Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Thi công tuyến ống cấp nước thị xã Phúc Yên-Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.71 KB, 19 trang )

Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
Đồ án thi công ngành
Lắp đặt tuyến ống cấp nớc dài 400 m
Chơng I: sơ bộ khối lợng công việc thi công
I.Nhiệm vụ thiết kế kĩ thuật thi công :
_ Thi công tuyến ống từ hố van 46 đến hố van 48 .
_ Đất tại khu vực thi công là đất loại hai.
_ Độ sâu chôn cống trung bình 0.8 m .
_ Lắp đặt ống thép D 200 mm, mỗi ống dài 6 m,các ống thép lắp đặt bằng ph-
ơng pháp hàn điện.Tổng chiều dài lắp đặt tuyến chính 400 m .Tuyến nhánh
phụ 74 m.
_ Xây dựng 11 ga chính, 1 ga xả khí và ga xả cặn.Các hố ga đợc xây tại chỗ.
_ Tổng số van khoá lắp đặt : 11 van D200 mm.
22 mối nối mềm D 200 mm.
2 họng cứu hoả.
2 thập và một tê D200-D200mm.
1 van xả cặn D200 mm.
1 van xả khí D200 mm.
_ Vật liệu nhân công , máy thi công theo đúng yêu cầu.
_ Thời gian thi công 35 ngày, thi công trong mùa khô.
Các tài liệu sử dụng:
+ Các tiêu chuẩn ,quy định,quy phạm .
+ Định mức dự toán xây dựng cơ bản .
+ Định mc dự toán xây dựng công trình cấp thoát nớc.
+ Sổ tay chọn máy thi công xây dựng .
II.Giới thiệu hồ sơ thiết kế kĩ thuật thi công :
_ Mặt bằng thi công tuyến ống từ hố van 46 đến hố van 48 .
_ Trắc dọc tuyến ống thi công .
_ Mặt cắt ngang qua đờng .
_ Chi tiết hố van tỷ lệ 1/25 .


III.Giới thiệu đặc điểm riêng của tuyến ống thi công :
_ Ngoài những đặc điểm chung toàn thị xã, tuyến ống thi công còn có những
đặc điểm riêng nh sau :
_ Hiện trạng : đờng hai làn 7 x 2 =14 m.
_ Vỉa hè rộng 4.5 m :
+ Có ống thoát nớc bẩn D600 mm.
+ Cáp điện ngầm.
+ Cáp thông tin liên lạc.

1
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
+ ống thoát nớc ma .
_ Nguồn cung cấp nớc cấp điện cấp nớc cho thi công và sinh hoạt đầy đủ.
_ Sau chỉ giới đờng đỏ đã có nhà dân ở, mật độ thấp.
_ Thi công tuyến mới hoàn toàn .
_ Đất thi công tại khu là đất loại hai .
_ Mực nớc ngầm tại khu vực thi công vào mùa khô : cách cốt mặt đất 4.00 m
nên không ảnh hởng đến tuyến ống thi công .
IV.Biện pháp và trình tự thi công :
IV.1.Biện pháp thi công :
_ Do tính chất công trình thi công ở độ sâu trung bình 1.2 m, thời giant hi
công vào mừ khô (tháng 12)nên thuận lợi cho quá trình thi công.Nên chúng ta
chọn phơng án thi công :
_ Đào đất ,san đất,lấp đất bằng cơ giới.
_ Lắp đặt tuyến ống cơ giới kết hợp với thủ công.
IV.2.Trình tự thi công tuyến ống :
1.Công tác chuẩn bị :
_Căn cứ vào hố sơ thiết kế kĩ thuật thi công,bản trắc dọc tuyến ống , độ dốc
tuyến ống bám theo độ dốc địa hình .

_Căn cứ vào khối lợng công việc,tính toán định mức nhân côngvà ca máy thi
công trên cơ bản vẽ thiết kế , Căn cứ vào tiến độ thi công tuyến ống , chúng ta
đề ra công tác chuẩn bị nh sau :
_ Chuẩn bị nhân lực của công ty, kết hợp nhân lực của địa phơng.
_ Chuẩn bị phơng tiện cơ giới thi công,Phơng tiện co giới sủ dụng của
công ty.
2. Định vị tuyến :
_ Dùng máy kinh vĩ tiến hành phóng tuyến cắm mốc, sau đó gửi cao đọ vào
điểm cố định, song song tiến hành dọn dẹp mặt bằng,dăng dây đóng cọc tim
tại các giếng thăm.
3. Công tác đào đất :
_ Dùng máy đào gầu nghịch vì nó phù hợp với công trình thi công theo tuyến
kết hợp viếc cảu lắp đờng ống .
_ Chọn sơ đồ máy đào là sơ đồ đổ dọc hai bên.
_ Vận chuyển đất thừa bằng ôtô tự đổ.
_ Độ sâu đào H = 0.8 + 0.2 + 0.2 = 1.2 m, đất tại khu vực thi công đất loại
hai,mặt bằng thi công rộng rãi nên, mặt bằng rộng rãi nên chọn phơng án thi
công mở mặt.
_ Công tác sủa chữa đáy mơng và đáy giếng thăm: khi đào đất bàng máy
,tuyến mơng se không đúng theo yêu cầu thiết kế, do đó tiến hánh sửa chữa

2
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
đáy mơng theo đúng yêu cầu thiết kế.Quá trình thiết kế phải căn cứ theo mốc
và cao độ để xác định, kiểm tra lại cao độ thiết kế và độ dôc tuyến ống.
4.Công tác lắp đặt tuyến ống:
_ ống sau khi vận chuyển đến hiện trờng theo yêu cầu lắp đặt tuyến ống hằng
ngày , đợc rải dọc theo tuyên ống sao cho việc thuận tiện cho việc cẩu lắp đa
ống xuống mơng theo đúng yêu cầu kĩ thuật.

_Vận chuyển ống thi công : dùng xe chuyên dụng .
_ Đa ống xuống mơng bằng phơng phắp lăn ống vì đờng kính ống cấp nớc bé
D200.Sau khi lăn ống đến tim mơng đào thì dùng dây dòng xuống mơng đào.
5. Xây hố van đổ tấm đậy đáy hố van ,nối cống bằng phơng pháp hàn điện.
_ ống sau khi đã căn chỉnh đúng vị trí chúng ta tiến hành nối ống .Kết hợp
xây dựng hố van.
_ Nối ống thép bàng phơng pháp hàn .
_ Yêu cầu thi công nối ống : chất lợng tuyến ống hoàn toàn phụ thuộc vào
chất lợng thi công mối nối ống.Nếu các mối nối không đảm bảo không đảm
bảo kĩ thuật , thì đờng ống bị lún nứt biến dạng ,làm thất thoát nớc và làm cho
nớc bẩn bên ngoài xâm nhập vào tuyến cống, gây ảnh hởng sức khoẻ của ngời
dân .
6. Kiểm tra độ kín, chế độ làm việc bình thờng tuyến ống.
_ Kiểm tra độ kín khít tuyến ống tiến hành thử giữa hai giếng thăm , tiến hành
thử bàng phơng pháp thuỷ lực ta bịt kín hai hố van, sau bơm nớc vào ống ,
nâng áp thử = 1.5 áp làm việc tuyến ống, sau thời gian xác định kiểm tra độ hạ
áp lực, lợng nớc thất thoát có đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định hay
không.Nếu không đảm bảo thì tiến hành rà soát lại mối nối , kiểm tra lại mối
nối , mối nối nào không đảm bảo thi nối lại tiến hành thử lại áp lực.Khi nào
hoàn toàn đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật thi chúng ta mới tiến hành sang bớc
tiếp theo.
7.Đệm cát lấp đất :
_ Sau khi tiến hành xong công việc trên , tiến hành đệm cát đến cao độ thiết
kế sau đó tiến hành lấp đất. Cứ hai 20 cm thì tiến hành đầm chặt bằng đệm
cát,sau đó tiến hành lấp đất đến cao độ vỉa hè .
_ Lớp đắp đất trên ống có cấu tạo nh sau :
+ Lớp trực tiếp đặt cống, phải đạt độ ổn định
yc

> 0.95.

+ Lớp 2 và lơp 3 : là lớp đặt xung quanh ống đảm bảo sự ổn định theo
phơng ngang.Yêu cầu làm việc đồng nhất với nền đờng.
+ Lớp 4 sử dụng lớp đất từ hố đào,đảm bảo yêu cầu đầm chặt theo yêu
cầu của nền vỉa hè .
+ Lớp 5 chính là lớp cấu tạo vỉa hè gạch lục lăng .

3
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
_ Riêng cấu tạo của lớp đất trên ống khi đờng ống đi qua đờng còn thêm một
lớp bê tông dày 50cm sau lớp cát trên ống.
Kĩ thuật đắp :
_ Cho lớp cát xung quanh ống đến cao độ thiết kế đầm chặt đảm bảo độ
ổn định theo tiêu chuẩn.
_ Tiến hành đắp đất trên ống phải theo đúng kĩ thuật .
_ Khi đắp thì phải không gây ra các lực không biến dạng ngang và
dọc,phải đắp đều hai bên, tiến hành đắp từng lớp dày 20 cm.Đầm thủ công
bằng đầm rung , đầm bàn.Trong quá trình đầm chặt kiểm tra
k

_ Đầm chặt lớp 1 và lớp 2 chúng ta dùng đầm cóc.
_ Lớp còn lại dùng đầm rung, đầm lu máy lu.
8. Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trờng thi công:
_ Sau khi lấp đất,khối lợng đất thừa xúc lên xe ô tô loại 5 tấn tự đổ vận chuyển
đi xa 4-7 km .
9. Dọn dẹp công trờng , dọn dẹp mặt bằng thi công tuyến ống :
_ Đây là công tác cuối cùng của quá trình xây lắp.Chúng ta kiểm tra những gì
còn lại trên công trờng thu dọn để trả lại mặt bằng , hoàn thiện mặt đờng.
V.Tính toán khối lợng công tác thi công :
V.1.Thiết kế tuyến ống :

Tuyến ống thi công có chiều dài 400 mét đờng kính ống thi công D= 200
mm.ống sử dụng loại ống thép dài 6 m nối bằng phơng pháp hàn điện.
Dùng lớp đệm cát dày 200 mm.
V.2.Thiết kế tuyến ống :
_ Đất thi công là đất cấp hai, chiều sâu chôn ống H = 0.8 + 0.2 + 0.2 = 1.2 m,
đất tại khu vực thi công đất loại hai nên, mặt bằng rộng rãi nên chọn phơng án
thi công mở mặt.
_ Hố ga thi công tại chỗ(do các hố ga tập trung,chiều sâu bé).Ga đợc xây bằng
gạch chỉ đặc .
V.3.Tính toán khối lợng :
_ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kĩ thuật thi công , tiến hành phân tích chi tiết khối
lợng công việc theo trình tự thi công.
V.3.1.Tính toán bóc tách khối lợng công tác thi công hố ga :
1. Tính toán cho hố van chính :
a. Tính toán công xây:
_ Tổng diện tích xung quanh hố ga :
)(07.73.1)213.00.1(23.1)213.02.1(2
2
mS
xq
=ìì+ì+ìì+ì=
_ Sử dụng gạch gồ kích thớc 220 x 105 x 65 mm.

4
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
_ Hố ga xây dày 220 mm .
_ Tổng khối tích hố ga chính :
).(56.122.007.7
1000

220
3
mSW
xpga
=ì=ì=
_ Tra bảng định mức :
Nhân công 3.5/7 : 1.92 x 1.56 = 3.0 công .
Máy trộn 801 : 0.036 x 1.56 = 0.0562 ca.
b. Tính toán móng hố van và nắp đậy hố van :
_ Móng hố van đổ hai lớp lớp một bê tông cốt thép đá 4 x 6 mác Bt 250. Dày
150 mm.Lớp hai bê tông gach vỡ , đá hạt lớn dày 100 mm .Chi tiết xem bản
vẽ.
_ Tổng khối tích bê tông cốt thép :
3
47.015.0)0.1213.021.0(15.0)2.1213.021.0( mW
ct
bt
=ì+ì+ì+ì+ì+ì=

_ Tổng khối tích bê tông gạch vỡ :
3
36.01.0)0.1213.041.0(1.0)2.1213.041.0( mW
gachvo
bt
=ì+ì+ì+ì+ì+ì=
Tổng khối lợng bê tông lót móng :0.83 m
3
.
_ Nắp đậy hố van đợc đổ bê tông cốt thép đá 2 x 3 mm mác bê tông mác 250
_ Tổng khối tích bê tông cốt thép :

3
21.011.0)0.1213.0()2.1213.0( mW
ct
bt
=ì+ìì+ì=

Tổng khối tích bê tông :0.83 + 0.21 = 1.04 (m
3
).
_ Tra bảng định mức :
Nhân công 3 /7 : 1.42 x 1.04 = 1.48 công .
Máy trộn 2501 : 0.095 x 1.04 = 0.1 ca.
2. Tính toán cho hố van xả khí và xả cặn :
a. Tính toán công cho xây hố van :
_ Tổng diện tích xung quanh hố ga :
)(74.83.1)213.042.1(23.1)213.042.1(2
2
mS
xq
=ìì+ì+ìì+ì=
_ Sử dụng gạch kích thớc 220 x 105 x 65 mm.
_ Hố ga xây dày 220 mm .
_ Tổng khối tích hố ga chính :
).(87.122.047.8
1000
220
3
mSW
xpga
=ì=ì=

_ Tra bảng định mức :
Nhân công 3.5/7 : 1.92 x 1.87 = 3.58 công .
Máy trộn 801 : 0.036 x 1.87 = 0.068 ca.
b. Tính toán móng hố van và tấm đậy hố van :
_ Móng hố van đổ hai lớp lớp một bê tông cốt thép đá 4 x 6 mác Bt 250. Dày
150 mm.Lớp hai bê tông gach vỡ , đá hạt lớn .Chi tiết xem bản vẽ.
_ Tổng khối tích bê tông cốt thép :

5
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
3
57.015.0)42.1213.021.0(15.0)42.1213.021.0( mW
ct
bt
=ì+ì+ì+ì+ì+ì=
_ Tổng khối tích bê tông gạch vỡ :
3
42.01.0)42.1212.041.0(1.0)42.1213.041.0( mW
gachvo
bt
=ì+ì+ì+ì+ì+ì=
_ Nắp đậy hố van đợc đổ bê tông cốt thép đá 2 x 3 mm mác bê tông mác 250
_ Tổng khối tích bê tông cốt thép :
3
31.011.0)42.1213.0()42.1213.0( mW
ct
bt
=ì+ìì+ì=


Tổng khối tích bê tông :0.57 + 0.42 + 0.31 = 1.3 (m
3
).
_ Tra bảng định mức :
Nhân công 3 /7 : 1.42 x 1.30 = 1.85 công .
Máy trộn 2501 : 0.095 x 1.30 = 0.13 ca.
V.3.2.Tính toán bóc tách khối lợng công việc thi công trên vỉa hè:
1. Tính toán khối lợng đất đào thi công tuyến ống D 200 mm dài 400 m:
_ Ta có : độ sâu chôn cống h = 0.8 + 200 + 200 = 1.2 m, Đất cấp II, chọn m
= 1.
B = b + 2ìmìh = 0.8 + 2ì1ì1.2 = 3.20 m.
_ Vậy chiều rộng mơng cần đào là B = 3.2 m.
_ Khối lợng đất cần đào:
).(12485202.1
2
8.02.3
2
3
1
mLh
bB
V =ìì
+
=ìì
+
=
2. Tính toán khối lợng đất đào thi công 11 ga chính và hai ga xả khí cặn:
_ Kích thớc đào = kích thớc hố van + với kích thớc thao tác. Lấy kích thớc
thao tác là 0.5 m (TC là 0.5 m ).
_ Hố van chính hố van số 1:

a = 1.66 + 0.5
ì
2 = 2.66 (m).
b = 1.86 + 0.5
ì
2 = 2.86 (m).
h = 110 + 800 + 200 + 300 + 150 + 100 = 1.66 (m).
c = a + 2ìmìh = 2.66 + 2ì1ì1.66 = 6.00 (m).
d = b + 2ìmìh = 2.86 + 2ì1ì1.66 = 6.20 (m).
_ Vậy thể tích đất đào hố van số 1:
V
2
=
6
1
[a.b + (a + c)(b + d) + c.d]
=
6
1
[2.66ì2.86 + (2.66 + 6.00)ì(2.86 + 6.20) + 6.00 ì 6.20] = 20.54 (m
3
).
_ Hố van xả cặn và xả khí:
a = 2.08 + 0.5
ì
2 = 3.08 (m).
b = 2.08 + 0.5
ì
2 = 3.08 (m).
h = 1.66 (m).

c = a + 2ìmìh = 3.08 + 2ì1ì1.66 = 6.40 (m).
d = b + 2ìmìh = 3.08 + 2ì1ì1.66 = 6.40 (m).

6
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
_ Vậy thể tích đất đào hố van xả cặn :
V
3
=
6
1
[a.b + (a + c)(b + d) + c.d]
=
6
1
[3.08ì3.08 + (3.08 + 6.40)ì(3.08 + 6.40) + 6.40 ì 6.40] = 23.40 (m
3
).

Vậy tổng thể tích đất đào là:
V = V
1
+ V
2
+ V
3

= 1248 + 11
ì

20.54 + 2
ì
23.40 = 1520.74(m
3
) .
3. Khối lợng cát dùng lấp ống :
_ Khối lợng cát tính theo công thức sau :
).(8.4363.14006.0
2
8.06.028.0
2
3
mLh
bB
W
catlot
=ììì
+ì+
=ììì
+
=


Trong đó: = 1.3 là hệ số dôi kể đến sự đầm chặt.
_ Thể tích ống :
).(2.13400
4
2.014.3
420
4

3
22
m
D
W
ong

ì
=ì=

_ Vậy thể tích cát lấp ống :
W
lấp ống
= W
cat
W
ống
= 436.8 - 13.2 = 423.6 (m
3
).
4. Tính toán thể tích đất đầm chặt :
_ Thể tích đất cần lấp bằng thể tích mơng trừ đi thể tích cát lấp ống :
W
giữ lại
đất
=
4006.0
2
26.08.08.0
1248 ìì

ì++

= 912 (m
3
).
5. Tính toán thể tích đất vận chuyển ra khỏi công trình :
_ Khối lợng đất chuyển đi khi đào mơng :
W
chuyển đi
đất
= 1524.70 - 912 x 1.2 = 430 (m
3
).
Trong đó 1.2 hệ số tính đến sự đầm chặt của đất.
6. Tính toán khối lợng công việc phá dỡ gạch trên vỉa hè và hoàn trả vỉa hè :
_ Vỉa hè gép bằng gạch lục lăng, tổng diện tích gạch lát cần phá dỡ :
)(17714.64.622.60.611)22.18.0(400
2
mF
gach
=ìì+ìì+ì+ì=
Viên gạch dày 80 mm
)(68.14108.01771
3
mW =ì=
Tra bảng đinh mức22A.213 : công = 141.68 x 0.08 =11.33 công
V.3.3.Tính toán bóc tách khối lợng công việc thi công qua đờng :
_ Nền đờng rải nhựa gồm hai lớp, lớp một thảm nhựa dày 10 cm, lớp hai nền
đá cấp phối dày 40 cm.
_ Khi chúng ta đào qua đờng thì chúng ta đào đứng mái , lấy khoảng cách thi

công hai bên tuyên ống mỗi bên 0.3 m , nh vậy mặt cát qua đờng rộng : 0.2
+ 0.3 x 2 = 0.8 m, chiều sâu : 0.8 + 0.2 + 0.2 = 1.2 (m).

7
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
_ Tổng chiều dài đờng ống đi qua đờng : l = 16 x 4 + 10 = 74 (m).
_ Tuyến ống thi công qua đờng đợc thi công vào buổi tối khi mật độ phơng
tiện đi lại thấp.
1.Tính toán khối lợng đất đào :
_ Tổng khối lợng đất đào :
).(71742.18.0
3
4
mLhBV =ìì=ìì=

_ Tổng khối tích lấp cát :
).(52.35746.08.0
3
5
mLhBV
cat
=ìì=ìì=
_ Thể tích ống :
).(33.274
4
2.014.3
74
4
3

22
m
D
W
ong

ì
=ì=

_ Tổng thể tích cát lấp ống là :
).(2.433.1)33.252.35()(
3
5
mVVW
ongcat
=ì=ì=

Trong đó :

là hệ số đầm chặt của cát .
_ Tổng khối tích đất chuyển đi khi đào qua đờng :
).(48.3552.3571
3
mW
datchuyen
==

tổng khối tích đất vận chuyển đi : tổng khối tích đất chuyển đi khi thi công
trên vỉa hè và thi công trên đờng :
)(48.46548.35430

3
mW
tong
chuyendi
=+=
Lấy gần bằng 466 m
3
.
2.Tính toán khối lợng bóc mặt đờng :
_ Khối lợng mặt đờng nhựa cần bóc :
)(92.5748.01.0
3
mW
nhua
=ìì=
_ Khối lợng mặt đá cấp phối cần bóc :
)(68.23748.04.0
3
mW
da
=ìì=
.
VI.Chọn máy thi công chủ đạo :
_Chọn máy thi công tiến hành chọn theo : sổ tay máy xây dựng , sổ tay máy
làm đất, nhà xuất bản xây dựng .
VI.1.Chọn máy đào đất :
_ Với điều kiện địa chất thuỷ văn,địa chất công trình,địa hình khu vực đã cho,
mặt bằng thi công tuyến ống.Kết hợp điều kiện khác : Hình dạng kích thớc hố
đào, điều kiện chuyên chở, thời gian thi công , căn sổ tay máy xây dựng chọn
loại máy đào gầu nghịch đào tuyến ống kết hợp với việc cẩu lắp ống.Sơ đồ di

chuyển máy : di chuyển dọc theo tuyến thi công.
Mã hiệu máy : với các thông số chính nh sau :
Dung tích gầu xúc : Q = 0.4 m
3
.
Bán kính đào :R = 7.80 m.
Chiều cao đổ : h = 5.60 m.
Chiều sâu đào : H = 4.0 m.
Trọng lợng máy :12.4 tấn .

8
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
Thời gian một chu kì : T
chu kì
: 15 giây.
a = 2.6 m .
Chiều rộng máy b = 2.64 m .
c = 4.15 m .
_ Máy đào gầu nghich dẫn động thuỷ lực có u điểm là có thể đào đợc đất -
ớt,không phải làm đờng xuống hố đào.

VI.2.Chọn máy lấp đất :
_ Xuất phát từ điều kiện khối lợng tuyến ống đào đắp không lớn, nếu ta chọn
thêm máy ủi để san đất thì tốn kém, nên ta sử dụng máy đào để lấp dất luôn
nh vậy sẽ kinh tế tận dụng tối đa công suất ca máy.
VI.3.Chọn máy cẩu lắp :
_ Với đờng kính ống D 200 sản xuất bằng thép , chiều dài ống 6-8 m thì ta
không chọn máy nâng cẩu vì nh vậy không kinh tế mà cũng không dùng máy
đào đê lắp đặt tuyến ống mà chúng ta dung phơng pháp lăn ống để thi công

tuyến ống.
VI.4.Chọn máy đầm đất :
_ Chiều rộng mặt trên của mơng là 3.2 mét nên chọn đầm đất có trọng tải 9
tấn có thông số kĩ thuật sau :
VI.5.Chọn ô tô vận chuyển đất thừa :
_ Lợng đất thừa chở đến khu đất dự kiến đặt trạm xử lý, tính cho cự ly vận
chuyển 4-7 Km so vị trí thi công đất cấp hai , khối lợng đất vận chuyển V =
466 m
3
Dùng loại ô tô tự đổ có trọng tải 5 tấn.
VI.6.Chọn ô tô vận chuyển đất thừa :
_ Sau khi phân tích khối lợng , ta tiến hành phân tích vật t, nhân công, may thi
công dựa trên định mức dự toán xây dựng cơ bản và định mức dự toán xây xây
dựng công trình cấp thoát nớc của bộ xây dựng.
Bảng phân tích vật t_nhân công _máy thi công

9
§å ¸n thi c«ng ngµnh
Thi c«ng tuyÕn èng cÊp níc thÞ x· phóc yªn vÜnh phóc

10
§å ¸n thi c«ng ngµnh
Thi c«ng tuyÕn èng cÊp níc thÞ x· phóc yªn vÜnh phóc

11
§å ¸n thi c«ng ngµnh
Thi c«ng tuyÕn èng cÊp níc thÞ x· phóc yªn vÜnh phóc

12
Đồ án thi công ngành

Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
Bảng tổng hợp nhân công_máy thi công

13
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
VII. lập phơng án tổ chức thi công :
_ Trên cơ sở phân tích khối lợng vật t, nhân công , máy thi công cho công tác
lắp đặ tuyên ống cấp nớc tổng chiều dài 474 m đòng kính ống thép D200
mm.Dựa vào những điều kiện thuận lợi trên chúng ta chọn phơng án thi công
dây chuyền sẽ kinh tế hơn.Dùng máy thi công kết hợp thủ công,các loại vật t
nh : ống thép d200mm dài 6 m,que hàn, gạch,đá 2 x 3 ,đá 4 x 6 mm đã đợc
chuẩn bị sẵn tại công trờng thi công.Tại công trờng có một ban chỉ huy,1 kho
chứa các lạo trang thiết bị, vật t phụ tùng, ông thép đợc tập kết bãi trông tại
công trờng,Một lán trại cho công nhân nghỉ ngơi và các sinh hoạt cần thiết
khác.
_ Thời gian hoàn thành lắp đặt tuyến ống D200 mm chiều dài 474 m là 35
ngày .
_ Ngày khởi công 30/4/2007 đến 5/5/2007.Công nhân đợc nghỉ chủ nhật hàng
tuần.
_ Tổ chức thi công theo tiến độ thi công đợc lập trên cơ sở quy trình lắp đặt
tuyến ống cấp nớc bảng tổng hợp thi công và máy thi công cụ thể là :
VII.1. Chuẩn bị mặt bằng , định vị tuyến thi công,chuẩn bị vật liệu cần
thiết :
_ Nội dung thực hiện: Chuẩn bị mặt bằng trớc khi đo đạc
Dọn dẹp những vật không cần thiết ảnh hởng đến quá
trình đo đạc thi công.
Sau khi chuẩn bị mặt bằng ,dùng máy kinh vĩ định vị trí
các hố van,cắm mốc tuyến thi công dựa và một số mốc chuẩn trên tuyến thi
công.

Số công thực hiện : 30 công.
Thời gian thực hiện : 3 ngày.
VII.2. Dỡ bỏ vỉa hè :
_ Chúng ta dùng phơng pháp thi công dây chuyền nên việc tháo dỡ vỉa hè
cũng đi theo những đoạn ống thi công, đợc tiến hành ngay trớc khi đào đất.
_ Nội dung thực hiện :Dõ bỏ gạch lát trên vỉa hè, chiều rộng cần dỡ bỏ 3.2 m
trên tông chiều dài 400 mm.
Số công thực hiện : 12 công.
VII.3. Đào mơng bằng máy đào đất, đất cấp 2 :
_ Nội dung thực hiện công việc:
+ Trớc khi cho máy móc thiết bị vào thi công, có đầy đủ thông tin các
công trình ngầm công trình nổi trên toàn tuyến thi công.

14
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
+ Công việc đào đất đợc thự hiện máy đào gầu nghịch, dẫn động bằng
thuỷ lực, theo sơ đồ đào dọc theo tuyến ống và đổ đất một bên, bên còn lại để
tập kết vật liệu.
+ Đất thừa chuyển lên xe ôtô tự đổ loại 5 tấn cự li vận chuyển 2 Km.
+ Khi đào mơng đảm bảo độ sâu thiết kế, đáy hố ga đúng cao độ thiết
kế.
Tổng khối lợng đất đào : 1596 m
3
.
Khối lợng vận chuyển đất thừa : 466 m
3
.
Tổng số ca máy đào : 6 ca.
Tổng số ca ô tô : 15 ca

Số công thực hiện : 111 công .
_ Sửa mơng : sau khi máy đào xong trong cự ly 20 m thì cho công nhân xuống
sủa hố mơng.Số công tạm tính 40 công.
VII.4.Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trình.
_ Nội dung công việc : Vì mặt bằng chật hẹp nên lợng đất thừa chuyển đến
trạm xử lý phục cho công tác đào đắp.Đất thừa kết hợp chở đi song song với
quá trình đào để không ảnh hởng đến công tác thi công và diện tích mặt bằng.
+ Khối lợng đất vận chuyển : 466 m
3
.
+ Số ca máy thực hiện : 15 ca.
VII.5. Xây hố ga bằng gạch chỉ đặc-đổ bê tông lót móng và nắp hố van :
_ Nội dung thực hiện công việc :Tiến hành xây hố ga theo đúng kích thớc thiết
kế trên bản vẽ, làm đáy hố van đổ tấm đậy hố van.
Số lợng hố van : 13 cái.
Số ca máy thi công : 4 ca .
Số công thực hiện : 41 công.
VII.6.Lắp đặt tuyến ống cấp nớc bằng phơng pháp hàn D200 mm,dài 6
mét:
_ Nội dung thực hiện công việc:
+ Vận chuyển rải ống.
+ Đa ống xuống mơng bằng phơng pháp lăn ống.
+ Đóng cọc tim.
+ Lắp và chỉnh ống.
+ Hàn ống.
+ Bảo dỡng mối hàn bằng sơn và loại vật liệu khác.
_ Vận chuyển ống bằng ô tô tự hành.
_ Kiểm tra chất lợng ống thi công trớc khi cẩu lắp ống,cần cân chỉnh tim ống ,
hàn ống tuân theo quy trình kĩ thuật định sẵn.
+ Số ca máy thi công : 7 ca.

+ Số công thực hiện : 410 công + 142 công = 552 công.

15
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
VII.7.Lấp cát sơ bộ ,kiểm tra độ kín thử áp lực đờng ống.
_ Nội dung công việc :
+ Khi lấp cát , chúng ta dùng đầm cóc đầm cát đều hai bên
mỗi lớp dày 2 cm,đầm đến khi cát dày 200 mm ở phía trên đỉnh cống thì dừng
lại.Những chỗ nối chừa ra để kiểm tra áp lực công tác đờng ống.Mục đích
công tác đầm cát sơ bộ là để giữ định vị toàn bộ tuyến ống trong quá trình thử
áp lực và để đảm bảo cho công tác lấp toàn tuyến bằng máy đầm có tải trọng
lớn.
+ Dùng máy bơm 5CV bơm nớc vào đoạn ống kiểm tra ,
thử áp = 1.5 áp làm việc theo dõi áp giảm, mực nớc hạ trong ống đa ra kết
luận.
+ Khối lợng cát chèn ống :
+ Số công thực hiện :
Đắp cát đệm ống và chèn ống : 21 công .
Kiểm tra thử áp lc tuyến ống : 12 công .
+ Số ca máy thi công : 12 + 5 = 17 ca.
VII.8.Lấp đất trên toàn tuyến ống.
_ Nội dung thực hiện công việc : sau khi công tác thử áp lực ,kiểm tra các nối
nối đảm bảo thì chúng ta tiến hành lấp cát đầm chặt tại mối nối ống sau đó
dùng máy đào cẩu đất xuống mơng, dụng luôn máy đào san phẳng.Dùng đầm
lu 9 Tấn để đầm chặt đến

yêu cầu .Tiến hành đầm từng lớp một mỗi lớp dày
200-300 mm.Xong lớp này chúng ta mới đầm lớp khác.Hoàn thiện công trình
theo đúng yêu cầu kĩ thuật.

+ Khối lợng đất lấp trên toàn tuyến : 1094 m
3
.
+ Số ca máy thi công : 4.0 ca.
+ Số nhân công thực hiện : 8 ca.
VII.9.Hoàn trả vỉa hè và lòng đờng đào đắp thi công .
_ Nội dung công việc : sau khi thi công xong tuyến ống thì hoàn trả vỉa hè
bằng gạch lục lăng.Còn trên nền đờng trả lại đúng kết cấu mặt đờng.
+ Hoàn trả vỉa hè : 12 công .
+ Hoàn trả mặt đờng nhựa :
Nhân công : 4 công.
Máy thi công : 6 ca .
VII.10.Dọn dẹp mặt bằng hoàn thiện nghiệm thu công trình .
_ Nội dung công việc thực hiện : đây là công tác cuối cùng của quá trình thi
công,ta kiểm tra xem những gì còn sót lại trên hiện trờng thi công, thu dọnlại
để hoàn trả mặt bằng ban đầu.
Tổ chức thực hiện nghiệm thu công trình và bàn dao công trình.
Lập hồ sơ hoàn công : công tác lập hồ sơ hoàn công là công tác không
thể thiếu khi xây lắp các công trình.

16
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
Hồ sơ hoàn công thể hịê toàn bộ khối lợng công việc tế thi công , đồng
thời giúp cho đơn vị quản lý thuận tiện khi sủa chữa công trình hoạc xây dựng
mở rộng các công trình có liên quan.
Số công thự hiện : 30 công.
Kĩ thuật thi công và sơ đồ tiến độ thi công thể hiện trên biểu đồ bản vẽ.
VIII. lập tiến độ thi công :
_ Từ bảng phân tich nhân công , máy thi công và bảng tổng hợp nhân công ,

máy thi công .Ta tiến hành lập tiến độ thi công đảm bảo trình tự các công tác
xây lắp đợc thự hiện một cáh hợp lý nhất ,tiết kiệm về nhân công ,vật t,vật liệu
, máy móc thi công trên công trờng và đảm bảo thời gain hoàn thiện cống
trình đúng nh tiến độ đặt ra 35 ngày, đảm bảo chỉ tiêu kĩ thuật cũng nh quản
lý.
_ Tổng số công :
_ Số ngày công lớn nhất A
max
= 41 công.
_ Số ngày công trung bình trên bản đồ :
A
tb
=
)./(8.30
29
893
ngaycong
T
S
==
Trong đó :
S: Tổng số công tính toán ,S = 893 công.
T: Thời gian thực hiện công việc.T = 29 ngày.
_ Hệ số không điều hoà :
33.1
8.30
41
max
1
===

tb
A
A
K
Trong đó :
A
max
: Tổng số ngày công lớn nhất trên biểu đồ nhân lực
A
max
= 41 công.
A
TB
: Số ngày công trung bình trên biểu đồ nhân lực, A
TB
=
30.8 công/ngày.
_ Kiểm tra lại ta thấy 1 < K
1
< 2 nên đạt yêu cầu về phân bố nhân lực trên
công trờng trong quá trình thi công.
_ Hệ số phân bố lao động :
163.0
983
2.160
2
===
S
S
K

du
Trong đó :
S
d
: Tổng số công phần trên đờng trung bình, S
d
= 160.2
S : Tổng số công thực hiện, S = 893 công.
IX. Kĩ thuật an toàn trong công tác thi công :
_ Khi đào đất gặp trời ma to làm sụt lún đất thì sau khi tròi tạnh ma chúng ta
dùng máy đào moi hết lợng đất sụt lún,triển khai toàn bộ nền dốc xung qunah
hố đào .Khi vét bao giò cũng trừ lại lớp đất ở đáy chiều dày 150-200 mm ở

17
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
đáy so cao độ thiết kế .Sau khi hoàn chỉnh vét lại bằng phơng pháp thủ công
và chỉnh sửa đáy hố đào.
_ Nếu nớc ma gây ngập thi bó trí nay máy bơm nớc ra khỏi hố móng.Chọn vị
trí đặt máy bơm sao cho dễ dàng hút hết nớc trong hố móng và xả đi.Phải đào
rãnh quanh hố móng để dẫn nớc vào mơng thoát nớc tránh tràn lại vào hố
móng.
_ Các hố đào vào ban đêm phải có ngời trông coi ,bảo vệ , có đèn đỏ báo hiệu
nguy hiểm.
_ Khi công nhân nghỉ giả lao không không đợc ngồi đới hố đào.Xung quanh
hố đào dựng tấm vàn chắn cao 10-15 cm ngăng không cho đất đá rơi xuống hố
móng.
_ Đào đất bằng máy,trong lúc máy dang hoạt động cấm công nhân đi vào
phạm vi quay máy của cần máy đào.
_ Không đợc bố trí một ngời vừa làm việc dới hố móng ,vừa làm việc trên hố

móng tại cung một vị trí.
_ Khi đào mơng nếu thấy khí mùi khó thở,công nhân làm việc có hiện tợng
chong mặt nhức đầu , khó thở Ngay lập tức dừng lại công việc thi công,
kiểm tra xem xét xử lý xong rồi mới cho thi công tiếp.
X. An toàn khi gia cố nền móng.
_ Tất cả máy móc thiết bị trớc khi đa vào sử dụng đều kiểm tra kĩ lỡng tình
trạng kĩ thuật của máy ,đặc biệt là cơ cấu an toàn nh : phanh,cơ cấu tự hãm
Nếu phát hiện có hỏng hóc phải sửa chữa ngay mới đa máy vào thi công.
_ Chỉ cho phép những ngời đã qua trờng lớp đào tạo có đủ giấy tờ chứng nhận
có liên quan.bằng tốt nghiệp các trờng mới đợc điều khiển trang thiết bị máy
móc.
_ Cần thờng xuyên duy tu, bảo dỡng máy móc các trang thiết bị.
_ Chỗ đặt máy thi công phải chắc chắn, khô ráo đủ ánh sáng(ban đêm và ban
ngày).
XI. An toàn Trong thi công ,vận chuyển,lắp đặt đờng
ống.
_ Dây treo buộc cấu kiện thờng là dây thép đờng kính dây chọn trớc phù hợp
với trọng lợng vật cẩu .Các nút buộc chặt chẽ , chỗ treo móc phải chắc chắn
không để dây tuột khỏi cấu kiện cẩu lắp ống.Dây treo phải đợc kiểm tra thờng
xuyên .
_ Khi cẩu các ống theo phơng ngang, phải nâng cấu kiện lên cao hơn các vật
khác tối thiểu 0.5 m.
_ Khi di chuyển các cấu kiện cấm ngời neo bám vào cấu kiện .Trong thời gian
cẩu lắp cấu kiện khu vực nguy hiểm phải đợc rào ngăn có tín hiệu đề phòng.
_ Cấm cấu kiện treo trên không khi công nhân đang nghỉ ngơi.

18
Đồ án thi công ngành
Thi công tuyến ống cấp nớc thị xã phúc yên vĩnh phúc
_ Khi công nhân lắp đặt, chỉ có những cấu kiện khi đã hạ thấp xuống các mốc

đặt không quá 30 cm công nhân mới đến để đón lấy cấu kiện vào vị trí thiết kế
.
_ Đề phòng bị đổ rơi , trong lúc điều chỉnh và cố định cấu kiệnvào vị trí thiết
kế chúng ta cần chú ý : chỉ tháo móc cẩu ra khỏi cấu kiện khi đã định vị lắp
đặt xong và sau khi gia cố chắc chắn.

19

×