Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tập về Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.11 KB, 6 trang )

Bài tập 1:
Công ty B chuyên sản xuất, cung cấp dịch vụ viễn thông, năm 2014 đang trong
thời gian được giảm 50% thuế TNDN. Kết quả SXKD năm 2014 được ghi nhận như sau:
1. Tổng doanh thu: 120.000 triệu đồng; Tổng chi phí ghi nhận trên sổ sách kế toán
110.000 triệu đồng;
2. Ngày 05/01/2014 Công ty hoàn thành việc chuyển giao dịch vụ cho Doanh
nghiệp Đại Dương trị giá 2.000 triệu đồng mà công ty đã xuất hoá đơn từ ngày
25/12/2013. Biết rằng giá vốn của dịch vụ chuyển giao là 1.600 triệu đồng.
Ngày 22/12/2014 Công ty xuất hoá đơn cung cấp dịch vụ cho Doanh nghiệp Biển
xanh trị giá 1.600 triệu đồng, nhưng đến ngày 10/01/2015 mới hoàn thành và chuyển giao
quyền sở hữu cho DN Biển Xanh. Biết rằng trị giá vốn của dịch vụ cung cấp là 1.200
triệu.
3. Một số khoản chi phí được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau:
- Công ty trích khấu hao nhanh (bằng 2 lần mức khấu hao xác định theo phương
pháp đường thẳng) để đổi mới công nghệ, trong đó có mức khấu hao (nhanh) của nhà
xưởng và đất đai 200 triệu đồng;
- Chi phí trả lãi tiền vay cho phần vốn sử dụng để đầu tư XDCB trong 6 tháng đầu
năm 2014 là 200 triệu đã đưa vào chi phí trong năm. Tài sản này đã hoàn thành và đưa
vào sử dụng từ tháng 7 năm 2014. Biết rằng thời gian khấu hao của tài sản này là 5 năm;
- Các khoản chi phí không có hoá đơn chứng từ theo quy định là 500 triệu đồng;
- Số dư có trên tài khoản 334 là 300 triệu (31.12.2014), đã chi trả đến 31/3/2015
là 200 triệu;
- Chi phí bảo hành sản phẩm trích trước vào chi phí, nhưng thực tế chưa chi hết là
100 triệu đồng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại
tệ đối với các khoản phải trả lãi 300 triệu đồng, các khoản phải thu lỗ 100 triệu đồng;
- Chi phí quảng cáo trong năm là 20.200 triệu đồng;
- Số dư có TK 335 của năm 31.12.2013 là 200 triệu được kết chuyển vào chi phí
SXKD năm 2014 là 200 triệu.
4. Một số nghiệp vụ phát sinh khác được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau:
- Trong quý II/2014 Công ty nhận được 300 triệu đồng lãi cổ tức từ Công ty NCS;


Ngoài ra còn nhận được khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở Myama 1.400
triệu đồng, và chứng từ nộp thuế thu nhập 600 triệu đồng;
- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt
Nam: 200 triệu đồng
- Lỗ từ các năm trước chuyển sang 200 triệu đồng;
- Trong năm, Công ty còn có nguồn thu nhập từ kinh doanh bất động sản 3.200
triệu đồng, và lỗ từ kinh doanh bất động sản của các năm trước chuyển sang 1.200 triệu
đồng;
- Biết rằng trong năm, Công ty đã nộp thuế TNDN cho Chi nhánh sản xuất phần
mềm ở miền Nam 200 triệu đồng.
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 của Công ty B theo quy định mới nhất
ở thời điểm hiện tại!
Bài tập 2:
Công ty M được thành lập và bắt đầu hoạt động sản xuất từ năm 2002 và có lãi
năm 2003. Do Công ty được thành lập tại địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn
và sản xuất các sản phẩm điện trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư nên Công ty M được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong vòng 15 năm và được miễn thuế trong
vòng 4 năm đầu, kể từ kinh doanh có lãi và giảm 50% thuế TNDN 4 năm tiếp theo.
Các số liệu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2014 của Công ty như
sau:
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế: 10 tỷ đồng;
2. Thu nhập từ hoạt động tài chính 2,5 tỷ đồng bao gồm:
• Lãi từ các khoản cho vay: 800 triệu
• Lãi tỉ giá hối đoái đã thực hiện: 600 triệu
• Lãi chênh lệch tỉ giá chưa thực hiện từ các khoản phải trả: 1.1 tỷ. Biết rằng
các khoản phải trả liên quan đến hoạt động SXKD chính được ưu đãi.
3. Chi phí hoạt động tài chính: 3,25 tỷ đồng gồm
• Phí dịch vụ ngân hàng: 50 triệu
• Lãi từ các khoản đi vay: 500 triệu
• Lỗ tỉ giá hối đoái đã thực hiện: 2.400 triệu.

• Lỗ chênh lệch tỉ giá chưa thực hiện từ các khoản phải thu và tiền: 300
triệu.
4. Thu nhập khác: 1,6 tỷ đồng gồm
• Tiền thanh lý ô tô: 200 triệu.
• Tiền thanh lý phế liệu đồng vụn: 150 triệu
• Tiền thu được do đối tác vi phạm hợp đồng: 500 triệu
• Số còn lại là tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu do kê khai sai mã HS từ năm
2013, năm 2014 chỉnh lại. 750trieu
5. Chi phí khác: 300 triệu đồng gồm:
• Giá trị sổ sách của tài sản thanh lý: 100 triệu.
• Số còn lại là tiền phạt do công ty vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi
trường.
6. Công ty tiến hành trích lập dự phòng như sau:
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1,2 tỷ cho sản phẩm bị lỗi mốt và Ban
lãnh đạo công ty cho rằng sản phẩm không thể tiêu thụ trong tương lai.
• Dự phòng phải thu khó đòi: 300 triệu lập theo mức quy định tại thông tư
228/2009/TT-BTC.
• Đối với khoản dự phòng trợ cấp mất việc, Công ty trrích lập thêm1,2 tỷ
đồng. Đồng thời trong năm Công ty chi trả khoản trợ cấp thôi việc thực tế
cho người lao động theo quy định hiện hành là 850 triệu. Khoản chi này
được lấy trực tiếp từ tài khoản tiền gửi ngân hàng và không thông qua tài
khoản dự phòng.
7. Đối với khoản chi phí trích trước, Công ty ghi nhận các thông tin sau:
• Trích trước chi phí điện, nước, điện thoại: 150 triệu. Các khoản này đã
nhận được hóa đơn và thanh toán trong tháng 1.2015.
• Trích trước chi kiểm toán, dịch vụ tư vấn quyết toán thuế năm 2014 nhưng
thực hiện tại tháng 2.2015: 850 triệu đồng.
8. Trên bảng tính toán chi tiết các chỉ tiêu điều chỉnh kèm theo tờ khai quyết toán
thuế năm 2013 có các thông tin sau:
• Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế do chi phí trích trước không đủ điều

kiện khấu trừ: 200 triệu. Các khoản trích trước này đã được xử lý toàn bộ
trong năm 2014.
• Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế liên quan đến khoản lãi đánh giá lại
các khoản phải thu có gốc ngoại tệ tại 31.12.2013 – 250 triệu.
Yêu cầu: Tính toán và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 của Công ty M.
Bài tập 3:
(Biên tập từ đề thi chứng chỉ ACCA).
Anh (chị) là trưởng phòng thuế của Công ty TVVN, một công ty tư vấn thuế nổi tiếng ở
Việt Nam. Khách hàng của TVVN, XDVN là một công ty hoạt động trong lĩnh vực vật
liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và các dịch vụ liên quan đến xây dựng. XDVN vừa chỉ
định Công ty TVVN để thực hiện dịch vụ soát xét thuế năm 2014.
Công ty XDVN đã chuẩn bị bản nháp thuế TNDN cho năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2014 như sau:
Ghi chú Đơn vị: Triệu Đồng
A Lợi nhuận kế toán trước thuế 128,800
B Xác định thuế thu nhập chịu thuế
1 Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế 41,526
1.1 Điều chỉnh tăng doanh thu 1 12,500
1.2 Chi phí liên quan đến doanh thu không tính thuế trong kỳ 2 -
1.3 Chi phí không được khấu trừ 3 24,026
1.4 Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài 0
1.5 Các điều chỉnh khác làm tăng lợi nhuận trươc thuế 4 5,000
2 Điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế 10,200
2.1 Thu nhập không chịu thuế 5 10,200
2.2 Doanh thu không tính thuế trong kỳ 2 0
2.3 Chi phí liên quan đến doanh thu tính thuế trong kỳ 0
2.4 Các điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế 160,126
C Xác định thuế TNDN
Thuế TNDN tại mức thuế suất 25% 40,032

XDVN được kiểm toán bởi 01 công ty kiểm toán độc lập và lợi nhuận kế toán trước thuế
được tính theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Do kế toán trưởng Công ty bận đi
Công tác nước ngoài, bản nháp tờ khai thuế TNDN nêu trên được một nhân viên kế toán
chuẩn bị và theo các thông tin và giải thích chi tiết dưới đây. Lưu ý rằng mọi tài khoản
đều có đầy đủ hồ sơ, chứng từ, trừ khi được nêu khác đi trong các nội dung sau đây:
1. Điều chỉnh tăng doanh thu do một hóa đơn XDVN xuất ngày 2/1/2015 cho khoản tạm
ứng công việc xây dựng đối với Khách Hàng M vào ngày 31/12/2014. Biết rằng
khoản tạm ứng này được tính trên 10% giá trị hợp đồng. Công ty XDVN chưa cung
cấp bất cứ dịch vụ nào cho khách hàng M nhưng đã ghi nhận khoản doanh thu này do
Công ty đã nhận được khoản tiền tương ứng trong năm 2014.
2. XDVN thực hiện hợp đồng xây dựng với khách hàng N trong năm 2013 và 2014 có
tổng doanh thu là 33 tỷ đồng và tổng chi phí là 17 tỷ đồng. XDVN xuất hóa đơn sau
khi nhận được tiền của Khách hàng N và ghi nhận doanh thu và chi phí cho mục đích
kế toán dựa trên tiến độ thực tế. Cụ thể, Công ty ghi nhận các thông tin như sau trong
báo cáo kết quả hoạt động SXKD:
2013 (triệu đồng) 2014 (triệu đồng)
Theo BC tài chính
kiểm toán
Theo tờ khai
quyết toán thuế
Theo BC tài
chính kiểm
Theo tờ khai
quyết toán thuế
toán
Doanh thu 15,000 20,000 18,000 Sẽ trao đổi với
TVVN
Giá vốn (8,500) (12,000) (8,500) Sẽ trao đổi với
TVVN
Công ty XDVN đã thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong tờ khai quyết toán thuế

năm 2013. Các điều chỉnh này cũng đã được cơ quan thuế chấp thuận trong đợt thanh
tra thuế gần đây.
3. Các chi phí không được khấu trừ bao gồm:
Đơn vị:
Triệu Đồng
Chi phí mua vật liệu cũ không có hóa đơn
XDVN đã chuẩn bị danh mục hàng hóa mua vào theo mẫu như quy định, tuy nhiên, kế toán
Công ty cho rằng anh ta vẫn nên điều chỉnh cho mục đích thận trọng. Trong số các vật liệu cũ
này, 60% được thanh toán cho người bán không có phiếu chi và 40% còn lại được thanh toán
qua ngân hàng
2,400
Chi phí khấu hao của bệnh viện cho nhân viên đặt trong nhà máy 500
Chi phí khấu hao phòng tập thể hình cho nhân viên sử dụng sau giờ làm việc 200
Chi phí khấu hao vượt mức 1,600 triệu của xe ô tô 4 chỗ mua ngày 1.1.2014 cho Tổng Giám
đốc sử dụng. Phần vượt được xác định trên cơ sở giá mua ô tô bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
đầu vào 10% là 2,860 triệu đồng
126
Chi phí khấu hao liên quan đến quyền sử dụng đất của 01 lô đất trong khu công nghiệp sau đó
được 01 dự án sử dụng nhưng dự án này bị hủy
800
Chi đồng phục cho nhân viên (có phiếu chi) với số tiền 3 triệu đồng/nhân viên
Công ty cũng cấp đồng phục may sẵn cho nhân viên với số tiền 3.5triệu đồng/nhân viên cho
cùng số lượng nhân viên.
1,200
Tổng lương của ban giám đốc (gồm 02 thành viên tham gia điều hành và 04 thành viên không
tham gia điều hành).
Theo nghị quyết của HĐQT, lương của thành viên không tham gia điều hành bằng 50% lương
của thành viên điều hành.
14,400
Giá trị hàng hóa bị cháy ở kho của Công ty trước khi giao cho khách hàng. Số hàng hóa này

không được bảo hiểm
1,500
Phạt chậm giao nguyên vật liệu cho khách hàng P 800
Tiền thuế GTGT trong khoản thuế NTNN phải trả cho nhà thầu nước ngoài R. Giá Hợp đồng
với nhà thầu R bao gồm cả GTGT và TNDN, tuy nhiên kế toán chỉ giữ lại số thuế TNDN và
quên không giữ lại số thuế GTGT khi thanh toán cho nhà thầu. Nhà thầu đồng ý trả lại số tiền
thuế GTGT tuy nhiên hiện Công ty chưa nhận được. Để kịp tiến độ nộp thuế NTNN, Công ty
XDVN đồng ý tạm ứng số thuế để nộp thay nhà thầu nước ngoài. Tuy nhiên, cho mục đích thận
trọng, kể toán đề xuất điều chỉnh trong tờ khai thuế TNDN.
750
Chi tài trợ cho Lễ Hội hoa ở Đường Nguyễn Huệ, HCM nhân dịp năm mới. Logo của XDVN
được để trên danh sách nhà tài trợ và công ty nhận được Giấy chứng nhận tài trợ
600
Chi phí không có chứng từ đi kèm 300
Tổng chi phí đi nghỉ của nhân viên tại nha trang. Trong số này 50% lấy từ quỹ Công đoàn và
50% do công ty chi trả.
450
4. Khoản mục này là tiền ký quỹ không bồi hoàn mà Công ty XDVN nhận được từ
khách hàng T, để xây dựng công trình dân dụng mà Công ty XDVN vẫn chưa khởi
công. Kế toán thấy một bài viết trên diễn đàn là nếu Công ty nhận tiền của khách
hàng thì phải xuất hóa đơn và kê khai thuế TNDN trong năm nhận được tiền.
5. Các thu nhập không chịu thuế:
• Cổ tức từ cổ phiếu được niêm yết: 3,500 triệu đồng
• Cổ phiếu từ công ty con: 5,800 triệu đồng
• Lãi từ Công trái nhận được vào ngày 1.10.2014 từ khoản Công trái chính phủ
được miễn thuế mà Công ty mua ngày 1.10.2013.
Trong Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ghi nhận khoản dự thu lãi từ công trái
cho giai đoạn 1.10.2014 đến 31.12.2014, nhưng kế toán chỉ điều chỉnh khoản lãi mà
Công ty thực sự nhận được.
Ngoài ra, trong quá trình soát xét thuế tại Công ty XDVN, nhân viên của TVVN phát

hiện một số vấn đề sau mà nhân viên này nghĩ có thể ảnh hưởng đến việc quyết toán thuế
TNDN năm 2014 của Công ty XDVN:
6. Trong năm kết thúc 31.12.2013, Công ty XDVN đã mua một số tài liệu kỹ thuật đặc
biệt liên quan đến kỹ thuật xây dựng mới từ một đơn vị nước ngoài. Tài liệu này được
chuyển đến Công ty XDVN vào ngày 30.10.2013 và Công ty đã ghi nhận toàn bộ giá
trị hợp đồng, tương đương 2,100 triệu đồng là chi phí trong năm 2013. Tuy nhiên,
Công ty XDVN không tính đến các chi phí này trong kỳ tính thuế năm 2013.
7. Trong năm 2014, Công ty XDVN cũng phát sinh một số khoản đánh giá chênh lệch tỉ
giá hối đoái như sau và toàn bộ các khoản này đã được ghi nhận trong Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán:
• Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái đã thực hiện liên quan đến hoạt động SXKD chính:
3,500 triệu đồng
• Lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái đã thực hiện liên quan đến hoạt động SXKD chính:
2,500 triệu đồng
• Lãi chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện liên quan đến việc đánh giá lại tiền và
khoản phải thu: 1,200 triệu
• Lỗ chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện liên quan đến việc đánh giá lại tiền và khoản
phải trả: 2,200 triệu
• Tổng Cộng: 0 đồng
Yêu cầu: Soát xét và tính thuế TNDN năm 2014 của Công ty XDVN.

×