỳ thuộc điều kiện cụ thể của từng thị trờng.
Có 2 phơng thức chủ yếu:
- Bán buôn. Trong đó có các hình thức:
+ Bán buôn qua kho: là bán buôn hàng hóa đợc xuất ra từ kho bảo quản
của Doanh nghiệp. Trong phơng thức này, lại có 2 hình thức: giao hàng trực tiếp
hoặc chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: Doanh nghiệp Thơng mại
sau khi mua hàng không chuyển về nhập kho, mà chuyển bán thẳng cho bên
mua theo một trong hai hình thức: có tham gia thanh toán bằng cách giao hàng
trực tiếp hoặc chuyển hàng; hoặc không tham gia thanh toán.

- Bán lẻ. Trong đó có các hình thức:
+ Bán hàng thu tiền tập trung: nhân viên thu tiền tiến hành thu tiền mua
hàng của khách hàng, nhân viên bán hàng giao hàng cho ngời mua.
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền của khách hàng
và giao hàng cho khách hàng.
+ Bán hàng tự chọn: Ngời mua tự chọn hàng rồi mang đến bộ phận thu
ngân thanh toán. Bộ phận thu ngân tính và thu tiền.
+ Bán hàng tự động: Ngời mua tự bỏ tiền vào máy và các máy bán hàng
sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngời mua.
+ Bán hàng đại lý ký gửi: Bên giao đại lý xuất hàng cho bên nhận đại lý,
ký gửi để bán và phải thanh toán thù lao bán hàng dới nhiều hình thức hoa hồng
đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận số hoa hồng vào doanh thu tiêu thụ.
+ Bán hàng trả góp: là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần và ngời
mua thờng phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm.
1.2.2.2.Kế toán Bán hàng
* Khái niệm Doanh thu bán hàng:
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
7
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh nh doanh thu bán sản phẩm cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
* Doanh thu bán hàng đ ợc xác định nh sau:
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo Phơng pháp khấu
trừ: Doanh thu bán hàng là giá bán cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì Doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì
Doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế

XK).
- Đối với trờng hợp sản phẩm bán theo phơng thức trả chậm, trả góp thì
DN ghi nhận Doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
* Doanh thu bán hàng của Doanh nghiệp đ ợc phân thành Doanh thu bán
hàng ra ngoài và Doanh thu nội bộ.
* Doanh thu bán hàng thuần: là toàn bộ Doanh thu bán hàng sau khi đã
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nh: Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại,
Chiết khấu thơng mại, các khoản Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế Xuất khẩu phải
nộp (nếu có).
+ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Báo cáo bán hàng, Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo Có của Ngân hàng
+ Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh Tổng Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của Doanh nghiệp thực hiện trong một
kỳ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và gồm 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa: TK này đợc sử dụng chủ yếu trong
các DN kinh doanh Thơng mại.
- TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lợng thành phẩm và bán thành phẩm đã đợc xác định
là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nh công
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
8
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ng nghiệp, lâm nghiệp.

- TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần khối lợng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
và đã đợc xác định là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho các ngành, các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ nh giao thông vận tải, bu điện, dịch vụ công cộng,
du lịch.
- TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: TK này đợc sử dụng để phản ánh
các khoản thu từ trợ cấp trợ giá của Nhà nớc khi DN thực hiện nhiệm vụ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
- TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t
TK 512 Doanh thu nội bộ: TK này dùng để phản ánh Doanh thu của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số d và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối lợng
hàng hoá đã đợc xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các doanh nghiệp thơng mại nh vật t, lơng thực.
- TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu của
khối lợng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh
nghiệp sản xuất nh công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng cơ bản.
- TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu của khối l-
ợng dịch vụ lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng công ty, tổng
công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
nh : giao thông vận tải, du lịch, bu điện.
Ngoài các TK trên, trong quá trình hạch toán, Kế toán còn sử dụng một số
TK nh: TK 33311, TK 111, TK 112, TK 156
* Ph ơng pháp kế toán Doanh thu bán hàng
A. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng ở Doanh nghiệp tính thuế Giá trị gia
tăng theo phơng pháp khấu trừ
1. Bán buôn qua kho theo phơng thức gửi bán
2. Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng qua kho theo phơng thức gửi

bán
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131

TK 157 DTBH cha thuế
Xuất kho Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh
TK 33311
gửi bán hàng bán hàng bán thu thuần Thuế GTGT
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
9
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
đầu ra

TK 153 TK 138
Giá trị bao bì Giá trị bao bì tính riêng
hàng xuất kho
2. Bán buôn qua kho theo phơng thức trực tiếp
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng qua kho theo phơng thức trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131

DTBH cha thuế
Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh
TK 33311
hàng bán hàng bán thu thuần Thuế GTGT
đầu ra

TK 153 TK 138
Giá trị bao bì
hàng xuất kho
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp KTDN - K39
10
TK 632
TK 156
Giá vốn hàng bán
K/c Giá vốn hàng bán
Số ền thừa chờ xử lý
TK 3381
TK 911
TK 511 TK 111,112, 113
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu không thuế GTGT
Tổng số ền bán hàng (cả thuế GTGT)
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
TK 1381,1388
Số ền thiếu ch a rõ
nguyên nhân chờ xử lý
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
3. Trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 3 : Sơ đồ trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131

Giá vốn hàng giao tay ba DTBH cha thuế

TK 157 K/c giá vốn K/c doanh TK 33311

Trị giá Giá vốn hàng bán thu thuần Thuế

hàng mua hàng bán GTGT
đầu ra

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
3. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
4. Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán

TK 511 TK 111, 112,131 TK 641

Doanh thu từ hoa hồng
môi giới Chi phí môi giới phát
TK 33311 sinh
Thuế GTGT
phải nộp
5. Bán lẻ hàng hóa
Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự kế toán bán lẻ thu tiền tập trung, trực tiếp, tự động
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
11
TK 131
TK 33311
K/c giá vốn hàng bánGiá vốn hàng bán
TK 632
Lãi trả chậm
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu theo giá bán thu ền ngay

TK 911
TK 511
Số ền ng ời
mua trả lần đầu
Tổng số ền còn phải thu ở ng ời mua
TK 515
K/c lãi trả chậm trong kỳ
TK 111, 112
TK 3387
TK 156
Tổng giá
bán của hàng bán trả
góp
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
6. Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán bán hàng trả chậm, trả góp
7. Trình tự kế toán bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ 7: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng đại lý, ký gửi
Bên giao đại lý
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 157
K/c giá vốn K/c doanh DTBH cha thuế GTGT
Giao hàng GVHB hàng bán thu thuần
từ kho TK 33311 TK 641

TK 111,112,131 TK 153 Thuế Hoa hồng
Giao trực tiếp GTGT đại lý
đầu ra

Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp

Lớp KTDN - K39
12
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Bên nhận đại lý
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Kết chuyển doanh Hoa hồng đại lý
thu thuần đợc hởng
Toàn bộ tiền hàng

TK 003 TK 331
- Nhận - Bán hàng Phải trả chủ hàng
hàng - Trả lại
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
13
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
8. Trình tự kế toán hàng đổi hàng
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán Doanh thu theo phơng thức hàng đổi hàng
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 152, 153,156
Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh
TK 131
hàng bán hàng bán thu thuần DTBH cha thuế Hàng nhận
về


TK 33311 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra đầu vào
.Bán hàng nội bộ

a. Tr ờng hợp tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với
nhau hay giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với các đơn vị cấp trên

Về nguyên tắc, việc hạch toán tơng tự nh bán hàng bên ngoài, chỉ khác sổ
doanh thu bán hàng đợc ghi nhận ở TK 512 và số nợ phải thu ở TK 136 (1368).
b. Tr ờng hợp hàng do đơn vị cấp trên xuất bán tại các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc
Sơ đồ 9: Sơ đồ trình tự kế toán Bán hàng nội bộ
Tại đơn vị cấp trên
TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,1368
Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh DTBH cha thuế
hàng bán hàng bán thu thuần

TK33311
Thuế
TK 521, 531, 532 GTGT
K/c CK thơng mại, giảm giá đầu ra
hàng bán, hàng bán bị trả lại
Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc
TK 336,111 TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Giá mua Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh DTBH cha thuế
Cha thuế hàng bán hàng bán thu thuần
TK 33311
Thuế GTGT
TK 133 đầu ra
Thuế GTGT
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
14
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán

đầu vào
B.Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng ở Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc thuộc các đối tợng không chịu thuế
GTGT
Đối với doanh nghiệp này thì quy trình và cách thức hạch toán cũng tơng
tự nh Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ , chỉ khác ở một
điểm: đó là các khoản doanh thu (TK 511, TK 512) gồm cả thuế GTGT, Thuế
tiêu thụ đặc biệt hay Thuế xuất khẩu phải nộp.
- Khi xuất bán hàng hóa qua kho hoặc gửi bán trực tiếp
Nợ TK 632: Tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 157: Tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng, ký gửi, đại lý
Có TK 1561: Giá vốn hàng xuất bán
- Hàng gửi bán đã bán đợc
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá vốn của hàng gửi bán
- Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng
- Số Thuế GTGT, Thuế TTĐB , Thuế XK phải nộp
Nợ TK 511, 512: Doanh thu bán hàng Có TK 333(1, 2, 3): Thuế
GTGT, Thuế TTĐB, Thuế XK phải nộp
Cuối kỳ, bất kỳ phơng thức bán hàng nào cũng kết chuyển doanh thu
thuần sang TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511, 512, 515: Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
* Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho ngời mua hàng đợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Các khoản đợc phép ghi giảm Doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thơng mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một
khoảng thời gian dài nhất định đã mua một khối lợng lớn hàng hóa (tính theo
tổng số hàng đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thờng
vì mua một khối lợng hàng hóa lớn trong một đợt.
- Chiết khấu thanh toán: Là số tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua đối với
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
15
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
số tiền phải trả do ngời mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của DN trớc thời hạn thanh toán đã thoả thuận.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đợc DN (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp
đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết
trong hợp đồng kinh tế nh hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế Xuất Khẩu, Thuế GTGT nộp theo phơng pháp
trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng :
TK 521 Chiết khấu thơng mại: Phản ánh số giảm giá cho ngời mua
hàng với khối lợng hàng lớn đợc ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ
khác liên quan đến bán hàng.
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d và gồm 3 tài
khoản cấp 2:
- TK 5211 Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212 Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213 Chiết khấu dịch vụ
TK 532 Giảm giá hàng bán: đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các

khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý
do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định của hợp đồng kinh tế).
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d.
Chú ý: chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá ngoài hoá đơn
TK 531 Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng
hoá, thành phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại
bằng số lợng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d.
TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
16
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
- TK 3331 Thuế GTGT
+ TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
17
CK thanh toán thực tế phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT t ơng ứng với số chiết khấu, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
Tập hợp giảm giá hàng bán trong kỳ (không thuế GTGT)
Thanh toán bằng ền cho ng ời mua

TK 33311
TK 635
K/chuyển chi phí tài chính trong kỳ
TK 911
Trừ vào số ền ng ời mua còn nợ
TK 131
TK 521
TK 511
TK 532
K/chuyển chiết khấu th ơng mại
Tập hợp Chiết khấu th ơng mại trong kỳ (không thuế GTGT)
K/chuyển hàng bán bị trả lại
TK 111, 112
TK 531
K/chuyển giảm giá hàng bán
Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ (không thuế GTGT)
Tổng số chiết khấu th ơng mại, chiết khấu thanh toán Giảm giá hàng bán, Doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế GTGT)
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
* Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
A. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
B. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
hoặc đối với các đối tợng không chịu thuế GTGT
Trong những Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
hoặc đối với các đối tợng không chịu thuế GTGT, các khoản ghi nhận ở TK 521,
531, 532 cũng bao gồm cả thuế tiêu thụ trong đó. Số thuế GTGT cuối kỳ phải
nộp và thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế Xuất khẩu đợc ghi giảm doanh thu bán
hàng.
1.2.3. Kế toán xác định Giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Phơng pháp xác định Giá vốn hàng bán

Để xác định đúng đắn Kết quả kinh doanh, bên cạnh các yếu tố nh Doanh
thu thuần, Chi phí quản lý, Chi phí bán hàng, Kế toán cần thiết phải xác định đ-
ợc trị giá vốn của hàng tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thơng mại, trị giá vốn của
hàng đã bán bao gồm 2 bộ phận:
Trị giá mua của hàng xuất bán
Phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
18
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số l ợng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ tr ớc
Trị giá thực tế hàng tồn cuối kỳ tr ớc ( hoặc đầu kỳ này )
Số l ợng hàng thực tế tồn cuối kỳ tr ớc ( hoặc đầu kỳ này)
=
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số l ợng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Để xác định giá đơn vị của hàng xuất bán trong kỳ, Kế toán có thể sử
dụng một trong các phơng thức sau :
Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phơng pháp này, giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ đợc tính theo công
thức:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lợng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân
Khi sử dụng giá đơn vị bình quân có thể sử dụng dới 3 dạng:

Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:

Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc : Trị giá thực tế của hàng xuất bán kỳ
này sẽ tính theo Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc

Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập : Sau mỗi lần nhập, kế toán lại
tính toán lại giá bình quân.
Phơng pháp xác định theo trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: trên cơ sở
giá mua thực tế cuối kỳ.
Trị giá thực tế hàng xuất kho đợc tính theo công thức:
Giá thực tế
hàng xuất
kho
=
Giá thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế
hàng nhập
trong kỳ
-
Giá thực tế
hàng tồn cuối
kỳ
Trong đó:
Giá thực tế hàng
tồn kho cuối kỳ
=
Số lợng hàng
tồn kho cuối kỳ

x
Đơn giá mua lần
cuối cùng trong kỳ
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này, giả thiết
số hàng nào nhập trớc sẽ xuất trớc và lấy trị giá thực tế của lô hàng đó để tính.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này, giả thiết
rằng số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trớc và lấy giá trị thực tế của lô
hàng đó để tính.
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
19
Hệ số giá
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Phơng pháp giá thực tế đích danh: Khi xuất lô hàng nào thì sẽ xác định
theo giá thực tế đích danh của lô hàng đó.
Phơng pháp giá hạch toán:
Đối với các doanh nghiệp mua vật t, hàng hóa thờng xuyên có sự biến
động về giá cả, khối lợng và chủng loại, vật t hàng hóa nhập xuất kho nhiều,
thì có thể sử dụng giá hạch toán để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Giá hạch toán là giá kế hoạch hay một loại giá ổn định nào đó trong kỳ.
Khi áp dụng phơng pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ đợc phản ánh
theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán sẽ điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá
thực tế theo công thức:
Trị giá thực tế của
hàng xuất bán =
Trị giá hạch toán của
hàng xuất bán trong kỳ x

Hệ số giá
trong kỳ



1.2.3.2. Phơng pháp kế toán Giá vốn hàng bán
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã đợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đợc tính vào giá vốn để
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho
* Tài khoản sử dụng :
TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 632 không có số d và có thể đợc mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng
dịch vụ, từng thơng vụ tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ
kế toán cũng nh phơng tiện tính toán cuả từng Doanh nghiệp.
Nội dung ghi chép của TK 632 nh sau:
Với DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
20
Trị giá vốn thực tế của hàng bán trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng bán đã đ ợc chấp nhận trong kỳ
K/chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng đã bán bị trả lại trong kỳ
Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
Trị giá vốn thực tế của hàng mua chuyển thẳng
Thuế GTGT
đ ợc khấu trừ

TK 156
TK 632
TK 911
TK 157
TK 156, 157
TK 1562
TK 111, 112, 331
TK 133
K/chuyển giá vốn của hàng bán cuối kỳ
TK 151,156,157 TK 611 TK 632
K/chuyển vốn của hàng ch a bán đầu kỳGiá vốn thực tế của hàng bán trong kỳK/chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ
TK 151, 156, 157
TK 911
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên
Với DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 12: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ
1.3. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp chính là khoản chênh lệch Doanh
thu thuần của hoạt động kinh doanh với Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng,
Chi phí quản lý Doanh nghiệp. Để tổ chức công tác kế toán Xác định kết quả
bán hàng một cách khoa học, chính xác, kịp thời, kế toán phải tổ chức tốt công
tác kế toán từ khâu phản ánh Doanh thu, tập hợp và phân bổ Chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh nh Giá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN và Chi phí
thu mua phân bổ cho hàng bán ra.
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
21
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán

1.3.1. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh
1.3.1.1.Chi Phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ , dịch vụ trong kỳ.
1.3.1.2.Nội dung Chi phí bán hàng: bao gồm
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền khác
1.3.1.3.Tổ chức chứng từ ban đầu:
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ của Ngân hàng
- Bảng tính lơng và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Các chứng từ, hóa đơn giao nhận, vận chuyển, các quyết định trích lập dự phòng.
1.3.1.4.Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 6421 Chi phí bán hàng: đợc sử dụng để phản ánh chi
phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ nh chi phí bao
gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng
hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
TK 6421 cuối kỳ không có số d.
TK 6421 đợc chi tiết thành các TK cấp 3 nh sau:
- TK 64211: Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ tiền lơng chính, lơng phụ
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản ,
bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ.
- TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu, liên

quan đến bán hàng, chẳng hạn nh vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động
của nhân viên (giẻ lau, xà phòng, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng.
- TK 64213: Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ
cân, đong, đo, đếm: bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng.
- TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao tài sản cố định ở
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
22
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển)
- TK 64215: Chi phí bảo hành: là chi phí chi cho sản phẩm trong thời gian
đợc bảo hành theo hợp đồng.
- TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài: : Là các chi phí dịch vụ mua
ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển
hàng hoá để tiêu thụ, tiền thởng hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu
- TK 64218: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong
khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá, quảng cáo, chào hàng; chi phí hội
nghị khách hàng.
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
23
TK 214
TK 331,111,112
Giá không
Thuế GTGT
TK 1331
Thuế GTGT
TK 335

Trích tr ớc CP trả tr ớc theo kế hoạch
Trừ vào KQKD trong kỳ (nếu CP nhỏ hoặc chu kỳ KD ngắn)
TK 1422
Đ a vào chi
phí chờ kết chuyển (nếu chi phí lớn hoặc với DN có chu kỳ KD dài)
Kết chuyển
trừ vào thu nhập
CP khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
TK 1421(242)
Phân bổ dần CP trả tr ớc
TK 152
TK 6421
TK 111, 152, 1388
Tập hợp CP nhân
viên bán hàng
Các khoản thu hồi và ghi
giảm CPBH
Tập hợp CP vật liệu, bao bì
TK 153
CP công cụ bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
TK 334, 338
Kết chuyển CPBH trừ vào thu nhập trong kỳ hay đ a vào CP chờ kết chuyển để đảm bảo phù hợp giữa chi phí và doanh thu
TK 911
CP dịch vụ mua ngoài và chi bằng ền khác
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
1.3.1.5.Trình tự kế toán Chi phí bán hàng
Sơ đồ 13: Sơ đồ kế toán tổng quát Chi phí bán hàng
1.3.2. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1.Khái niệm:Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất kỳ

một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nh chi phí quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
1.3.2.2.Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và các khoản phí
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.3.2.3.Tổ chức chứng từ ban đầu:
- Bảng thanh toán tiền lơng
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
24
Kết chuyển CP QLDN trừ vào thu nhập trong kỳ hay đ a vào CP chờ kết chuyển để đảm bảo phù hợp giữa chi phí và doanh thu
Trờng Học Viện Tài Chính Khoa Kế toán
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê nộp thuế.
1.3.2.4.Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6422 cuối kỳ không có số d.
TK 6422 đợc chi tiết thành các TK cấp 3 nh sau:
- TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lơng, các
khoản phụ cấp, BHXH, bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn của Ban giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng

cho công tác quản lý doanh nghiệp nh giấy, bút mực, vật liệu sử dụng cho việc
sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ
- TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho
tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng tại
văn phòng.
- TK 64225: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí
và lệ phí nh thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất thế GTGT của hàng hoá
dịch vụ chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK 64226: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo, thuê ngoài, thuê
ngời sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp.
- TK 64228: Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trê, nh chi phí hội nghị, tiếp
khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản chi
cho lao động nữ
1.3.2.5.Trình tự kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 14 : Sơ đồ Kế toán Chi phí quản lý Doanh nghiệp
TK 334,338 TK 6422 TK 111,152,1388
Phng ỡnh Nam Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KTDN - K39
25

×