Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.9 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích
Chi
Đơn vị:Công ty Dự ứng lực Delta Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: P1607 - K2 - C6 khối 2 - Mỹ Đình - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 05 năm 2012 Nợ: 632
Số:18 Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hà địa chỉ (bộ phận): cskd Cầu Giấy
- Lý do xuất kho: xuất bán trực tiếp
- Xuất tại kho (ngăn lô): kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên,nhãn hiệu, quycách
phẩm chất vật tư (sản phẩm
hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn Thành
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B D 1 2 3 4
1
Bộ nguồn thủy lực Total
Bộ
5 5
815.000 4.075.000
2
Bộ đôI pitton ZB4-500 phi
10 Total


Bộ
10 10
235.000 2.350.000
3
Đĩa chuyển đổi 12 lỗ Total
Cái
5 5
6.300.000 31.500.000
4
Đồng hồ bơm dầu NK Total
Cái
3 3
1.200.000 3.600.000
5
Cút nối đầu trụ đầu côn
Total
Cái
12 12
80.000 960.000
MỤC LỤC
Để tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được và ngày càng phát triển thì Công ty CP Tập
đoàn Vàng bạc Đá quý Doji đã luôn phải thay đổi để phù hợp với thị trường cạnh tranh.Trong
thời gian thực tập, thông qua quá trình thực tiễn về kế toán doanh thu chi phí tại công ty , em
xin mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 75
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:Kế Toán 3
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích
Chi
Đơn vị:Công ty Dự ứng lực Delta Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: P1607 - K2 - C6 khối 2 - Mỹ Đình - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 05 năm 2012 Nợ: 632
Số:18 Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hà địa chỉ (bộ phận): cskd Cầu Giấy
- Lý do xuất kho: xuất bán trực tiếp
- Xuất tại kho (ngăn lô): kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên,nhãn hiệu, quycách
phẩm chất vật tư (sản phẩm
hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn Thành
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B D 1 2 3 4
1
Bộ nguồn thủy lực Total
Bộ
5 5
815.000 4.075.000
2
Bộ đôI pitton ZB4-500 phi
10 Total
Bộ
10 10
235.000 2.350.000

3
Đĩa chuyển đổi 12 lỗ Total
Cái
5 5
6.300.000 31.500.000
4
Đồng hồ bơm dầu NK Total
Cái
3 3
1.200.000 3.600.000
5
Cút nối đầu trụ đầu côn
Total
Cái
12 12
80.000 960.000
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP
VBĐQ
GTGT
Cổ phần
Vàng bạc đá quý
Giá trị gia tăng
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:Kế Toán 3
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
BHYT
BHXH
KPCĐ
PKD

TK
TSCĐ
DTT
TNDN
LNT
HĐKD
LNG
CCDV
HĐTC
BH
QLDN
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Phòng kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Doanh thu thuần
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp
Cung cấp dịch vụ
Hoạt động tài chính
Bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
2
Chuyên đề thực tập GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích
Chi

Đơn vị:Công ty Dự ứng lực Delta Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: P1607 - K2 - C6 khối 2 - Mỹ Đình - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 05 năm 2012 Nợ: 632
Số:18 Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hà địa chỉ (bộ phận): cskd Cầu Giấy
- Lý do xuất kho: xuất bán trực tiếp
- Xuất tại kho (ngăn lô): kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên,nhãn hiệu, quycách
phẩm chất vật tư (sản phẩm
hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn Thành
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B D 1 2 3 4
1
Bộ nguồn thủy lực Total
Bộ
5 5
815.000 4.075.000
2
Bộ đôI pitton ZB4-500 phi
10 Total
Bộ

10 10
235.000 2.350.000
3
Đĩa chuyển đổi 12 lỗ Total
Cái
5 5
6.300.000 31.500.000
4
Đồng hồ bơm dầu NK Total
Cái
3 3
1.200.000 3.600.000
5
Cút nối đầu trụ đầu côn
Total
Cái
12 12
80.000 960.000
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:Kế Toán 3
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Biểu 2.2: Giấy đảm bảo vàng
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.4: Phiếu thu
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu 2.6: Nhật ký chung
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 51111
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51112

Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 511113
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 511120
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 5111199
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 7110
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 7111
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 511
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 711
Biểu 2.16: Phiếu mua hàng
Biểu 2.17: Phiếu chi
Biểu 2.18: Phiếu nhập kho
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 63201
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 63202
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 63203
Biểu 2.22: Sổ cái tài khoản 632
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 6411
Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 6417
Biểu 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 6418
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 641
Biểu 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 6421
Biểu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 6422
Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 6423
Biểu 2.30: Sổ chi tiết tài khoản 6424
Biểu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 6425
Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 6427
Biểu 2.33: Sổ chi tiết tài khoản 6428
Biểu 2.34: Sổ cái tài khoản 642
Biểu 2.35: Sổ chi tiết tài khoản 63501
Biểu 2.36: Sổ chi tiết tài khoản 63502
Biểu 2.37: Sổ cái tài khoản 635
Biểu 2.38: Sổ chi tiết tài khoản 8111

Biểu 2.39: Sổ cái tài khoản 811
Biểu 2.40: Sổ cái tài khoản 911
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
2
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp, các tổ chức, các Công ty kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương
tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các
doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải
gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm nguồn
mua và tiêu thụ. Mục tiêu của một doanh nghiệp luôn là lợi nhuận, để có được
lợi nhuận cao thì doanh thu thu về cũng như các chi phí bỏ ra phải hợp lý,
doanh thu cao và chi phí thấp luôn là mục tiêu lý tưởng mà mỗi doanh nghiệp
muốn đạt được. Các nhà quản lý muốn hướng tới mục tiêu đó thì trước tiên
các kế toán phải phản ánh được nhanh chóng chính xác doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong kỳ, đảm bảo công tác kế toán không chỉ đầy đủ, kịp
thời mà còn phải khoa học, đơn giản trong quá trình quản lý và theo dõi. Do
vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp
cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết
định đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Để duy trì được sự
phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cũng cần phải
trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm
biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt động kinh
doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận
lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải pháp

phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
1
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tổ chức kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp nên trong thời gian thực
tập tại Công ty CP Tập đoàn vàng bạc Đá quý Doji em đã nhận thấy được tầm
quan trọng đó nên em đã chọn chuyên đề :“Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc
Đá quý Doji” để viết chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập của em gồm có 3
chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji.
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty CP
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji.
Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ cũng như nhận thức còn hạn chế
nên trong bài viết báo cáo chuyên đề thực tập này không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy cô trong trường
cũng như các cán bộ kế toán của công ty để em có thể hoàn thiện hơn trong
việc áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo : PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi, cảm
ơn toàn thể các cán bộ phòng Kế Toán – Tài Chính Công ty CP Tập đoàn
Vàng bạc Đá quý Doji đã giúp em hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình.

SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
2
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI.
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá
quý Doji.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tập đoàn
Vàng bạc Đá quý Doji.
Tên công ty : Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI
Mã số thuế: 0100365621
Điện thoại: 0422206688 Fax: 0422206686
Tổng vốn điều lệ: 3.500.000.000.000
Trụ sở chính: Tầng 9, 10 Tòa nhà Ruby Plaza, 44 Lê Ngọc Hân, Phường
Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Email: www.doji.vn
Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji đã có bề dày hơn một thập
kỷ hoạt động kinh doanh với tiền thân là Công ty Phát triển Công nghệ và
Thương mại TTD trong lĩnh vực Vàng bạc Đá quý, trải dài từ các hoạt động
Khai thác Mỏ, Chế tác cắt mài Đá quý, Sản xuất hàng Trang sức, Kinh doanh
Vàng miếng, Xuất nhập khẩu Vàng, Xây dựng hệ thống chuỗi các Trung tâm và
cửa hàng trang sức cao cấp trên khắp cả nước; Đầu tư kinh doanh Dịch vụ, Bất
động sản. Là thành viên duy nhất của Hiệp hội Đá quý quốc tế (ICA) và được
mệnh danh danh là Ông hoàng của Ruby sao với sản phẩm Ruby Sao Việt
Nam "Vietnam Star Ruby - VSR" đã được TẬP ĐOÀN DOJI quảng bá, xúc
tiến và xuất khẩu tới nhiều thị trường trên thế giới như Nhật Bản, Thái Lan, Ấn
Độ, Hồng Kông, Đài Loan, v.v…Tập đoàn DOJI tự hào là đại sứ duy nhất của
Việt Nam tại Hiệp hội đá mầu Quốc tế ICA (International Colored Gemstone

Association) – nơi quy tụ hầu hết các Công ty khai thác, chế tác đá quý lớn ở
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
3
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
khắp nơi trên thế giới. DOJI đã khẳng định tên tuổi của Đá quý Việt Nam do
người Việt chế tác trên bản đồ Đá quý thế giới.
Đến nay, TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI gồm 6 Công ty
thành viên hoạt động theo mô hình công ty Mẹ - Con (Công ty CP Tập đoàn
Vàng bạc Đá quý DOJI, Công ty CP Vàng bạc Đá quý SJC Hà Nội, Công ty CP
Vàng bạc Đá quý SJC Đà Nẵng, Công ty TNHH Đầu tư Thương mại DOJI,
Công ty CP Artex Sài Gòn, Công ty CP Đầu tư Du lịch Hà An); 5 Công ty liên
kết góp vốn Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Công ty đầu tư khu công nghiệp
N&G, Công ty CP Diana, Công ty Đầu tư Kinh doanh Vàng Vietnam Gold,
Công ty Đầu tư & Khoáng sản Yên Bái); 13 Chi nhánh (TP. Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Huế, Thanh Hóa, Bắc Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,
Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Trung, Viện Ngọc học và Trang sức DOJILAB).
Công ty hoạt động kinh doanh đa ngành nghề. Hướng tới con người và
vì con người bằng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng hàng đầu trong kinh
doanh và quản lý doanh nghiệp, vì sự phồn vinh xã hội, giá trị cá nhân và tinh
hoa cuộc sống.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Trang sức cao cấp
- Kim cương
- Vàng miếng
- Đá quý
- Văn phòng cho thuê
- Spa
- Nhà hàng
- Souvenir de Vietnam

SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
4
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Với những nỗ lực và phấn đấu không ngừng vì sự phát triển chung của
Tập đoàn, liên tục trong các năm gần đây, DOJI đã có những bước phát triển
ngoạn mục:
Năm 2009: Doanh thu đạt 11.000 tỉ đồng
Năm 2010: Doanh thu gần 20 000 tỉ đồng
Năm 2011: Doanh thu đạt 30.000 tỉ đồng
Năm 2012: Doanh thu đạt 32.050 tỉ đồng
Với hoài bão và mục tiêu đưa DOJI trở thành TẬP ĐOÀN VÀNG
BẠC ĐÁ QUÝ hàng đầu Việt Nam và uy tín trên thế giới, Tập thể Ban lãnh
đạo cùng Cán bộ công nhân viên TẬP ĐOÀN DOJI sẽ vượt qua mọi khó
khăn, thách thức để tạo nên những khối đá vững chắc xây dựng một DOJI
hưng thịnh và phát triển. Tập đoàn VBĐQ DOJI liên tục nhận được những
bằng khen, giải thưởng cao quý của Nhà nước, các Bộ, các ngành dành cho sản
phẩm, thương hiệu và cá nhân lãnh đạo xuất sắc. Không ngừng mở rộng quy
mô, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững để trở thành một Tập
đoàn hàng đầu Việt Nam và khu vực trong các lĩnh vực khai thác, sản xuất và
kinh doanh Vàng bạc, Đá quý, trang sức cũng như các lĩnh vực Đầu tư, Thương
mại và Dịch vụ.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý
Doji.
Doanh thu của công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji bao gồm:
- Doanh thu dịch vụ: Nhà hàng, spa.
- Doanh thu thương mại: kinh doanh buôn bán vàng miếng, nữ trang,
trang sức.
- Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu của Công ty là doanh thu trực tiếp từ các địa điểm bán hàng

trực thuộc công ty, là các cửa hàng xung quanh thành phố. Doanh thu từ
nguồn các chi nhánh hạch toán phụ thuộc về tập đoàn gồm chi nhánh các tỉnh
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
5
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
phía Bắc, miền Trung và niềm Nam. Các tỉnh phía Bắc gồm chi nhánh Bắc
Ninh, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hải Phòng và Thanh Hoá.
Chi nhánh miền Trung gồm có chi nhánh Huế, Đà Nẵng và chi nhánh TP Hồ
chi Minh. Các chi nhánh chuyên kinh doanh vàng miếng, vàng lộc phát tài, nữ
trang các loại.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji.
Chi phí của công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji bao gồm:
 Giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải
trả cho người bán. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT nên giá mua thực tế là tổng giá thanh toán.
Trị giá vốn thực tế của hàng mua nhập kho là trị giá mua thực tế của hàng hoá
nhập kho. Trị giá vốn của hàng xuất kho là trị giá mua thực tế của hàng mua
và chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho. Trị giá vốn hàng bán được sử
dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan
đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với công ty trị giá vốn hàng xuất kho để
bán, bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua của số hàng đã xuất kho.
 Chi phí tài chính.
Chi phí tài chính của công ty bao gồm:
- Phí chuyển tiền
- Lãi vay ngân hàng
 Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động

tiêu thụ hàng hoá. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí sau:
Chi phí nhân viên bán hàng:là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả
cho nhân viên và các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định
 Chi phí vật liệu bao bì
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
6
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
 Chi phí dụng cụ đồ dùng
 Chi phí khấu hao tài sản
 Chi phí bảo hành sản phẩm
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đây là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến chung đến hoạt động
của toàn doanh nghiệp không thể tách riêng ra được cho bất cứ hoạt động nào
chi phí quản lý công ty bao gồm các khoản chi phí sau:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí đồ dùng văn phòng
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Thuế và lệ phí
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty CP Tập đoàn Vàng
bạc Đá quý Doji.
Trong quá trình bán hàng các phòng ban của Công ty như Phòng kinh
doanh, Phòng Marketing và Phòng kế toán của Công ty có quan hệ mật thiết
với nhau. Mỗi phòng ban có những nhiệm vụ và trách nhiệm khác nhau trong
quá trình nhập, xuất hàng. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban như sau:

-Phòng Kinh doanh: Có một bộ phận chuyên nhập hàng từ nguồn trong
nước hoặc nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài chuyển xuống xưởng chế tác,
làm tem chuyển lên phòng kinh doanh để được đưa đi bán ở các cửa hàng và
các chi nhánh. PKD trang sức có nhiệm vụ chuyển hàng trực tiếp đến các cửa
hàng các chi nhánh, chịu trách nhiệm bầy hàng theo dõi doanh thu, chạy các
chương trình khuyến mãi của công ty Theo dõi hàng được bán từ các báo cáo
được gửi về từ các chinh nhánh và các cửa hàng vệ tinh. Từ đấy có kế hoạch
nhập hàng bổ sung hàng cho các điểm bán hàng. Trực tiếp kiểm tra các
voucher với các hoá đơn bán hàng mỗi khi có chương trình khuyến mãi .
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
7
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
- Phòng Marketing: Làm các chương trình quảng cáo trên website riêng
của công ty, biển bảng, pano, tờ rơi ở các tỉnh để quảng bá sản phẩm đến
người tiêu dùng. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trên cơ sở đó giúp công ty
nắm được cầu của thị trường để có kế hoạch cung ứng hàng hóa. Tìm hiểu thị
trường, đưa ra các giải pháp thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa đảm bảo doanh
thu tiêu thụ.Tham mưu cho giám đốc trong việc quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến
bán hàng. Xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hóa dài hạn, ngắn hạn và trung
hạn. Thực hiện chức năng là đầu mối tiếp xúc với các cơ quan, tổ chức thông
tin đại chúng trong việc quảng bá hình ảnh của công ty. Tìm hiểu thị trường
đưa ra các chiến lược marketing nhằm tiêu thụ hàng hóa đạt được chỉ tiêu
doanh thu đề ra.
- Phòng Xí nghiệp: Thực hiện tìm hiểu và nghiên cứu về mặt kỹ thuật
của sản phẩm, phổ biến cho nhân viên bán hàng biết về chức năng, đặc điểm
cấu tạo của sản phẩm từ đó có thể tư vấn tốt cho khách hàng về hàng hóa của
công ty, thực hiện việc sản xuất, chế tác, thiết kế sản phẩm.
. - Ban Tổng Giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt
động của Công ty. Có nhiệm vụ đưa ra những quyết định cuối cùng và ký

duyệt các chứng từ về giá bán và số lượng mà khách hàng và Phòng kinh
doanh đã đề nghị, ký phiếu xuất kho. Nếu xét những đề nghị của Phòng kinh
doanh đưa ra là phù hợp thì Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách kinh
doanh sẽ ký duyệt. Nếu chưa phù hợp thì sẽ yêu cầu Trưởng phòng Kinh
doanh xem xét lại đến khi nào phù hợp thì ký duyệt để thủ kho xuất hàng cho
khách hàng.
- Thủ kho: Có nhiệm vụ xuất hàng theo yêu cầu của Giám đốc. Trong quá
trình xuất hàng thủ kho phải giám sát một cách chặt chẽ số hàng xuất, xuất
đúng và xuất đủ cho khách hàng. Sau khi đã xuất hàng thì chuyển chứng từ
lên cho kế toán toán bán hàng thu tiền của khách hàng.
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
8
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tập hợp, kiểm soát doanh thu, kiểm tra lượng
tồn hàng hoá thường xuyên tại kho PKD, các cửa hàng và các chi nhánh. Kế
toán có nhiệm vụ kiểm soát lại doanh thu, các chương trình giảm giá , các chi
phí liên quan trực tiếp đến quá trình bán hàng như: Chi phí mua hàng, chi phí
bán hàng, thuê địa điểm kinh doanh, tiền nước, điện, chi phí vận chuyển,chi
phí quảng cáo, đi lại… Tham mưu cho Giám đốc về tình hình sử dụng tài
chính sao cho linh hoạt và có hiệu quả nhất, đồng thời tổ chức quản lý tài
chính, hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng nguyên tắc chế độ quy định,
lập kế hoạch tài chính và chi tiêu ngân sách trên cở sở kế hoạch kinh doanh
của Công ty và những hướng dẫn của cơ quan cấp trên. Tham gia xét duyệt kế
hoạch tài chính của các chi nhánh. Tổng hợp phân tích hoạt động tài chính đối
với các chi nhánh và Công ty từ đó đánh giá hoạt động kinh doanh của Công
ty và đề ra các biện pháp, các quy trình chặt chẽ hơn trong quản lý.
- Bộ phận bán hàng: Có nhiệm vụ quan hệ với khách hàng, giao tiếp,
làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, phụ trách tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu,
tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm của công ty. Phối hợp với bộ phận

marketing, bộ phận kinh doanh để đẩy mạnh sức tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh
thu bán hàng cho công ty. Theo dõi nhập, xuất, tồn hàng hóa tại gian hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI.
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Các chứng từ sử dụng
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
9
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Khi xuất hàng nữ trang đi các cửa hàng hoặc chi nhánh, trên “Phiếu
xuất kho” (Biểu 2.1) khi danh mục hàng xuất theo từng nhóm hàng và tổng
trọng lượng của từng nhóm hàng, kèm theo đó là bảng kê chi tiết của từng
loaị mặt hàng theo nhóm hàng đó. Sau khi hàng được xuất, đối với các cửa
hàng phòng kinh doanh sẽ chuyển danh mục hàng đó vào phần mềm theo
từng nhóm hàng, quầy hàng để theo dõi hàng bán ra hàng ngày, theo dõi
doanh thu hàng tháng. Đối với các chi nhánh doanh thu được báo cáo về bằng
bản kê hàng tháng kèm theo “Giấy đảm bảo” (Biểu 2.2) chi tiết cho từng mặt
hàng được bán ra .
Các cửa hàng và các chi nhánh khi hàng được bán ra đối với vàng
miếng sẽ dùng “Giấy đảm bảo” đối với hàng mua vào sẽ dùng “Phiếu mua
hàng” (Biểu 2.16) . Sau khi kết thúc một ngày kế toán in bảng kê và xuất
“Hoá đơn GTGT” (Biểu 2.3) theo bảng kê của hàng hoá được bán ra trong
ngày, viết phiếu thu với số hàng được bán ra.
Các khoản giảm trừ, chiết khấu sẽ được hạch toán trực tiếp trên giấy
đảm bảo in cho khách hàng vì vậy ngay thời điểm bán hàng doanh thu đã
được ghi nhận và các khoản giảm trừ, chiết khấu cũng được hạch toán ngay.
Các tài khoản liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu:

+ TK 521: “Chiết khấu thương mại”
+ TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 532: “Giảm giá hàng bán”
+ TK 3331: “Thuế GTGT phải nộp”
Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho (Biểu 2.1)
 Giấy đảm bảo (Biểu 2.2)
 Hóa đơn GTGT (Biểu 2.3)
 Phiếu thu (Biểu 2.4)
 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
10
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Vì Công ty có các cửa hàng kinh doanh trên địa bàn Hà Nội cũng như
các chi nhánh ở các tỉnh nên Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji
bán hàng theo các phương thức sau:
*) Bán buôn trực tiếp qua kho:
Bán buôn trực tiếp qua kho: là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho
người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người
mua, giá trị hàng hóa đã hình thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đã được ghi nhận. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào thỏa thuận
được ký kết trong hợp đồng, Công ty có thể thực hiện giao hàng đến nơi cho
khách hàng hoặc khách hàng đến nhận hàng tại kho của Công ty. Theo
phương thức này Công ty bán hàng giao trực tiếp cho người mua tại kho của
Công ty theo hợp đồng mua bán giữa đã ký giữa khách hàng và Công ty.
Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hóa đơn GTGT và là căn cứ để
tính doanh thu. Hóa đơn do phòng kế toán lập gồm 3 liên:
- Liên 1 lưu tại quyển hóa đơn gốc để tính doanh thu.

- Liên 2 giao cho khách hàng.
- Liên 3 giao cho thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển lên cho kế
toán làm căn cứ ghi sổ làm thủ tục thanh toán và lưu tại phòng kế toán.
Đối với hình thức bán lẻ qua cửa hàng bán lẻ của Công ty, tại đây đa số
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhỏ lẻ nên số lượng bán không nhiều
lắm, tiền bán chủ yếu là thu bằng tiền mặt không có hóa đơn. Tuy nhiên, nếu
khách hàng yêu cầu thì nhân viên viết hóa đơn cho khách.
Ngày 5/12/2012 Công ty xuất kho bán cho khách lẻ Bà Hoàng Thị Hà
một số sản phẩm sau:
Vàng miếng SIC: 200 lượng
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
11
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Nhẫn Lộc (1 chỉ): 7 lượng
Nhẫn Phát (2 chỉ): 5 lượng
Nhẫn Tài (5 chỉ): 6 lượng
Nhẫn Phúc (1 lượng): 4 lượng
Đơn giá tại thời điểm chốt là: 43.500.000/lượng.
Khi hợp đồng mua bán giữa khách hàng với Công ty tại phòng kinh
doanh được ký kết xong thì nhân viên phòng kinh doanh là chị Phùng Thị
Thuyết sẽ viết phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng với số lượng hàng mà
khách hàng đã yêu cầu mua. Sau đó chuyển lên cho trưởng phòng kinh doanh
và Giám đốc để ký duyệt. Khi đã được sự đồng ý của Ban giám đốc, phiếu
xuất kho được chuyển đến cho thủ kho để xuất hàng và viết hóa đơn bán hàng
cho khách hàng. Kế toán bán hàng viết hóa đơn gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại sổ
gốc, liên 2 dùng để luân chuyển trong nội bộ để lập các chứng từ có liên quan,
liên 3 giao cho khách hàng. Tại kho khi nhận hóa đơn thủ kho sẽ ghi vào thẻ
kho theo số lượng hàng được bán. Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và mở
chi tiết cho từng loại hàng hóa. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng

hóa nhập, xuất, tồn cho từng loại. Đến cuối tháng thủ kho tính số tồn kho cho
từng loại hàng hóa để đối chiếu với phòng kế toán.
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
12
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji Mấu số 02-VT
Địa chỉ: 44 Lê Ngọc Hân, HBT,Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 12 năm 2012 Nợ: 632
Số:18 Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hà Địa chỉ: 194 TP Nam Định
- Lý do xuất kho: Xất bán trực tiếp
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách

phẩm chất vật tư (sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Vàng miếng SJC Lượng 200 43.500.000 8.700.000.000
2 Nhẫn Lộc (1 chỉ) Lượng 7 43.500.000 304.500.000
3 Nhẫn Phát (2 chỉ) Lượng 5 43.500.000 217.500.000

4 Nhẫn Tài (5 chỉ) Lượng 6 43.500.000 261.000.000
5 Nhẫn Phúc (1 lượng) Lượng 4 43.500.000 174.000.000
Thành tiền 222 9.657.000.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín tỷ sáu trăm năm bảy triệu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 5 tháng 12 tháng 2012
Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
13
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.2: Giấy đảm bảo vàng
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI GIẤY ĐẢM BẢO VÀNG
Ngày/ date…5 tháng/month 12 .năm/year 2012
Trụ sở: Tầng 9, 44 Lê Ngọc Hân, Hà Nội (Liên lưu – File)
Tel: (84-4) 22206688 Số/ Number: 0011139
Fax: (84-4) 22206769 Quầy/ Shop: Kho PKD Vàng Doji
Họ tên khách hàng: Bà Hoàng Thị Hà
Địa chỉ: 194 Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Tp. Nam Định
STT Tên hàng hóa Tuổi vàng Đ.V.Tính Số lượng Trọng lượng Đơn giá Tiền công Tiền vàng
1 Vàng miếng SJC Lượng 200 43.500.000 8.700.000.000
2 Nhẫn Lộc (1 chỉ) Lượng 7 43.500.000 304.500.000
3 Nhẫn Phát (2 chỉ) Lượng 5 43.500.000 217.500.000
4 Nhẫn Tài (5 chỉ) Lượng 6 43.500.000 261.000.000
5 Nhẫn Phúc (1 lượng) Lượng 4 43.500.000 174.000.000
Thành tiền 222 0 9.657.000.000
Chiết khấu 0
Tổng tiền thanh toán 9.657.000.000
Số tiền bằng chữ: Chín tỷ sáu trăm năm bảy triệu đồng chẵn
Khách hàng Nhân viên bán hàng Người lập Thu ngân Cửa hàng trưởng

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
14
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.4: Phiếu thu
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 5 tháng 12 năm 2012 Ký hiệu: TD/12P
Số: 0019806
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji
Địa chỉ : Tầng 9, Tòa nhà Ruby plaza, 44 Lê Ngọc Hân, Phạm Đình Hổ,HBT,Hà Nội
Số điện thoại: (04)22206698 MST: 0100365621
Họ và tên người mua hàng: Hoàng Thị Hà
Tên đơn vị :
Địa chỉ: 194 Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Tp. Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá ĐVT SL ĐG Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Vàng miếng SJC Lượng 200 43.500.000 8.700.000.000
2 Nhẫn Lộc (1 chỉ) Lượng 7 43.500.000 304.500.000
3 Nhẫn Phát (2 chỉ) Lượng 5 43.500.000 217.500.000
4 Nhẫn Tài (5 chỉ) Lượng 6 43.500.000 261.000.000
5 Nhẫn Phúc (1 lượng) Lượng 4 43.500.000 174.000.000
Tổng tiền 9.657.000.000
Thuế suất GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán: 9.657.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín tỷ sáu trăm năm bảy triệu đồng chẵn
15
Đơn vị: CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
Địa chỉ: Tầng 9 – Ruby plaza, 44 Lê Ngọc Hân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mẫu số: 01 - TT
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số: PT05/13-0600
Nợ: 11113
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Hoàng Thị Hà
Địa chỉ: 194 Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Tp. Nam Định
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng ngày 05/12/2012
Số tiền: 9.657.000.000
Kèm theo: …………………. Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín tỷ sáu trăm năm bảy triệu đồng chẵn


Ngày 05 tháng 12 năm 2012
*) Bán hàng qua các cơ sở của Công ty
Người trực tiếp quản lý tại các cơ sở sau khi đã khảo sát về nhu cầu của
khách hàng thì dựa vào nhu cầu đó báo về cho Công ty, sau đó Công ty gửi
hàng xuống các cơ sở và cử các cán bộ của phòng kế toán xuống tận nơi để
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quy trình mua – bán của các cơ sở.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Đặc điểm và mô hình của công ty đa dạng và phức tạp nên cách hạch
toán doanh thu cũng được mở chi tiết theo từng đối tượng, theo từng địa điểm

SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
16
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích
Chi
và các chi nhánh để tiện theo dõi : Doanh thu nữ trang , doanh thu vàng miếng
, doanh thu nhà hàng Từ các mục chính doanh thu này tài khoản được mở
chi tiết theo từng địa điểm từng chi nhánh để thuận tiện theo dõi, đảm bảo
được phục vụ cho công tác quản trị báo cáo được kịp thời.
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, kế toán tiến
hành nhập số liệu lên sổ Nhật ký chung.
Các tài khoản sử dụng: Để phán ánh các khoản liên quan đến giá bán và
doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản sau đây:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Nội địa
+ TK 51112 – Doanh thu bán hàng hóa - Xuất khẩu
+ TK 51113 – Doanh thu bán hàng hóa nội địa - Nữ trang
+TK 51120 – Doanh thu bán hàng hóa nội địa – Hàng chậm trả
+ TK 5111199 – Doanh thu bán hàng nội địa – CH DOJI SJC
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác.
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3

17
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
TẦNG 9 – RUBY PLAZA, 44 LÊ NGỌC HÂN – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Nhóm hàng Tên hàng Đơn vị
Trọng
lượng
Số lượng Giá bán BQ Doanh thu
Giá
vốn
Lãi Tỷ lệ
Q NC gắn KC vàng trắng nhẫn cưới - 1v2,6 - DA:0,08
CHIẾC
1,9900 1 4.181.000 4.181.000 0 4.181.000
100%
Q NC gắn KC vàng trắng nhẫn cưới - 1v2,6+8vv1,4 -
DA:0,242
chiếc
2,5990 1 7.443.000 7.443.000 0 7.443.000
100%
Q Nữ trang vàng 9999 Nhẫn cưới 2 chỉ
CHIẾC
0,2000 1 22.485.000 9.174.000 0 9.174.000
100%
Q Nữ trang vàng 9999 Nhẫn nam
CHIẾC
0,1959 1 22.435.000 9.040.033 0 9.040.033

100%
Q Nữ trang vàng 9999 VÒNG HOA QUẤN
CHIẾC
0,3860 1 22.245.000 17.803.140 0 17.803.140
100%
Q Nữ trang vàng 9999 Vòng tay 2 chỉ
CHIẾC
0,2000 1 22.485.000 9.344.000 0 9.344.000
100%
Q TS bạc Dây Mặt
CHIẾC
7,8720 1 1.119.000 1.119.000 0 1.119.000
100%
Q TS bạc Dây Mặt
Chiếc
9,0680 1 852.040 1.704.000 0 1.704.000
100%
Q Vàng 9999 Nhẫn Phát 2 chỉ
Lượng
8,0000 40 42.517.059 373.032.000 0 373.032.000
100%
Q Vàng 9999 Nhẫn Phúc 1 lượng
Lượng
250,0027 250 46.318.399 11.620.856.306 0 11.620.856.306
100%
Q Vàng 9999 Nhẫn Tài 5 chỉ
Lượng
10,0000 20 40.217.727 465.620.000 0 465.620.000
100%
…………. …………

…….
……… ……………… ………… ……………… …. …………………
…….
Q Vàng 9999 Vàng miếng SJC loại 1 chỉ
Lượng
6,4000 45 45.109.643 299.306.000 0 299.306.000
100%
Q Vàng 9999 Vàng miếng SJC loại 2 chỉ
Lượng
5,6000 27 44.311.579 261.918.000 0 261.918.000
100%
Q Vàng 9999 Vàng miếng SJC loại 5 chỉ
Lượng
4,5000 9 42.011.000 210.055.000 0 210.055.000
100%
TS Elite nhẫn Eltie - 4.8 - F,G / SI
chiếc
2,7600 1 2.212 47.115.600 0 47.115.600
100%
Cộng 2.008.285.314.393 0 2.008.285.314.393
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
18
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Biểu 2.6: Nhật ký chung
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
TẦNG 9 – RUBY PLAZA, 44 LÊ NGỌC HÂN – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Ngày tháng Số hiệu Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có

01/12/2012
0026781 Giá vốn hàng xuất bán: Vàng miếng SJC loại 1 lượng

0 0

Phải thu của KH mua vàng miếng
131102
469.700.000 0

Giá vốn - Vàng miếng
63201
0 0

Doanh thu bán hàng Nội địa - CH Ruby Tầng 1 (DOJI - SJC)
511119903
0 469.700.000

Giá mua vàng miếng, vàng nguyên liệu
15611
0 0
02/12/2012
009924 Giá vốn hàng xuất bán: Mặt Dây – PE

0 0

Phải thu của khách hàng nữ trang
131107
611.000 0

Giá vốn - Nữ trang

63203
0 0

Tiền đang chuyển phải thu - Parson Landmark 72 Phạm Hùng
1134
611.000 0

Doanh thu bán hàng hoá nội địa - CH DOJI tại Parkson LandMark
5111195
0 611.000

Giá mua nữ trang
15612
0 0

Phải thu của khách hàng nữ trang
131107
0 611.000
…………
……… ………………………………………………
……
……… ………….
31/12/2012
TKH0001 Trích khấu hao tháng 12 năm 2012

0 0

Chi phí Khấu hao TSCĐ xưởng đá
627104
13.105.683 0


Chi phí khác - KT - Giá trị còn lại của TSCĐ
811102
26.334.640 0

Hao mòn TSCĐ hữu hình Xưởng
214104
0 30.156.112

Hao mòn TSCĐ hữu hình cty
214103
0 771.978.297
Tổng cộng 171.777.943.755.694 171.777.943.755.694
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
19
Chuyên Đề Thực Tập GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 51111
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
TẦNG 9 – RUBY PLAZA, 44 LÊ NGỌC HÂN – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Tài khoản: 51111 - Doanh thu bán hàng hoá - Nội địa
Dư nợ đầu: 0 | Dư có đầu: 0 | Dư nợ cuối: 0 | Dư có cuối: 0
Ngày tháng Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
01/12/2012
0002213TT Xuất hàng bán ngày 01/12/2012
131102
0 4,650,030,000
01/12/2012
0027387 Xuất hàng bán ngày 01/12/2012

131102
0 46,970,000
06/12/2012
012934 Xuất hàng bán ngày 06/12/2012
131107
0 6,183,000
………….
………… ………………………………………….
………
…………… …………………
29/12/2012
0031116 Xuất hàng bán ngày 29/12/2012
131102
0 46,300,000
31/12/2012
KC122012 Kết chuyển Doanh thu bán hàng hoá Nội địa - Nữ trang
- TS DU LịCH- tầng 5 (T12/2012)
911
81,366,000 0
31/12/2012
KC122012 Kết chuyển Doanh thu bán hàng Nội địa - CH Kim Liên
(DOJI - SJC) (T12/2012)
911
34,551,204,000 0
31/12/2012
PK012/12-4001 Tông hợp số liệu SG năm 2012
136804
0 1,000,000,000,000
31/12/2012
PK012/12-4002 Tổng hợp số liệu Đà Nẵng năm 2012

136805
127,416,625 0
31/12/2012
PK02/13-0037 Thuế GTGT theo pp trực tiếp tháng 12-2012
333802
66,188,961 0
SV: Hoàng Thị Chuyên Lớp:KT 3
20

×