Tải bản đầy đủ (.doc) (249 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Quy hoạch thiết kế hệ thống thoát TP Ninh Bình-Tỉnh Ninh Biình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.97 MB, 249 trang )

®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
CH TH CH : Ú Í
Danh môc tõ viÕt t¾t
ATLĐ : An toàn lao động
BKHCNMT : Bộ khoa học công nghệ môi trường
BQLDA : Ban quản lý dự án
BOD : Nhu cầu ôxy sinh hoá
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
COD : Nhu cầu oxy hoá học
GPMB : Giải phóng mặt bằng
ĐCCT : Địa chất công trình
ĐCTV : Địa chất thủy văn
QLMT : Quản lý môi trường
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép

TCMT : Tiêu chuẩn môi trường
TCN : Tiêu chuẩn ngành
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT : Tài nguyên và môi trường
VOC : Hợp chất hữu cơ
UBND : Ủy ban nhân dân
1
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Bảng thống kê số lợngvà danh mục các bản vẽ trong Đồ án
Stt Tên bản vẽ Ký hiệu
01 Bản đồ quy hoạch định hớng phát triển không gian tn01
02 Bản đồ hiện trạng vệ sinh môi trờng và hạ tầng thoát
nớc đô thị
tn02


03 Bản đồ sơ đồ vị trí và môi liên hệ vùng tn03
04 Bản đồ phân chia khuvực thành phố theo đặc điểm
kinh tế xã hội
tn04
05 Vạch tuyến mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt phơng
án một
tn 05
06 Vạch tuyến mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt phơng
án hai
tn06
07 Vạch tuyến mạng lới thoát nớc ma tn07
08 Bản đồ quy hoạch chi tiết thoát nớc ma tn08
09 Bản trắc dọc tuyến cống thoát nớc thải phơng án
chọn
tn09
10 Bản trắc dọc tuyến cống thoát nớc thải phơng án
so sánh
tn10
11 Bản trắc dọc tuyến cống thoát nớc ma tn11
12 Sơ đồ dây chuyền công nghệ cho trạm xử lý nớc thải tn12
13 Chi tiết sơ đồ công nghệ cho trạm xử lý phơng án
chọn
tn13
14 Tổng mặt bằng trạm xử lý phơng án chọn tn14
15 Trắc dọc tuyến bùn nớc phơng án chọn tn15
16 Sơ đồ đánh giá tác động môi trờng nền trạm xử lý tn16
17 Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bia Ninh Bình tn17
18 Sơ đồ dòng thải nhà máy bia và công nghệ xử lý tn18
19 Chi tiết công nghệ xử lý nớc thải nhà máy bia Ninh
Bình

tn19
2
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Lời nói đầu
Thoỏt nc l mt chuyờn ngnh ang gi vai trũ quan trng trong vic
bo v mụi trng sng v s phỏt trin kinh t trờn th gii.
Hin nay cp v thoỏt nc l mt vn cp bỏch, c ng, Nh nc
v mi ngi dõn ang quan tõm n, bi vỡ ụ th v nụng thụn cựng i
song song vi s phỏt trin kinh t xó hi, cỏc ngnh cụng, nụng nghip
cựng vi s phỏt trin v dõn s v m rng ụ th nờn nhu cu cp thoỏt
nc cng tng lờn khụng ngng. S phỏt trin cụng nghip, s gia tng
dõn s kộo theo tỡnh trng ụ nhim ngun nc, mụi trng sng trong ụ
th.
Do ú, vic cn thit v bin phỏp tớch cc nht cỏc ụ th v nụng thụn
l cn phi m rng v xõy dng h thng thoỏt nc nhm m bo yờu
cu v sinh v ci thin mụi trng xung quanh ụ th, phũng bnh v to
nờn mụi trng sng trong lnh. Mụi trng v nhu cu sng khụng nhng
l tiờu chun ỏnh giỏ mc sinh hot ca xó hi, m cũn bo m cho
s phỏt trin mnh m ca cỏc ngnh kinh t trong thi k cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Qua 5 nm hc tp, bng s ging dy v hng dn nhit tỡnh, cỏc
thy , cụ trong khoa ễ Th - Trng i hc Kin Trỳc H Ni ó trang
b cho em nhng kin thc ht sc c bn v mụi trng.Nhng tri thc
khoa hc quý bỏu ú l nn tng vng chc giỳp em hon thnh ỏn tt
nghip chuyờn ngnh cp thoỏt nc trc khi bc vo thc t.
ỏn ny s a ra c mt mng li thoỏt nc hon chnh v trỡnh
by vic x lý nc thi theo dõy truyn cụng ngh mi hin nay ti Thnh
Ph Ninh Bỡnh - Tnh Ninh Bỡnh
3

®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
Chuyên ngành kỹ thuật môi trường là một chuyên ngành mới do đó không
làm sao tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự thông cảm và giúp đỡ
của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Đồng thời rất mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cô để công việc thực tế trong tương lai của em có kết
quả khả quan hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo khoa Đô thị, Bộ môn cấp thoát nước ,
Bộ môn kỹ thuật môi trường trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
Em xin gửi lời cảm ơn cô:THS:Nghiêm Vân Khanh cùng toàn thể các
thầy cô giáo đã dành nhiều thời gian quý báu, sự giảng dạy, hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình, cung cấp cho em đầy đủ kiến thức rất cần thiết, tạo điều
kiện cho em hoàn thành đồ án của mình.
Kính chúc sức khoẻ các thầy cô và những người thân đã tận tình giúp đỡ
em trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Vu Thanh Nam̃ ̀
4
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
PhÇn 1
Tæng Quan Chung
5
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
6
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN CỦA THÀNH PHỐ NINH BÌNH
1.1. Sơ lược quá trình hình thành.
Đô thị Ninh Bình được hình thành sớm từ thời Đinh Lê là vị trí tiền đồ
của cố đô Hoa Lư. Thời kỳ Pháp thuộc đến năm 1954, Ninh Bình đã là tỉnh
lỵ tỉnh Ninh Bình với diện tích 50 ha dân số một vạn người. Từ năm 1954
đến năm 1975 thị xã Ninh Bình được xây dựng là tỉnh lỵ Ninh Bình và là
Thị xã công nghiệp phía Nam Hà Nội, diện tích mở rộng 165 ha và dân số 3
vạn người.
Từ 1976 đến 1992 là Thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh, có thời gian là Thị
trấn thuộc huyện Gia Khánh.
Từ 4/1992, Ninh Bình trở lại thành Thị xã tỉnh lỵ của tỉnh Ninh Bình,
diện tích là 820 ha và dân số tăng 52.000 người.
Từ 2-2007 thị xã Ninh Bình chính thức trở thành thành phố , theo nghị
định số 19/2007/NĐ-CP kí ngày 7/2/2007 của thủ tướng chính phủ Nguyễn
Tấn Dũng .Có diện tích 4665,76 ha 130.517người
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Vị trí địa lí và liên hệ vùng
Thành phố Ninh Bình nằm phía Đông tỉnh Ninh Bình, cách Hà Nội
93km theo quốc lộ 1 về phía Nam và cách thành phố Nam Định 28 km theo
quốc lộ 10 về phía Đông Nam. Cách thành phố Thanh Hoá 50 km về phía
Nam
Phía Tây Bắc : giáp xã Ninh Khang và Ninh Mỹ thuộc huyện Hoa Lư.
Phía Nam : giáp xã Ninh An thuộc huyện Hoa Lư.
Phía Đông : giáp xã Khánh Phú thuộc huyện Yên Khánh.
Phía Bắc : giáp sông Đáy.
7
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
Phía Tây : giáp xã Ninh Xuân, Ninh Thắng, Ninh Vân thuộc huyện Hoa

Lư.
1.2.3. Điều kiện địa hình.
Theo bản đồ do Sở Xây dựng Hà Nam Ninh đo đạc, địa hình thành phố
tại khu vực đã xây dựng tương đối bằng phẳng, cốt cao độ các khu không
chênh lệch nhau nhiều, trừ đường 1A có độ cao trung bình là: +3,50m, các
khu xây dựng hai bên đều đắp ở cốt +2,5m đến +2,8m. Các khu ruộng dự
kiến phát triển có cốt nhỏ hơn hoặc lớn hơn +1,5m, cốt xây dựng trong các
làng xóm ngoài thị xã có cốt nhỏ hơn hoặc bằng +2,50m.
Cốt nền nhà ( cốt ±0,00 ) đều xây ở độ cao lớn hơn hoặc bằng +3,50m,
có công trình xây dựng ở cốt +4,00m.
Do cốt xây dựng thấp hơn cốt nước lũ sông Đáy nên toàn khu xây dựng
đều nằm trong đê, cốt mặt đê hiện nay là +6,00m.
1.2.4. Điều kiện khí hậu
Thành phố Ninh Bình chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng Đồng Bằng Bắc
Bộ
1.2.4.1. Chế độ mưa.
Theo tài liệu đo đạc của trạm khí tượng thuỷ văn Ninh Bình, mùa mưa từ
tháng năm đến tháng 11 và có lượng mưa chiếm tới 80 – 85% lượng mưa cả
năm, những trận mưa lớn gây ngập lụt thị xã chủ yếu xảy ra vào hai tháng 8,
9 và thường trùng với lũ lớn với lũ ngoài sông và ngập úng trong đồng.
- Lượng mưa năm lớn nhất 3.020 mm ( năm 1921 ).
- Lượng mưa năm nhỏ nhất 1.100 mm ( năm 1957 ).
- Lượng mưa bình quân: 1.840 mm.
- Lượng mưa lớn nhất liên tục trong một ngày, ba ngày, năm ngày
của tháng 8, 9 và trong tần suất được thống kê sau đây :
8
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
Bảng 1.1. Lưu lượng mưa các tháng trong năm ( đơn vị mm)
2001 2005 2006 2007

Bình quân
năm
159.3 159.0 126.5 116.7
Tháng 1 6.2 12.0 1.5 0.7
Tháng 2 41.7 22.3 26.9 56.0
Tháng 3 132.6 21.4 40.3 35.5
Tháng 4 23.8 69.1 19.5 40.2
Tháng 5 220.4 68.4 303.0 168.9
Tháng 6 122.1 103.1 153.7 125.5
Tháng 7 206.0 296.4 272.0 215.0
Tháng 8 368.7 404.0 374.1 277.5
Tháng 9 200.5 681.0 235.7 213.1
Tháng 10 482.8 31.3 53.2 250.4
Tháng 11 57.5 180.6 38.4 10.8
Tháng 12 48.7 18.5 0.1 6.9
9
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
(Nguồn hiện trạng : Niên giám thống kê Ninh Bình 2007 )
- Như vậy lượng mưa lớn của Ninh Bình có bất lợi khi tổ chức hệ thống
thoát nước
1.2.4.2. Nhiệt độ, gió, độ ẩm không khí :
Nhiệt độ thị xã chủ yếu chịu ảnh hưởng khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Nhiệt độ trung bình năm từ 23
0
C - 24
0
C. Những tháng có nhiệt độ cao là
những tháng mùa mưa.
- Độ ẩm trung bình của không khí từ 84 –85%.

- Số ngày nắng dao động từ 150 – 180 ngày/năm.
- Gió:
+ Gió Bắc và Đông Bắc vào tháng 11 đến tháng 3.
+ Gió Đông Nam vào tháng 4 đến tháng 8.
Đặc biệt khi có gió Đông Nam, toàn bộ bụi than từ ống khói nhà máy
điện Ninh Bình đổ xuống toàn bộ thị xã. Đây là bất lợi với môi trường thị
xã. Theo số liệu khảo sát từ 1976 –1981, khi nhà máy điện chạy hết công
suất, lượng bụi đo được cách chân ống khói 1300m lên tới 280 tấn/km
2
/
năm. Hiện nay ống khói nhà máy đã được cải tạo lại nên ô nhiễm bụi đã
giảm đáng kể.
1.2.4.3. Thuỷ văn sông ngòi.
Thành phố Ninh Bình chịu ảnh hưởng của chế độ thuỷ văn sông Đáy và
sông Vân.
- Sông Đáy: có chiều dài tổng cộng là 270 km
10
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
trong đó phần chảy trên địa phận Ninh Bình là 75km . Lòng sông đáy
rộng và sâu , đoạn đầu đổ vào Ninh Bình rộng 250-300m khi ra đến cửa
Đáy tại trạm bơm Như Tân , độ rộng trung bình là 700- 800m , độ sâu trung
bình là 4-5m . Lòng sông tương đối ổn định và có hình dạng tương đối đều ,
mặt cắt ngang ít có biến động theo từng năm . lưu lượng nước mùa kiệt
Q=20m
3
/s. Vào mùa mưa, lưu lượng nước sông Đáy khá lớn chủ yếu do
sông Tích, sông Hoàng Long, sông Đào Nam Định chảy sang, đặc biệt là
những năm có lũ. Một số mức nước lịch sử đo được :
Ngày 23/3/1971 H

maz
= +3,63m.
Ngày 23/9/1978 H
maz
= +3,48m.
Ngày 13/9/1985 H
maz
= +4,11m .
- Sông Vân: Bắt nguồn từ âu thuyền sông Vân nối với sông Vạc ở phía
Nam, cuối cùng chảy ra cửa sông Đáy. Chiều dài sông Vân là 6km, âu
thuyền có khẩu độ 8m, cao độ đáy –2,0m, bề rộng trung bình sông Vân là
20m. Mức nước lớn nhất trong 3 ngày khi cửa âu thuyền đóng, tại cầu Yên
( Phía nam thị xã Ninh Bình )ứng với tần suất: p = 10% là +2,21m, p = 20%
là +1,97m.
- Cốt nước sông Vân phụ thuộc vào mưa đồng nội và chế độ đóng mở
cửa âu thuyền sông Vân. Trong mùa lũ, khi cốt nước sông Đáy từ +2,6m trở
lên, cửa âu thuyền đóng lại, khi có mức nước tương ứng của sông Vân
thường xuyên thấp hơn mức nước sông Đáy là +1,00m nếu khi đó trong nội
đồng không có mưa.
- Năm 1985 là năm mưa úng trong đồng lớn nhất khi đó mức nước lịch
sử đo được là : 2,80 m
- Sông Vân ngoài nhiệm vụ tiêu thoát nước cho thị xã, tưới tiêu cho nông
nghiệp, còn làm nhiệm vụ giao thông liên tỉnh từ Ninh Bình vào Thanh Hoá,
là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư sống ở hạ lưu. Lượng thuyền
hiện nay qua sông Vân trung bình trên 50 lượt ngày đêm.
11
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh
- Hiện nay sông Vân đang bị bồi lấp, chủ yếu do không quản lý tốt việc
khai thác sử dụng.

- Ngoài ra còn có một số con sông khác cũng tác động đến chế độ thuỷ
văn TP Ninh Bình như : sông Chanh , sông Cầu Yên
- Bên cạnh đó TP còn có một hệ thống những hồ nước nhân tạo : hồ Máy
xay , hồ Lâm sản , hồ Biển Bạch , các kênh thoát nước như kênh Đô Thiên ,
kênh Bích Đào
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu thuỷ văn là mùa khô thường thiếu nước
mùa mưa bão thường gây úng ngập . Thêm vào đó là ảnh hưởng của các
hiện tượng như dông , bão , mưa phùn gió bấc …
Hình1.1:Sông Đáy Hình1.2:Sông Vân
1.2.5. Địa chất công trình:
Qua kết quả khảo sát các tuyến đường trên địa bàn thành phố với chiều
sâu khoan thăm dò từ 6 m - 10 m thì địa chất khu vực thành phố như sau:
- Đối với khu vực xây dựng các tuyến mới vượt qua ruộng thì địa chất
gồm các lớp: Lớp trên là đất thổ nhưỡng, tiếp đó đến các lớp đất sét pha lẫn
mùn hữu cơ, sét pha trạng thái dẻo chảy hoặc sét kẹp hữu cơ bão hoà nước.
12
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
- Khu vc xõy dng cỏc tuyn trong ni thnh a cht hu ht u l sột
pha ln mựn hu c hoc ln t ỏ, v sũ
- Ti liu v nc ngm ó c thm dũ nghiờn cu cho thy ngun
nc ngm Ninh Bỡnh phõn b khụng u v b nhim mn khu ng
bng ven bin .
1.2.6. ỏnh giỏ chung v hin trng t nhiờn ca thnh ph
1.2.6.1. Thun li
Vi mt a hỡnh tng i bng phng vic b trớ v thi cụng cỏc tuyn
cng l rt thun tin .
H thng sụng ngũi , h nhõn to nhiu , a dng rt thun li cho vic
t chc cỏc tuyn thoỏt nc ( nc ma v nc thi )
a cht cụng trỡnh khỏ n nh s khụng gõy ra nhng nh hng xu

n bn ca cỏc tuyn thoỏt nc
Bờn cnh ú ch sụng ngũi v ma n nh ( qua nhiu nm ) cng
giỳp cho vic thit k v vn hnh h thng thoỏt nc gp nhiu thun li
1.2.6.2. Khú khn
Tuy nhiờn cng cú khụng ớt nhng khú khn m khi thit k v quy
hoch mng li thoỏt nc chỳng ta cn xem xột :
a hỡnh quỏ bng phng ( dc nh ) s khin cho vic thoỏt nc
gp khú khn . gii quyt vn n y thỡ ph i tng sõu chụn cng khi
ú s kộo theo h ng lo t nhng vn khác liên quan nh : kinh tế , vấn đề
thi công
Nh đã phân tích lợng ma tơng đối lớn sẽ gây khó cho việc vận hành hệ
thống thoát nớc. Sẽ có thể gây tắc cục bộ hoặc trên toàn hệ thống khi lợng m-
a quá lớn ( nếu hệ thống không đáp ứng đợc ) . Do đó khi thiết kế và quy
hoạch hệ thống cần xem xét thật kỹ yếu tố này.
Do toàn bộ thành phố nằm trong đê nên khi xảy ra sự cố việc phụ thuộc
hoàn toàn vào các trạm bơm sẽ rất nguy hiểm .
13
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Hiện tại các lu vực sông đang bị bồi lấp do đó sẽ làm giảm lu lợng dòng
chảy đồng thời tác động đến khả năng tự làm sạch của nguồn nên cần có
biện pháp bảo vệ và nạo vét kip thời
Bên cạnh đó hệ thống sông suối của tỉnh phải đảm nhiệm vai trò thoát n-
ớc cho Hà Nội nên cần tính toán một cách hợp lý nhất nhằm đáp ứng một
cách tốt nhất cho hai nhiệm vụ này
14
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Chơng II
tổng quan chung về điều kiện kinh tế xã hội

2.1. Điều kiện kinh tế xã hội
2.1.1.Hiện trạng dân số và lao động
2.1.1.1.Về dân c( theo niên giám thống kê 2007) :
Tổng số dân : 130.517ngời , Trong đó số dân nội thị có 110107 ngời dân
số ngoại thị là 20.410 ngời
Mật độ toàn thành phố : 2700 ngời / m
2
, nhng phân bố không đều. Mật
độ dân số nội thị là 8405 ngời / km
2
.
Cơ cấu dân số thay đổi theo tỉ lệ dân số nội thị tăng dần , tỉ lệ dân số
ngoại thị giảm dần .
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm : 2.85 %
Tỷ lệ tăng tự nhiên : 0.75%
Tỷ lệ tăng cơ học : 2.1%
Hiện dân số trong độ tuổi lao động của thành phố là 65.651 ngời (số liệu
2006) chiếm hơn 50% dân số thành phố. Tỷ lệ lao động không có việc làm
2,4%.
2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
Tổng diện tích theo địa giới hành chính : 4674,3
- Nhúm t nụng nghip: 2599,4 ha chim 55,6% tng din tớch t
nhiờn
- Nhúm t phi nụng nghip: 1925,21 ha, chim 41,1% tng din tớch
t nhiờn
- Nhúm t cha s dng: 149,69 ha, chim 3,27% tng din tớch t
nhiờn
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế
2.1.3.1. Tăng trởng kinh tế (GDP)
15

đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Trong những năm qua nền kinh tế Ninh Bình có mức tăng trởng khá,
GDP bình quân giai đoạn 1996 2000 đạt 6.12% năm . Từ năm 2001-2005
đạt 11.9 % , năm 2006 đạt 12.6 % cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng tăng
tỉ trọng công nghiệp , dịch vụ . Thu nhập bình quân cũng gia tăng
Tóm lại qua 15 năm chia tách tỉnh tốc độ phát triển kinh tế là cao so với
trung bình của cả nớc
2.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực
a> Phát triển công nghiệp
Tính đến cuối năm 2006 trên địa bàn thành phố có 1482 cơ sở chủ yếu là
các cơ sở sản xuất của các cá thể với 1447cơ sở ( chiếm 97.6%) có 33 cơ sở
sản xuất t nhân ( 2,2%) ( phòng thống kê tp Ninh Bình 2006 )
Giá trị sản lợng chiếm 50% toàn tỉnh. Các ngành mũi nhọn phát triển: vật
liệu xây dựng, sản xuất cấu kiện, chế biến nông thuỷ hải sản
b> Phát triển nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp của Ninh Bình đã có bớc phát triển toàn diện theo
chiều hớng sản suất hàng hoá. Cơ cấu sản xuát nông nghiệp có sự dịch
chuyển, giảm tỷ trọng trồng trọt từ 74.8% (năm 2000) xuống 70.2% (năm
2007) tăng tỷ trọng chăn nuôi.
c> Phát triển dịch vụ
Hoạt động thơng mại : Tổng mức lu chuyển hàng hoá bán lẻ của Ninh
Bình có xu hớng ngày càng tăng, năm 2000 đạt 293.180 triệu đồng, năm
2007 đã đạt 1.915.462 triệu đồng. Tỷ trọng thành phần kinh tế nhà nớc
chiếm lĩnh thị trờng giảm, từ 12,9% (năm 2002) xuống còn 11.8 %( 2007)
trong khi kinh tế t nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ
Các điểm du lịch Hoa L, Tam Cốc, Bích Động, Nhà thờ Phát Diệm, vờn
Quốc gia Cúc Phơng, đã đ ợc khai thác có hiệu quả, hàng năm thu hút lợng
khách du lịch lớn.
d> Văn hoá giáo dục, y tế

16
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Tỷ lệ hộ đói nghèo ở Ninh Bình giảm từ 6,9% (năm 2000) xuống còn
4.83 % ( năm 2006)
Hoạt động văn hoá, văn nghệ, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao
phát triển .
Giáo dục - đào tạo phát triển cả về số lợng và chất lợng. Bình quân hàng
năm, số học sinh phổ thông tăng 4,3%,
Hiện nay trung bình 1 vạn ngời dân Ninh Bình có 14 y, bác sỹ và 32 gi-
ờng bệnh
2.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội
* Hệ thống trờng học:
- Tổng diện tích: 16,46 ha :Hiện thành phố có bốn trờng phổ thông trung
học.
- Trờng mầm non: Diện tích hơn 1,56 ha, gồm trờng công lập và bán
công.
*Hệ thống y tế.
- Diện tích 9,8ha bao gồm: Bệnh viện đa khoa Tỉnh , Bệnh viện điều d-
ỡng , Bệnh viện đông y ,Bệnh viên tâm thần , Bệnh viện quân y 5- Quân khu
3 .Ngoài ra còn có nhiều trạm y tế của các cơ quan xí nghiệp trung ơng và
địa phơng .
* Hệ thống công trình văn hóa, thể thao.
- Công trình văn hóa thể thao: Tổng diện tích hơn 26,.2 ha.Bao gồm sân
vận động trung tâm , các khu thể thao , một nhà thi đấu thể thao đạt tiêu
chuẩn quốc tế để phục vụ các cuộc thi đấu Quốc gia và Quốc tế, diện
tích gần 11,9 ha.
17
®å ¸n tèt nghiÖp : quy ho¹ch hÖ thèng tho¸t níc thµnh phè ninh b×nh – tØnh
ninh b×nh

H×nh 1.3 Nhµ v¨n ho¸ NinhB×nh
18
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
- Công trình văn hóa: Diện tích gần 4ha gồm: Bảo tàng, th viện, Nhà văn
hóa Tỉnh quy mô 500 chỗ, rạp chiếu phim, Nhà văn hóa thiếu nhi
* Hệ thống cơ quan, văn phòng đại diện.
- Diện tích: 22,13ha. Bao gồm các cơ quan ban ngành của Tỉnh và thành
phố : UBND Tỉnh, Tỉnh ủy, UBND thành phố, thành ủy, trụ sở các Sở kế
hoạch đầu t xây dựng tập trung dọc theo các trục đ ờng Trần Hng Đạo, Lê
Hồng Phong, Lê Đại Hành.
* Nhà ở.
- Hầu hết quỹ nhà ở đô thị đều do dân tự xây dựng, cải tạo, tầng cao
trung bình thấp 1,2 tầng, mật độ xây dựng không đồng đều
* Cây xanh, cảnh quan:
Diện tích khoảng 7,2ha.
Hiện trên địa bàn thành phố đang có các điểm cây xanh: Núi Kỳ Lân, v-
ờn hoa nhỏ bên bờ Sông Vân, công viên núi Non Nớc là khu vực nghỉ ngơi,
vui chơi giải trí.
2.3. Về hạ tầng kỹ thuật:
2.3.1. Giao thông:
Mạng đờng giao thông nội thị tơng đối hợp lý, cần đợc mở rộng và nâng
cấp lòng đờng tạo nên mặt phố.
Các tuyến giao thông đối ngoại có đờng bộ (QL1A, QL10, QL12), đờng
sắt, đờng thuỷ (sông Đáy, sông Vân) đã hoạt động tốt. Hiện nay do lu lợng
tăng nhanh, cần mở rộng và tìm tuyến mới.
Các công trình giao thông, bến bãi, bến xe, nhà ga, cần đợc nâng cấp.
Riêng ga đờng sắt còn vớng tuyến đờng QL 10 có thể chuyển và lập lại bến
ca nô hành khách và du lịch.
2.3.2. Cấp điện:

Nguồn điện cấp cho thị xã từ trạm trung gian 35/10 kv công suất 2 máy
5600 KVA và 3200 KVA. Xuất phát có 3 lộ tuyến 10 KV AC-35 dài 25 km.
19
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
Mạng lới điện hạ thế có 37 trạm 10/0,4 Kv. Tổng dung lợng 12940 KVA,
cung cấp đạt 117W/ngời- loại trung bình.
2.3.3. Cấp nớc :
Thành phố đã có hệ thống cấp nớc sạch tập trung . Nhà máy nớc hiện nay
( Nhà máy nớc Ninh Bình ) thuộc địa phận phờng Đông Thành nằm cách Hồ
Máy Xay 750m về phía Tây Bắc có công suất 20000 m
3
/ ngày đêm lấy
nguồn cấp là nớc mặt sông Đáy . Hệ thống đờng ống chính đã có 14000 m
200- 400, tỷ lệ rò rỉ 35%, tỷ lệ dân số đợc cấp nớc 80%, tiêu chuẩn 150
Lít/ngày đêm.
Ngoài ra trong thành phố còn có một số nhà máy cấp nớc công suất nhỏ
đặt tại các thị trấn nh :
Nhà máy cấp nớc tại thị trấn Thiên Tôn : công suất 2000 m
3
/ngđ
Nhà máy cấp nớc tại thị trấn Yên Thịnh : công suất 2200 m
3
/ngđ
2.3.4. Hiện trạng thoát nớc và vệ sinh môi trờng:
Tình trạng thoát nớc sinh hoạt tại thành phố là nớc thải đợc xử lý sơ bộ
tại bể tự hoại trong nhà và thoát ra các rãnh thoát nớc sau nhà. Hiện tại các
rãnh này bị đất, rác bồi lấp nên khả năng thoát nớc kém, thờng xuyên bị
ngập nớc gây ra mùi hôi thối khó chịu. Cùng với sự phát triển của đô thị, hệ
thống cống rãnh này đã bị quá tải. Mật độ đờng cống thoát nớc chính đạt 3,0

km
2
. Khả năng thu gom đạt khoảng 60-70 % lợng nớc ma , nớc thải.
Đặc điểm của thoát nớc thành phố là gắn chặt với tiêu nớc sông Vân khi
mức nớc sông Vân thấp, nớc thải trực tiếp đợc thoát vào sông Vân. Khi mực
nớc sông Vân cao hơn mặt đất thị xã và làm ngập úng ( thời kỳ ma lớn ) thì
việc thoát nớc kết hợp với hệ thống mơng và các trạm bơm tiêu thuỷ lợi.
Các trạm tiêu úng hiện nay là trạm bơm Bạch Cừ mới và cũ. Trạm bơm
Phúc Chỉnh , trạm bơm Nam và trạm bơm Ninh Phong. Tuy nhiên thời kỳ
ngập úng trong năm không dài. Hiện nay nớc thải đợc xả chung với nớc ma
do đó gây mất vệ sinh đô thị nghiêm trọng
Toàn thành phố hiện nay có khoảng 44260 m cống và rãnh thoát nớc
chính, có kết cấu chủ yếu là gạch đá đậy tấm đan BTCT tiết diện chữ nhật có
20
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
bề rộng trung bình B =0,4- 0,6m, độ dốc trung bình khoảng 0,001 đến 0,002.
Thời gian gần đây có xây dựng thêm các tuyến thoát nớc dọc đờng quốc lộ
10 và 1A.( số liệu do phòng môi trờng cung cấp 2006 )
Hình 1.4. Hiện trạng thoát nớc thải
Trong tổng số các cơ sở y tế của thành phố chỉ có Bệnh viện đa khoa tỉnh
là có hệ thống xử lý nớc thải ( bắt đầu hoạt động năm 2001 ) nhng chất lơng
xử lý cũng cha đạt tiêu chuẩn ).
Khoảng 10% số hộ dân cha có hố xí tự hoại , phân và rác thải đa thẳng ra
cống sau nhà . Khi nớc ma thoát nớc kém nớc thải tràn ra hoặc theo cống
rãnh đổ ra sông Vân , hồ máy xay , hồ Biển Bạch , Hồ Lâm nghiệp gây ô
nhiễm nớc mặt
Hệ thống thoát nớc vừa thiếu vừa không đồng bộ ,mạng lới cống mơng
hiện có hầu hết tập trung trong một diện tích hẹp tại 2 phờng: Lơng Văn Tuỵ
và phờng Vân Giang còn các phờng khác nh phờng Đinh Tiên Hoàng, Quang

Trung hầu nh cha có cống thoát. Hiện tại thành phố mới cho đặt thêm một số
đoạn cống trong khu trực độ cũng chỉ mới cải thiện đợc một phần thoat nớc
cho khu vự này
Trên tổng thể thành phố hiện nay có thể đợc phân chia gồm 5 khu vực
thoát nớc chủ yếu :
21
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
- Lu vực I nằm kẹp đờng sắt và sông Vân, đây là khu vực thị xã cũ có tr-
ớc năm 1945, địa hình có cao độ trên +3,0m nên không bị ngập, thoát nớc tự
chảy vào sông Vân có cao độ, mực nớc max là +2,50m. Tuy nhiên hiện nay
có một vài điểm trũng cục bộ do cống chính thoát không kịp ra sông Vân
nên cũng có khi chịu ngập úng khi ma lớn.
- Lu vực II bao gồm toàn bộ phờng Tân Thành phía Tây đờng 1A và một
phần phờng Phúc Thành từ đờng đi xã Ninh Tiến trở lên, tiêu vào hệ thống
mơng tiêu Đô Thiên và mơng kênh tiêu mới chảy về sông Vân
- Lu vực III bao gồm phờng Phúc Thành và Nam Thành xuống phía Nam
chủ yếu thoát vào hồ Lâm Sản rồi cũng chảy vào sông Vân khi mực nớc sông
Vân thấp. Phờng Phúc Thành mấy năm trở lại đây thoát nớc có khá hơn khi
hoàn thành hệ thống cống trong phờng. Tuy nhiên khi ma lớn vẫn bị ngập
nh tình trạng chung.

Hình 1.5 : Khu vực thoát nớc gần nhà máy điện Ninh Bình
- Lu vực IV bao gồm khu vực phía Nam phờng Thanh Bình và toàn bộ
Bích Đào gần núi Cánh Diều, đây là khu vực dự kiến phát triển. Khu dân c
ven đờng 10 hiện nay thoát xuống mơng Bích Đào chân chim đặt qua đờng
10.
22
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình

- Lu vực V gồm khu vực từ đờng 1A đến đê sông Đáy là lu vực thị xã
phát triển từ năm 1960 đến nay, trục tiêu chính là mơng Quyết Thắng đang
đợc bê tông hoá có B =2,0m
2.4. Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế - hạ tầng kỹ thuật- xã hội
2.4.1. Thuận lợi
Tốc độ phát triển kinh tế cao là tiền đề thuận lợi để thành phố thực hiện
đợc đầy đủ và tốt nhất những mục tiêu , định hớng phát triển đợc để ra trong
đó có bao gồm cả thoát nớc và vệ sinh môi trờng
Hệ thống đờng giao thông đợc quy hoạch và xây dựng hợp lý sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc bố trí các tuyến thoát nớc .
Hệ thống thoát nớc hiện nay của thành phố, tuy cha đồng bộ và đầy đủ
nhng với một thời gian hoạt động khá dài nó chính là cơ sở để chúng ta có
thể đa ra những nhận định đánh gía về tính chất quy mô của hệ thống thoát
nớc sau này . Hơn nữa một phần của hệ thống hiện tại sẽ đợc cải tạo và sử
dụng cho hệ thống thoát nớc những năm tới đây .
Bên cạnh những yếu tố trên , Ninh Bình còn có khá nhiều những yếu tố
thuận lợi khác nh : có hệ thống cấp điện , nớc , đợc xâu dựng và quy hoạch
khá đồng bộ . Đây cũng là những cơ sở cần thiết phục vụ cho mục đích thiết
kế và quy hoạch mạng lới thoát nớc .
1.4.2. Khó khăn
Sự gia tăng một cách chóng mặt các cơ sở kinh doanh sản xuất các khu
công nghiệp bên cạnh những yếu tố tích cực về mặt kinh tế là tiềm ẩn không
ít những nguy cơ về hiểm hoạ môi trờng nêú không có sự kiểm soát của nhà
nớc và các ngành chức năng có liên quan .
Các cơ sỏ kinh doanh hầu hết đều không chú trọng đến việc bảo vệ môi
trờng mà chỉ chú tâm đến phát triển kinh tế sẽ là trở ngại không nhỏ cho việc
quản lý và xử lý nớc thải
Hiện trạng thoát nớc vừa thiếu vừa không đồng bộ , hơn nữa lại đang
xuống cấp . Tuy có một số khu vực hệ thống thoát nớc đã đợc tu sửa và xây
23

đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
mới nhng quản lý lại không tốt .Các khu công nghiệp , trung tâm công cộng ,
nhà máy xí nghiệp , bệnh viện và các trung tâm y tế phân bố không tập
trung . Hơn nữa lại không có hệ thống xử lý nớc thải riêng , hoặc có thì lại
không đầy đủ . Hệ thống đờng giao thông chỉ có và đầy đủ ở những trục
chính trung tâm còn lại là đang trong tình trạng nền đờng đất , hoặc bê tông
hoá không đồng bộ Tất cả những yếu tố này sẽ gây thêm khó khăn cho việc
quy hoạch xây dựng một đợc một hệ thống thoát nớc đầy đủ và đồng bộ .
Chơng IIi
Tóm tắt quy hoạch tổng thể thành phố đến năm 2030
3.1. Định hớng phát triển về quy mô dân số.
Tình hình phát triển dân số đợc thống kê theo bảng sau:
Bảng 3.1 : Định hớng phát triển Thành phố Ninh Bình đến năm 2030
Số
TT
Hạng mục
Đơn vị
tính
Hiện
trạng
2007
Năm
2020
Năm
2030
Dân số Thị xã Ngời 130157 183000
1
Dân số nội thị Ngời 110107 170190
2

Dân số ngoại thị % 0,119 12810
3
Tỉ lệ đô thị hoá % 0,85 0.93
24
đồ án tốt nghiệp : quy hoạch hệ thống thoát nớc thành phố ninh bình tỉnh
ninh bình
3.2. Quy hoạch về giao thông.
- Giao thông đờng sắt : xây dựng thêm ga ở địa phận phờng Thanh Bình .
Chiều dài nền ga 1500m , chiều rộng 200 m
- Giao thông đờng sông : Tiếp tục nạo vét lòng sông Đáy và sông Vân .
Xây dựng cảng Ninh Phúc thành cảng chính của thành phố thay cho cảng
Ninh Bình
- Giao thông đờng bộ :Thiết kế mạng lới hình ô cờ ,lấy các trục quốc lộ
1A , 1B , 10B làm các trục giao thông chính của thành phố . Thiết kế các trục
đờng liên khu vực chạy song song với trục chính có bề rộng 4 làn xe
( 15m ) . Bố trí các đờng khu vực chạy vuông góc với đờng chính thành phố
có bề rộng thiết kế là 11m ( 3 làn xe )
3.3. Quy hoạch cấp nớc
Tiếp tục khai thác các trạm cấp nớc hiện nay với công suất 20000 m
3
/
ngđ Dự kiến nâng công suất lên 40000 m
3
/ ngđ . Nguồn nớc mặt chủ yếu là
sông Đáy .
Xây dựng một nhà máy nớc số 2 tại phờng Ninh Khánh với công suất 34000
m
3
/ ngđ . ( 2010) .
Thị trấn Thiên Tôn ( Hoa L) sẽ nâng công suất của nhà máy nớc hiện nay

lên 6000m
3
/ngđ . Bổ sung một nhà máy nữa vào năm 2020 công suất 4000
m
3
/ngđ . Các thị trấn mới : Ninh Vân , Ninh Hải , Trờng Yên , xây dựng
một NMN công suất 3000 m
3
/ ngđ vào năm 2020
Mở rộng mạng lới đờng ống cấp nớc để tổng chiều dài trên đờng ống
chính D100 D300 đạt 45 km vào năm 2030
3.3. Quy hoạch thoát nớc và vệ sinh môi trờng .
25

×