Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tài liệu Sổ tay kỹ thuật nuôi cá lồng nước ngọt.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.96 KB, 54 trang )

SỔ GHI CHÉP CỦA NGƯỜI NUÔI CÁ
KỸ THUẬT NUÔI CÁ LỒNG N NGỌTƯỚC
SỞ THỦY SẢN, THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ ITALIA
TỔ CHỨC L NG NÔNG LIÊN HỢP QUỐC
DỰ ÁN QUẢN LÝ TỔNG HỢP CÁC HOẠT PHÁ-IMOLA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM
ƯƠ
ĐỘNG ĐẦM
2
Trong những năm gần đây, nguồn lợi thủy sản ven biển và đầm phá Tam Giang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế đang bị
giảm sút nhanh chóng. Các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản bất hợp pháp, thiếu kiểm soát và không khai báo
mỗi ngày một bành trướng, gây ra sự thoái hoá vùng bờ biển, giảm trữ lượng đánh bắt và đói nghèo
của nhiều x đánh bắt ven biển. Các x ư nghiệp có nguy cơ bị ảnh hưởng của thảm hoạ thiên tai và các tai hoạ
khác đ ơn và tiến hành các hoạt động khôn ngoan hơn phù hợp với hệ
sinh thái và con người.
Vào năm 1998, Chính phủViệt Nam và Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
ương
đầm phá Tam Giang. Vào năm 2005, thông qua hỗ trợ tài chính của chính phủ Italia, FAO bắt đầu triển khai dự án
nhằm cải thiện sinh kế người dân sống phụ thuộc vào đầm phá Tam Giang thông qua đẩy mạnh quản l
ười dân đối với các nguồn lợi thủy sinh học. Dựa vào hệ thống sản xuất và kinh tế-x
, Dự án nhằm mục đích cải thiện an toàn thực phẩm cho con người và giảm
nghèo ở khu vực đầm phá. Dự án có tên là “Quản l
Sổ ghi chép nông hộ đơn giản dựa vào thực tế này của Dự án IMOLAvới mục tiêu hỗ trợ người
nuôi cá địa phương ghi chép và theo d điều kiện môi trường và kinh tế của các hoạt động nuôi trồng thủy sản hiệu
quả và hơn.
dẫn đến
t Nam, đ
đặc biệt đến vai tr
ý tổng hợp các hoạt động đầm phá ở tỉnh Thừa Thi
tình trạng


ãcá ãng
ãnhậnranhucầucầncóquyhoạchquảnlýtốth
Tỉnh miền Trung Việ ã yêu cầu
hỗ trợ kỹ thuật từ Tổ chức L Nông Liên hợp quốc (FAO) trong nỗ lực nhằm quản lý bền vững nguồn lợi thủy sinh
của
ý bền vững có sự
tham gia của ng ã hội hiện có, và
nhấn mạnh ò về giới
ên Huế” hoặc dự
án IMOLA.
là một trong các đầu ra
õi các
bền vững
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ XUẤT BẢN VÀ CƠ SỞ CỦA SỔ GHI CHÉP NÔNG HỘ NÀY
3
TẠI SAO LẠI LƯU GIỮ SỔ SÁCH?
Nên quản lý lồng ì và nâng cao n
õi tất cả các òng qua
ủa lồng nuôi cá. Cũng nhằm duy trì n
gây ô nhiễm và bùng nổ dịch bệnh.
nhằm duy trì các sổ sách quản lý nông hộ. Các sổ ghi chép cũng cần thiết nhằm
ph lồng nuôi và sức khoẻ cá, giảm thiểu những áp lực sớm nhất có thể xảy ra
rút ra bài học từ sai lầm , có thể giảm rủi ro, các hiểm
hoạ và chi phí sản xuất. Các sổ ghi chép còn bổ ích trong việc lên kế hoạch cho toàn bộ chu kỳ nuôi bao gồm mật
lồng chu kỳ nuôi. Các sổ ghi chép, về mặt lý t bao gồm tất cả thông tin chi
tiết liên quan chuẩn bị lồng, giống và thả giống, quản lý thức ý chất
l n lồng, sức khoẻ cá và thu hoạch.
lồng cá của mình cho vụ tiếp theo, dựa vào các bài học kinh nghiệm từ chu kỳ nuôi tr
ình.
nuôi cá theo dõi các liên quan

nuôi lồng cá của mình
nuôi có một vài lồng nuôi cá
nuôi cá nước ngọt quy mô nhỏ để duy tr ăng suất và lợi nhuận. Người nuôi cá nên theo
d đầu vào và đầu ra để có thể dễ dàng tính toán chi phí sản xuất, buôn bán, và thu nhập r
ăng suất, điều kiện môi trường cần phải được quản
l
Đây cũng là bài thực hành hữu ích
ân tích các vấn đề trong môi trường trong
chu kỳ nuôi. Lưu giữ sổ sách cũng giúp người nuôi cá trước đó
, trước khi bắt đầu ưởng mà nói, nên
ăn, các thông số chất lượng nước và việc quản l
ượng ước
Bằng việc rà soát lại các dữ liệu trong sổ ghi chép, người nuôi cá có thể quyết định các cách thức nâng cao sản lượng
ước. Cùng lúc đó, người nông dân
có thể đánh giá các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và mối quan hệ của chúng với hoạt động sản xuất của m
Sổ ghi chép nông hộ đơn giản này có thể hỗ trợ người điều kiện kinh tế và môi trường
theo hướng đơn giản và dễ dàng.
Sổ ghi chép này hữu ích nhất cho người nước ngọt nhỏ (1-3).
đó đánh
giá hiệu quả kinh tế tổng thể c
ý chặt chẽ để tránh
để
độ thả
cho mỗi
đến
,quảnlýđáy
đến
hoạt động sản
MỤC TIÊU CHÍNH CỦA SỔ GHI CHÉP NÀY LÀ:
?

?
?
?
?
?
?
Giúp người nông phát triển sản xuất theo hướng bền vững thân thiện với môi trường (thông qua việc quản
l ường nước và chất lượng nước của các
đổi môi trường nào đang xảy ra trên khu vực sản xuất và đâu là những nguyên nhân tiềm ẩn?
Giúp người ơn về điều kiện kinh tế của hoạt động nuôi của m cá nước ngọt),
thí dụ, chi phí bao nhiêu cho các hoạt động
người nuôi tốt hơn thông qua lưu ữ sổ sách hằng
ngày/ tháng/ năm và các giao dịch một giai đoạn nuôi, giúp cho người
quyết định cách thức và phương tiện cải thiện kinh tế môi trường.
Giúp người n nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất và có thêm thu nhập trong lúc vẫn có thể
duy tr điều kiện môi trường.
Cán bộ khuyến ngư nhà nước sử dụng sổ ghi chép nông hộ để quản l và hỗ trợ người
nuôi cá .
dụng, tài chính nhỏ, hoặc các dịch vụ bảo hiểm từ các cơ quan tài
chính (v ơ quan này thường yêu cầu các giấy tờ sản xuất, mà các thủtục này không thể chuẩn bị trong
một đêm).
phục vụ thị trường
phương, nhà chế biến và xuất khẩu gần đây vẫn có thể yêu cầu các thông tin về sản xuất, đặc biệt là thị trường
nước ngoài.
nuôi cá
ý môi tr lồng cá hằng ngày/ hằng tu ình
thức thay
nuôi cá hiểu rõ và chính xác h ình (lồng
(vật liệu làm lồng, tiền bán,
lãi ròng, v.v… mà sản xuất yêu cầu?

Hỗ trợ nuôi cá theo dõi lồng gi liê ến
trong nuôi
mình, iều kiện và
uôi cá
ì các
lồng
Duy trì sổ ghi chép sản xuất giúp tiếp cận tín
ì các c vòng
có thông tin liê - mặc dù hiện nay phần lớn các sản phẩm
ần/ hằng năm), thí dụ, những h
giống, thức ăn, phân bón, vôi, thuốc, v.v…),
n quan đ các hoạt động nuôi
đánh giá hiệu quả các hoạt động
của đ
ý các hoạt động nuôi
Đảm bảo n quan đến sản phẩm địa
Lưu hướng đến đối tượng là người nuôi cá địa phương
thường xuyên của cán bộ khuyến ngư việc cung cấp hướng dẫn r đến người dân nuôi cá địa phương là
cần thiết ưu ữ sổ sách. Cán bộ khuyến ngư cần hỗ trợ người nuôi cá kiểm
tra sổ ghi chép và đưa ra các gợi nữa và thảo luận với người dân địa
phương.
ý: Sổ ghi chép nông hộ này chủyếu .Tuy nhiên, thông qua hỗ trợ
õ ràng này
nhằm duy trì tính hiệu quả và chính xác của l gi
xuất phát từ sự tìm tòi
để
ý để họ có thể cải thiện
4
5
Sổ ghi chép có ba phần cơ bản:

à thông tin về hộ gia đ
phải vào bảng này trước khi bắt đầu sử dụng sổ ghi chép.
ượng nước địn
ượng nước (hằng ngày/ hằng tuần)
ượng nước (hằng tháng)
ượng nước (hằng năm)
Điều quan trọng là phải giữ cẩn thận phần ghi chép các mục theo yêu cầu. Việc lưu trữ sổ sách tốt sẽ
để có thể cải thiện hơn!
(1) Thông tin chung về Người Nuôi Cá
(3) Hoạch toán cơ bản và lưu giữ sổ sách
Ông/ Bà ghi ình mình ở
Ông/ bà ghi
Trong phần này, ông/ bà sẽ ghi chép lại các kết quả quản lý chất l h kỳ.
Phần này có ba mục sẽ hỗ trợ ông/ bà:
Bảng theo dõi chất l
Bảng theo dõi chất l
Bảng theo dõi chất l
Trong phần này, ông/bà sẽ ghi lại các th cá của mình.
Phần này có ba mục sẽ hỗ trợ ông/ bà:
Bảng ghi chép việc thả cá
Bảng ghi chép về lồng nuôi (hằng tháng)
Bảng ghi chép về lồng nuôi (hằng )
ông/ bà mang lại
jkinh nghiệp, bài học hữu ích và gợi ý ông/ bà
Bốn trang tiếp theo sẽ cung cấp cho ông/ bà một số thông tin về cách sử dụng sổ ghi chép nông hộ này.
thông tin cá nhân v đây.
ông tin về các hoạt động nuôi
năm
(2)
Quản lý chất lượng nước

?
?
?
?
?
?
SỔ GHI CHÉP NÀY BAO GỒM NHỮNG NỘI DUNG NÀO?
6
Việc xuyên góp phần phát triển sản xuất.lưu trữ sổ sách thường của người nuôi cá
7
Quản lý chất l
giảm ng và duy trì
ượng nước hỗ trợ người nuôi cá
uy cơ bệnh cá chất lượng nước tốt.
Chất lượng nước kém, như thiếu oxi, có thể gây ra tổn
thất lượng cá nuôi trong lồng. độ
trong trên đĩa Secchi thấp nguy cơ giảm sút
hàm lượng oxi trong nước có th xem chương
7 để biết thêm thông tin).
Hình trên thể hiện
, dự báo
ể xảy ra (
Chất lượng nước
chất lượng
nước là chất lượng nước
tốt có thể duy trì sự phát triển
của cá trong lồng nuôi. Theo dõi
cần thiết nhằm
tốt.
ổn

định
đảm bảo
8
Người nuôi cá cần thiết
cán bộ khuyến ngư khi họ đến hỗ trợ khuyến ngư
thảo luận sổ ghi chép của mình
với .
Mỗi ình
(thí dụ, nhà) ân phải ghi chép
người nuôi cá nên lưu trữ sổ ghi chép của m ở nơi dễ thấy
trên tường thường xuyên.để nhắc nhở bản th
9
10
THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI NUÔI CÁ
Ghi chú: Chỉ cần nêu thông tin về tên, tuổi, giới tính, và trình
việc nuô ngoài hộ.
độ giáo dục của chủ hộ.
Sốlao động i, có thể kể cả lao độnglà sốngười làm liên quan đến các hoạt động
Tên:................................ ....... ..
chỉ:
Tuổi:
Giới tính (Nam/Nữ):
Trình :
Số thành viên trong hộ:
:
Số lồng cá:
Kích cỡ mỗi lồng cá:
.............................................................................. ......................................
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa
độ văn hoá
Số lao động
11
(THEO DÕI CHẤT L )ƯỢNG NƯỚC
PHẦN I
Ghi chú bất kỳ những gì bạn quan sát , các yếu tố
(thí dụ thiên tai), hoặc bệnh cá mà bạn áp dụng trong quá trình nuôi.
được (thí dụ: sự thay đổi mùi hay màu) có thể ảnh hưởng
đến chất lượng nước các hoạt động trị
12
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN)
Tuần từ (Sử dụng Âm lịch)01/04/2008 (T.Hai) 07/04/2008 (C.Nhật)đến
THỨ HAI
01/04/2008
THỨ BA
THỨ TƯ
ThỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
Ngày/Tháng
(ngày/tháng/ )năm
Theo dõi/ bệnhPhương pháp trị

Thời gian cho ăn
()Viết thời gian cho ăn
Sáng
Trưa
Chiêu
[Thí dụ] Bèo tấm 50kg ( )x3lần
mùi
có thể vớt tại địa phương
Màu nước hơi đỏ, nước hơi tanh
[Thí dụ: sử dụng thuốc (KMnO4, ối (Nacl),
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, Vitamin C, KN-04-12,
Sử dụng vắc xin, Reovirus, ]
Nước mu
phương thuốc địa phương: lá xoan, vôi, v.v…
Đồng sunphát
Sốlồng:.....................
07:00 13:00 17:00
Ghi chép về cho ăn
(thứcănHình thức, và nguồn )Sốlượng
Bất kỳ khi nào , vui lòng ghi chú về hình thức chobạn cho cá ăn ăn, sốlượng, nguồn thức ăn cũng như thời gian cho ăn.
13
HÀNG THÁNG & : (Sử dụng Âm lịch)NĂM Tháng 3/2008
Tuần
1
2
3
4
5
Trung bình
Các thông sốchất lượng nước

pH Độ kiềm (ppm) Nhiệt độ ( C) Mức nước (m) Màu nước Độ trong (cm)
6
15 ppm 2.0 m Đỏ nhạt
Đ
Đ
Đ
ỏnhạt
ỏnhạt
ỏnhạt
5 14 ppm 2.0 m
5.5 16 ppm 2.0 m
5.0 17 ppm 2.0 m
5.37 15.5 ppm 2.0 m
Đồng nhất/ Thay đổi
51.7 cm
(Thí dụ)
24 C
23 C
25 C
26 C
24.5 C
57 cm
51 cm
50 cm
49 cm
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG THÁNG)
Sốlồng:.....................
1. Cần theo dõi mỗi tuần một lần, nên chọn cùng ngày trong các tuần
2.
3.

chất lượng nước
Vào cuối tuần cuối cùng của tháng, tính trung bình mỗi tháng.
màu tháng.Đối với cột nước, nêu ra bất kỳ thay đổi nào về màu nước trong
(thí dụ: tất cả các ngày thứ Hai).
14
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NĂM)
Tháng
Giêng
Hai
Ba

Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Mười
Mười một
Mười hai
Trung bình
Các thông sốchất lượng nước
Độ kiềm (ppm) Nhiệt độ ( C)
o
Mức nước (m) Màu nước Độ trong (cm)
5.37
15.5 ppm 24.5
o
C 2.0 m Đồng nhất 51.7 cm
()
Thí dụ

Đồng nhất/ Thay đổi
NĂM: (SửdụngLịchâmlịch)2008
Sốlồng: .....................
pH
1. Sao chép sốliệu từ bảng theo dõi hàng tháng (tran sang bảng theo dõi hà .
2. , tính trung bình của n
3. Ở cột cuối cùng , nêu ra những về màu
gtrước)
Vào cuối năm
của màu nước nước
ng năm
ăm.
thay đổi trong năm.
15
PHẦN II
(HOẠCH TOÁN CƠ BẢN VÀ LƯU TRỮ SỔ SÁCH KINH TẾ)
16
Ngày thả
Tình trạng
giống thả
Sốlồng
BẢNG GHI CHÚ VỀ THẢ CÁ
()
1
Thí dụ
10/04/2008
Kích cỡ giống
tiêu chuẩn (cm)
(1) 25-30cm
(2) >10cm

Nguồn giống
(1)Công ty giống Huế
(2)Trại giống huyện
(1) Màu sáng,
bơi linh hoạt
(2) Màu xám,
bơi uể oải
* xem thêm mô tả về loài cá ở trang sau.Đối với loài thả,
Sốlượng
giống thả
(1) 20-30 con/m
(2) 40-50 con/m
3
3
Loài thả
(1) Cá trắm cỏ
(2) Cá chép
Common carp / Cá chép
()Cyprinus carpio
Nile tilapia / Cá rô phi vằn
()Oreochromis niloticus
Grass carp / Cá trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella)
17
Hình minh họa
Tam Giang carp / Cá dày
(Cyprinus centralus)
CÁC LOÀI CÁ NUÔI PHỔ BIẾN TRONG LỒNG CÁ NƯỚC NGỌT
Loài cá (Tên tiếng Anh/ Tên địa phương/ Tên Latin)
Vietnamese mud carp / Cá trôi Việt

(Cirrhinus molitorella)
18
BẢNG GHI CHÉP NÔNG HỘ NUÔI LỒNG (HẰNG THÁNG)
THÁNG & : (Sử dụng lịch Âm lịch)NĂM Tháng giêng 2008
Ngày Hoạt động/
Công việc tiến hành
Sốtiền đ
đổi)
ã dùng
(chi phí thay
Thu hoạch cá/ Thất thoát
Lượng cá còn lại
trong lồng
Để bán Không bán
Tổng chi phí (VND)
Sốlượng
(kg)con)(
Thu nhập
(VND)
(thí dụ: để tiêu dùng trong
gia đình, biếu, thất thoát)
Lồng 1
(con)
()Thí dụ
1
2
10
26
Đặtlồng1
Thả giống vào lồng 1

Tiền
lồng (1)
thuê lao động
sửa lưới
Ăn trong gia đình
100,000
50,000
100,000
100
20kg
600,000
5 145
45
250,000Tổng
100
20kg
600,000 5
1.
Nhập dữ liệu liê iện (nếu bạn thả nhiều loài nuôi trong một lồng
mỗi loài nuôi theo cách của bạn
mỗi loài tách biệt nhau).
2.
Vào cuối mỗi tháng, tính tổng mỗi hạng mục.
n quan đến bất kỳ một hoạt động nào được thực h ,
chia thêm cột hoặc đặt tên cho , như thế bạn có thể ghi chép các dữ liệu
liên quan đến
Thí dụ về các chi phí thay đổi:
?
?
?

?
Giống
Thức ăn (tự nhiên, bổ sung, công nghiệp)
Vật liệu làm lồng
Thuốc trị bệnh cá
?
?
?
?
Công cụ thu hoạch cá
Tiền thuê nhân công
Vận chuyển cá và giống bán
Chi phí linh tinh
đi
31
Bán ở chợ
45
150
Lồng 2
(con)
Lồng 3
(con)
Nếu
bổ sung thêm cột bên cạnh cột “Lồng 3”
bạn có hơn 3 lồng,
19
BẢNG GHI CHÉP NÔNG HỘ NUÔI LỒNG (HẰNG NĂM)
NĂM: (Sử dụng2008 Âm lịch)
1. Sao chép thông tin trung bình hằng tháng từ bảng ghi chép nông hộ hằng tháng (trang tr
2. Tính toán lãi ròng sử dụng tiền bán và chi ã dùng).

3. ,
ước)
Vào cuối năm
sốliệu lien quan đến phí (tiền đ
tính toán tổng cho cả năm.
Giêng
Hai
Ba

Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Mười
Mười một
Mười hai
Tổng
Tháng
()
250,000
Thí dụ
Chi phí
(A)
Tổng chi phí
(VND)
Thu hoạch cá/ Thất thoát
Tiền bán
(B)
Sốlượng

(con)(kg)
Thu nhập (VND)
(Thí dụ: để tiêu dùng
trong gia đình, biếu, thất thoát)
Lồng 1
(con)
Lồng 2
(con)
Lồng 3
(con)
Tổng sô
(con)
Tổng
(VND)
Lượng cá còn lại trong lồng
Lãi ròng
(B-A)
350,000
45
600,000
100 (20kg)
5
Lãi ròng = Tiền bán (B) - Chi phí (A)
Không bán
20
THẢO LUẬN VÀ ÌNH VỚI NHỮNG NGTRAO ĐỔI SỐ GHI CHÉP CỦA M ƯỜI KHÁC
Xuyên suốt sổ ghi chép (thậm chí cả
sản xuất kế tiếp), thảo luận và chia sẻ các thông tin mình
có ,
ình, những nuôi cá,

Chẳng hạn,
!
trong năm đầu mỗi chu
kỳ
được với những người khác bao gồm các thành viên gia
đ người cán bộ khuyến ngư và những
người khác.
bạn có thể thảo luận về các vấn đề như:
?
?
?
?
?
?
?
?
Lãi ròng t
Tình hình c
Có thể phân tích
nào không? Lý do có thể là gì?
Có thể giảm chi phí cho vụ sản xuất tiếp theo
không?
Có cách nào lãi ròng không? Nếu có,
lý do à gì?
kể
không?
N uôi cá có thể cùng nhau giải quyết
?
của bạn cho vụ sản xuất tiếp theo là gì?
Thảo luận tốt và mang lại sự

i
ăng lên so với năm/ mùa vừa qua không?
môi trường ó cải thiện hơn so với mùa/
năm trước không?
vấn đề môi trường hoặc kinh tế
dẫn đến sự thay đổi này l
về điều kiện môi trường đáng
gười n những
vấn đề nào
Chiến lược
tốt đảm bảo chiên lược cải thiện
cho tương la
để nâng cao
Có thay đổi
21
PHỤ LỤC
22
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN)
Tuần từ (Sử dụng Âm lịch)đến
Sốlồng:.....................
Ngày/Tháng
(ngày/tháng/ )năm
Theo dõi/ bệnhPhương pháp trị
[Thí dụ: sử dụng thuốc (KMnO4, ối (Nacl),
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, Vitamin C, KN-04-12,
Sử dụng vắc xin, Reovirus, ]
Nước mu
phương thuốc địa phương: lá xoan, vôi, v.v…
Đồng sunphát
Ghi chép về cho ăn

(thứcănHình thức, và nguồn )Sốlượng
Thời gian cho ăn
()Viết thời gian cho ăn
Sáng
Trưa
Chiêu
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
ThỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
23
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN)
Sốlồng:.....................
Ngày/Tháng
(ngày/tháng/ )năm
Theo dõi/ bệnhPhương pháp trị
[Thí dụ: sử dụng thuốc (KMnO4, ối (Nacl),
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, Vitamin C, KN-04-12,
Sử dụng vắc xin, Reovirus, ]
Nước mu
phương thuốc địa phương: lá xoan, vôi, v.v…
Đồng sunphát
Ghi chép về cho ăn
(thứcănHình thức, và nguồn )Sốlượng
Thời gian cho ăn
()Viết thời gian cho ăn
Sáng

Trưa
Chiêu
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
ThỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
Tuần từ (Sử dụng Âm lịch)đến
24
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN)
Ngày/Tháng
(ngày/tháng/ )năm
Theo dõi/ bệnhPhương pháp trị
[Thí dụ: sử dụng thuốc (KMnO4, ối (Nacl),
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, Vitamin C, KN-04-12,
Sử dụng vắc xin, Reovirus, ]
Nước mu
phương thuốc địa phương: lá xoan, vôi, v.v…
Đồng sunphát
Ghi chép về cho ăn
(thứcănHình thức, và nguồn )Sốlượng
Thời gian cho ăn
()Viết thời gian cho ăn
Sáng
Trưa
Chiêu
THỨ HAI
THỨ BA

THỨ TƯ
ThỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
Sốlồng:.....................
Tuần từ (Sử dụng Âm lịch)đến
25
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN)
Ngày/Tháng
(ngày/tháng/ )năm
Theo dõi/ bệnhPhương pháp trị
[Thí dụ: sử dụng thuốc (KMnO4, ối (Nacl),
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, Vitamin C, KN-04-12,
Sử dụng vắc xin, Reovirus, ]
Nước mu
phương thuốc địa phương: lá xoan, vôi, v.v…
Đồng sunphát
Ghi chép về cho ăn
(thứcănHình thức, và nguồn )Sốlượng
Thời gian cho ăn
()Viết thời gian cho ăn
Sáng
Trưa
Chiêu
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
ThỨ NĂM
THỨ SÁU

THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
Sốlồng:.....................
Tuần từ (Sử dụng Âm lịch)đến

×