Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Đo mức độ ô nhiễm không khí do bụi ở Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 34 trang )

Đo mức độ ô nhiễm không khí do bụi
ở Hà Nội
I. Đặt vấn đề
~Không khí là thành phần không thể thiếu trong cuộc sống, sinh hoạt của con người cũng
như các loài sinh vật khác
Sinh vật hô hấp thông qua không khí~
~Chất lượng không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người
I. Đặt vấn đề
Tác hại của ô nhiễm không khí:
‘Sức khỏe con người: bệnh về đường hô hấp
I. Đặt vấn đề
‘Động thực vật
‘Tài sản con người
I. Đặt vấn đề
ͼ Trung tâm nghiên cứu Môi trường của trường Đại học Yale và Columbia của Mỹ đã công bố
tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Davos, Thụy Sỹ, đã xếp hạng Việt nam nằm trong top 10
nước có môi trường không khí bị ô nhiễm nhất trên thế giới
ͼ Thủ đô Hà Nội là một trong những tâm điểm của tình trạng này
I. Đặt vấn đề
Mục đích của bài tiểu luận:
~Đưa ra hiện trạng vấn đề ô nhiễm không khí do bụi tại Hà Nội
~Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm đó
~Giải pháp đo mức độ ô nhiễm của không khí do bụi
~Kết luận
II. Hiện trạng vấn đề ô nhiễm không khí do bụi tại Hà Nội
1.Tình trạng chung
2.Ô nhiễm môi trường không khí do bụi
II. Hiện trạng
1. Tình trạng chung:
Mỗi năm hà Nội tiếp nhận :
80.000 tấn bụi và khói


9000 tấn khí S0
2
46000 tấn khí C0
2
Nồng độ TSP (bụi lơ lửng) vượt mức cho phép
3-4 lần ở các tuyến giao thông
7 -10 lần ở các khu vực đang thi công
II. Hiện trạng
Biểu đồ
II. Hiện trạng
Biểu đồ
II. Hiện trạng
Biểu đồ
II. Hiện trạng
Hà Nội ngập trong bụi
Bụi everywhere
II. Hiện trạng
2. Ô nhiễm không khí do bụi ở hà Nội
Nồng độ PM
10

Biểu đồ
II. Hiện trạng
Nồng độ bụi:
Quận Đống Đa, Long Biên cao nhất 0,8 mg/m3
Quận Tây Hồ, Hoàng Mai 0,78 mg/m3
Khu công nghiệp Thượng Đình cao hơn 2 - 4 lần
Khu công nghiệp Minh Khai, Mai Động, Vĩnh Tuy
2 - 3 lần
II. Hiện trạng

 

~Hoạt động sản xuất công nghiệp
~Hoạt động giao thông
~Hoạt động xây dựng
~Hoạt động sinh hoạt dịch vụ cộng đồng
III. Nguyên nhân
1. Hoạt động sản xuất công nghiệp
400 cơ sở công nghiệp
147 cơ sở công nghiệp có tiềm năng thải các chất thải có hại
250 000 tấn than, 230 000 tấn xăng dầu được tiêu thụ/năm
III. Nguyên nhân
2. Hoạt động giao thông
170 000 ô tô, 2.4 triệu xe máy
cường độ dòng xe lớn, đạt trên 2.800 - 4.600 xe/h
Cơ sở hạ tầng giao thông thấp
Ý thức tham gia giao thông kém
Chất lượng phương tiện chưa đảm bảo
III. Nguyên nhân
3. Hoạt động xây dựng
1.500 công trình xây dựng lớn nhỏ được thi công
mỗi tháng còn có khoảng 10.000 m2 đường bị đào bới
300 điểm tập trung buôn bán vật liệu xây dựng
III. Nguyên nhân
4. Hoạt động sinh hoạt dịch vụ cộng đồng
Khí thải từ gia đình
Khí thải từ làng nghề
Khí thải từ rác tồn đọng
III. Nguyên nhân
Hình ảnh ô nhiễm

Hđ công nghiệp Hđ xây dựng
III. Nguyên nhân
Hình ảnh ô nhiễm
Hđ giao thông Hđ sinh hoạt
IV. Giải pháp đo nồng độ bụi
~Lấy mẫu bụi
~Phân tích tính chất bụi
~Trực tiếp

Giải pháp chung

Phân tích giải pháp

1. Phương pháp lấy mẫu bụi
Khí chứa bụi được hút trực tiếp từ nguồn không khí cần đo (từ nguồn phát thải hoặc trong môi trường không
khí), qua bộ phận sấy để tách hơi nước và lọc giữ lại bụi. Thiết bị gồm bộ phận sấy khô, đồng hồ đo lưu
lượng khí đã hút, nhiệt kế, thiết bị lọc, máy bơm hút khí.

2. Phương pháp phân tích tính chất bụi
2.1 So màu phân tích độ mờ, độ đen của khí chứa bụi
Dòng khí chứa bụi được trích ra nhờ máy hút, qua giấy lọc có kích thước lỗ nhỏ, lượng bụi bám lại trên
giấy lọc sẽ được so sánh với mẫu màu có sẵn.
Mẫu màu
Giấy lọc
Bơm mẫu khí
Ống hút mẫu

×