Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

vận tải đa phương thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 35 trang )

VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC
ĐỊNH NGHĨA

Vận tải đa phương thức (Multimodal Transport) / vận tải liên hợp
(Combined Transport)vận chuyển hàng hóa bằng hai hoặc nhiều
phương thức vận tải khác nhau, trên cơ sở một chứng từ vận tải
duy nhất, một chế độ trách nhiệm thống nhất  điểm nhận hàng ở
1 nước , giao hàng ở 1 nước khác.
ĐẶC ĐIỂM

Ít nhất 2 PTVT

1 hợp đồng đơn nhất Mulitmodal Transport Document /
Multimodal Transport B/L / Combined Transport B/L

MTO (Multimodal Transport operator)  người ủy thác
(Principal) trách nhiệm suốt Cước phí suốt

Hàng hóacontainer/trailer/pallet2 nước
PHÂN BIỆT

MULTIMODAL TRASPORT

SEGMENTED TRANSPORT

UNIMODAL TRANSPORT
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN (SGK)

Kết quả của quá trình phát triển ngành vận tải


Hoàn thiện hệ thống phân phối vật chất

Cách mạng container
-
24/5/1980: công ước Quốc tế về vận tải đa phương thức (UN
Convention on the Int’l Multimodal Transport of Goods, 1980)
-
Quy tắc của UNCTAD/ICC về chứng từ VTĐPT (UNCTAD/ICC
Rules for MT Documents)
CÁC HÌNH THỨC VTĐPT

SEA-AIR

Tính kinh tế của vận tải biển

Tốc độ của vận tải hàng không

Hàng có giá trị, thời gian giao hàng

Tuyến Viễn Đông-Châu Âu
HCMC
Dubai
(Sea-Air Hub)
Châu Âu
Air
Sea

Road-Air

Linh hoạt, cơ động của vận tải ô-tô


Nhanh chóng của vận tải hàng không

Hàng không xuyên TBD/ ĐTD: tuyến chính
AIR HUB
Rail/ Road/ Inland waterway/ Sea

Đường biển

Container
Hàng hóa Cảng biển Hàng hóaCảng biển
Rail/Road/Inland water
Sea
Rail/Road/Inland water
Rail-Road

An toàn, đường dài của vận tải đường sắt

Cơ động linh họat của vận tải ô-tô

TOFC/COFC/ Châu Âu/ Châu Mỹ
CẦU LỤC ĐỊA (LANDBRIDGE)

Sea-Land-Sea

Viễn Đông SiberiChâu Âu/ Trung Đông

Viễn Đông/ Mỹ/ Châu Âu
Kobe (Japan)LA NY  Hamburg (Germany)
Micro-Bridge

(Sea-Land-Place)
Osaka port-LA/ US west cost- Chicago/ US Midwest
Mini-Bridge
(Sea-Land-Port)

Port of Seattle (Washington, U.S.A.)  New York (New York,
U.S.A) Port of Rotterdam (Netherlands)
VÍ DỤ

Mô hình Micro Land Bridge trong VTĐPT là:



HCMC-LA, USA-NY, USA-HAM

HCMC-LA, USA-NY, USA

HCMC-LA, USA-Chicago, USA

HCMC-LA, USA-HAM
VÍ DỤ

Vận chuyển hàng hóa từ tp.HCM qua Dubai, UAE tới
Hamburg, Germany bằng máy bay là mô hình VTĐPT
nào:



Sea-air


Sea-road-air

Land bridge

Sea-air-road
Lợi ích

Tận dụng ưu thế đường bộ: tốc độ, khoảng cách giữa 2 điểm
giao nhận

Một số cảng bị hạn chế vào mùa đông

Rút ngắn thời gian, khoảng cách qua kênh đào Panama, Suez

Các nước không có cảng (Landlocked country)
HIỆU QUẢ CỦA VTĐPT

Tạo ra một đầu mối duy nhất  điều phối thống nhất

Giảm thời gian chuyển tải, lưu khoTăng nhanh thời gian giao hàng

Giảm chi phí vận tải

Đơn giản hóa chứng từ, thủ tục công ước, hiệp định

Tạo ra những dịch vụ mới

Tạo điều kiện sử dụng, phát triển công nghệ vận tải
TỔ CHỨC CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG
VTĐPT


Công ước của LHQ về chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đa phương thức
quốc tế, 1980 (UN Convention on the International Multimodal Transport of
Goods, 1980)

Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ vận tải đa phương thức
(UNCTAD/ICC Rules for Multimodal Transport Documents), số phát hành
481, đã có hiệu lực từ 01- 01-1992.

87/2009/NĐ-CP ngày 29/10/2009
NGƯỜI KINH DOANH VTĐPT

Multimodal Transport Operator-MTO

Công ước: “Là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác
thay mặt cho mình, ký một hợp đồng VTĐPT và hoạt động như là một người
uỷ thác (Principal) chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt
người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc VTĐPT và
đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng VTĐPT"

Quy tắc: “là bất kỳ một người nào ký kết một hợp đồng vận
tải đa phương thức và nhận trách nhiệm thực hiện hợp
đồng đó như là một người chuyên chở“

VN: “là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giao kết và tự chịu
trách nhiệm thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức.”
Lưu ý

MTO : người chuyên chở (carrier), không phải là đại lý (agent)
 chịu trách nhiệm trước chủ hàng


MTO: tự chuyên chở  người chuyên chở thực tế (actual/
performing carrier)

MTO: thuê người chuyên chở  người chuyên chở theo hợp
đồng (contracting carrier)
PHÂN LOẠI

MTO có tàu (VO-MTOs : Vessel Operating MTOs)  chủ tàu biển,
khai thác tàu biển  ký HĐ VT đường bộ/ sắt/ hàng không  MTO

MTO không có tàu (NVO-MTOs: Non-Vessel Operating MTOs) 
NVOCC

Chủ sở hữu PTVT không là tàu biển

Người kinh doanh dịch vụ bốc dỡ, kho hàng…

Người giao nhận (Freight Forwarder)
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Điều 5/ 87/2009/NĐ-CP
1. Doanh nghiệp, Hợp tác xã Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế khi
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải
đa phương thức quốc tế.
b) Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương;
c) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương;
d) Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.
CHỨNG TỪ VTĐPT


Hợp đồng VTĐPT chính là chứng từ VTĐPT

Quy tắc: “là chứng từ chứng minh cho một hợp đồng vận tải đa
phương thức và có thể được thay thế bởi một thư truyền dữ liệu điện tử,
như luật pháp áp dụng cho phép và có hình thức có thể lưu thông hoặc
không thể lưu thông, có ghi rõ tên người nhận “

Công ước: “là một chứng từ làm bằng chứng cho một hợp đồng vận tải đa
phương thức, cho việc nhận hàng để chở của người kinh doanh vận tải đa
phương thức và cam kết của anh ta giao hàng theo đúng những điều khoản của
hợp đồng.”

VN:”là văn bản do người kinh doanh vận tải đa phương thức phát hành, là bằng
chứng của hợp đồng vận tải đa phương thức, xác nhận người kinh doanh vận tải
đa phương thức đã nhận hàng để vận chuyển và cam kết giao hàng đó theo đúng
những điều khoản của hợp đồng đã ký kết.”
HÌNH THỨC

MTO hoặc người được ủy quyền  chứng từ VTĐPT 
nhận hàng

Chứng từ  lưu thông/ chuyển nhượng (negotiable): to
order/ to bearer  ghi rõ số bản gốc

Không lưu thông (non-negotiable): ghi đích danh người nhận
hàng

×