Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

slide Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhựa xây dựng của công ty cổ phần nhựa Đồng Nai đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 23 trang )

03/17/2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


NGUYỄN THỊ THƠM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA XÂY
DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐỒNG
NAI ĐẾN NĂM 2020
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP

03/17/2015
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Chƣơng 1:Cơ sở lý luận về thị trƣờng & mở rộng thị trƣờng

Chƣơng 2: Thực trạng về thị trƣờng & mở rộng thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm nhựa xây dựng của Công ty CP Nhựa Đồng
Nai
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm

nhựa xây dựng của Công ty CP Nhựa Đồng Nai đến năm 2020
Kết luận
Mở đầu
03/17/2015
ống nhựa u.PVC




ống nhựa HDPE

Phụ kiện

GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG TY NHỰA ĐỒNG NAI
Tên Công ty: CÔNG TY CP NHỰA ĐỒNG NAI

Địa chỉ:Đường 9, KCN Biên Hòa 1, Đồng Nai


Tên giao dịch: DONAPLAST
Biểu tượng (logo):

Website: Donaplast.com.vn
03/17/2015
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TỪ 2010-2012
Chỉ tiêu ĐVT
Thực
hiện
năm
2010
Thực
hiện
năm
2011
Kế
hoạch
năm

2012
Thực
hiện
năm
2012
2011
/2010
2012
/2011
(%) (%)
Tổng doanh thu Tỷ đồng
327,38 356,53 320 305,98 150 86
Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng
10,6 15,16 8,90 143 59
Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng
8,81 12,52 6,8 8,24 142 66
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Đồng
2.58 3.602 2.323 140 64
Sản lƣợng Ống Tấn
3.702 3.23 3.200 2.657 87 82
*
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
03/17/2015
NHẬN XÉT:
Sản lượng nhựa xây dựng từ 2010 đến 2012 có xu hướng
giảm dần, nguyên nhân chủ yếu do ngân sách giải ngân
của nhà nước cho các dự án công trình cấp thoát nước,
các dự án xây dựng bị chia thành nhiều giai đoạn dài hơn

hoặc hủy dự án. Tuy nhiên công ty cũng đã nhanh chóng
thay đổi tiếp cận đa dạng thị trường mục tiêu, phát triển
thêm tham gia các dự án cấp thoát nước, xây dựng tư
nhân.
03/17/2015
* HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu Đvt 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
Cấu trúc tài sản
Tổng giá trị tài sản
Tr.Đồng
229,599 241,082 242,19 105.00 100.46
Tài sản ngắn hạn
Tr.Đồng
136,597 154,558 165,89 113.15 107.32
Tài sản dài hạn
Tr.Đồng
84,110 86,523 76,321 102.87 88.21
Khả năng sinh lời
Doanh thu thuần
Tr.Đồng
246,187 356,54 305,98 144.8 85.8
Lợi nhuận sau thuế
Tr.Đồng
8,396 12,518 8,243 149.1 65.8
Tỷ suất lợi nhuận gộp
12.58% 15.48% 123.04%
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế 3.89% 4.25% 2.91% 109.3 68.5
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 3.39% 3.51% 2.69% 103.5 76.6
Tính thanh khoản
Hệ số thanh toán hiện hành 1.07 1.16 1.17 108.4 100.9

Hệ số thanh toán nhanh 0.72 0.72 0.66 100.0 91.7
Nợ khó đòi 2,976 3,328 6,535 111.8 196.4
Vòng quay hàng tồn kho 4.67 5.78 3.94 123.8 68.2
Số ngày tồn kho bình quân 78.16 63 93 80.6 147.6
Kỳ luân chuyển tiền mặt 167 118 108 70.7 91.5
Chỉ tiêu khác
Vòng quay tổng tài sản 1.07 1.48 1.27 138.3 85.8
Nợ trên tổng tài sản 0.65 0.64 0.64 98.5 100.0
Nợ trên vốn chủ sở hữu 1.93 1.85 1.84 95.9 99.5
03/17/2015
NHẬN XÉT:
 Cấu trúc tài chính Công ty:
Kết thúc năm 2012 công ty có tổng tài sản 242,2 tỷ tăng
1,1 tỷ so với năm 2011và năm 2010. Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn năm 2012 bằng 68% tổng tài sản, tăng hơn 4%
so với năm 2011. Nguyên nhân thay đổi chủ yếu do ông
ty tăng trưởng doanh thu ống nhựa vào 2 tháng cuối
năm làm cho khoản phải thu từ khách hàng tăng lên 8,5
tỷ, giảm 9,4 tỷ đồng tiền mặt tại ngân hàng để dự trữ
nguyên vật liệu để cung ứng đủ cho sản xuất đầu năm
2013.
03/17/2015
NHẬN XÉT(tt):
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh
Doanh thu chỉ đạt 98% kế hoạch nhưng lợi nhuận sau thuế lại
vượt kế hoạch 1,6 tỷ tương đương bằng 120% kế hoạch đề ra do
công ty đã quản lý chặt chẽ giá nguyên vật liệu đầu vào và tiết
kiệm được tỷ lệ hao hụt Nguyên vật liệu so với cùng kỳ năm
Ngoái.
 Đánh giá tính thanh khoản:

Tính thanh khoản nhanh năm 2012 của công ty kém hơn năm
2011, nhưng hệ số hiện hành tăng chứng tỏ công ty vẫn đảm
bảo khả năng thanh toán. Quản lý và sử dụng đồng vốn an toàn,
hiệu quả. Điều phối đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho hoạt
động sản xuất - kinh doanh và đầu tư.Tìm được nguồn tín dụng
lãi suất tốt, có những giải pháp huy động vốn hợp lý nên đảm
bảo cung ứng đủ vốn cho hoạt động.
03/17/2015


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CP NHỰA ĐỒNG NAI TỪ 2010 ĐẾN 2012
*Ưu

điểm:
-
Sản

xuất
-
Công

nghệ: Công nghệ sản xuất tiến tiến, máy móc
nhập trực

tiếp từ các nước Châu âu, Đức, đầu tư trang thiết bị máy
móc phòng thí nghiệm để tăng cường việc kiểm soát chất lượng sản
phẩm.
-

Sản phẩm đa

dạng

về

chủng

loại.

- Nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu có chất lượng cao



ổn

định


:80% các nguyên liệu được nhập khẩu từ nước ngoài.
-
Giá cả sản

phẩm

cạnh tranh.
-
Dịch vụ cham sóc khách hàng khá chu đáo.

03/17/2015



ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CP NHỰA ĐỒNG NAI TỪ 2010 ĐẾN 2012
*Ƣu

điểm

(tt)
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, tâm huyết,

có kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất,

có tinh thần trách nhiệm với công
việc.
-Chất lượng sản phẩm cao và ổn định.
-Năng lực sản xuất khá mạnh.
-Trữ lượng nguyên vật

liệu dồi dào.
-Mặt bằng sản xuất khá rộng.
-Luôn

chủ

động

về tài chính: Nhờ có sự đóng góp của các cổ đông,


Tập đoàn lớn tham gia vào Hội Đồng Quản Trị, Ban Tổng Giám Đốc

- Khách hàng chủ yếu là các chủ đầu tư, công ty cấp nước, Tổng thầu
nên các đơn hàng lớn, tiềm năng.
03/17/2015


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CP NHỰA ĐỒNG NAI TỪ 2010 ĐẾN 2012
Nhƣợc điểm:
- Hệ thống phân phối còn chưa được chú trọng đầu tư.
-
Nguồn lao động còn thiếu về số lượng và chất lượng nguồn lao
động chưa thực sự tốt: Đội ngũ đảm nhiệm sản xuất còn

yếu về
năng lực, sức sáng tạo, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới chưa thực sự hiệu quả.
-Khả năng tài chính: Quản lý công nợ chưa tốt, do đó nợ khó đòi có
xu hướng tăng dần qua các năm.
-Hoạt động bán hàng còn kém linh hoạt.
-Thương hiệu của công ty: Khách

hàng dân dụng ít biết đến.
03/17/2015


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ

TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CP NHỰA ĐỒNG NAI TỪ 2010 ĐẾN 2012
Nhƣợc điểm(tt):
- Giá cả nguyên vật liệu nhập không ổn định, 80% nhập từ nước
ngoài nên có nguy cơ khủng hoảng nguyên vật liệu.
-
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và găy gắt.
-
Các hoạt động quảng cáo, quảng bá thương hiệu còn bị

hạn chế.

03/17/2015
 Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và mở rộng
khai thác thị trường mới, đặc biệt giành thị phần 1 số
tỉnh Nam Trung Bộ, thị phần Tây Nam Bộ (Tiền Giang,
Trà vinh.
 Mở rộng quy mô sản xuất, nâng công suất lên trên 20.000
tấn/năm.
 Tăng trưởng liên tục trong 3 năm 2013- 2015, bình quân
60%/năm.
 Tăng số lượng khách hàng bằng việc:
- Tiếp cận mới: tăng 150% (~ 300 khách hàng)

MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020
03/17/2015
HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP QUA PHÂN TÍCH SWOT




SWOT
Các cơ hội (O)
O1. An ninh chính trị
O2.Nguồn cung cấp nguyên vật
liệu đầu vào
O3.Xu hướng sử dụng về ống
nhựa HDPE ngày một gia tăng
O4.Thị trường tiêu thụ sản phẩm
O5.Mối quan hệ với khách hàng
và nhà cung cấp
O6. Khoa học công nghệ phát
triển nhanh
Những nguy cơ (T)
T1. Giá cả NNVL đầu vào không
ổn định
T2.Cạnh tranh gay gắt của các đối
thủ
T3. Các đối thủ tiềm ẩn
T4. Sản phẩm thay thế
T5. Công tác nghiên cứu, phát triển
còn kém
T6. Nguồn lao động và chất lượng
nguồn lao động
Các điểm mạnh (S)
S1. Chất lượng sản phẩm cao&ổn định
S2. Sự đa dạng của sản phẩm
S3. Năng lực sản xuất
S 4. Công nghệ sản xuất tiên tiến
S5. Trữ lượng nguyên vật liệu
S6. Mặt bằng sản xuất ống nhựa

S7. Tinh thần làm việc của người LĐ
Phối hợp S-O
1. S1-7 + O1-6 → Giải pháp
thâm nhập thị trường.
2. S1-7 + O1,3,4,6→ Giải pháp
phát triển thị trường
3.S1-7+O2,4,5→Giải pháp mở
rộng quy mô SX
Phối hợp S-T
1. S1-7+T2-4→Giải pháp phát
triển sản phẩm
2. S1,2,4+T2,3,4→Giải pháp cạnh
tranh về giá.
3. S1,2,3,4,7+T2,3,4,5→ Giải pháp
Tăng cường hoạt động nghiên cứu
và dự báo thị trường
Các điểm yếu (W)
W1. Hoạt động marketing
W2. Hoạt động bán hàng
W3. Thương hiệu của công ty
W4. Nguồn lao động và chất lượng
nguồn LĐ
W5. Hệ thống phân phối
Phối hợp W-O
1.W1,2,4 + O4 → Giải pháp phát
triển nguồn nhân lực
2.W3,5 + O3,4,6 → Giải pháp
tăng cường quảng cáo, khuyến
mãi
Phối hợp W-T

1.W3,5+ T2,3,4 → Giải pháp mở
rộng mạng lưới phân phối
2.W1,2,3,4+ T2-6→Giải pháp phát
triển nguồn nhân lực
03/17/2015
GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP
NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Nhóm giải pháp phát huy những điểm mạnh để khai thác
các cơ hội (S-O)

Giải pháp
thâm nhập thị
trường
(S1-7 + O1-6)
-Đảm bảo chất lượng & ổn định.
-Mở rộng mạng lưới phân phối,tham gia các
hoạt động nhằm quảng bá thương hiệu, nhãn
hiệu của sản phẩm.
-Thiết lập mối quan hệ tốt khách hàng.
-Đội ngũ marketing: Tuyển dụng thêm và đào
tạo chuyên nghiệp.
-Chính sách khuyến mãi hợp lý.

Giải pháp mở
rộng quy mô sản
xuất (S
1-7
+
O

2,4,5
)

- Chú trọng vào việc đầu tư, mở rộng quy mô
sản xuất đáp ứng kịp thời các tiến độ.
03/17/2015
GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP
NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Nhóm giải pháp phát huy những điểm mạnh để khai thác các cơ
hội(S-O)

Giải pháp
phát triển thị
trường
(S
1-7
+
O
1,3,4,6
)


- Đẩy mạnh và đầu tư kinh phí cho
các hoạt động marketing.
- Duy trì, củng cố và nâng cao thị
phần tại các địa bàn mà công ty đang
cung cấp sản phẩm nhựa xây dựng
cho khách hàng.
-Phát huy thế mạnh của công ty:

Chất lượng, công nghệ MMTB hiện
đại.
03/17/2015
GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP NỘI DUNG CHỦ YẾU
2. Nhóm giải pháp phát huy những điểm mạnh để hạn
chế các nguy cơ (S-T)
Giải pháp phát
triển sản phẩm
(S
1-7
+
T
2-4)

Tận dụng thế mạnh hiện có đẩy mạnh
họat động nghiên cứu và phát triển
sản phẩm.
Giải pháp cạnh
tranh về giá
(S
1,2,4
+
T
2,3,4)

- Chiết khấu cho các loại sản phẩm
khác nhau thì khác nhau .
- Áp dụng chính sách giá theo phân
đoạn thị trường.

- Áp dụng chính sách giá theo chu kỳ
sống của sản phẩm.
03/17/2015
GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP NỘI DUNG CHỦ YẾU
2. Nhóm giải pháp phát huy những điểm mạnh để hạn
chế các nguy cơ (ST)
Giải pháp về
tăng cƣờng hoạt
động nghiên cứu
và dự báo thị
trƣờng
( S
1,2,3,4,7
+
T
2,3,4,5
)

-Thành lập phòng nghiên cứu thị
trường.
-Tuyển dụng và đào tạo cán bộ nghiên
cứu có đủ năng lực.
- Đảm bảo có đầy đủ các thiết bị cần
thiết cho công tác nghiên cứu.
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu
thị trường như: phỏng vấn khách
hàng, điều tra, thăm dò khách hàng
của đối thủ cạnh tranh…
03/17/2015

GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP
NỘI DUNG CHỦ YẾU
3. Nhóm giải pháp khắc phục các điểm yếu để khai thác
các cơ hội(W-O)
 Giải pháp tuyển
dụng, phát triển
nguồn nhân lực
(W
1,2
+
O
4
)

- Xây dựng và hoàn thiện chính sách
tuyển dụng, đào tạo, phân công công
việc cho hợp lý trên cơ sở thu hút
người tài, giữ chân người giỏi.
Giải pháp tăng
cường quảng cáo,
khuyến mãi
(W
3,5,6
+
O
3,4,
)

- Thường xuyên tổ chức các cuộc hội

thảo, họp báo, nói chuyện, chia sẽ với
khách hàng và mở các hội nghị khách
hàng hàng năm tích cực tham gia vào
các hội chợ thương mại, hội chợ triển
lãm, hội chợ hàng công nghiệp trong
và ngoài nước.
03/17/2015
GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
TÊN GIẢI PHÁP NỘI DUNG CHỦ YẾU
4. Nhóm giải pháp nhằm ứng phó với những nguy cơ (W-T)
Giải pháp mở
rộng mạng lưới
phân phối
(W
3,5,6
+
T
2,3,4
)

-Liên kết các đại lý, nhà phân phối SP
của Công ty.
-Hỗ trợ cho các đại lý, nhà phân phối
bằng các chính sách khuyến mại, quảng
cáo, chiết khấu giá hợp lý để khuyến
khích sự hợp tác của họ.
5. Các nhóm giải
pháp hỗ trợ
Giải pháp về sản xuất-tác nghiệp.
Giải pháp marketing.

Giải pháp về tài chính kế toán.
Giải pháp tạo uy tín đối với khách
hàng.
03/17/2015
KIẾN NGHỊ
1.Với Cơ quan quản lý Nhà nƣớc
-Về thị trường: Các cơ quan chức năng phối hợp giúp các
doanh nghiệp ngành nhựa xúc tiến thương mại ra thị trường
nước ngoài.
-Về đầu tư: Ưu tiên đầu tư các nhà máy sản xuất nguyên liệu
trong nước giảm tình trạng phụ thuộc NVL nhập.
-Về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ: Tăng
cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các viện, trung tâm
nghiên cứu chất dẻo và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành
nhựa.
-Hỗ trợ ổn định tỷ giá hối đoái: Ngành nhựa Việt Nam vẫn
phụ thuộc vào việc nhập khẩu máy mócthiết bị,…, vì vậy
Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ ổn định tỷ giá hối đoái để
các doanh nghiệp nhựa yên tâm trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
03/17/2015
KIẾN NGHỊ
2. Với Công ty
-Tích cực tham gia các hoạt động trong Hiệp hội Nhựa Việt Nam
trên cơ sở đó Hiệp hội cần có những giải pháp và quy định cụ thể
để hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành. Tham gia các hoạt động,
lớp huấn luyện đào tạo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam.
-Củng cố và phát huy nội lực kết hợp tận dụng những điểm mạnh
hiện có, khắc phục những điểm yếu, né tránh những khó khăn, rủi ro
có thể xảy ra, nhằm thực hiện tốt các giải pháp đã đề ra ở trên.

-Thường xuyên theo dõi, thu thập thông tin về thị trường ngành và
đối thủ để công ty luôn chủ động đề ra các giải pháp, chiến lược phù
hợp với những thay đổi bất thường trên thị trường.

03/17/2015
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô
cùng các anh chị đã lắng nghe!

×