Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH TM Thái Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.09 KB, 50 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TM & DV MINH
ĐỨC 51.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty Minh
Đức 5
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Minh Đức 5
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Minh Đức 6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Minh Đức 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY MINH ĐỨC 12
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 16
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 18
2.2. Kế toán chi phí 19
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 19
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 19
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 21
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 26
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 27
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 27
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 27
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 28
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 30
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 33
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 34
2.2.5. Kế toán chi phí khác 36
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh 38


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp inh Th Thu Hng
CHNG 3: HON THIN K TON DOANH THU, CHI PH, KT QU
KINH DOANH TI CễNG TY MINH C 44
3.1. ỏnh giỏ chung v thc trng k toỏn doanh thu, chi phớ, kt qu kinh doanh
ti Cụng ty v phng hng hon thin 44
3.1.1- u im 44
3.1.2- Nhc im 44
3.1.3. Phng hng hon thin 45
3.2. Cỏc gii phỏp hon thin k toỏn doanh thu, chi phớ, kt qu kinh doanh ti
Cụng Ty Minh c 47
3.2.1- V cụng tỏc qun lý doanh thu, chi phớ 47
3.2.2- V ti khon s dng v phng phỏp tớnh giỏ, phng phỏp k toỏn 48
3.2.3- V chng t v luõn chuyn chng t 49
3.2.4- V s k toỏn chi tit 49
3.2.5- V s k toỏn tng hp 49
3.2.6- V bỏo cỏo k toỏn liờn quan n bỏn hng 49
3.2.7. iu kin thc hin gii phỏp 49
KT LUN 50
DANH MC TI LIU THAM KHO 51
NHN XẫT CA N V THC TP
NHN XẫT CA GIO VIấN HNG DN
NHN XẫT CA GIO VIấN PHN BIN
2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
- PT TM&DV Phát triển thương mại và dịch vụ
- GTGT Giá trị gia tăng
- TK Tài khoản

- GVHB Giá vốn hàng bán
- TSCĐ Tài sản cố định
- TNDN Thu nhập doanh nghiệp
- BHXH Bảo hiểm xã hội
- CPSXC Chi phí sản xuất chung
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp inh Th Thu Hng
Lời nói đầuõ cụ giỏo TS Nguyn Th Hng Thỳy, s giỳp caPhỏt
trin Thng Mi & Dch v Minh cdoanh thu, chi phớPhỏt trin thng miv
dch v Minh cdoanh thu, chi phớ PT & DV Minh c PT & DV Minh cMinh
c
Trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các Công ty chuyên kinh doanh sản xuất các loại
mặt hàng tơng tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trờng là vấn đề sống
còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều phải gắn liền với thị trờng cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm
nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển.
Kinh doanh trong cơ chế thị trờng gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Vì
vậy, trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công
tác kế toán bán hàng có ảnh hởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán
hàng. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Quan tâm đến vấn đề này đã đợc sự giúp đỡ của Công ty TNHH TM Thỏi
Phng - nơi em thực tập, em chọn đề tài: " Hon thin k toỏn tiờu th v
xỏc nh kt qu kinh doanh Cụng ty TNHH TM Thỏi Phng " làm
chuyên đề thực tập của mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán
của Việt Nam và từ đó rút ra những u điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán tiêu

thụ sn phẩm.
Chuyờn gm 3 phn:
- Chng 1: cụng c im v t chc qun lý doanh thu, chi phớ ca cụng ty
TNHH PT & DV Minh c
- Chng 2: Hon thin k toỏn doanh thu, chi phớ v kt qu kinh doanh ti
cụng ty PT & DV Minh c
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp inh Th Thu Hng
- Chng 3: Hon thin k toỏn doanh thu, chi phớ v kt qu kinh doanh ti
cụng tyPT & DV Minh c
Do kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bản chuyên đề này không thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô
giáo và các bn để hoàn thiện thêm bản chuyên đề này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viờn
inh Th Thu Hng
5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TM & DV MINH ĐỨC
1.1.1 1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty Minh Đức:
* Thông tin cơ bản về đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Phát triển Thương Mại và Dịch vụ Minh Đức
- Điện thoại: 04.38759979
- Địa chỉ: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, đường Nguyễn Văn Linh, phường Sài Đồng, quận
Long Biên, Hà Nội
- Trụ sở chính: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, đường Nguyễn Văn Linh, phường Sài Đồng,
quận Long Biên, Hà Nội
* Quá trình phát triển:
Công ty TNHH PT & DV Minh Đức được thành lập ngày 02 tháng 11 năm 2000

với số đăng ký kinh doanh là 0102001277 và được thay đổi lần hai vào ngày 20
tháng 9 năm 2010 với số 0101063743. Vốn điều lệ của công ty là 4.800.000.000
đồng. Công ty có hình thức sở hữu vốn là công ty TNHH hai thành viên gồm bà
Nguyễn Thị Phương Chung đóng góp 60% vốn tương đương 2.880.000.000
đồng và ông An Văn Thái đóng góp 40% vốn tương đương 1.920.000.000 đồng.
Công ty hoạt động trên 10 năm và ngày càng phát triển.
* Năng lực tổ chức quản lý của công ty:
Công ty Minh Đức luôn coi trọng việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phân bổ lực lượng
phù hợp với tình hình mới. Để nâng cao kiến thức và trình độ kinh doanh, ban lãnh
đạo công ty đã chú trọng đến công tác huấn luyện bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, các
biện pháp kinh doanh mới cũng đã được áp dụng để phù hợp với xu thế thị trường và
hoàn thiện hơn trong việc kinh doanh. Chính nhờ thế mà công ty đã tăng tốc độ bán
hàng do giảm nhiều thời gian ở khâu bán hàng rườm rà trước kia.
* Chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm chủ yếu
6
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
- Ngành nghề kinh doanh: trên đăng ký kinh doanh thì công ty Minh Đức đăng
ký kinh doanh các ngành sau:
+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
+ Vận tải hàng hóa
+ San lấp mặt bằng xây dựng
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
+ Sửa chữa ô tô, máy móc thiết bị
+ Mua bán phụ tùng, săm lốp xe có động cơ/
Thực tế hiện nay thì công ty Minh Đức đang kinh doanh săm, lốp ô tô là chủ yếu.
- Lĩnh vực kinh doanh: thương mại.
* Đặc điểm sản phẩm dịch vụ hoặc ngành hàng kinh doanh:
Mặt hàng kinh doanh (sản phẩm, dịch vụ) công ty Minh Đức chuyên về phân
phối săm, lốp ô tô dùng cho xe tải, xe du lịch và xe nâng của các hãng trong
nước và nước ngoài.

- Săm, lốp nội có của các hãng: cao su Sao Vàng, cao su Đà Nẵng, cao su Mina.
- Săm, lốp ngoại có của các hãng: Michelin (Thái Lan), Goodyear (Mỹ),
Hankook (Hàn Quốc), Yokohama (Nhật)
* Mô hình tổ chức kinh doanh của công ty:
Bảng 01
7
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty Minh Đức:
- Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác, Công ty TNHH Phát triển
thương mại và dịch vụ Minh Đức có một quá trình phát triển không ngừng để tồn tại
và khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Trước kia từ khi mới thành lập,
Công ty chuyên mua bán, kinh doanh các loại tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Hiện
nay, các mặt hàng của Công ty chủ yếu là kinh doanh các loại săm lốp ô tô, trực tiếp
nhập khẩu nhiều loại săm lốp và phân phối cho các đại lý khác và người tiêu dùng của
nhiều tỉnh thành trong nước.
- Doanh thu chính của Công ty là doanh thu từ hoạt động bán săm lốp ô tô chiếm từ
92-95% doanh thu của công ty. Bên cạnh đó, công ty còn phát sinh doanh thu hoạt
động tài chính và doanh thu khác. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi
tiền gửi tại các ngân hàng công ty mở tài khoản giao dịch. Công ty không tham gia
các hotạ động đầu tư tài chính khác. Doanh thu khác gồm doanh thu khi thanh lý
8
Thu tiền
Tìm kiếm thị trường,
khách hàng.
Khảo sát thị trường,
khách hàng.
Khách hàng
đồng ý mua
Xuất kho hàng hóa
Dự toán nhập

hàng
Xuất v Vận chuyển
theo yêu cầu của
khách hàng
Giới thiệu sản
phẩm.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
tài sản cố định là các máy móc, thiết bị, các khoản thu do được bồi thường về hợp
đồng kinh tế Để có cái nhìn toàn diện và tổng thể về Công ty, chúng ta có thể
xem những con số mà Công ty đã đạt được trong những năm gần đây qua bảng kết
quả hoạt động kinh doanh:
* Kết quả hoạt động của công ty Minh Đức trong 2 năm gần đây qua các chỉ tiêu:
02Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2010 và 2011
Đơn vị tính: VND
STT Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
So sánh tuyệt
đối
So sánh
tương
đối (%)
1
Tổng doanh
thu bán
hàng
25.503.041.04
0
31.114.949.381
5.611.908.34
1

122,00
2
Doanh thu
thuần
25.503.041.04
0
31.114.949.381
3
Giá vốn
hàng bán
24.832.796.536
30.273.445.38
7
5.440.648.85
1
121,91
9
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
4
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng
670.244.504 841.503.994
171.259.490
125,55
5
Doanh thu
hoạt động
tài chính
14.432.176 13.446.688

(985.488)
93,17
6
Chi phí tài
chính
6.351.806
7
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
601.619.198 745.594.982
143.975.784
123,93
8
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
83.057.482 103.003.894
19.946.412
124,02
9
Thu nhập
khác
218.888.490
10
Chi phí
khác
208.193.416

11
Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
83.057.482 113.698.968
30.641.486
136,89
12
Chi phí thuế
TNDN
28.424.742
13
Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
83.057.482 85.274.226
2.216.744
102,67
[ ]
10
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Qua bảng tổng hợp trên cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty Minh
Đức là có hiệu quả và ngày một tốt hơn: cụ thể năm 2011 tổng doanh thu bán hàng
tăng 5.611.908.341 đồng tương đương tăng 22%. 101
* Phương thức bán hàng của công ty:
Công ty triển khai cả hai loại phương thức bán hàng là: trực tiếp và gián tiếp. Nhưng
phương thức gián tiếp là chủ yếu, chiếm khoảng 90% mức bán hàng. Điều đó phù hợp
với đặc điểm sản phẩm và chứng tỏ sự phát triển của mặt hàng săm lốp. Vấn đề giao
hàng của công ty rất tốt, song cũng có thời điểm cung không đủ cầu, khi đó khách

hàng phải hẹn trước mới có sản phẩm.
Cho đến nay các mặt hàng của công ty được tiêu thụ nhiều tỉnh thành trong cả nước,
nhưng chủ yếu vẫn là các tỉnh phía Bắc.
* Phương thức thanh toán của công ty:
Các phương thức thanh toán đang được áp dụng gồm trả tiền mặt khi giao hàng,
chuyển khoản qua ngân hàng, gửi tiền qua bưu điện.
- Trả tiền mặt khi giao hàng: Đây vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu khi bán
hàng tại công ty vì đảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã đặt mua
thì mới thanh toán tiền.
- Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giao dịch trực tiếp tại ngân
hàng, chủ tài khoản chuyển khoản sang tài khoản của công ty một số tiền trước
khi nhận hàng. Phương thức này rất hữu ích trong trường hợp người mua và
công ty ở cách xa nhau, không thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
- Gửi tiền qua bưu điện: Trong trường hợp người mua và công ty ở cách xa
nhau, phía bên mua lại không có tài khoản ngân hàng
thì có thể dùng cách này.
1.3 Đặc điểm chi phí của công ty Minh Đức
11
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Chi phí có ý nghĩa quan trọng quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí
giảm thì lợi nhuận tăng. Do vậy, công ty Minh Đức cũng đã có biện pháp giảm chi phí
tránh lãng phí làm giảm lợi nhuận.
Các loại chi phí của công ty:
- Giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ
giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua của
hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Cách tính giá vốn hàng bán tại công ty Minh Đức:
Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Theo phương pháp này, căn cứ vào giá trị thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập

trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hoá.
Căn cứ vào số lượng hàng hoá xuất ra trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định trị
giá thực tế xuất kho trong kỳ:
Đơn giá bình
quân gia quyền =
Trị giá thực tế sản phẩm,
hàng hóa tồn đầu kỳ +
Trị giá vốn thực tế của sản
phẩm, hàng hóa nhập trong
kỳ
Số lượng sản phẩm,
hàng hóa tồn đầu kỳ +
Số lượng sản phẩm, hàng
hóa nhập trong kỳ
- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu bao bì: là chi phí đóng gói, bảo quản sản phẩm.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính
toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm,
hàng hoá trong thời gian quy định bảo hành.
12
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: chi phí thuê TS, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc
vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý.

+ Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ, sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí trả trên như: chi phí tiếp
khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí thuê TSCĐ thuê ngoài thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác. Tiền
lương của nhân viên, công nhân được tính theo thời gian.
Thực lĩnh = Số tiền một ngày công x Số ngày công
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp inh Th Thu Hng
642
111, 112 133 111,112,
152, 153
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm
chi
334, 338 911
Chi phí tiền lơng và các khoản
trích trên lơng
K/c chi phí QLDN
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
142, 242, 335
- Chi phí phân bổ dần,
- Chi phí trích trớc 139
133
Thuế GTGT đầu vào Hoàn nhập dự phòng



139 352
Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng
111, 112, 141, 331 phải trả chi phí bảo
Chi phí dịch vụ mua ngoài hành SP, HH
Chi phí bằng tiền khác
333
Thuế môn bài, thuế nhà đất
Phải nộp NSNN

* Trỡnh t k toỏn chi phớ theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn:
14
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
TK liên quan
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức kinh doanh của công ty.
Giải thích:
1/ Tập hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí
2/ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
3/ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
4/ Kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
5/ Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
6/ Kết chuyển giá thành hoàn thành trong kỳ
7/ Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
15
TK 621
TK 154 TK 152,138
TK 622
TK 627
TK 632
TK 911

(1a)
(1b)
(1c)
(4)
(3)
(2) (5)
(6) (7)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp inh Th Thu Hng
* Trỡnh t k toỏn chi phớ bỏn hng ti cụng ty:
152, 153 133 641 111, 112

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ

334, 338 911

Chi phí tiền lơng và các khoản
trích trên lơng K/c chi phí bán hàng
214

Chi phí khấu hao TSCĐ

142, 242, 335

Chi phí phân bổ dần,
Chi phí trích trớc 352

512 Hoàn nhập dự phòng
Thành phẩm, hàng hóa,dịch vụ phải trả chi phí bảo
tiêu dùng nội bộ

hành SP, hàng hóa
333 (33311)
111, 112, 141, 331,

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
133

16
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY MINH ĐỨC
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Minh Đức
Bên cạnh hai mặt chủ đạo là săm, lốp ô tô; công ty Minh Đức còn có một số sản
phẩm đi kèm theo săm, lốp là yếm, la răng và vành xe ô tô. Tuy nhiên tỷ trọng
của các mặt hàng này là không đáng kể.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán:
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng tại công ty:
- Hoá đơn GTGT. Nếu là TSCD của cty thì hóa đơn hợp lý thì được coi là chi phí của
công ty, có nghĩa là những gì phục vụ cho mục đích của công ty mà có hóa đơn đỏ thì
được tính vào chi phí.
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng,
- Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112, 131, 511, 3331.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu dịch vụ đã thực hiện

trong kỳ và kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
- TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
2.1.1.3 Thủ tục kế toán:
17
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Công ty TNHH Phát triển TM & DV Minh Đức thuộc diện nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT theo mẫu
số 01/GTKT – 3LL theo quy định số 885 ngày 16/07/1998 của Bộ Tài Chính
theo đó một số hóa đơn sẽ có 3 liên gồm:
- Liên 1(Màu tím): Liên gốc lưu tại quyển hóa đơn
- Liên 2(Màu đỏ): Giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại
đơn vị khách hàng
- Liên 3(Màu xanh): Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán
Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ, số hóa đơn
- Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, hình thức thanh toán
- Tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, chiết khấu ( nếu có), thuế GTGT, tổng
tiền thanh toán
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất để viết phiếu thu và phản ánh vào sổ kế toán.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
* Doanh thu thực hiện trong kỳ khi doanh nghiệp đã bán hàng :
18
TK 111,112TK 511
TK 131

TK 3331
TK 3387
TK 515
Đã thu tiền
ST chưa thu
Thuế
Lãi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Bảng 0
Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Ví dụ: ngày 29 tháng 12 năm 2011 bán hàng cho khách hàng cá nhân Lê Văn Thụ
Bảng 04: Phiếu mua hàng:
, kế toán ghi hóa đơn GTGT như sau:
19
ềm
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Bảng 05: Hóa đơn GTGT
Số: 12/10-0257
131511HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 29 tháng 12 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
RR/2010B
0012970
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phát triển TM & DV Minh Đức
Địa chỉ: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, đường Nguyễn Văn Linh, phường Sài Đồng, quận
Long Biên, Hà Nội
Số tài khoản: 011704060017153 - Ngân hàng Quốc tế VIB chi nhánh Long Biên, Hà

Nội
MST: 0103398985
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Thụ
Địa chỉ: Thị trấn Thổ Tang – Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Lốp 500-12 ĐN Chiếc 10 595.000 5.950.000
2 Lốp 550-13 ĐN Chiếc 10 815.000 8.150.000
3 Lốp 650-15 Yoko Chiếc 10 1.085.000 10.850.000
4 Lốp 750-16 Mina Chiếc 10 1.950.000 19.500.000
5 Lốp 825-20 Mina Chiếc 10 2.650.000 26.500.000
6 Săm 560-13 Snet Chiếc 20 66.000 1.320.000
7 Săm 750-16 Snet Chiếc 10 132.000 1.320.000
8 Săm 825-20 Snet Chiếc 10 188.000 1.880.000
9 Săm 1100-20 Kro Chiếc 10 214.000 2.140.000
20
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Cộng tiền hàng: 77.610.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.761.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 85.371.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi lăm triệu ba trăm bảy mươi mốt nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác tại công ty Minh Đức:
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng
chấp nhận thanh toán về số lượng hàng hóa đã tiêu thụ.
Công ty Minh Đức thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ *
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như ngưòi sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Công ty sẽ thu được hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng.
21
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Bảng 06: Sổ kế toán chi tiết
Công ty TNHH PT & DV Minh Đức
Địa chỉ: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng, Long Biên, HN
11 TK1
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu:
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng
chấp nhận thanh toán về số lượng hàng hóa đã tiêu thụ.
Công ty Minh Đức thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bảng 07
22
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương

Bảng 08: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH PT & DV Minh Đức
Địa chỉ: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng, Long Biên, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 511-Doanh thu hoạt động tài chính
Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Lê Văn Thụ
131
77.610.000
Cộng PS T12 77.610.000 77.610.000
Số dư cuối tháng
- -
PS lũy kế
1 Người ghi sổKế
toán trưởng
Giám đốc
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1 Kế toán hàng bán:
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán:
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho

23
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương
Bảng 09: Phiếu xuất kho
1
632156
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ

Đơn giá Thành tiền
64.376.780sáu mươi tư triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi 1
Bàng 10: Thẻ kho111111
2.2.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
Tài khoản sử dụng: TK632: Giá vốn hàng bán
Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán lập phiếu xuất kho và tiến hành định
khoản như sau:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Công ty Minh Đức tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp đơn giá bình
quân gia truyền: Theo phương pháp này: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
được tính bình quân giữa giá mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ với giá trị
thực tế của hàng mua trong kỳ.
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất
=
Số lượng
hàng xuất kho
x
Đơn giá mua
bình quân
Trong đó:
Đơn giá mua
bình quân
=
Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
24
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Đinh Thị Thu Hương

Số lượng hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá mua bình quân được tính vào cuối kỳ do phần mềm tự tính giá vốn tự
động.Tại Công ty Minh Đức, chứng từ giá vốn hàng bán là
Đơn giá mua bình
quân
=
7.114.990 + 5.909.090
100
* H
Bảng 11: Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH PT & DV Minh Đức
Địa chỉ: Số 9, Tổ 1, ngõ 769, Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng, Long Biên, HN
Bảng 12: 11bán64.376.7801
Bảng 13
25

×