Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Sổ tay quy trình thực hành Hộ sinh Trung học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 185 trang )


Bộ y tế
Vụ khoa học và đào tạo


Sổ tay quy trình thực hành
hộ sinh trung học
Tài liệu đào tạo hộ sinh trung học
M số: T.30.W1-2-3-4-5




Nhà xuất bản y học
Hà Nội - 2005
Điều hành biên soạn
BS. Nguyễn Phiên
BS. Nguyễn Đình Loan
PGS. TS. Nguyễn Đức Vy
DS. Đỗ Thị Dung
TS. Lu Hữu Tự
ban biên soạn
BS. Nghiêm Xuân Đức
BS. Trần Nhật Hiển
BS. Hà Thị Thanh Huyền
BS. Nguyễn Hoàng Lệ
ThS. Nguyễn Bích Lu
PGS. TS. Trần Thị Phơng Mai
BS. Phó Đức Nhuận
CN. Đoàn Thị Nhuận
ThS. Dơng Thị Mỹ Nhân


CN. Vũ Hồng Ngọc
CN. Đặng Thị Nghĩa
BS. Bùi Sơng
PGS. TS. Cao Ngọc Thành
ThS. Lê Thanh Tùng
TS. Huỳnh Thị Thu Thuỷ
BS. Phan Thị Kim Thuỷ
Ban th ký
DS. Đỗ Thị Dung
ThS. Đồng Ngọc Đức
BS. Phan Thị Kim Thuỷ
Tham gia tổ chức bản thảo
ThS. Phí Văn Thâm

â
Bản quyền thuộc Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo)

Tài liệu này đợc sự hỗ trợ của Quỹ
Dân số Liên Hiệp Quốc (UNFPA)
1 2


Lời giới thiệu
Thực hiện quyết định số 23/2003/BYT QĐ, ngày
6/1/2003 và công văn số 10019/YT K2ĐT ngày
24/10/2003 của Bộ Y tế về việc ban hành Chơng trình
khung và Chơng trình giáo dục ngành Hộ sinh trung
học, Vụ Khoa học và Đào tạo tổ chức biên soạn tài liệu các
môn học chuyên môn đào tạo Hộ sinh trung học cho phù
hợp với chơng trình đào tạo mới.

Sổ tay quy trình thực hành hộ sinh trung học là một
tài liệu tổng hợp các quy trình chăm sóc và quy trình thực
hành theo chơng trình đào tạo mới. Cuốn sách đợc cấu
trúc gồm 5 môn học về sức khoẻ sinh sản tơng ứng với
các phần lý thuyết của Chơng trình đào tạo hộ sinh
trung học. Mỗi môn học lại đợc chia thành hai phần:
Phần 1 là Kế hoạch chăm sóc dựa theo kế hoạch chăm
sóc ngời bệnh tơng ứng với các bài thuộc phần lý thuyết
trong chơng trình đào tạo. Phần 2 là Các quy trình thực
hành là những nội dung cha đợc đề cập trong phạm vi
các bài lý thuyết, giúp cho học sinh dễ dàng hơn trong việc
học thực hành các kỹ thuật hộ sinh.
Cuốn sách này đã đợc Hội đồng chuyên môn thẩm
định sách giáo khoa và tài liệu dạy học của Bộ Y tế,
thẩm định trong tháng 7 năm 2004, là tài liệu dạy học
chính thức trong chơng trình đào tạo hộ sinh trung học
của ngành y tế. Hội đồng cũng khuyến nghị trong thời
gian từ 3 đến 5 năm, cuốn sách cần đợc chỉnh lý, bổ sung
để cập nhật kiến thức mới. Sách đợc trình bày ở dạng sổ
tay để thuận tiện cho giáo viên, học sinh tiện tra cứu và
sử dụng khi học thực hành tại trờng và bệnh viện.
Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế xin chân thành cảm
ơn Dự án VIE/01/P10, Quỹ dân số Liên hiệp quốc đã hỗ trợ
trong quá trình biên soạn tài liệu. Cảm ơn các chuyên gia
quốc tế, các tác giả đã tham gia nhiệt tình và trách nhiệm
để cuốn sách kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo cán bộ
y tế.
Vì là lần đầu xuất bản nên chắc chắn còn nhiều thiếu
sót, chúng tôi mong nhận đợc ý kiến đóng góp của đồng
nghiệp, các thầy, cô giáo và các học sinh để cuốn sách

ngày càng hoàn thiện.

Bộ y tế
Vụ khoa học và đào tạo








3 4


Mục lục

Lới giới thiệu 3
Môn học 15. Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ 11
Phần 1. Kế hoạch chăm sóc 11
Chăm sóc ngời bệnh rối loạn kinh nguyệt
và ra máu âm đạo bất thờng 11
Chăm sóc ngời bệnh sa sinh dục 14
Chăm sóc ngời bệnh nhiễm khuẩn đờng sinh sản
và các bệnh LTQĐTD 18
Chăm sóc ngời bệnh khối u sinh dục 20
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tuổi vị thành niên 27
Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ mãn kinh 29
Chăm sóc ngời bệnh rò bàng quang - âm đạo 32
Chăm sóc ngời bệnh vô sinh 35

Chăm sóc ngời bệnh có dị tật bẩm sinh
ở đờng sinh dục nữ 38
Phần 2. Quy trình thực hành 40
Sắp xếp trang thiết bị, dụng cụ tại phòng khám
và phòng thủ thuật phụ khoa 40
Khám - chẩn đoán, điều trị viêm âm hộ - âm đạo -
cổ tử cung, lộ tuyến cổ tử cung 42
Khám, phát hiện viêm tiểu khung 45
Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm dịch âm đạo 48
Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào âm đạo 49
Lau rửa âm đạo, đặt thuốc âm đạo 51
Khám ngời bệnh u xơ tử cung 52
Khám ngời bệnh u nang buồng trứng 55
Chăm sóc ngời bệnh trớc mổ kế hoạch 57
Chăm sóc ngời bệnh sau mổ 60
Chăm sóc ngời bệnh điều trị bệnh phụ khoa 64
Phụ giúp bác sỹ nạo buồng tử cung 67
Phụ giúp bác sỹ chụp tử cung - ống dẫn trứng 69
Phụ giúp bác sỹ sinh thiết
cổ tử cung - niêm mạc tử cung 71
Ghi bệnh án, sổ sách, phiếu theo dõi 72
Phá thai bằng phơng pháp hút thai chân không 76
Giáo dục sức khỏe về vệ sinh phụ nữ 81
Môn học 16. Chăm sóc bà mẹ
thời kỳ thai nghén 83
Phần 1. Kế hoạch chăm sóc
83
Chăm sóc thai phụ sẩy thai 83
Chăm sóc thai phụ chửa ngoài tử cung 87
Chăm sóc thai phụ chửa trứng 90

Chăm sóc thai phụ thai chết trong tử cung 93
Chăm sóc thai phụ rau tiền đạo 96
Chăm sóc thai phụ rau bong non 98
Chăm sóc thai phụ doạ đẻ non và đẻ non 102
Chăm sóc thai phụ nôn nặng do thai nghén 107
Chăm sóc thai phụ cao huyết áp do thai nghén 110
chăm sóc thai phụ tiền sản giật - sản giật 112
Chăm sóc thai phụ bị bệnh tim 115
Chăm sóc thai phụ bị bệnh thận - tiết niệu 118
Chăm sóc thai phụ thiếu máu 121
Chăm sóc thai phụ thiếu iod 124
5 6

Chăm sóc thai phụ bị nhiễm khuẩn đờng sinh sản
và bệnh lây truyền qua đờng tình dục 127
Chăm sóc thai phụ nhiễm HIV - AIDS 130
Chăm sóc thai phụ bị bệnh lao phổi 134
Chăm sóc thai phụ bị bệnh sốt rét 137
Chăm sóc thai phụ bị viêm ruột thừa cấp 140
Chăm sóc thai phụ bị bệnh tiểu đờng 143
Phần 2. Quy trình thực hành 146
Quy trình quản lý thai nghén 146
Quy trình chăm sóc thai nghén 155
T vấn cho phụ nữ có thai 162
Khám toàn thân cho phụ nữ có thai 167
Khám vú 173
Khám thai cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu 179
Khám thai cho phụ nữ có thai ba tháng giữa 184
Khám thai cho phụ nữ có thai ba tháng cuối 188
Kỹ thuật phát hiện thai sớm bằng que thử thai nhanh 192

Qui trình xét nghiệm định tính glucose trong nớc tiểu 192
Kỹ thuật xét nghiệm định tính protein niệu
bằng phơng pháp nhiệt 195
Định tính protein niệu ở nhiệt độ thờng
bằng phơng pháp sử dụng acid nitric 196
Định tính protein niệu ở nhiệt độ thờng
bằng phơng pháp sử dụng acid tricloacetic 197
Định tính protein niệu ở nhiệt độ thờng
bằng phơng pháp dùng giấy thử 198
T vấn cho phụ nữ có thai về chăm sóc trẻ sơ sinh
và cho trẻ bú mẹ 199
T vấn cho phụ nữ có thai nhiễm HIV 203
T vấn cho phụ nữ có thai về biện pháp tránh thai
sau khi sinh 205
T vấn cho phụ nữ có thai về chế độ vệ sinh
và sinh hoạt tình dục 208
Môn học 17. Chăm sóc bà mẹ trong đẻ
Phần 1. Kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc sản phụ trong quá trình theo dõi chuyển dạ 212
Chăm sóc sản phụ trong đỡ đẻ ngôi chỏm 215
Chăm sóc sản phụ khi đỡ đẻ ngoài cơ sở y tế 218
Chăm sóc sản phụ trong thời kỳ bong rau - đỡ rau 220
Chăm sóc sản phụ chấn thơng
đờng sinh dục trong cuộc đẻ 223
Chăm sóc sản phụ chuyển dạ đẻ khó do thai 226
Chăm sóc sản phụ đẻ khó do các nguyên nhân từ mẹ 228
Chăm sóc sản phụ đẻ khó do cơn co tử cung bất thờng .230
Chăm sóc sản phụ chuyển dạ kéo dài
- chuyển dạ đình trệ 232
Chăm sóc sản phụ đẻ khó do ối 234

Chăm sóc sản phụ chuyển dạ có sa dây rau 236
Chăm sóc sản phụ chuyển dạ
có dấu hiệu doạ vỡ tử cung 239
Chăm sóc sản phụ vỡ tử cung 241
Chăm sóc sản phụ
chảy máu
trong thời kỳ sổ rau và sau đẻ 243
Phần 2. Quy trình thực hành 245
Chuẩn bị cho một cuộc đẻ 245
Rửa tay - mặc áo - đi găng 251
Làm sạch dụng cụ sau thủ thuật 252
Làm sạch và tiệt khuẩn găng 253
7 8

Tiệt khuẩn dụng cụ bằng hoá chất 254
Khử khuẩn cao bằng nhiệt độ sôi 255
Sấy khô 255
Hấp ớt 256
Khử khuẩn sạch 257
Theo dõi chuyển dạ 258
Theo dõi nghiệm pháp lọt, đẻ chỉ huy 264
Bấm ối 264
Đỡ đẻ ngôi chỏm (sổ kiểm chẩm - mu) 269
Đỡ đẻ ngôi chỏm (sổ kiểu chẩm - cùng) 272
Hút nhớt trẻ sơ sinh 274
Cắt rốn 276
Kỹ thuật lau khô trẻ sơ sinh 277
Kỹ thuật làm rốn 278
Mặc áo, quấn tã lót 280
Đỡ rau theo kiểu cổ điển 281

Đỡ rau theo phơng pháp tích cực 282
Kiểm tra rau 284
Hồi sức sơ sinh ngạt 286
Cắt - khâu tầng sinh môn 291
Kiểm tra cổ tử cung bằng tay và dụng cụ 294
Kiểm soát tử cung 298
Quy trình bóc rau nhân tạo 300
Xử trí chảy máu sau đẻ - xoa bóp tử cung để cầm máu 302
Đẩy chi sa, đẩy dây rốn sa 303
Phụ giúp bác sỹ làm giác hút 305
Phụ giúp bác sỹ làm Forceps 306
Chuẩn bị cho một cuộc mổ đẻ 307
Môn học 18. Chăm sóc bà mẹ sau đẻ 310
Phần 1. Kế hoạch chăm sóc 310
Kế hoạch chăm sóc trẻ trong thời kỳ sơ sinh 310
Kế hoạch chăm sóc bà mẹ ngay sau đẻ 314
Kế hoạch chăm sóc bà mẹ nhiễm khuẩn sau đẻ 318
Kế hoạch chăm sóc bà mẹ rối loạn tâm thần sau đẻ 321
Phần 2. Quy trình thực hành 324
T vấn cho bà mẹ sau đẻ 324
Kỹ thuật chăm sóc vú 326
Chuẩn bị dụng cụ tắm và thay băng rốn trẻ sơ sinh 328
Tiến hành tắm và thay băng rốn trẻ sơ sinh 330
Quy trình sử dụng giờng ấm, lồng ấp 331
Kỹ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh non yếu và nhẹ cân 333
Cho trẻ sơ sinh ăn qua ống thông 336
Cho trẻ sơ sinh non yếu ăn bằng cốc chén 338
Kỹ thuật cho trẻ sơ sinh thở oxy qua đờng mũi - hầu 339
Kỹ thuật cho trẻ sơ sinh thở oxy bằng mặt nạ 341
Kỹ thuật chăm sóc bà mẹ sau đẻ 343

Kỹ thuật cắt chỉ vết mổ, vết khâu tầng sinh môn 346
Quy trình thực hành môn học 19
(Dân số - kế hoạch hoá gia đình) 351
Chuẩn bị khách hàng triệt sản 358
Phụ cho bác sỹ thực hiện phẫu thuật 364
Quy trình thực hành đặt/ tháo dụng cụ tử cung 365
Kỹ thuật đặt dụng cụ tử cung 367



9 10

Môn học 15
Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ
Phần 1. Kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc ngời bệnh rối loạn kinh nguyệt
và ra máu âm đạo bất thờng
Chăm sóc ngời bệnh rối loạn kinh nguyệt và ra máu
âm đạo bất thờng do các nguyên nhân thực thể (u xơ tử
cung, ung th cổ tử cung) hoặc nguyên nhân do thai
nghén, hoặc do bệnh toàn thânđã đợc đề cập đến trong
các bài cụ thể. Vì vậy, trong bài này chỉ đề cập đến việc
chăm sóc ngời bệnh chảy máu tử cung bất thờng do
nguyên nhân cơ năng.
1. Nếu ngời bệnh điều trị ngoại trú
Trong trờng hợp này, phần lớn ngời bệnh điều trị
ngoại trú, nên ngời hộ sinh (đặc biệt những hộ sinh công
tác tại cơ sở) có vai trò rất quan trọng đối với ngời bệnh.
Cụ thể là:
Thảo luận với ngòi bệnh về tình trạng bệnh và

phơng thức điều trị
Hớng dẫn và hỗ trợ ngời bệnh dùng thuốc theo đơn
của thầy thuốc. Cần chú ý là phần lớn thuốc điều trị
nguyên nhân là thuốc nội tiết, mà đặc điểm của ngời
bệnh có thể do công việc bận rộn, nên dễ quên dùng
thuốc. Mặt khác, có một số trờng hợp cha hiểu rõ
tác dụng của thuốc, nên khi dùng thuốc đợc vài
ngày thấy hết triệu chứng nên không dùng tiếp nữa.
Vì vậy, ngời hộ sinh phải giải thích và nhắc nhở
ngời bệnh dùng thuốc đúng liều, đủ liều và đúng
thời gian.
T vấn cho ngời bệnh những biểu hiện về tác dụng
phụ của thuốc và cách xử trí tác dụng phụ, để ngời
bệnh yên tâm điều trị tiếp.
Theo dõi ngời bệnh trong quá trình dùng thuốc, để
phát hiện các biến chứng do dùng thuốc, chuyển
tuyến trên kịp thời.
Nhắc nhở, đôn đốc ngời bệnh khám lại theo hẹn của
thầy thuốc, vì nhiều trờng hợp ngời bệnh thấy hết
triệu chứng tự cho rằng mình đã khỏi bệnh, nên
không đi khám lại theo hẹn.
Một số ngời bệnh trong tình trạng thiếu máu, vì vậy
cần hớng dẫn ngời bệnh nên có chế độ lao động thích
hợp, tránh ảnh hởng nghiêm trọng đến sức khoẻ.
Hớng dẫn chế độ ăn giàu chất dinh dỡng, tăng cờng
các thức ăn có nhiều sắt hoặc uống thêm viên sắt.
2. Nếu ngời bệnh điều trị tại bệnh viện
2.1. Nhận định
Thờng những ngời bệnh có biểu hiện lâm sàng nặng
nề hoặc đã điều trị ngoại trú lâu ngày, mà các dấu hiệu

lâm sàng không giảm, mới điều trị tại bệnh viện.
Nhận định về toàn trạng của ngời bệnh: Các dấu
hiệu sinh tồn, thể trạng, tình trạng thiếu máu.
Ra máu âm đạo: Thời gian, số lợng, màu sắc.
Có đau bụng kèm theo không?
Tình trạng ăn, ngủ nh thế nào.
Các dấu hiệu thực thể bộ phận sinh dục và các bộ
phận khác.
Yêu cầu xét nghiệm.
Y lệnh thuốc.
11 12

2.2. Chẩn đoán chăm sóc/những vấn đề cần chăm sóc
Yếu tố tinh thần do lo lắng với tình trạng ra máu bất
thờng.
Thiếu máu do chảy máu kéo dài.
Nhiễm khuẩn.
Bệnh thực thể ở đờng sinh dục hoặc các bệnh toàn
thân gây ra máu âm đạo bất thờng.
Chế độ ăn, uống, ngủ. Chế độ vệ sinh phòng nhiễm
khuẩn.
2.3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi toàn trạng của ngời bệnh, tuỳ theo tình trạng
của ngời bệnh, nhng ít nhất mỗi ngày một lần.
Theo dõi sự ra máu âm đạo hàng ngày tuỳ mức độ ra máu.
Giải thích và động viên ngời bệnh an tâm điều trị,
cách khắc phục những tác dụng phụ của thuốc.
Hớng dẫn chế độ ăn thích hợp, giàu dinh dỡng,
tăng các loại thức ăn giàu sắt
Hớng dẫn và thực hiện các xét nghiệm theo yêu cầu.

Thực hiện y lệnh điều trị của bác sỹ.
2.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thảo luận với ngời bệnh về phơng thức điều trị bệnh
và các công việc cần làm trong quá trình chăm sóc. Động
viên tinh thần, an ủi ngời bệnh yên tâm điều trị và phối
hợp cùng thầy thuốc trong công tác điều trị và chăm sóc.
Theo dõi các chỉ số sinh tồn đặc biệt chú ý mạch,
huyết áp.
Theo dõi ra máu âm đạo: Phải kiểm tra băng vệ sinh
của ngời bệnh và có sự so sánh giữa các lần khám để
đánh giá đúng tiến triển của bệnh.
Phát hiện và hớng dẫn ngời bệnh tự phát hiện
những vấn đề bất thờng trong quá trình điều trị, xác
định đợc tác dụng phụ của thuốc hay biến chứng để
báo bác sỹ xử trí kịp thời.
Hớng dẫn ngời bệnh vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Trao đổi thờng xuyên với ngời bệnh và ngời thân
của ngời bệnh về quá trình điều trị và theo dõi, để
ngời bệnh và gia đình phối hợp trong quá trình
chăm sóc, đặc biệt ngời bệnh ở tuổi vị thành niên.
2.5. Đánh giá
Toàn trạng ngời bệnh tốt dần lên, mạch, huyết áp
ổn định, ra máu âm đạo giảm dần là tiến triển tốt.
Nếu ngời bệnh có biểu hiện buồn nôn hoặc nôn mà
không có dấu hiệu thực thể ở bộ máy tiêu hoá, thì nên
nghĩ đến tác dụng phụ của thuốc, cần báo với thầy
thuốc ngay.
Nếu ngời bệnh có biểu hiện đau bụng, đau đầu, mờ
mắt, nên nghĩ đến biến chứng do dùng thuốc, cần báo
thầy thuốc ngay.

Nếu toàn trạng ngời bệnh không tốt lên, ra máu âm
đạo không giảm hoặc tăng lên, cần báo thầy thuốc ngay.

Chăm sóc ngời bệnh sa sinh dục
1. Nhận định
Ngời phụ nữ bị sa sinh dục phần lớn là ở độ tuổi cao,
đã mãn kinh, nên thờng có tâm lý dấu bệnh, ngại đi
khám bệnh. Vì vậy, khi ngời bệnh đến cơ sở y tế điều trị,
thì sa sinh dục thờng đã ở độ II hoặc độ III, nên điều trị
hầu hết là phẫu thuật. Vì vậy, cần có kế hoạch điều dỡng
cụ thể cho ngời bệnh trớc và sau mổ sa sinh dục.
13 14

1.1. Trớc mổ
Nhận định tuổi ngời bệnh: thờng ngời bệnh sa
sinh dục thờng cao tuổi nên thể trạng không tốt, có
thể quá béo, quá gầy, tình trạng thiếu máu, tim
mạch, hoặc các bệnh tiểu đờng.Đôi khi các yếu tố
này sẽ là yếu tố ảnh hởng đến quyết định có phẫu
thuật hay không.
Mức độ sa sinh dục.
ảnh hởng của sa sinh dục đến các chức năng khác:
tiểu tiện, đại tiện, đi lại
Tình trạng âm đạo, cổ tử cung bình thờng hay viêm
nhiễm.
Tình trạng tinh thần, ăn, ngủ, đi lại của ngời bệnh.
Xét nghiệm có trong giới hạn bình thờng không?
1.2. Sau mổ
Nhận định cách thức phẫu thuật: đờng bụng hay
đờng âm đạo?

Thời gian phẫu thuật
Có tai biến trong phẫu thuật không?
Phơng pháp gây mê: gây tê tuỷ sống gây hay gây mê
nội khí quản, thời gian gây mê dài hay ngắn
Thời gian hồi tỉnh sau phẫu thuật
Thời gian, ngày, giờ thứ mấy sau mổ
Các dấu hiệu sinh tồn
Có ra máu âm đạo hay không.
Tình trạng tiểu nh thế nào, còn lu sonde bàng
quang không. nếu lu sonde tình trạng sonde, màu
sắc, số lợng nớc tiểu. nếu đã rút sonde tiểu, tình
trạng tiểu tiện của ngời bệnh?
Tình trạng tinh thần, ăn, ngủ, vận động, vệ sinh.
Y lệnh.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ nhận định các vấn đề cần
chăm sóc
2.1. Trớc mổ
Nếu toàn trạng bình thờng không viêm nhiễm âm đạo,
cổ tử cung, chuẩn bị mổ nh một cuộc mổ bình thờng.
Nếu có viêm nhiễm âm đạo, cổ tử cung, cần đặt
thuốc, làm vệ sinh hàng ngày. Đặc biệt ở những ngời
lớn tuổi, có thể bôi mỡ estrogen âm đạo nếu có chỉ
định của bác sỹ.
Chăm sóc toàn trạng, động viên ngời bệnh an tâm
điều trị.
2.2. Sau mổ
Tuỳ thuộc vào giờ nhận ngời bệnh sau phẫu thuât,
tuỳ cách thức phẫu thuật và cách thức gây mê mà có
chế độ chăm sóc khác nhau. Tuy nhiên ngời bệnh
sau mổ sa sinh dục cần lu ý một số vấn đề sau:

Các nguy cơ chung nh ngời bệnh sau phẫu thuật
phụ khoa.
Bàng quang cần luôn đợc xẹp trong vòng 5-7 ngày là yếu
tố quan trọng bảo đảm sự thành công của phẫu thuật.
Biến chứng không liền vết khâu do nhiễm trùng, hoặc ở
ngời lớn tuổi thành âm đạo khó liền do thiểu dỡng.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3.1. Trớc mổ
Theo dõi toàn trạng, các dấu hiệu sinh tồn: Tuỳ theo
tình trạng ngời bệnh, mà lập kế hoạch theo dõi, ít
nhất mỗi ngày 1 lần.
Theo dõi đại, tiểu tiện: ít nhất một ngày 1 lần, cần
chú ý trong những trờng hợp sa sinh dục ảnh hởng
đến đại tiểu tiện của ngời bệnh.
15 16

Chế độ ăn uống đủ dinh dỡng, hợp khẩu vị và hợp
với độ tuổi của ngời bệnh.
Chế độ vệ sinh: chú ý đến những trờng hợp tiểu tiện
không chủ động cần hớng dẫn và hỗ trợ ngời bệnh
giữ vệ sinh tốt, tránh bội nhiễm.
Làm thuốc âm đạo: Nếu ngời bệnh không bị viêm
nhiễm, thì mỗi ngày làm 1 lần, nếu bị viêm nhiễm,
thì cần làm nhiều lần hơn.
Hoàn thiện thủ tục mổ nh những trờng hợp mổ khác.
Động viên ngời bệnh an tâm điều trị, tránh căng
thẳng, lo lắng quá mức.
Thực hiện y lệnh.
3.2. Sau mổ
Theo dõi toàn trạng, các dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt

trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật.
Theo dõi tình trạng chảy máu, đặc biệt là chảy máu
trong qua các dấu hiệu mạch, huyết áp.
Theo dõi, chăm sóc ống thông (sonde) bàng quang
tránh tắc và giảm nguy cơ viêm nhiễm ngợc dòng
Chế độ ăn sớm, vận động sớm sau mổ. Những ngày
sau cần cho ngời bệnh ăn đủ chất dinh dỡng, thức
ăn dễ tiêu, uống đủ nớc.
Chế độ vệ sinh: Tại vùng tầng sinh môn hoặc âm đạo
phải làm thuốc cho ngời bệnh hàng ngày. Hớng
dẫn và hỗ trợ ngời bệnh vệ sinh thân thể hàng ngày,
vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài 2-3 lần/ngày bằng
nớc chín.
Thực hiện y lệnh.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thảo luận với ngời bệnh về tiến triển của bệnh và
các công việc cần làm trong quá trình chăm sóc.
Thực hiện theo kế hoạch chăm sóc đã lập.
5. Đánh giá
5.1. Trớc mổ
Toàn trạng ngời bệnh tốt, tại khối sa sinh dục
không còn viêm nhiễm nữa, ngời bệnh an tâm, là
chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật tốt.
Nếu toàn trạng có vấn đề bất thờng, tại khối sa sinh dục
còn viêm nhiễm thì phải điều trị tiếp, chờ phẫu thuật.
5.2. Sau mổ
Toàn trạng ngời bệnh tốt, âm đạo không ra máu,
không ra dịch.
Nớc tiểu bình thờng, trong. Sonde bàng quang
không tắc.

Đại tiện bình thờng là tiến triển tốt.
Nếu ngời bệnh có sốt hoặc ra máu âm đạo kéo dài hoặc
ra dịch âm đạo nhiều, có mùi, cần báo bác sỹ ngay.

chăm sóc ngời bệnh nhiễm khuẩn đờng sinh sản
và các bệnh lây truyền qua đờng tình dục
Phần lớn ngời bệnh nhiễm khuẩn đờng sinh dục điều
trị ngoại trú, nên việc điều dỡng chủ yếu là t vấn cho
ngời bệnh về vấn đề vệ sinh bộ phận sinh dục, đặt thuốc
âm đạo Tuy nhiên, khi ngời bệnh điều trị tại khoa
phòng, ngời hộ sinh cần có kế hoạch điều dỡng cho
ngời bệnh.
1. Nhận định
Nhận định toàn trạng của ngời bệnh nhất là những
dấu hiệu liên quan đến bệnh và quá trình điều trị
bệnh.
17 18

Nhận định bộ phận mắc bệnh và tác nhân gây bệnh
để có kế hoạch chăm sóc phù hợp.
Nhận định các dấu hiệu cơ năng: Đau bụng, ra khí h
Các dấu hiệu thực thể, xác định mức độ tổn thơng
để có kế hoạch chăm sóc phù hợp và hiệu quả.
Cần nhận định thể trạng, tinh thần, cách sống của
ngời bệnh, điều đó có liên quan trực tiếp đến kết quả
điều trị.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ nhận định các vấn đề cần
chăm sóc
Tinh thần phải đáp ứng với sự thay đổi khi vào viện.
Đáp ứng của cơ thể ngời bệnh với chế độ điều trị

nh: Mạch, huyết áp, đại tiểu tiện .
Đáp ứng của tình trạng bệnh với điều trị: Tiến triển
của các triệu chứng nh đau bụng, sốt, ra khí h,
ngứa âm đạo, cổ tử cung.
Các vấn đề mới nảy sinh trong quá trình điều trị nh
tác dụng phụ của thuốc.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi toàn trạng.
Theo dõi diễn biến của các dấu hiệu bệnh lý: Khí h,
đau bụng, các tổn thơng.
Lập kế hoạch chăm sóc về tinh thần, ăn uống, vận
động, vệ sinh cho ngời bệnh, làm thuốc âm đạo.
Thực hiện các xét nghiệm theo yêu cầu của thầy thuốc.
Thực hiện y lệnh.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thảo luận với ngời bệnh về tình trạng bệnh lý, tiến
triển của bệnh và việc làm trong quá trình chăm sóc.
Quan sát toàn trạng ngời bệnh, đếm mạch, đo nhiệt
độ, huyết áp ít nhất 1ngày/lần. Tuỳ theo tình trạng
ngời bệnh mà số lần thực hiện nhiều hơn, ví dụ: Nếu
ngời bệnh có sốt phải theo dõi sát mạch, nhiệt độ.
Theo dõi đau bụng, liên quan của đau bụng với sốt,
ra khí h
hoặc ra máu âm đạo nh thế nào.
Làm thuốc âm đạo theo chỉ định của bác sỹ.
Đảm bảo chế độ ăn đầy đủ chất dinh dỡng, tránh
táo bón.
Hớng dẫn ngời bệnh và ngời nhà của ngời bệnh
thực hiện vệ sinh tốt.
Động viên ngời bệnh an tâm điều trị, có thể hớng

dẫn ngời bệnh một số biện pháp điều trị không dùng
thuốc.
Chuẩn bị phơng tiện làm các thủ thuật theo y lệnh.
Thực hiện y lệnh.
Ghi kết quả theo dõi vào phiếu theo dõi, có vấn đề
bất thờng cần báo ngay với bác sỹ.
5. Đánh giá
Tình trạng toàn thân ngời bệnh khá lên, đau bụng
giảm dần, khí h giảm dần là tiến triển tốt.
Nếu ngời bệnh vẫn sốt hoặc vẫn đau bụng, hoặc khí
h vẫn nhiều, có màu, có mùicần báo ngay với thầy
thuốc và điều chỉnh lại kế hoạch chăm sóc cho phù hợp.

Chăm sóc ngời bệnh khối u sinh dục
Phần lớn các khối u sinh dục điều trị bằng phẫu thuật.
Vì vậy, chăm sóc ngời bệnh gồm 2 phần: Chăm sóc trớc
phẫu thuật và chăm sóc sau phẫu thuật.
19 20

1. Kế hoạch chăm sóc ngời bệnh điều trị nội khoa/ trớc
phẫu thuật
1.1. Nhận định
Toàn trạng ngời bệnh:
+ Thể trạng
+ Tình trạng thiếu máu
+ Cân nặng
+ Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở
+ Hệ thống hạch bạch huyết.
Các dấu hiệu cơ năng: Đau, sốt, dịch âm đạo, ra máu
âm đạo

Tình trạng khối u: Vị trí, mật độ, thể tích, sự di động
Tình trạng các bộ phận khác, xác định xem khối u có
ảnh hởng đến các bộ phận khác không nh chèn ép
gây đau, khó tiểu tiện, bán tắc ruột
Tình trạng dinh dỡng: Ngời bệnh ăn uống bình
thờng hay bất thờng (nếu bất thờng thì hiện tại
ngời bệnh ăn bằng đờng nào, chế độ ăn nh thế
nào, có phù hợp với tình trạng ngời bệnh không ).
Vận động (khả năng tự vận động, tự chăm sóc nh
thế nào).
Y lệnh về các xét nghiệm cận lâm sàng.
Y lệnh về thuốc.
1.2. Chẩn đoán chăm sóc/nhận định các vấn đề cần
chăm sóc
Chăm sóc tinh thần.
Chăm sóc vệ sinh, ăn, uống, ngủ.
Chăm sóc đặc hiệu liên quan đến chỉ định phẫu thuật.
Trờng hợp không có chỉ định phẫu thuật mà điều trị
nội khoa khi đó các vấn đề chăm sóc nh một trờng
hợp điều trị bệnh phụ khoa.
1.3. Lập kế hoạch chăm sóc
Tuỳ theo tình trạng ngời bệnh, lựa chọn vấn đề u
tiên chăm sóc:
Trao đổi với ngời bệnh về những vấn đề cần làm
trong quá trình chăm sóc ngời bệnh để ngời bệnh
yên tâm và cảm thấy thoải mái.
Theo dõi toàn trạng: ít nhất 1 lần/ngày.
Theo dõi các dấu hiệu cơ năng để đánh giá tiến triển
của ngời bệnh: ít nhất 6 giờ/ lần.
Theo dõi đại, tiểu tiện.

Động viên ngời bệnh và ngời nhà của ngời bệnh
để ngời bệnh bớt lo âu.
Hỗ trợ ngời bệnh trong các vấn đề: ăn uống, vận
động, vệ sinh
Thực hiện y lệnh của bác sỹ về chế độ thuốc, thủ thuật.
Theo dõi và phát hiện sớm những tác dụng phụ hoặc
tai biến của thuốc để báo cáo với bác sỹ kịp thời.
Giải thích và hớng dẫn ngời bệnh xử trí các tác
dụng phụ của thuốc, đặc biệt trong những trờng hợp
dùng hoá chất trị liệu.
Hỗ trợ ngời bệnh trong quá trình thực hiện các xét
nghiệm.
21 22

1.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thực hiện theo kế hoạch chăm sóc đã lập. Trong quá
trình thực hiện kế hoạch cần chú ý:
Phần lớn những ngời bệnh khối u sinh dục đã lớn
tuổi nên thể trạng thờng yếu, tâm lý dễ mặc cảm tủi
thân. Vì vậy ngời hộ sinh sắp xếp để ngời bệnh
nằm ở các buồng bệnh tơng đối yên tĩnh và ở cùng
những ngời bệnh khác cùng tuổi. Buồng bệnh phải
thuận tiện cho việc phục vụ, vệ sinh.
Hớng dẫn ngời thân của ngời bệnh tránh tâm
trạng lo lắng, buồn rầu khi đến thăm ngời bệnh, đặc
biệt là ngời bệnh điều trị khối u ác tính.
Chế độ dinh dỡng đảm bảo đủ dinh dỡng nhng
phải hợp khẩu vị, tránh tình trạng ép ngời bệnh ăn
quá nhiều một lúc mà nên ăn nhiều bữa.
Theo dõi đại tiểu tiện: Nếu ngời bệnh có khối u chèn

ép có thể ảnh hởng đến đại, tiểu tiện. Nếu cần phải
thụt tháo hoặc thông tiểu, cần chú ý tránh nhiễm
khuẩn ngợc dòng.
1.5. Đánh giá
Qua quá trình theo dõi và chăm sóc ngời bệnh, ngời
hộ sinh cần đánh giá tình trạng ngời bệnh qua các triệu
chứng cơ năng và tình trạng toàn thân để thông báo
thờng xuyên với bác sỹ và điều chỉnh chế độ chăm sóc
cho thích hợp.
Nếu tinh thần ngời bệnh ổn định, thoải mái, yên
tâm điều trị, tin tởng vào kết quả điều trị là tiến
triển tốt.
Nếu toàn trạng không khá lên, tinh thần ngời bệnh
không ổn định, không cho phép phẫu thuật cần báo
bác sỹ để điều chỉnh chế độ điều trị và chăm sóc
ngời bệnh cho phù hợp.
2. Kế hoạch chăm sóc ngời bệnh sau phẫu thuật
2.1. Nhận định
Nhận định loại phẫu thuật: Đại phẫu hay tiểu phẫu,
đơn giản hay phức tạp, có biến chứng hay không có
biến chứng, ví dụ: Mổ cắt khối u, cắt tử cung bán
phần hoặc cắt tử cung hoàn toàn mổ nội soi hay mở
bụng?
Thời gian phẫu thuật kéo dài bao lâu.
Cách thức gây mê hay gây tê?
Thời gian nhận ngời bệnh giờ thứ mấy hoặc ngày
thứ mấy sau phẫu thuật.
Toàn trạng của ngời bệnh:
+ Tỉnh hoàn toàn hay còn ảnh hởng của thuốc mê
+ Da/niêm mạc

+ Mạch, huyết áp, nhiệt độ
+ Hô hấp: Tự thở hay còn phải hỗ trợ hô hấp
Tinh thần của ngời bệnh sau phẫu thuật.
Tình trạng vết mổ: Khô hay có dịch, có máu
Khám bụng (nếu mổ khối u tử cung, buồng trứng):
Bụng mềm hay trớng, có phản ứng, có điểm đau
23 24

Ra máu âm đạo: Nếu có cần xác định vị trí, số lợng,
màu sắc
Khả năng vận động: Tuỳ theo thời gian sau mổ, toàn
trạng ngời bệnh để đánh giá vận động phù hợp hay
cha.
Chế độ dinh dỡng của ngời bệnh có phù hợp với
phẫu thuật và thời gian sau phẫu thuật cha.
Đại/tiểu tiện
Các xét nghiệm cần làm
Y lệnh của bác sỹ.
2.2. Chẩn đoán chăm sóc/ nhận định các vấn đề cần
chăm sóc
Nguy cơ rối loạn hô hấp sau gây mê nội khí quản, do
tăng tiết đờm dãi.
Nguy cơ tụt huyết áp trong trờng hợp gây tê ngoài
màng cứng.
Tình trạng liệt ruột cơ năng sau phẫu thuật: trớng
bụng, nôn, bí trung đại tiện dẫn đến khó thở.
Tình trạng thông tiểu, nớc tiểu.
Chăm sóc dây truyền dịch.
Phát hiện biến chứng sau phẫu thuật nếu có.
2.3. Lập kế hoạch chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc cụ thể phù hợp với từng thời
điểm sau mổ của ngời bệnh, bao gồm:
Theo dõi:
+ Mạch, nhiệt độ, huyết áp
+ Hô hấp: Nhịp thở, kiểu thở
+ Tiết niệu
+ Tình trạng ra máu âm đạo, dịch tại vết mổ
Chế độ ăn uống: Cho ăn uống sớm để thiết lập lại
nhu động ruột.
Chế độ vận động sớm nhằm thiết lập nhu động ruột
và chống dính ruột.
Động viên ngời bệnh, tránh lo lắng quá mức, trao
đổi với ngời bệnh về tiến triển của ngời bệnh hàng
ngày để ngời bệnh yên tâm điều trị.
Chế độ vệ sinh phù hợp với thời gian sau mổ: Vệ sinh
toàn thân, vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, làm thuốc
âm đạo (nếu có chỉ định)
Thực hiện y lệnh cụ thể.
2.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Trao đổi với ngời bệnh về công việc của ngời hộ
sinh trong quá trình chăm sóc ngời bệnh, những
việc cần sự phối hợp của ngời bệnh hoặc ngời thân
của họ.
Bảo đảm thông đờng thở tốt, hút đờm dãi nếu có.
Truyền dịch đúng tốc độ, mùa lạnh cho dây truyền
qua ca nớc ấm.
Có thể cho uống khi ngời bệnh tỉnh hoàn toàn, cho
uống ít một, uống nớc lọc hoặc nớc có chất điện
giải. Không cho dùng nớc đờng, nớc hoa quả, uống
sữa khi cha trung tiện. Theo dõi tình trạng trớng

bụng, buồn nôn, nôn, trung tiện, đại tiện.
25 26

Cho ngời bệnh vận động ngay khi tỉnh bằng cách
thay đổi t thế, co chân duỗi tay. Chú ý hớng dẫn
tránh chệch dây truyền. Ngồi dậy, đi lại tuỳ thuộc
từng ngời bệnh hoặc từng phẫu thuật theo chỉ định
của bác sỹ.
Chăm sóc tiết niệu: Có tắc sonde không, nớc tiểu số
lợng/màu sắc. Nếu không có sonde tiểu theo dõi tình
trạng tiểu tiện, số lần đi tiểu, số lợng, màu sắc
2.5. Đánh giá
Tình trạng ngời bệnh tốt dần lên, ăn uống tốt, tinh
thần thoải mái, đi lại tốt, tình trạng vết mổ tốt,
không có biểu hiện chảy máu hoặc nhiễm khuẩn là
tiến triển tốt.
Ngời bệnh có biểu hiện liệt ruột kéo dài, bí tiểu,
chảy máu hoặc sốt hoặc có bất kỳ bất thờng nào cần
báo cáo ngay bác sỹ để điều chỉnh chế độ chăm sóc
phù hợp.

Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tuổi vị thành niên
Vị thành niên (VTN) là tuổi mà cơ thể có những thay
đổi rất lớn cả về lợng và chất đây là giai đoạn mà nhiều
trẻ không kịp đáp ứng với sự thay đổi, hoặc nếu không
đợc giáo dục và chăm sóc đầy đủ trẻ sẽ có những thiên
hớng phát triển sai lệch, có nhiều nguy cơ. Vì vậy chăm
sóc trẻ đang ở tuổi VTN là vấn đề quan trọng, nhng đây
không phải là công việc riêng của cán bộ ngành y tế mà là
trách nhiệm chung của cả gia đình, nhà trờng và xã hội.

Khi VTN có nhu cầu cần sự giúp đỡ của y tế, chúng ta cần
chú ý một số điểm sau:
1. Nhận định
Tuổi VTN: Mỗi giai đoạn, mỗi tuổi VTN có đặc tính
cũng nh sự phát triển khác nhau. Nhận định về tuổi
VTN giúp chúng ta xác định nhu cầu của VTN.
Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho VTN: Nhu
cầu cần t vấn, cần đợc cung cấp kiến thức hay hỗ
trợ về chuyên môn y tế.
Nhận định nguy cơ cho VTN: ở mỗi vùng, tuỳ theo
điều kiện sinh sống, tuỳ từng cá nhân có nguy cơ
khác nhau. Trong đó đặc biệt chú ý nguy cơ mang
thai, nguy cơ bị quấy rối tình dục, nguy cơ bị xâm hại
tình dục, nguy cơ bị mắc các bệnh lây truyền qua
đờng tình dục ở VTN.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc
T vấn chung cho VTN kiến thức về:
+ Giới tính, vệ sinh kinh nguyệt, các bất thờng có
thể có và cách giải quyết.
+ Chế độ ăn, ngủ, chế độ vệ sinh nói chung.
+ Cách tự bảo vệ mình để không bị xâm hại tình dục,
quấy rối tình dục.
+ Cung cấp kiến thức về các biện pháp tránh thai,
nguy cơ của thai nghén ngoài ý muốn và cách phòng
tránh các bệnh LTQĐTD.
T vấn đặc hiệu cho từng trờng hợp cụ thể.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc VTN ở cộng đồng:
Thành lập phòng t vấn miễn phí sức khoẻ sinh sản VTN.
27 28


Nếu VTN có nhu cầu đợc sự giúp đỡ và chăm sóc về
y tế cần tế nhị giúp đỡ và giáo dục họ, tránh thái độ
thờ ơ, vô trách nhiệm và miệt thị VTN.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc VTN ở cộng đồng: Tổ chức các buổi nói
chuyện, t vấn, kết hợp với các tổ chức đoàn thanh
niên nhà trờng và cơ sở tổ chức các sinh hoạt mang
tính giáo dục cao.
T vấn VTN
Giúp họ thực hiện kế hoạch
Giúp giải quyết những khó khăn và vớng mắc trong
quá trình thực hiện kế hoạch.
5. Đánh giá
Các chỉ số đánh giá dựa vào tỷ lệ VTN bỏ học, nghiện,
hút, nạo phá thai ở cộng đồng.
Các chỉ số sức khoẻ VTN.

Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ mãn kinh
Phụ nữ mãn kinh (PNMK) có nhiều thay đổi từ tính
tình đến hình thể, chất lợng sức khoẻ liên quan đến sự
thay đổi nội tiết của trục dới đồi - tuyến yên - buồng
trứng. Trừ các trờng hợp phải vào viện do bệnh lý, còn lại
vấn đề chăm sóc sức khoẻ phụ nữ mãn kinh thực hiện ở
cộng đồng. Vì vậy khi chăm sóc sức khoẻ phụ nữ mãn kinh
cần chú ý các điểm sau:
1. Nhận định
Tuổi
Công việc: Đang đi làm, đã nghỉ hu, làm gì sau nghỉ
hu, còn lao động trực tiếp không?

Thay đổi tính tình, mức độ.
Thay đổi các chỉ số nh chỉ số khối cơ thể, tim, mạch,
huyết áp.
Các bệnh lý nếu có.
2. Chẩn đoán chăm sóc/ những vấn đề cần chăm sóc
Sự đáp ứng của cơ thể ngời phụ nữ với sự thay đổi
của tình trạng mãn kinh. Có những ngời thay đổi ít,
có phụ nữ thấy bình thờng. Có ngời có sự thay đổi
nhiều, thể hiện nh bệnh lý cần phải can thiệp của y
tế và sự chăm sóc của gia đình.
Chăm sóc về tinh thần.
Sự thay đổi thể chất đáp ứng tình trạng mãn kinh,
đặc biệt sự thay đổi của đờng sinh dục khi không
còn kinh nguyệt.
Chăm sóc những đáp ứng của cơ thể phụ nữ mãn
kinh với sinh hoạt tình dục.
Nguy cơ mắc một số bệnh nh loãng xơng, tiểu
đờng, bệnh tim mạch, bệnh đờng tiết niệu và các
bệnh ung th, đặc biệt là ung th sinh dục.
Sự đáp ứng với công việc thay đổi sau về hu.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
T vấn cho phụ nữ mãn kinh hiểu đợc sinh lý bình
thờng từ đó phát hiện những bất thờng của cơ thể
mình.
29 30

T vấn các vấn đề dinh dỡng và luyện tập, tự chăm
sóc bản thân.
Tổ chức khám phụ khoa định kỳ cho PNMK nhằm phát
hiện viêm nhiễm đờng sinh dục và các bệnh khác.

T vấn cho ngời thân của PNMK cách động viên,
chăm sóc họ.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc tinh thần: T vấn cho PNMK chuẩn bị sẵn
sàng từ khi họ còn đang trong độ tuổi sinh đẻ để họ có
những bớc chuẩn bị về mặt t tởng đón nhận sự
thay đổi của lứa tuổi này.
T vấn cho PNMK về chế độ ăn, uống, vệ sinh, tập
luyện để cơ thể khoẻ mạch, phòng ngừa một số bệnh
có thể xuất hiện trong độ tuổi này. Không lao động
nặng, thận trọng tránh ngã vì dễ có nguy cơ gãy
xơng do loãng xơng.
T vấn về sự thay đổi trong đờng sinh dục sau mãn
kinh, hớng dẫn cách vệ sinh, chăm sóc đờng sinh
dục tránh viêm nhiễm và cách đáp ứng với hoạt động
tình dục sau mãn kinh
T vấn cách theo dõi, tự khám phát hiện một số bệnh
nh ung th vú. Khám phụ khoa định kỳ phát hiện
sớm ung th vú, ung th cổ tử cung, ung th niêm
mạc tử cung và các bệnh khác.
5. Đánh giá
PNMK đáp ứng tốt với sự thay đổi: Khoẻ mạnh, t
tởng vui vẻ, tham gia các hoạt động đoàn thể tại địa
phơng.
Đáp ứng không tốt: Mệt mỏi, chán nản, bệnh tật.

Chăm sóc ngời bệnh Rò bàng quang - âm đạo
Tuỳ từng trờng hợp mà có chỉ định chăm sóc và điều
trị khác nhau. Nhìn chung nếu rò mới phát hiện có chỉ
định vá rò ngang. Trờng hợp không đợc phát hiện sớm,

thờng phải chăm sóc và phẫu thuật vá rò sau 2 tháng. Vì
vậy trong quá trình chăm sóc chia 2 giai đoạn: Giai đoạn
trớc phẫu thuật và sau phẫu thật. Kết quả của cuộc vá rò
ngoài vấn đề kỹ thuật thì chăm sóc có vai trò rất quan
trọng bảo đảm sự thành công của kỹ thuật này.
1. Chăm sóc trớc phẫu thuật
1.1. Nhận định
Toàn trạng ngời bệnh
Vị trí rò, trờng hợp khó khăn phải bơm xanh methylen
để tìm vị trí rò.
Nguyên nhân rò
Thời gian rò
Tình trạng vết rò: Đơn giản hay phức tạp; to hay nhỏ;
có viêm nhiễm, loét kèm theo không?
1.2. Chẩn đoán chăm sóc/ Những vấn đề cần chăm sóc
Tuỳ thời gian rò mà có chỉ định khác nhau:
+ Nếu mới rò, có chỉ định đóng rò ngay.
+ Nếu rò đợc phát hiện muộn, cần có kế hoạch chăm
sóc cụ thể tuỳ từng ngời bệnh.
31 32

Cụ thể là:
Chăm sóc toàn thân nh các phẫu thuật phụ khoa khác.
Tinh thần lo lắng, mệt mỏi, luôn căng thẳng.
Chăm sóc tại chỗ: Thờng ngời bệnh đã rò lâu có
biểu hiện viêm loét tại chỗ do có nớc tiểu và ngời
bệnh phải đóng khố kéo dài.
1.3. Lập kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc tinh thần.
Chú ý chế độ dinh dỡng đủ chất để giúp liền lỗ rò

nếu nhỏ.
Chế độ vệ sinh toàn thân và đặc biệt là vệ sinh tại
chỗ tránh viêm loét.
1.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Động viên gần gũi ngời bệnh, thông cảm và chia sẻ
với họ. Đặc biệt là những trờng hợp rò do tai biến
của phẫu thuật, thủ thuật, ngời bệnh thờng có xu
hớng cho rằng đó là lỗi của nhân viên y tế.
ăn uống đủ về số lợng và chất lợng. Tăng cờng
đạm nh thịt cá trứng sữa.
Rửa, vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, thay khố nhiều
lần trong ngày. Chú ý đóng khố mềm, sạch sẽ.
1.5. Nhận định
Nếu trong quá trình chăm sóc, vết rò nhỏ có thể tự liền.
Nếu lỗ rò lớn không liền, thể trạng tốt, tại chỗ không
viêm nhiễm.
2. Chăm sóc sau phẫu thuật
2.1. Nhận định
Nhận định chung: Nh một phẫu thuật phụ khoa.
Vấn đề quyết định cho sự thành công của phẫu thuật
là bàng quang phải luôn xẹp. Vì vậy theo dõi sonde
niệu đạo là cần thiết (lợng nớc tiểu lu thông).
2.2. Chẩn đoán chăm sóc/ Những vấn đề cần chăm sóc
Nguy cơ do gây mê giống nh một phẫu thuật phụ khoa.
Nguy cơ không thành công do tắc sonde niệu đạo hoặc
do thiểu dỡng.
Nguy cơ nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn
ngợc dòng.
T vấn cho ngời bệnh cách để bảo vệ kết quả điều trị
của lần này.

2.3. Lập kế hoạch chăm sóc
Nh một phẫu thuật phụ khoa thông thờng: Chú ý
chế độ ăn uống và vận động.
Vệ sinh toàn thân và tại chỗ.
Chăm sóc sonde niệu đạo
Chế độ thuốc theo y lệnh bác sỹ.
T vấn chăm sóc sau ra viện và cách đề phòng nếu
còn sinh đẻ lần sau.
2.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc chung nh sau một phẫu thuật phụ khoa
thông thờng. ăn đủ chất cho vết rò nhanh liền.
33 34

Uống đủ nớc. Hớng dẫn ngời bệnh vận động thích
hợp vì ngời bệnh có sonde bàng quang nên hạn chế
vận động hơn các phẫu thuật khác.
Vệ sinh toàn thân và tại chỗ
Chăm sóc thông tiểu: Lu sonde bàng quang liên tục
10-14 ngày. Hàng ngày theo dõi số lợng, màu sắc
nớc tiểu. Vệ sinh bơm rửa bàng quang bằng xanh
methylen. Mỗi lần 10 ml sau đó tháo sạch không để
bàng quang căng.
Dùng kháng sinh toàn thân chống nhiễm khuẩn.
T vấn chăm sóc sau ra viện: Nếu lần sau có thai
phải đợc chăm sóc ở tuyến có cơ sở phẫu thuật,
không để chuyển dạ kéo dài, nếu cần phẫu thuật lấy
thai để bảo vệ kết quả phẫu thuật lần trớc.
2.5. Nhận định
Nếu toàn trạng khá lên, ngời bệnh ăn uống bình
thờng, nớc tiểu trong, số lợng bình thờng, không

sốt là diễn biến tốt.
Nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn, sonde bàng quang
tắc không xử trí kịp thời, khi rút sonde niệu đạo vẫn
rò nớc tiểu là diễn biến xấu. Cần phát hiện sớm
các dấu hiệu bất thờng để có kế hoạch chăm sóc và
điều trị kịp thời.

Chăm sóc ngời bệnh Vô sinh
Vai trò của ngời hộ sinh với vấn đề vô sinh rất quan
trọng. Từ xa đến nay, những ngời bệnh vô sinh thờng
đến cơ sở y tế rất muộn. Phần vì họ ngại, phần vì thăm dò
vô sinh rất nhiều công đoạn đòi hỏi ngời bệnh phải kiên
trì. Việc phát hiện sớm, t vấn cho ngời bệnh đến cơ sở y tế
khám và điều trị, cũng nh theo dõi, hớng dẫn ngời bệnh
thực hiện đơn thuốc của bác sĩ là nhiệm vụ rất quan trọng của
ngời hộ sinh.
1. Nhận định
Thời gian vô sinh là bao nhiêu năm?
Tuổi của hai vợ chồng.?
Vô sinh nguyên phát hay thứ phát.
Nguyên nhân vô sinh do vợ hay chồng hay do cả hai
vợ chồng.
Có phát hiện đợc nguyên nhân không?
Thể trạng của ngời bệnh thế nào.
Đáp ứng với phơng pháp thăm dò và điều trị thế nào?
2. Chẩn đoán chăm sóc/những vấn đề cần chăm sóc
Tinh thần
Dùng thuốc không đúng giờ, không đủ liều.
Bỏ thuốc, bỏ điều trị
Tác dụng phụ của thuốc

Biến chứng khi dùng thuốc, đặc biệt nh dùng thuốc
kích thích phóng noãn.
Khi điều trị có kết quả ngời bệnh có thai vấn đề
chăm sóc thai phụ trong quá trình mang thai đặc biệt
quan trọng.
35 36

3. Lập kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc về mặt tâm tinh thần
Giám sát trong quá trình theo dõi điều trị
Đôn đốc, nhắc nhở ngời bệnh đến khám theo đúng
hẹn của bác sỹ.
T vấn tự theo dõi biến chứng, tác dụng phụ của thuốc.
T vấn chăm sóc/vệ sinh, ăn uống
Nếu có thai, t vấn quá trình chăm sóc, theo dõi thai.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Động viên, an ủi ngời bệnh kiên trì, tin tởng trong
quá trình điều trị.
Nhắc nhở, giám sát ngời bệnh uống thuốc đúng giờ,
đủ liều, không bỏ thuốc, kiên trì điều trị theo đúng
phác đồ.
Nhắc nhở ngời bệnh đến khám đúng hẹn của bác
sỹ vì trong điều trị vô sinh nếu sai lệch chỉ cần vài
giờ là đã lỡ cơ hội điều trị.
Nếu ngời bệnh dùng thuốc có thể có biến chứng hoặc
tác dụng phụ. Hớng dẫn cho ngời bệnh biết cách
phòng, xử trí nếu có.
Hớng dẫn cho ngời bệnh chế độ vệ sinh, ăn uống vì
trong một số trờng hợp vô sinh, chế độ ăn có tác
dụng hỗ trợ quá trình điều trị.

Nếu ngời bệnh có thai, hớng dẫn tỷ mỷ chế độ vệ
sinh thai nghén, chế độ ăn, nghỉ, lao động phù hợp.
5. Đánh giá
Nếu trong quá trình điều trị diễn biến ngời bệnh
tốt, đáp ứng điều trị là tiên lợng tốt.
Nếu không đáp ứng điều trị, uống thuốc không tuân
thủ chỉ định và hớng dẫn của thầy thuốc hoặc có tai
biến, tác dụng phụ, cần thảo luận lại với ngời bệnh
và bác sỹ để thay đổi kế hoạch chăm sóc và điều trị.

Chăm sóc ngời bệnh có dị tật bẩm sinh
ở đờng sinh dục nữ
1. Nhận định
Tuổi của ngời bệnh: Có những dị tật phát hiện sớm
khi còn nhỏ nhng có nhiều dị tật chỉ phát hiện ra khi
trẻ đã lớn không có kinh nguyệt hoặc có những ngời
có chồng nhng không có âm đạo hoặc khi sinh đẻ mới
phát hiện ra những dị tật bẩm sinh đờng sinh dục.
Loại dị tật: Dị tật đơn thuần hay phối hợp, phức tạp
hay đơn giản, có ảnh hởng đến sinh hoạt và cuộc
sống nhiều hay ít.
Loại dị tật có thể giải quyết đợc hay không, nếu giải
quyết đợc thì tốt nhất ở thời điểm nào?
2. Chẩn đoán chăm sóc/những vấn đề cần chăm sóc
Âm hộ hoặc tiểu tiện bất thờng
Không có kinh nguyệt.
37 38

Không giao hợp đợc
Không rõ giới, sinh dục phụ không phát triển

Vô sinh
3. Lập kế hoạch chăm sóc
T vấn cho ngời bệnh cách chăm sóc bản thân,
những chăm sóc đặc biệt liên quan những bất thờng.
T vấn thời điểm có thể phẫu thuật, giải quyết đợc
trong những trờng hợp có thể.
T vấn cách chăm sóc cho những trờng hợp không
thể giải quyết đợc bằng phẫu thuật.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
T vấn cho các bà mẹ từ khi mang thai cách chăm
sóc theo dõi các con mình để phát hiện sớm những
bất thờng. Khi đã phát hiện dị tật cần sớm đa các
cháu đến các cơ sở y tế để xác định phân loại dị tật
và xác định thời điểm cũng nh khả năng có thể
điều trị đợc.
T vấn cho ngời bệnh cách chăm sóc cho bản thân
và chọn thời điểm thích hợp giải quyết căn nguyên
theo hẹn của bác sỹ.
Trong trờng hợp đặc biệt cần thảo luận chu đáo với
ngời bệnh.
5. Đánh giá
Nếu phát hiện sớm dị tật, giải quyết sớm sẽ tốt cho
ngời bệnh, quyết định hôn nhân.
Trờng hợp không có khả năng giải quyết cần t vấn
cho ngời bệnh và gia đình cách chăm sóc và chấp
nhận họ để hoà nhập cộng đồng.

Phần 2. Qui trình thực hành
Sắp xếp trang thiết bị, dụng cụ tại phòng khám
và phòng thủ thuật phụ khoa

1. Phòng khám / phòng thủ thuật
Là hai phòng riêng biệt hoặc hai phòng đợc ngăn cách
bằng bình phong/ rèm trắng:
1.1. Phòng ngoài là phòng đón tiếp gồm
Bàn để ghi sổ sách (tốt nhất là loại bàn có một tủ
nhỏ để cất sổ sách, giấy tờ, bệnh án), bàn này đặt ở
vị trí sao cho đủ ánh sáng đồng thời có thể quan sát
đợc ngời đến khám một cách dễ dàng.
Ghế ngồi của thầy thuốc.
Ghế ngồi của ngời bệnh đối diện với ghế ngồi của
thầy thuốc (hoặc ở phía bên cạnh).
Ghế băng hoặc ghế gấp để cho ngời bệnh ngồi chờ.
Giá để giấy xét nghiệm, đơn thuốc, bệnh án.
Tranh ảnh, tờ rơi truyền thông (nếu có).
1.2. Phòng khám/ phòng thủ thuật gồm
Một bàn khám phụ khoa có chỗ gác chân và có bậc
lên xuống.
39 40

Một bàn nhỏ hoặc xe đẩy để dụng cụ khám.
Một đèn khám dùng để chiếu khi khám vào âm đạo
và cổ tử cung.
Ghế ngồi của thầy thuốc (1-2 chiếc).
Hệ thống rửa tay.
2. Phơng tiện khám
2.1. Dụng cụ khám phụ khoa tối thiểu gồm có
Một kẹp dài để gắp bông lau âm đạo, cổ tử cung
Một mỏ vịt
Một đôi găng cao su hoặc bao cao su 2 ngón
(Tất cả đều đợc khử khuẩn trớc khi dùng).

2.2. Dụng cụ làm thủ thuật tuỳ thuộc từng loại thủ thuật
đợc chuẩn bị theo y lệnh của bác sỹ
2.3. Các phơng tiện khác
Bông cầu vô khuẩn.
Dung dịch sát khuẩn: Bethadin 10%
Dung dịch lugol 1-3%
Acid acetic 3%
Găng vô khuẩn
Dầu bôi trơn.


Khám - chẩn đoán, điều trị viêm âm hộ - âm đạo -
cổ tử cung, lộ tuyến cổ tử cung
1. Chuẩn bị
Các phơng tiện khám phụ khoa.
2. Tiếp đón ngời bệnh
Với phơng châm ân cần, thân mật, kiên nhẫn, cảm
thông, ngời phụ nữ đến khám phải đợc ngồi đàng
hoàng, thoải mái. Ngời thầy thuốc ngồi đối diện ngời
bệnh nhng khoảng cách đừng quá xa.
Chào ngời bệnh
Hỏi tên tuổi nghề nghiệp - địa chỉ.
Hỏi tiền sử kinh nguyệt
Hỏi về vấn đề vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh nguyệt,
vệ sinh giao hợp (nếu ngời bệnh đã có chồng).
Hỏi tiền sử đã mắc và điều trị viêm âm hộ, âm đạo
bao giờ cha? Nếu có, kết quả điều trị nh thế nào?
Hỏi lý do ngời bệnh đến khám bệnh, những dấu
hiệu khiến cho ngời bệnh phải đến khám trong viêm
âm hộ, âm đạo, cổ tử cung là những dấu hiệu cơ năng

rất có giá trị để ngời thầy thuốc định hớng cho việc
khám và chẩn đoán bệnh.
Hỏi các dấu hiệu cơ năng: Ra dịch âm đạo, ngứa,
đau thời gian xuất hiện, diễn biến của các dấu hiệu
đó nh thế nào?
41 42

Hỏi ngời bệnh xem đã điều trị ở đâu cha hoặc tự
điều trị bằng thuốc gì?
Giải thích cho ngời bệnh về các công việc khi cần
khám phụ khoa.
3. Khám âm hộ
Xem môi lớn, môi bé có sng nề tấy đỏ không? Có khí
h không?
Xem có vết chợt không? Có các nang (mụn mủ) ở lỗ
chân lông không?
Vén các môi âm hộ xem phía trong có bị viêm đỏ
không, có ra mủ không?
4. Đặt mỏ vịt bộc lộ âm đạo cổ tử cung
Sát khuẩn âm hộ: Theo thứ tự từ trong ra ngoài, từ
trên xuống dới, sát khuẩn hậu môn cuối cùng.
Trải khăn sạch dới mông.
Mở mỏ vịt: Đa mỏ vịt vào giữa 2 môi nhỏ theo chiều
dọc của mỏ vịt. Nhẹ nhàng đẩy mỏ vịt vào âm đạo,
vừa đẩy vừa nhẹ nhàng xoay ngang và mở dần mỏ vịt
để bộc lộ cổ tử cung, âm đạo (Chú ý sao cho mỏ vịt
không bật mạnh dễ gây xây xát cổ tử cung).
Quan sát dịch âm đạo: Số lợng màu sắc mùi.
Lau sạch dịch âm đạo quan rồi sát niêm mạc âm đạo
cổ tử cung, nhận định tổn thơng.

Chấm acid acetic hoặc lugol rồi quan sát nhận định.
5. Nhận định xử trí
5.1. Nếu âm hộ tấy đỏ, chân lông có nang: Viêm âm hộ
thờng do tạp khuẩn: Cho ngời bệnh dùng kháng sinh
toàn thân (Thông thờng dùng doxycyclin 100 mg x 2 viên
/ ngày x 10 ngày).
5.2. Nếu âm hộ ngứa, có vết chợt do gãi, có thể thấy dịch
âm đạo trắng, khô: Thờng viêm âm hộ do nấm: Dùng
kháng sinh chống nấm toàn thân và tại chỗ.
5.3. Nếu âm đạo có dịch âm đạo màu xám trắng thờng
là viêm âm đạo do tạp khuẩn: Dùng viên đặt phụ khoa
tại chỗ nh: Polygynax, Bisepton
5.4. Nếu âm đạo có dịch âm đạo màu trắng, khô kèm
theo ngứa thờng là viêm âm đạo do nấm:
Nistatin viên đặt âm đạo 100.000 đơn vị, 1 hoặc 2
viên / ngày trong 14 ngày, hoặc
Miconazol hoặc clotrimazol viên đặt âm đạo 200 mg,
1viên / ngày trong 3 ngày, hoặc
Clotrimazol 500 mg, viên đặt âm đạo, đặt 1 liều duy
nhất, hoặc
Itraconazol (sporal) 100 mg uống 2 viên / ngày trong
3 ngày, hoặc
Fluconazol (diflucan) 150mg uống 1 viên duy nhất.
5.5. Nếu âm đạo nhiều khí h, màu xanh, loãng, có bọt,
mùi hôi thờng là viêm âm đạo do trùng roi
(Trichomonas): Metronidazol 2g hoặc tinidazol 2g uống 1
liều duy nhất, hoặc metronidazol 500mg uống 2 lần / ngày
x 7 ngày. (Kết hợp điều trị chồng hoặc bạn tình).
43 44


5.6. Chú ý: Metronidazol không dùng cho phụ nữ có thai
trong 3 tháng đầu và không đợc uống rợu khi dùng thuốc.
5.7. Nếu cổ tử cung (nhất là quanh lỗ cổ tử cung) đỏ và
mất tính chất nhẵn bóng, chấm acid acetic hoặc lugol
vùng tổn thơng vẫn có màu đỏ là viêm cổ tử cung: Đặt
thuốc âm đạo: Penixillin 1 viên/ ngày x 10 ngày, sau đó
chuyển ngời bệnh lên tuyến trên điều trị tiếp.
Nếu cổ tử cung có tổn thơng, chấm acid acetic vào
diện đỏ thấy nhợt màu ra, trắng bệch, nên nghĩ đến
lộ tuyến cổ tử cung: chuyển tuyến trên điều trị.
Thu dọn dụng cụ.
6. Hớng dẫn ngời phụ nữ
Vệ sinh hậu môn, sinh dục
Cách sử dụng thuốc
Chào - cám ơn ngời bệnh đã hợp tác trong quá trình
khám và điều trị.
Hẹn khám lại (nếu cần thiết).

Khám, phát hiện viêm tiểu khung
1. Chuẩn bị
Nhiệt kế
Huyết áp kế
Găng tay vô khuẩn
Thớc dây
Van hoặc mỏ vịt
Kẹp sát khuẩn
Bông, cồn iod hoặc bethadin.
2. Chào ngời bệnh
3. Hỏi
Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ

Tiền sử bệnh nội, ngoại khoa
Tiền sử kinh nguyệt: Chu kỳ, thời gian có kinh, màu
sắc máu kinh nguyệt, khi có kinh nguyệt có hiện
tợng gì kèm theo không?
Tiền sử sản khoa: Có thai mấy lần? Đẻ mấy lần khi
đẻ có phải can thiệp gì không (Chú ý các thủ thuật:
bóc rau nhân tạo, kiểm soát tử cung). Có nạo sảy
thai, thai chết lu, nạo hút thai kế hoạch không?
Lý do ngời bệnh đến khám
Các dấu hiệu cơ năng:
+ Đau bụng: Vị trí đau ở đâu có lan đi đâu không?
Tính chất đau nh thế nào?
+ Khí h: Màu, mùi, có ra nhiều hơn sau đau bụng
không?
+ Có sốt không?
+ Có các dấu hiệu khác: Mót rặn, đại tiện khó ?
Hỏi ngời bệnh đã điều trị cha? nếu có thì điều trị
từ khi nào/ kết quả điều trị ra sao?
4. Khám
Giải thích cho ngời bệnh trớc khi khám
45 46

Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn
Khám bụng: Có mềm không? Có khối u không? Có
phản ứng thành bụng không? Có gõ đục vùng thấp
không?
Khám âm hộ, âm đạo, cổ tử cung:
+ Có tổn thơng không?
+ Quan sát xem lỗ cổ tử cung có khí h không, nếu có
tính chất khí h nh thế nào?

+ Lau sạch khí h và quan sát.
Thăm trong
+ Cổ tử cung: Mật độ, thể tích, sự di động
+ Các túi cùng có mềm không? Có đầy không? Có đau
không?
+ Khám 2 phần phụ: Có khối u không? Có đau không?
5. Chẩn đoán
Nếu có đau bụng một hoặc hai bên hố chậu, khí h ra
nhiều sau mỗi cơn đau, khám phần phụ đau hoặc có
khối nề bên viêm tiểu khung.
Nếu không đau bụng, khí h có hoặc không, phần
phụ một hoặc hai bên có khối u đau hoặc không đau
nên nghĩ đến khối u buồng trứng.
Sốt/ đau khi giao hợp.
6. Hớng dẫn ngời bệnh
Nếu thấy sốt, đau bụng, khí h bất thờng phải báo
với nhân viên y tế.
Dặn dò ngời bệnh:
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài
+ Hớng dẫn sử dụng thuốc theo đơn
+ Hớng dẫn sử dụng các phơng pháp điều trị không
dùng thuốc hỗ trợ nh: Chờm nóng/ chờm lạnh
+ Chế độ nghỉ ngơi, lao động hợp lý
Chào và cám ơn ngời bệnh đã cộng tác.

Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm dịch âm đạo
1. Chuẩn bị
1.1. Phơng tiện
Bộ dụng cụ khám phụ khoa
Bông cầu

Dung dịch sát khuẩn bethadin 10%
Tăm bông, ống nghiệm
1.2. Ngời bệnh
Không đợc rửa âm hộ, âm đạo bằng các dung dịch
sát khuẩn hoặc xà phòng.
Đã đợc giải thích mục đích của việc lấy bệnh phẩm.
1.3. Thầy thuốc
Kiểm tra lại chỉ định xét nghiệm
Trang bị đủ mũ, áo, khẩu trang, đi găng vô khuẩn
47 48

2. Tiến hành
Hớng dẫn ngời bệnh nằm ở t thế sản khoa, bộc lộ
vùng hậu môn, sinh dục.
Không sát khuẩn âm hộ, âm đạo, cổ tử cung
Đặt mỏ vịt bộc lộ âm đạo, cổ tử cung
Dùng tăm bông lấy khí h ở túi cùng sau âm đạo
Lấy tăm bông ra khỏi âm đạo sao cho tăm bông
không chạm vào thành âm đạo, âm hộ.
Đa tăm bông vào ống nghiệm
Sát khuẩn cổ tử cung, túi cùng, âm đạo
Tháo mỏ vịt
Ghi tên, tuổi, số bệnh án vào giấy dán trên ống nghiệm
Chuyển ống nghiệm đến khoa xét nghiệm
Thụ dọn dụng cụ
3. Chào - cám ơn ngời bệnh, đa ngời bệnh về giờng
(nếu ngời bệnh nằm viện) hoặc hẹn thời gian lấy kết quả
xét nghiệm nếu ngời bệnh điều trị ngoại trú.

Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào âm đạo

1. Chuẩn bị
1.1. Phơng tiện
Bộ dụng cụ khám phụ khoa
Bông cầu
Dung dịch sát khuẩn bethadin 10%
Tăm bông
Phiến kính: Đã ghi sẵn tên - tuổi - số bệnh án
Cồn 90
0

1.2. Ngời bệnh
Không đợc rửa âm hộ, âm đạo bằng các dung dịch
sát khuẩn hoặc xà phòng.
Đã đợc giải thích mục đích của việc lấy bệnh phẩm.
1.3. Thầy thuốc
Kiểm tra lại chỉ định xét nghiệm.
Trang bị đủ mũ, áo, khẩu trang, đi găng vô khuẩn.
2. Tiến hành lấy bệnh phẩm
Hớng dẫn ngời phụ nữ nằm t thế phù hợp
Bộc lộ vùng hậu môn, sinh dục.
Không sát khuẩn âm hộ, âm đạo, cổ tử cung
Đặt mỏ vịt bộc lộ âm đạo, cổ tử cung
Dùng tăm bông quệt lấy tế bào ở túi cùng bên âm đạo
Lấy tăm bông ra khỏi âm đạo sao cho tăm bông
không chạm vào thành âm đạo, âm hộ
Phết dịch lấy đợc lên phiến kính và cố định bằng cồn
Sát khuẩn cổ tử cung, túi cùng, âm đạo
Tháo mỏ vịt
49 50

×