Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

SKKN Giáo dục môi trường cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trường mẫu giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.07 KB, 20 trang )

Lời nói đầu
Giỏo dc mm non l nghnh giỏo dc non tr, l khõu u tiờn trong h
thng giỏo dc quc dõn.Song i tng giỏo dc mm non li l tr em mi
ct ting khúc cho i n 6 tui.Cú th núi ú l mt thc th t nhiờn bt
u bc vo Xó Hi dn dn thnh Ngi Chớnh vỡ vy trng mm non
l mng t thuõn li nht to nhng tin u tiờn cho s hỡnh thnh nhõn
cỏch con ngi mi, ú khụng nhng ch thnh nhng phm cht cn thit m
cũn cn lnh hi nhng chun mc Xó Hi.
Qua nghiờn cu tõm lý hc cho thy la tui mu giỏo l bc ngot u
tiờn cho s hỡnh thnh nhõn cỏch. c bit l la tui mu giỏo ln ó xut hin
giỏ tr tõm lý mi. Tr ó hỡnh thnh nhng ng x ỳng mc v cú ý thc i
vi con ngi cng nh th gii t nhiờn. D vo ú giỏo viờn cú phng
phỏp v ni dung giỏo dc bo v mụi trng.
Nh chỳng ta ó thy nn kinh t phỏt trin, s gia tng dõn s v s
thiu hiu bit v ý thc ca con ngi v mụi trng ó lm ụ nhm mụi
trng sng ca con ngi v h sinh ng thc vt vỡ vy vic giỏo dc bo
v mụi trng l nhim v cp bỏch v cn thit ca ton xó hi núi chung v
nghnh giỏo dc mm non núi riờng
Vỡ vy l mt giỏo viờn mm non tụi nhn thc rng vic giỏo dc bo v
mụi trng cho hc sinh l vic cn thit v quan trng. gúp phn nh bộ
ca mỡnh gim thiu s ụ nhim mụi trng. Nờn tụi chn ti Giỏo dc mụi
trng cho tr mu giỏo 5-6 tui trng mu giỏo H Lõu qua ch im Th
gii ng vt ca chng trỡnh 150 bui.
Phn I
Những vấn đề chung

I, Lí DO CHN TI
Mụi trng cú vai trũ quan trng i vi con ngi v sinh vt, mi cỏ
th, qun th sinh vt no k c con ngi u sng da vo mụi trng c
trng ca mỡnh, ngoi mi quan h tng tỏc ú ra, sinh vt không thể tồn tại
và phát triển đợc. Khi môi trờng ổn định thì sinh vật, động vật sống ổn định,


còn khi môi trờng bị hủy hoại thì sinh vật cũng bị ảnh hởng theo để thích
nghi với môi trờng và môi trờng bị ô nhiễm thì một số loài sinh vật và động vật
có thể bị diệt vong.
Nhng chúng ta đã biết môi trờng hiện nay đang bị hủy hoại và ô nhiễm
nghiêm trọng gây nên sự mất cân bằng sinh thái sự cần thiết tài nguyên thiên
- 1 -
nhiên ảnh hởng đến chất lợng cuộc sống do đó vấn đề bảo vệ môi trờng rất cần
thiết và nó mang tính toàn cầu. Các quyết định, nghị quyết chỉ thị của Đảng và
Nhà nớc Việt Nam và của Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành nhằm tăng cờng
công tác bảo vệ môi trờng và giáo dục bảo vệ môi trờng trong các nhà trờng.
Ngày 27/12/1993 quốc hội đã thông qua luật bảo vệ môi trờng trong điều
4 của luật đã xác định rõ giáo dục và đào tạo là một trong những nhiệm vụ bảo
vệ môi trờng và là trách nhiệm của các tổ chức xã hội và của mỗi cá nhân. Nhà
nớc có trách nhiệm tổ chức việc thực hiên và đào tạo nghiên cứu khoa học và
công nghệ phổ biến kiến thức về khoa học và pháp luật bảo vệ môi trờng. Các tổ
chức và các cá nhân có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi tr-
ờng và giáo dục bảo vệ môi trờng.
Ngày 17/10/2001 Thủ tớng chính phủ ký quyết định 1363/QĐ/TTg về
việc Đa các nội dung bảo vệ môi trờng vào hệ thống giáo dục quốc dân
Ngày 2/12/2003 Thủ tớng chính phủ ký quyết định 256/2003/TTg về việc
phê duyệt chiến lợc bảo vệ môi trờng quốc gia đến năm 2010 và định hớng đến
năm 2020
Ngày 15/11/2004 Bộ chính phủ đã ra nghị quyết 41/NQ T về Bảo vệ môi
trờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc. Với phơng
châm lấy phòng và hạn chế tác động xấu đối với môi trờng là chính. Nghị
quyết coi tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi
trờng là giải pháp số 1 trong 7 giải pháp bảo vệ môi trờng của nớc ta là xác định
Đa nội dung giáo dục và đào tạo về Tăng cờng công tác giáo dục bảo vệ môi
trờng trong hệ thống quốc dân Chỉ thị đã xác định rõ mục tiêu nội dung của
công tác giáo dục bảo vệ môi trờng và đề ra nhiệm vụ cụ thể cho các cấp, các

ngành tham gia vào công tác giáo dục bảo vệ môi trờng.
Ngày 21/04/2006 Vụ giáo dục mầm non, Bộ giáo dục và đào tạo đã có
công văn hớng dẫn thực hiện chỉ thị của Bộ trởng Bộ giáo dục và đào tạo về việc
tăng cờng công tác giáo dục bảo vệ môi trờng trong trờng mầm non giai đoạn
2005-2010. Chỉ thị xác định rõ nhiệm vụ, nội dung và cách thức thực hiện
công tác giáo dục bảo vệ môi trờng và đề ra nhiệm vụ cụ thể cho các cấp các
nghành tham gia vào công tác giáo dục bảo vệ môi trờng.
Thực tế hiện nay các trờng mầm non đã đa giáo dục bảo vệ môi trờng vào
trong chơng trình giảng dạy song còn cha đi sâu vào nội dung giáo dục bảo vệ
môi trờng để trẻ hiểu đợc tầm quan trọng của ô nhiễm môi trờng ảnh hởng đến
đời sống con ngời và xã hội. Để tạo những thói quen cho trẻ về giữ gìn môi tr-
ờng xanh, sạch đẹp.
Xuất phát từ những vấn đề trên nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài Giáo
dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trờng mẫu giáo Hà Lâu- Tiên
Yên qua chủ điểm thế giới động vật
II MụC ĐíCH NGHIÊN CứU CủA tài liệu
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mong muốn đa cách tổ chức giáo
dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trờng mẫu giáo Hà Lâu- Tiên
Yên qua chủ điểm thế giới động vật để học sinh mình có ý thức giữ gìn và bảo
vệ môi trờng tốt hơn. Để làm giảm thiểu về ô nhiêm môi trờng trong trờng lớp,
gia đình và Xã Hội tốt hơn.
III./ Đối tợng nghiên cứu.
Giáo dục bảo vệ môi trờng trong trờng mầm non có thể thực hiên qua tất
cả các chủ điểm. Nhng do diều kiện thời gian có hạn nên trong đề tài này tôi chỉ
trình bày việc tổ chức giáo dục bảo vệ môi trờng thông qua chủ điểm Thế giới
động vật ở trờng mẫu giáo Hà Lâu- Tiên Yên.
IV./ Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.
1. Tìm hiểu lý luận về giáo dục bảo vệ môi trờng ở trờng mầm non
- 2 -
2. Tìm hiểu thực tế việc giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo 5-6

tuổi trờng mẫu giáo Hà lâu.
3. Đề xuất cách tổ chức giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo 5- 6
tuổi trờng mẫu giáo Hà lâu qua chủ điểm: Thế giới động vật
V./ Phơng pháp
1. Phơng pháp nghiên cứu tài liệu
Tôi nghiên cứu các tài liệu, văn bản có liên quan đến nội dung nghiên cứu đề tài
để hiểu đợc tâm sinh lý trẻ em và khả năng nhu cầu nhận thức của trẻ để giáo
viên lựa chọn nội dung và hình thức truyền đạt kiến thức cho phù hợp lứa tuổi.
Quan điểm chỉ đạo giáo dục bảo vệ môi trờng các mối quan hệ tơng tác
giữa cơ thể và môi trờng.
Qua nghiên cứu tài liệu, giáo viên nắm chắc đợc mục đích nội dung và
phơng pháp biện pháp giáo dục môi trờng cho trẻ mẫu giáo. Biết chọn lọc những
chủ đề, chủ điểm thích hợp để lồng ghép giáo dục môi trờng vào các giờ hoạt
động( hoạt động chung có chủ đích học tập, hoạt động ngoài tiết học nh: Hoạt
động góc, hoạt động dạo chơi, hoạt động sinh hoạt hàng ngày, hoạt động lao
động, hoạt động lễ hội, hoạt động thăm quan. Biết lựa chọn những bài thơ, câu
chuyên, đồng dao, ca dao những câu thơ phù hợp với nội dung giáo dục bảo vệ
môi trờng.
2. Phơng pháp điều tra
* Đối tợng điều tra: Giáo viên trờng mẫu giáo Hà Lâu
* Nội dung điều tra:
2.1 Sự cần thiết giáo dục bảo vệ môi trờng trong trờng mầm non
2.2 Nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng trong trờng mầm non
2.3Các phơng pháp hình thức tổ chức và các lĩnh vực bảo vệ môi trờng.
Phiếu điều tra
Dành cho giáo viên trờng mẫu giáo
Xin đồng chí vui lòng cho biết quan điểm của mình về các vấn đề sau:
(Đánh dấu x vào nội dung đồng chí cho là phù hợp nhất)
Câu hỏi Nội dung
Câu 1 Giáo dục bảo vệ môI trờng trong trờng mầm non là

Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Câu 2 Giáo dục bảo vệ môI trờng có thể sử dụng các phơng pháp
Nhóm phơng pháp trực quan
Nhóm phơng pháp thực hành
Các phơng pháp tích cực
Nhóm phơng pháp ding lời nói
Câu 3 Giáo dục bảo vệ môI trờng có thể sử dụng các hình thức
Hoạt động chung có chủ đích học tập
Hoạt động góc
Hoạt động dạo chơi
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày
Hoạt động lao động
Hoạt động lễ hội
Câu 4 Giáo dục bảo vệ môi trờng có thể sử dụng các hình thức
Môi trờng xung quanh
Chữ cái
- 3 -
Tạo hình
Âm nhạc
Văn học
Toán
Thể dục
Phần II
Nội dung nghiên cứu

Chơng I
Những vấn đề chung về giáo dục bảo vệ môi trờng
I./ Môi trờng

1, Khái niệm về môi trờng.
MôI trờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với với nhau bao quanh con ngời có ảnh hởng tới đời sống sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con ngời và thiên nhiên.
2, Vai trò của môi trờng đối với sinh vật và con ngời.
Con ngời và sinh vật đều sống dựa vào môi trờng. Đặc trng của mình khi
môi trờng ổn định thì tất cả các động vật mới có thể sống ổn định.Khi môi trờng
bị hủy hoại thì sinh vật cũng bị ảnh hởng theo.
Thờng trong mối quan hệ này thì môi trờng biến đổi thì động vật sẽ đáp
ứng lại bằng phản ứng thích nghi thông qua hoạt động của hệ thần kinh dịch thể
mặt khác động vật còn làm biến đổi và cải tạo môi trờng theo hớng có lợi ích
cho sự tồn tại của mình, thích nghi của sinh vật với môi trờng ngày càng đợc
hoàn thiện trong quá trình tiến hóa, nếu sự biến đổi của môi trờng quá giới hạn
thích nghi của động vật thì buộc chúng phải có những biến đổi về mặt cấu tạo về
chức năng và hoạt động, về tập tính để phù hợp với điều kiện sống mới nếu
không sẽ tự diệt vong.
Môi trờng sống của con ngời bao gồm tất cả các nhân tố thiên nhiên xã
hội bao quanh và có ảnh hởng đến sức khỏe con ngời. Nói một cách khác môi
trờng là tập hợp các thành phần vật chất (tự nhiên và nhân tạo) và xã hội xung
quanh con ngời. Các thành phần tự nhiên của môi trờng là các yếu tố hữu sinh
(các loài động thực vật và các vi sinh vật và các yếu tố vô sinh. Đất, nớc, nhiệt
độ, không khí, ánh sáng). Các thành phần nhân tạo là tất cả các vật thể hữu hình
do con ngời tạo nên:(nhà, cửa, đờng xá, cầu cống) còn các thành phần xã hội
là tổng hòa các quan hệ con ngời với nhau. Có ảnh hởng tới sự tồn tại và phát
triển của mỗi cá nhân và toàn thể cộng đồng xã hội.
Chất lợng môi trờng có ảnh hởng rất lớn đến sức khỏe con ngời nó lại bị
chi phối không những bởi điều kiện tự nhiên mà còn bởi điều kiện kinh tế xã
hội.Tại thành phố và khu công nghiệp với mật độ dân số cao tập trung nhiều loại
hình sản xuất công nghiệp nên chất lợng môi trờng có nguy cơ bị suy giảm do
tác động của bụi khí thải và nguồn nớc bị ô nhiễm. ở nông thôn chất thải chăn

nuôi, d lợng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón là nguyên nhân chính làm suy
giảm chất lợng môi trờng sống.
Mỗi điều kiện là hiện tợng của môi trờng bên trong hay bên ngoài đều tác
động nhất định đến sức khỏe của con ngời. Có sức khỏe tức là có sự thích ứng
của cơ thể với môi trờng. Ngợc lại bị bệnh tật là biểu hiện của sự không thích
ứng.
Nh vậy sức khỏe là một tiêu chuẩn của môi trờng.
Môi trờng là nơi sinh sống của sinh vật cho phép các sinh vật trởng thành
và phát triển. Nơi sống của sinh vật có thể là một vùng đất hay một khoảng
không gian trong đó có các sinh vật khác sống xung quanh chẳng hạn.
- 4 -
Động vật do có khả năng di chuyển nên nơi sống của nó có thể là một
vùng đất rộng lớn. Còn đối với thực vật nơi sống thờng nhỏ hẹp. Những sinh vật
ở môi trờng nào sẽ có những đặc điểm thích nghi với môi trờng ấy.
Đối với con ngời, môi trờng còn có chứa đựng nội dung rộng lớn hơn theo
dịnh nghĩa của UNESCO bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con ngời tạo ra. Những cái hữu hình( Đô thị, hồ chứa) và những cái
vô hình khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu
cầu của mình nh vậy môi trờng sống đối với con ngời không chỉ là nơi tồn tại
sinh trởng và phát triển cho một thực thể sinh vật là con ngời.
Khung cảnh của cuộc sống-của lao động và sự nghỉ ngơi của con ngời
Căn cứ vào luật môi trờng quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 4 ( từ ngày 6 đến
ngày 30/12/1993 thông qua thì môi trờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố
vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con ngời có ảnh hởng
tới đời sống sản xuất sự tồn tại, phát triển của con ngời và thiên nhiên.
3. Hiện trạng môi trờng hiện nay
3.1 Hiện trạng môi trờng thế giới
Hiện nay một số nớc trên thế giới đang bị hủy hoại nghiêm trọng. Chính
sự tăng trởng của dân số cùng với nhu cầu ngày càng cao của con ngời trong
cuộc sống đã gây nên sức ép trực tiếp đến tài nguyên thiên nhiên và nhu cầu về

việc làm để sinh sống.
Trong khoảng 100 năm trái đất đã mất di khoảng 6 km rừng, hàng năm có
khoảng 860 triệu ha đất bị hoang mạc hóa, có ma nhiều nên rừng nhiệt đới bị
phá hủy tan tác, nhiệt độ mặt đất tăng thêm từ 0,5
o
C đến 0,6
o
C và khoảng
25.000 tấn đất màu mỡ lại mất đi. Ngoài ra lợng khí CO2 và các khí nhân kính
khác ngày càng nhiều làm cho tầng ô rôn bị mỏng và thủng làm ảnh hởng đến
khí hậu toàn cầu.
Vì vậy có nguy cơ khí hậu sẽ nóng lên thêm từ 1
o
C đến 3,5
o
C và từ đó sẽ
có lũ lụt và hạn hán nhiều hơn.
Để đáp ứng nh cầu ngày càng cao của con ngời thì các ngành công nghiệp
ngày càng phát triến. Từ đó làm cho lợng chất thải công nghiệp ngày càng nhiều
và có nguy cơ đe dọa làm tuyệt chủng các loài thú quý hiếm. Trong vòng 40
năm không những thế sự ô nhiễm của khí cacbonnic, oxitsunfua, nitragen.
Từ thế kỷ 18 đến nay của các nớc(nhất là các nớc công nghiệp đã thải vào
thiên nhiên ngày càng nhiều các hóa chất gây độc hại và gây ra hiện tợng ma
axit. Ma axit đã phá hủy các khu rừng nhiệt đới, ao hồ, đồng ruộng và các di
tích lịch sử hơn nữa sự phát triển kinh tế không thích hợp một số nớc đã gây nên
một sức ép mạnh mẽ đối với hệ sinh thiI tự nhiên. Do vậy hiện nay con ngời đã
làm tuyệt chủng khoảng 120 loài có vũ, 187 loài chim và 13 loài bò sát, 8 loài l-
ỡng c và khoảng 30 loài cá
3.2 Hiện tợng môi trờng việt Nam
Cùng với sức ép to lớn về sự gia tăng dân số, sự nghèo nàn, quá trình đô

thị hóa, sự di dân và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cha quán triệt quan
điểm phát triên môi trờng bền vững nên đã tác động mạnh mẽ tới môi trờng.
Hiện nay độ che phủ của đất rừng ngày càng giảm từ 47.5%(năm 1993)
chỉ còn 12,7% (năm 1992) diện tích canh tác cũng giảm từ 0,3 hạ xuống 0,098
ha/ 1 đầu ngời. Rác thải ngày càng nhiều, các dòng sông ở các thành phố đều bị
ô nhiễm chất thải khác.Tình hình ô nhiễm đất, không khí, nớc bởi các loại khí,
bụi hóa chất nặng nề ở các khu vực nhà máy, cơ sở sản xuất và ở các thành phố
giao thông cấp thoát nớc kém.ở nông thôn do chất thải của thuốc trừ sâu, diệt
cỏ và thuốc diệt chuột, khói bụi tiếng ồn, rác thải sinh hoạt bị quá tải. Do đó lại
suy thoái tài nguyên đất, suy thoái tài nguyên nớc ngọt, suy thoái đa dạng sinh
học.
- 5 -
Vì vậy ở Việt Nam hiện 68 loài bị đe dọa, diệt chủng 97 loài, có nguy cơ
7 loài bị hiểm họa, 124 loài bị mất nơi c trú.
II. Giáo dục bảo vệ môi trờng.
1. Khái niệm bảo vệ môi trờng.
Bảo vệ môi trờng là hành động giữ cho môi trờng trong lành, làm xanh-sạch-
đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục những hậu quả xấu do
con ngời và thiên nhiên gây ra cho môi trờng, khai thác và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ môi trờng là nhiệm vụ cho tất cả mọi ngời và phải có kế hoạch quy
định chính sách cụ thể cho mỗi các nhân, gia đình, địa phơng, trờng học, doanh
nghiệp. Do đó mỗi cá nhân phải có ý thức bảo vệ môi trờng xanh-sạch- đẹp.
Không chặt cây phá rừng, không khai thác bừa bãi tài nguyên thiên nhiên,
không thải ra ngoài môi trờng rác bẩn, có ý thức trồng cây xanh trong gia đình
và xã hội.
Với doanh nghiệp nhà máy, bệnh viện phải có thiết bị xử lý rác thải. Trong
các trờng học phải có nội dung cụ thể về bảo vệ môi trờng.
Ví dụ: Muốn bảo vệ cho môi trờng, trờng mầm non xanh-sạch-đẹp thì mỗi
con ngời trong trờng mầm non phảI có ý thức tham gia các hoạt động giữ gìn vệ

sinh chung và riêng nh:Vệ sinh sắp xếp đồ dùng, đồ chơi trong lớp và ngoài trời
gọn gàng ngăn nắp, đi vệ sinh và vứt rác đúng nơi qui định quét dọn và thu gọn
và sử lý tốt rác thải, trồng cây và chăm sóc cây.
Nh vậy mục tiêu của bảo vệ môi trờng là vận dụng những kiến thức kỹ năng
về môi trờng vào việc chăm sóc bảo vệ môi trờng.
2. Khái niệm về giáo dục bảo vệ môi trờng
Giáo dục bảo vệ môi trờng là một quá trình thông qua các hoạt động giáo
dục chính quy và không chính quy, nhằm giúp cho con ngời có đợc sự hiểu
biết về kỹ năng, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triễn một xã hội bền
vững về sinh thái.
Giáo dục bảo vệ môi trờng là quá trình giáo dục có mục đích nhằm làm
cho con ngời trong cộng đồng quan tâm đến các vấn đề về môi trờng, có sự
hiểu biết về môi trờng, có thái độ, kỹ năng và hành vi tốt trong việc bảo vệ
môi trờng.
Giáo dục bảo vệ môi trờng đợc thực hiện trong tất cả các lĩnh vực: Tự
nhiên, Xã hội, văn hóa, kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng nhân tạo( sản phẩm
và các dịch vụ chính trị)
Giáo dục môi trờng với tất cả các mọi thành phần trong xã hội, tất cả các
lứa tuổi, tất cả mọi nghề nghiệp: nông dân, tiểu thơng, buôn bán, công nhân
tri thức học sinh.
Mục đích của giáo Giáo dục môi trờng và bảo vệ môi trờng nhằm vận
dụng những kiến thức và kỹ năng vào giữ gìn bảo tồn, sử dụng môi trờng
đảm bảo bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tơng lai. Nó cũng bao hàm cả
việc học tập cách sử dụng những công nghệ mới nhằm tăng sản lợng và tránh
những thảm họa môi trờng, xóa đói giảm nghèo, tận dụng các cơ hội và đa ra
những quyết định khôn khéo trong sử dụng tài nguyên. Hơn nữa Giáo dục
môi trờng và bảo vệ miI trờng còn bao hàm cả việc đạt đợc những kỹ năng có
động lực và cam kết hành động dù với t cách cá nhân hay tập thể. Để giải
quyết các vấn đề môi trờng hiện tại và phòng ngừa những vấn đề mới nảy
sinh.

Giáo dục bảo vệ môi trờng nhằm đem lại những hiểu biết về bản chất các
vấn đề của môi trờng. Tính phức tạp, quan hệ nhiều mặt, nhiều chiều, tính
hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng chịu tải của môi trờng: Quan
hệ chặt chẽ giữa môi trờng và sự phát triển, giữa môi trờng địa phơng, vùng
quốc gia với môi trờng khu vực và toàn cầu qua tồn tại khách quan, không bị
- 6 -
phụ thuộc vào hành động hay ý muốn chủ quan của bản thân đứa trẻ. Trong
trí tởng tợng của mình trẻ thờng phóng đại hay thu nhỏ sự vật. Tởng tợng có
chủ định mang tính chất sáng tạo.
Trẻ mẫu giáo lớn sự phát triển chú ý đã đạt mức độ cao hơn nhiều so với
độ tuổi mẫu giáo nhỡ. Sự chú ý của trẻ đã tập trung hơn và bền vững hơn. sự
chú ý có chủ định phát triển, việc điều khiển chú ý có chủ định đòi hỏi trẻ
phảI biết phục tùng nhiệm vụ đợc giao. Trẻ đã biết sử dụng ngôn ngữ để tổ
chức vào các hoạt động chú ý của mình.
Về ngôn ngữ trẻ đã biết sử dụng ngữ điệu một cách phù hợp với nội dung
giao tiếp. Lời nói của trẻ đã chuẫn xác và có ý nghĩa. Đồng thời vốn chữ t
duy của trẻ tích lũy đợc nhiều về danh từ, động từ, tính từ. ở cuối tuổi mẫu
giáo lớn trẻ có thể sử dụng ngôn ngữ sáng tạo thơ ca đồng thời trẻ có thể sử
dụng ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ một cách thành thạo. Việc sử dụng ngôn ngữ của
trẻ bắt đầu hiểu ngữ của từ và nguồn gốc của nó. Bên cạnh ngôn ngữ tình
huống ngôn ngữ giải thích phát triển.
Độ tuổi mẫu giáo lớn tình cảm phát triển mạnh, đặc biệt là tính đồng cảm,
trẻ dễ xúc động với con ngời và vật xung quanh. ở độ tuổi này các loại tình
cảm cao cấp ở trẻ phát triển mạnh. Đặc biệt là tình cảm thẩm mỹ và tính đạo
đức. Trẻ đã biết điều khiển cảm xúc bột phát của bản thân mình. Trẻ biết chủ
động điều khiển hành vi của mình từ chỗ không chủ định sang chủ định và
khả năng tự chủ tự kiềm chế nguyện vọng từ ham muốn của mình đợc hình
thành có ý nghĩa.
Độ tuổi mẫu giáo lớn trẻ đã tự ý thức đợc mình trong học tập hay một
nhóm bạn bè. Trẻ mẫu giáo lớn đã nắm đợc kỹ năng so sánh mình với ngời

khác. Đó là cơ sở để trẻ tự đánh giá đúng đắn hơn để trẻ noi gơng ngời tốt,
việc tốt, tự ý thức của trẻ thể hiện rõ ràng trong sự phát triển giới tính của trẻ.
Trẻ biết mình là trai hay gái mà còn biết rõ hành vi nh thế nào cho phù hợp
với giới tính của mình.
ở độ tuổi này ý thức bản năng đợc xác định rõ ràng giúp trẻ điều khiển,
điều chỉnh đợc hành vi của mình cho phù hợp với những chuẩn mực, những
quy tắc xã hội. Từ đó hành vi của trẻ mang tính xã hội, tính nhân cách đậm
nét hơn trớc.
Trẻ đã biết nhận xét đa ra đúng sai của các bạn trong lớp trong giao tiếp
với những hành vi việc làm (đúng hay cha đúng)
Trẻ có thể có trách nhiệm về mình trớc những công việc đợc cô giáo giao,
hay bạn giao cho. Vì vậy ở độ tuổi này nhận thức của trẻ đã phát triển tơng
đối hoàn thiện.
a. Đặc điểm trẻ 5-6 tuổi trờng mẫu giáo Hà Lâu-Huyện Tiên Yên.
Dựa trên những đặc điểm chung việc nhận thức của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
để so sánh và đối chiếu với những đặc điểm nhận thức của trẻ 5-6 tuổi trờng
mẫu giáo Hà Lâu tôi nhận thấy rằng:
Sự nhận thức của trẻ cha đợc nh mong muốn so với đặc điểm phát triển
chung. Vì trẻ sống ở vùng nông thôn điều kiện giao tiếp với môi trờng còn
hạn hẹp, sự giao tiếp của trẻ chỉ bó hẹp trong khuân khổ gia đình và chòm
xóm quanh trẻ, trẻ cha đợc giao lu rộng rãi với môi trờng xã hội( nh khu vui
chơi, các cuộc tham quan dạo chơi). Đặc biệt do hoàn cảnh kinh tế khó khăn
và nhận thức của cha mẹ, nên trẻ chỉ đợc đến trờng ở độ tuổi 5-6 tuổi. Còn
độ tuổi 3-4 tuổi hạn chế nên cũng gây trở ngại cho việc nhận thức của trẻ.
Song sự nhận thức của trẻ đã đạt đợc ở mức độ nhất định mà chúng ta chấp
nhận đợc.
III./ Giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo
1. Mục tiêu
* Kiến thức
- 7 -

Nêu đợc mục tiêu, nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ mẫu giáo.
Trình bày đợc phơng pháp hình thức và các điều kiện để giáo dục bảo vệ
môi trờng cho trẻ mầm non.
* Về kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học để lựa chọn nội dung phơng pháp,
hình thức và các điều kiện giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ phù hợp với điều
kiện địa phơng.
* Về Thái độ:
Có ý thức tổ chức các hoạt động giáo dục, trẻ giữ gìn bảo vệ môi trờng,
tuyên truyền vận động cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động làm xanh-
sạch - đẹp môi trờng.
2. Kiến thức
Trẻ có những kiến thức ban đầu về môi trờng sống của con ngời nh
(đất, nớc, không khí, ánh sáng, thức ăn) trẻ có khái niệm ban đầu về môi trờng
tự nhiên và môi trờng nhân tạo.
Trẻ có những kiến thức cơ bản về thân thể nh tên gọi các bộ phận, chức
năng và nhiệm vụ các bộ phận đó.
Trẻ có những nhận thức ban đầu về mối quan hệ dộng vật, thực vật và con
ngời với môi trờng sống để trẻ biết giao tiếp, yêu thơng gần gũi. Từ đó trẻ biết
chăm sóc, bảo vệ cây cối, vật nuôi quanh nơi mình ở.
Trẻ biết một số nghề phổ biết của địa phơng, những phong tục tập quán
của địa phơng, biết đợc các ngày lễ hội của địa phơng.
3. Kỹ năng;
Hình thành cho trẻ có thói quen sống gọn gàng ngăn nắp, biết làm vệ sinh
cá nhân, biết giữ gìn vệ sinh môi trờng nh: Trờng lớp, gia đình nơi ở nh: Bảo
quản đồ dùng đồ chơi, biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình và ngoài
lớp học, những đồ dễ vỡ, biết ăn hết xuất tránh rơi vãi là góp phần vào tiết kiệm,
biết giúp đỡ và chia sẻ với bạn bè và những ngời xung quanh gặp khó khăn hơn
mình.
Trẻ có những hành vi đẹp trong giáo dục bảo vệ môi trờng nh: Không vứt

rác bừa bãi, đi đại tiện đúng nơi quy định, rửa tay sau khi đi vệ sinh. Giáo dục
trẻ có những hành vi tốt, biết cách chăm sóc và bảo vệ các động vật.
4. Thái độ tình cảm
- Trẻ biết yêu quý và gần gũi các động vật
- Trẻ biết ý thức và giữ gìn những động vật quý hiếm.
- Trẻ biết quan tâm đến những vấn đề của môi trờng lớp học, gia đình và
tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ trờng nh: làm tốt việc vệ sinh cá
nhân nh: vệ sinh thân thể, biết lau chùi đồ dùng, đồ chơi gọn gàng ngăn nắp
đúng nơi quy định (các góc). Biết giữ gìn gia đình, trờng lớp sạch sẽ, biết chăm
sóc bảo vệ vật nuôi cây trồng, biết thu gom lá rác thải ở trờng lớp, gia đình, biết
giúp các em bé giữ gìn vệ sinh trờng lớp, vệ sinh cá nhân.
5. Nôi dung
5.1 Nội dung 1: Con ngời và môi trờng
Vệ sinh môi trờng phòng học, nhóm, lớp, gia đình và làng xóm, lau chùi,
sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng ngăn nắp
Sống tiết kiệm, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, tiết kiệm trong sinh hoạt
Quan tâm bảo vệ môi trờng. Môi trờng là nơi sinh sống của con ngời,
phân biệt môi trờng tốt xấu các hành động bảo vệ môi trờng.
Quan tâm chăm sóc bảo vệ động thực vật. Cách chăm sóc bảo vệ động
thực vật và môi trờng
5.2 Nội dung 2: Con ngời và thế giới động vật
Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm cấu tạo, tiếng kêu, thói quen, thức ăn
sinh sống, vận động của một số con vật nuôi gần gũi với trẻ.
- 8 -
Sự thích nghi của con vật với môi trờng sống: thức ăn, nhiệt độ ánh sáng.
Sự giống và khác nhau rõ nét của 2 con vật. Cách chăm sóc và bảo vệ ích lợi của
các con vật( cho trứng, thịt để ăn, bắt chuột, giữ nhà )
Trẻ biết tên gọi và đặc điểm nổi bật về cấu tạo vận động của một số con
vật sống trong rừng nh: Voi, gấu, hổ
Sự cần thiết phải bảo vệ các con vật sống trong rừng và cách bảo vệ

chúng.
5.3 Nội dung 3: Con ngời với hiện tợng thiên nhiên.
* Gió: Các loại gió khác nhau: gió mát, gió bão làm thiệt hại cây cối, nhà
cửa, hoa màu và gió làm bụi. Biện pháp tránh gió là ra đờng đội mũ, bịt khăn
đóng cửa.
Nắng và mặt trời: nắng làm cho khô quần áo, khô thóc nắng làm bốc
hơi nớc, nắng làm cho hạn hán, ruộng đồng cạn nớc.
Ma: Hiện tợng nguyên nhân và tác hại của ma.
Bão lụt: Hiện tợng nguyên nhân và tác hại của bão lụt
5.4 Nội dung 4: Con ngời và tài nguyên.
Tài nguyên đất: tác hại của đất, biện pháp và bảo vệ đất
Tài nguyên nớc: Các loại nớc, tác hại của nớc, nguyên nhân gây ô nhiễm
nớc. Biện pháp bảo vệ nguồn nớc sạch.
Danh lam thắng cảnh: mục đích sử dụng danh lam thắng cảnh. Biện pháp
giữ gìn bảo vệ danh lam thắng cảnh.
6. Cách thức giáo dục
6.1 Các hình thức
6.1.1 Hoạt động chung có chủ đích học tập.
Hoạt động gồm những lĩnh vực nội dung sau:
* Thể chất: Chỉ đề cập nội dung phát triển vận động cơ bản. Trẻ minh họa các
động tác có lợi có hại cho môi trờng trẻ vẽ về môi trờng xanh sạch đẹp vẽ các
con vật sống trong môi trờng đó.
* Âm nhạc: Nghe hát, vận động theo nhạc. Trẻ hiểu một số nội dung bài hát về
các con vật sống trong môi trờng sạch sẽ.
* Văn học: Trẻ đợc lắng nghe những câu chuyện về những con vật sống trong
môi trờng xanh sạch đẹp.
* Môi trờng xung quanh. Trẻ biết đợc các con vật có ích và các con vật có hại.
Dựa vào các nội dung bài học để giáo dục hành động bảo vệ môi trờng xanh
sạch đẹp.
6.1.2 Hoạt động góc.

Nhắc nhở trẻ choi với nhau nhẹ nhàng, không ồn ào, không vứt đồ chơi,
chơi xong cất đồ chơi vào nơi quy định.
* Góc học tập: Trẻ xem tranh sách không làm hỏng, dở sách nhẹ nhàng, không
tảy xóa sách, cuốn sách.Quan sát tranh và phân biệt những hành vi làm ô nhiễm
môi trờng.
* Góc nghệ thuật: Tranh hát múa, đọc thơ, kể chuyện về một số con vật. Cách
chăm sóc và bảo vệ chúng.
* Góc thiên nhiên: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật và biết đợc tên các
con vật đẻ con, đẻ trứng, có 2 chân, 4 chân
6.1.3 Hoạt động lao động
Trẻ lao động tự phục vụ biết lau chùi đồ dùng, đồ chơi sắp xếp gọn gàng
ngăn nắp.
Biết giữ gìn vệ sinh môi trờng, lớp gia đình sạch sẽ biết nhặt rác, thu gom
rác ở sân trờng.
6.1.4 Hoạt động dạo chơi
Nhắc trẻ đi trật tự không gây ồn ào. Cô hớng dẫn trẻ quan sát hôm đó
thời tiết ra sao, cho trẻ quan sát những hành vi làm ô nhiễm môi trờng nh khói
- 9 -
bụi, khí hậu, tiếng còi của các phơng tiện giao thông, và các hành vi làm bẩn
môi trờng.
7. Phơng pháp
7.1 Phơng pháp nhóm trực quan.
Phơng pháp này dùng trực tiếp bằng các giác quan (phơng pháp quan sát
là chủ đạo).
* ý nghĩa: là rèn luyện và phát triển các giác quan cho trẻ với các sự vật hiện t-
ợng xung quanh. Rèn và phát triển khả năng t duy, tính ham hiểu biết của trẻ,
củng cố và làm chính xác hóa biểu tợng để biết phát hiện tợng mới. Trẻ tiếp xúc
với sự vật hiện tợng, giúp trẻ gần gũi có thiện cảm gắn bó với cuộc sống xung
quanh.
Nhóm phơng pháp này có vị trí quan trọng và đợc coi là nhóm phơng

pháp đợc sử dụng rộng rãi.
7.1.2 Nhóm phơng pháp dùng lời nói.
Nhóm phơng pháp đàm thoại sử dụng bằng ngôn ngữ ca dao, đồng dao,
thơ truyện, giảng giải
* ý nghĩa:
Nhóm phơng pháp này hình thành và rèn các thao tác trí tuệ( phân tích,
tổng hợp khái quát hóa, ngoài ra nó còn thúc đẩy các quá trình tâm lý( Ghi nhớ,
chú ý, t duy, tởng tợng ) Giúp trẻ nhận biết đợc bản thân của đối tợng, hiểu đợc
mối quan hệ của sự vật hiên tợng
7.1.3. Nhóm phơng pháp thực hành
- Sử dụng trò chơi
- Phơng pháp sử dụng các hoạt động tạo hình, hoạt động làm mẫu và thực hiện
- Phơng pháp này kích thích tính ham hiểu biết, tính tích cực hơn các
nhóm khác
7.1.4 Các phơng pháp khác
- Phơng pháp hợp tác nhóm
- Phơng pháp nêu gơng và giảI quyết vấn đề
Chơng II
Thực trạng vấn đề giáo dục bảo vệ môI trờng cho
trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi của trờng mẫu giáo hà lâu
1. Đặc điểm của trờng
1.1 Về cơ sở vật chất
Là một trờng trực thuộc của xã nên cơ sở hạ tầng, kinh phí đầu t trang
thiêt bị còn hạn chế. Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho công tác giảng dạy
còn sơ sài, các lớp cha có phòng học riêng biệt để tổ chức cho trẻ hoạt
động. Ví dụ: Nh hoạt động góc cha có vờn trờng, tranh ảnh và mô hình
còn thiếu rất nhiều do đó việc cho trẻ làm quen với môi trờng xung quanh
còn gặp rất nhiều khó khăn.
Trình độ chuyên môn hiểu biết của giáo viên cha đồng đều, các cô hầu
hết có trình độ vốn kinh nghiệm cha cao. Đối với việc chăm sóc giáo dục

trẻ về phía nhà trờng không có vật thật, mô hình tranh ảnh đã có nhng cha
đầy đủ. Điều đó đã ảnh hởng tới nhận thức của trẻ và dẫn đến hậu quả tiết
dạy cha cao.
- Trờng có 10 lớp mẫu giáo không có nhà trẻ
- Tổng số trẻ 195 cháu
- Số cán bộ giáo viên trong trờng là 11 cô. Trong đó có 1 hiệu trởng, số
còn lại là giáo viên. Trình độ giáo viên đều đã qua đào tạo chuyên
môn.
+ Trình độ cao đẳng 7 ngời chiếm 64%
- 10 -
+ Trung cấp 5 ngời chiếm 45%
+ Về độ tuổi: Từ 25-35 tuổi trong đó có 5 cô đang theo học lớp tại
chức
2. Kết quả điều tra thực trạng giáo dục bảo vệ môi trờng
Bảng 1: Sự cần thiết của việc giáo dục bảo vệ môi trờng trong trờng mầm
non
STT Mức độ
Kết quả
Số lợng Tỷ lệ
1 Rất cần thiết 10/10 100%
2 Cần thiết 0 0%
3 Không cần thiết 0 0%
Qua bảng số liệu ta thấy tất cả giáo viên trong trờng mẫu giáo Hà Lâu đều
nhận thức rằng việc giáo viên giáo dục bảo vệ môi trờng hiện nay là rất cần thiết
bởi sự ô nhiễm môi trờng đang ở mức độ báo động toàn cầu. Để mọi ngời có ý
thức góp phần vào bảo vệ môi trờng xanh sạch đẹp.
Bảng 2: Các phơng pháp giáo dục bảo vệ môi trờng
Sstt Tên phơng pháp
Kết quả
Số lợng Tỷ lệ

1 Nhóm phơng pháp trực quan 10/10 100%
2 Nhóm phơng pháp dùng lời nói 10/10 100%
3 Nhóm phơng pháp thực hành 10/10 100%
4 Các phơng pháp khác 7/10 70%
Qua kết quả điểu tra số giáo viên trong trờng Hà Lâu đều cho rằng phơng
pháp đợc sử dụng giáo dục bảo vệ môi trờng nhiều đó là phơng pháp 1,2,3, ph-
ơng pháp ít hơn là phơng pháp 4
Bảng 3:
Các hình thức giáo dục bảo vệ môi trờng của giáo viên mẫu giáo Hà Lâu
Stt Tên hình thức
Kết quả
Số lợng Tỷ lệ
1 Hoạt động chung có chủ đích học tập 10/10 100%
2 Hoạt động góc 10/10 100%
3 Hoạt động dạo chơi 10/10 100%
4 Hoạt đông lao động sinh hoạt hàng ngày 10/10 100%
5 Hoạt động lễ hội 7/10 70%
Qua hình thức 1,2,3,4 đợc giáo viên sử dụng nhiều, hình thức 5 đợc sử
dụng ít.
Bảng 4: Các lĩnh vực (môn học) tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng
Stt Tên lĩnh vực (môn học)
Kết quả
Số lợng Tỷ lệ
1 Môi trờng xung quanh 10/10 100%
2 Chữ cái 10/10 100%
3 Tạo hình 10/10 100%
4 Âm nhạc 10/10 100%
5 Văn học 10/10 100%
6 Toán 7/10 70%
7 Thể dục 10/10 100%

Chơng III
Tổ chức giáo dục bảo vệ môI trờng cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi Trờng mẫu giáo hà lâu
Chủ điểm: Thế giới động vật Chơng trình 150 buổi
- 11 -
I/ Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trờng qua chủ điểm: Thế giới động vật
1. Kiến thức
- Trẻ có kiến thức về động vật (cấu tạo, đặc điểm, sinh sản, )
- Trẻ biết môi trờng sống của động vật( mối quan hệ với môi trờng
sống)
- Trẻ biết lợi ích của động vật với con ngời.
- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật
2. Kỹ năng
- Hình thành cho trẻ kỹ năng chăm sóc bảo vệ các con vật( cho con vật
ăn, uống
- Củng cố kỹ năng so sánh và làm quen với tính từ nhiều hơn, ít hơn.
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý các loại động vật gần gũi
- Có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi
II. Cách thức thực hiện
1. Thông qua hoạt động chung có chủ đích học tập
1.1. Lĩnh vực môi trờng xung quanh chủ đề: Một số con vật nuôi trong
gia đình
A. Mục tiêu
a. Kiến thức
- trẻ nêu đợc tên các con vật và 1 số đặc điểm bên ngoài: Cấu tạo, vận
động, tiếng kêu, thức ăn, sinh sản
- Trẻ hiểu câu hỏi Đây là con gì ? và trả lời đúng câu hỏi bàng cách
gọi tên các con vật bàng tiếng việt.
b. Kỹ năng

- phát triển khả năng quan sát có chủ định và đặt câu hỏi trả lời
- Trẻ biết so sánh và nhận biết sự giống và khác nhau về hình dáng màu
sắc của chúng
c. Thái độ
- trẻ biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
B. Chuẩn bị
- Tranh ảnh gà trống, gà mái, vịt, lợn, chó
- Lô tô các con vật
C. cách tiến hành
Hoạt động cô Hoạt động trẻ
1. ổn định tổ chức lớp
a. Gây hớng thú: cô bắt trớc tiếng kêu của các con vật
và đặt câu hỏi sau mỗi tiếng kêu của con vật.
- Đố cháu đó là con vật gì ?
- Đó là con gà trống, gà mái, vịt chó lợn
b. Cách tổ chức
- Trò chuyện với trẻ bàng tiếng dân tộc hoặc bằng
tiếng việt về công việc của những ngời trong gia
đình( nội dung đã học) sau đó hỏi trẻ
- Câu hỏi gợi ý
+ ở nhà con nuôi những con vật gì ?
+ Con vật đó kêu nh thế nào ?
+ Nó ăn thức ăn gì ? Ai thờng cho con vật đó ăn ?
Cháu có cho nó ăn những gì ?
+ Giới thiệu từng con vật theo phơng pháp trục
quan tranh ảnh.
+ Cô giáo lần lợt treo từng bức tranh chỉ vào từng
Trẻ trả lời
Trẻ tự nói và kể
những gì trẻ biết về

các con vật nuôi
trong gia đình.
Mỗi trẻ kể tên 1-2
con vật bàng tiếng
mẹ đẻ và nói theo
gợi ý của cô giáo về
đặc điểm , môi tr-
ờng sống, thức ăn.
Trẻ quan sát tranh
và nói theo cô: gà
- 12 -
con và nói: Gà trống 2-3 lần sau đó yêu cầu các trẻ
nhắc tên Gà trống theo cô.
+ Lần lợt cô giới thiệu Gà mái, con vịt tơng tự
nh giới thiệu Gà trống.
+ Dạy trẻ lắng nghe câu hỏi: Cô giáo nói đây là
con gì ? Cô giáo nói chậm Gà trống bằng tiếng
việt đẻ trẻ nói theo
+ Nếu trẻ thành thạo tiếng việt thì cô nói thêm các
bộ phận và các từ đã học nh: Đầu, mắt, chân,
mìnhCủa các con vật đó Đây là cái gì ?
+ Trẻ tập đặt câu hỏi theo nhóm cặp đôi.
+ Cô phát cho trẻ một tranh lô tô con vật, 2 trẻ một
nhóm: 1 trẻ đặt câu hỏi, 1 trẻ trả lời.
c. Trò chơi 1: Ai tìm nhanh gọi đúng
- Treo tranh vẽ hoặc lô tô về con vật nuôi trong
gia đình và gọi tên các con vật đó.
- Cất tranh: Lần lợt giơ từng tranh cho trẻ gọi tên
- Đa tranh bất kỳ yêu cầu trẻ vừa nói tên vừa bắt
Trớc tiếng kêu của con vật đó.

d. Trò chơi 2: Bắt trớc tạo dáng
- Cô giáo gọi tên con vật, trẻ làm động tác minh
hoạ con vật đó.
- Cho trẻ liên hệ những con vật nuôi trong gia
đình mình.
2. Củng cố giáo dục trẻ
trống, gà mái, con
vịtBằng tiếng
việt.
Trẻ chú ý lắng nghe
câu hỏi, trả lời theo
câu hỏi của cô và
nói tên con vật đó.
Trẻ trả lời bằng
tiếng việt theo các
câu hỏi của cô.
Trẻ nhắc lại theo cô
Trẻ quan sát từng
bức tranh một và
gọi đúng tên của
từng con vật theo
trình tự tranh của
cô đa ra.
Trẻ nhìn và nói
nhanh, gọi đúng tên
của con vật đó.
Trẻ vừa gọi tên và
bắt trớc tiếng kêu
của con vật đó.
Trẻ bắt trớc làm

động tác các con
vật nuôi.
1.2 .Lĩnh vực âm nhạc
Chủ đề: Con vật sống trong rừng
Bài hát: Đố bạn (Minh Quân)
Nghe hát: Con chim non (Lý Trọng)
Trò chơi: Đoán tên bạn hát
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ hát đúng bài hát và hiểu nội dung bài hát
- Trẻ lắng nghe cô hát và hiểu nội dung bài hát con chim non
- Trẻ biết chơi trò chơi đoán tên bạn hát
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng hát đúng cho trẻ
3. TháI độ
- Qua bài hát giáo dục cho trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật . Có ý
thức bảo vệ các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi
II/ Chuẩn bị
- Lời bài hát đố bạn
- Lời bài hát con chim non
- Tranh về nội dung các bài hát trên
- 13 -
- Mũ đội theo tổ, mũ chóp, sắc xô
III/ Tổ chức hoạt động
Hoạt động cô Hoạt động trẻ
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài
- Các con bạn nào giỏi đứng lên kể cho lớp mình
nghe nhà mình nuôI những con gì ?
- Cô nhắc lại tên con vật trẻ kể

- Các con ạ cô có 1 bài hát nói về rất nhiều con
vật cả lớp lắng nghe cô hát nhé.
Bài mới: Dạy hát bài đố bạn
Cô hát cho trẻ nghe
- Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát tên tác giả.
- Cô tóm tắt nội dung bài hát
- Cô hát lần 2: Đánh nhịp, giảng giảI nội dung bài
hát bằng tranh minh họa.
- Cô hát lần 3: Đàm thoại với trẻ về nội dung bài
hát
Cô dạy trẻ hát
- Cô dạy trẻ hát từng câu một cho đén hết bài hát
- Trẻ hát sắp thuộc cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá
nhân
- Củng cố giáo dục trẻ
Nghe hát bài Con chim non
- Cô thấy lớp mình hát rất giỏi cô sẽ thởng cho lớp
mình 1 bài hát
- Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát
- Cô hát lần 3: Đàm thoại với trẻ về nội dung bài
hát
- Cô cho trẻ đứng lên hát và vận động cùng cô
- Vận dộng theo tổ, nhóm, cá nhân
- Củng cố giáo dục
Trò chơi: Đoán tên bạn hát
- Cô nêu luật chơI cách chơi
- Cô chơI mẫu
- Cho trẻ chơi
- Củng cố giáo dục

3. Nhận xét, tuyên dơng
Lớp ngồi chữ U
Trẻ kể
Trẻ nghe cô hát
Trẻ nghe và trả lời
Trẻ hát
Trẻ chơi
1.2. Lĩnh vực tạo hình
Chủ đề: Con vật sống dới nớc
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học để vẽ các con vật sống dới nớc
nh con cá
- Củng cố kiến thức về cấu tạo, hình dáng, màu sắc,đầu, mình, đuôI của
con cá
- Trẻ biết đợc ích lợi của con cá đối với con ngời
2. Kỹ năng
- Trẻ biết phối hợp các nét vẽ thành con cá
- 14 -
- Rèn kỹ năng tô màu phù hợp
3. Thái độ
- Trẻ tích cực tham gia học vẽ
- Biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật, bảo vệ nguồn nớc không bị ô
nhiễm để các con vật sống dới nớc không bị tuyêt chủng
II/ Chuẩn bị
- Tranh mẫu về con cá
- Giấy vẽ, bút màu
- Bàn ghế để trẻ vẽ
III/ Tiến hành
Hoạt đông cô Hoạt động trẻ

1. ổn định tổ chức lớp
- Trẻ lớn phát đồ dùng
- Cô và trẻ đọc bài thơ rong và cá
Có cô dong xanh Một đàn cá nhỏ
Đẹp nh tơ nhuộm Đuôi đỏ lụa hồng
Giữa hồ nớc trong Quanh cô rong đẹp
Nhẹ nhàng uốn lợn Múa làm văn công
- Các con vừa đọc bài thơ nói về gì ?
- Cô rong có màu gì ?
- Con cá màu gì ?
Cô treo tranh mẫu:
- Các con quan sát xem cô có bức tranh gì ?
- Cô phân tích các bộ phận của con cá:
Đầu,mình, đuôi, vây khi cá bơi vây và đuôi
chuyển động giúp con cá nhẹ nhàng bơ lợn.
- Cô nói con cá vẽ bằng các nét tròn, đuôi vẽ
bằng 1 hình tam giác nhỏ nối vào hình tròn
và vây, đầu, mắt.
- Cô vẽ mẫu: vừa vẽ vừa phân tích cách vẽ
- Cô cầm bút vẽ 1 nét cong tròn, cô vẽ tiếp 1
hình tam giác nhỏ nối vào hình tròn, vẽ
song cô hỏi trẻ
- Cô vẽ đợc cái gì rồi ?
- Con cá này bơI đợc cha?Nó thiếu cáI gì ?
- Cô vẽ 1 nét cong làm mang cá, miệng cá,
chấm 1 nét làm mắt cá .Vây cá cô vẽ bằng
1 nét cong, cô vẽ thêm những quả bóng nhỏ
- Cô vẽ song rồi.
- Để con cá này đẹp hơn cá con quan sát cô
tô màu nhé

- Cô tô và nói cách tô
- Cô cho trẻ nhắc lại cách vẽ.
- Cô cho trẻ vẽ
- Cô đI từng bàn quan sát trẻ vẽ và hớng dẫn
trẻ vẽ hình con cá vẽ bằng bút màu đậm sau
đó tô màu.
- Cô gợi ý để trẻ vẽ đợc nhiều con cá ở các h-
ớng khác nhau
- Cô gợi ý trẻ vẽ thêm sóng nớc, con cua, con
ốc
- Cô chú ý sửa cách ngồi, cách cầm bút cho
trẻ
Rong và cá
Màu xanh
Cá màu đỏ
Trẻ quan sát và nói tên
các con vật trong tranh
Trẻ trả lời
Trẻ vỗ tay
Trẻ nhắc lại
Trẻ vẽ
- 15 -
2. Kết thúc
- Trng bày sản phẩm
- Trẻ tự nêu lên bức tranh của mình vẽ gì?
- trẻ lên nhận xét sản phẩm của nhau, cô
nhận xét sản phẩm của trẻ
- Củng cố giáo dục
3. Nhận xét,tuyên dơng
Trẻ nhắc tên sản phẩm

của mình vẽ đợc
1.3. Lĩnh vực: Văn Học
Kể chuyện Quả Trứng
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, Kể chuyện bằng tiếng dân tộc
- Trẻ biết yêu thơng và giúp đỡ lẫn nhau
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng lắng nghe và ghi nhớ có chủ định
- Trẻ kể diễn cảm
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết giúp đỡ lẫn nhau
II/ Chuẩn bị
- Tranh chuyện
- Rối dẹt, quả trứng thật
III/ Tiến hành
Hoạt động cô Hoạt động trẻ
1. ổn định lớp
- Cho trẻ đọc bài thơ Đàn gà con
- Trò chuyện về nội dung bài thơ
- Vừa rồi các con đọc bài thơ rất hay cô có
1 món quà tặng cho lớp mình (cô đa hộp
quà) các con có muốn biết trong hộp này
có món quà gì không?
- Các con có biết đây là quả gì không?
- Đúng rồi đây là quả trứng các con ạ, hôm
nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện
cố liên quan đến quả trứng
- Cô kể lần 1: Bằng cử chỉ điệu bộ
+ Gv tóm tắt nội dung chuyện

+ Có chú Thỏ tìm thấy quả trứng bên hồ nớc,
Thỏ con mang quả trứng đến hỏi bác ngỗng,
bác vịt, bác gà xem có phải trứng của các bác
đó không nhng các bác đều nói không phải.
Muốn biết quả trứng của ai các con lắng nghe
cô kể lại câu chuyện lần nữa nhé.
_ Cô kể lần 2: bằng rối dẹt và giảng giải nội
dung câu chuyện.
+ Các con ạ chú Thỏ trong câu chuyện rất tôt
Trẻ đọc thơ
Trẻ lắng nghe
Trẻ lên mở hộp quà
Quả trứng
Trẻ lắng nghe
- 16 -
bụng, Thỏ con đã nhìn thấy quả trứng của ai
đó đã dánh rơi Thỏ con đã tìm mẹ cho quả
trứng. Trong lúc Thỏ đi tìm mẹ cho quả trứng
Thỏ đã đợc gà mẹ giúp đỡ, bác gà đã để quả
trứng vào ổ và ấp, quả trứng dần dần tách
khỏi vỏ ra và 1 chú Rùa con chui ra.
- Giảng gỉ từ khó và cho trẻ nói bằng tiếng
việt.
+ Trong câu chuyện có từ tách vỏ, các con
có hiểu từ tách vỏ là từ gì không? (Tách vỏ là
quả trứng nứt ra, Rùa con muốn chui ra khỏi
quả trứng, Rùa con đạp mạnh vào vỏ thế là
vỏ trứng tách ra làm đôi) cô làm mẫu.
- Cô kể lần 3: Dùng tranh
+ Trời tối :Cô treo tranh

+ Trời sáng: Các con thấy trên bảng cô có gì?
+ Bức tranh này vẽ gì?
+ Dới bức tranh cô viết tên câu chuyện cô
vừa kể cho các con nghe đấy.
Cô đọc tên câu chuyện-yêu cầu trẻ đọc
+ Bạn nào giỏi lên tìm chữ cái đã học trong
tên câu chuyện?
+ các con ạ ở trong bức tranh này còn có
nhiều bức tranh nữa các con cho cô biết tiếp
theo là bức tranh gì?
+ Gv hỏi trẻ đến bức tranh cuối cùng.
+ Các con ạ muốn khám phá nội dung của
búc tranh các con hẫy chú ý lắng nghe cô kể
câu chuyện này 1 lần nữa nhé
+ Cô vừa kể chuyện vừa lật tranh
- Đàm thoại:
+ Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những ai?
+ Ai là ngời tìm thấy quả trứng?
+ Chú Thỏ đã tìm thấy quả trứng ở đâu?
+ Thỏ mang quả trứng đi đâu?
+ Thỏ đã hỏi bác ngỗng nh thế nào?
+ Bác ngỗng trả lời Thỏ làm sao?
+ Thỏ lại mang quả trúng đến nhà ai?
+ Bác vịt có nhận quả trứng vịt mang đến
không? Tại sao?
+ Tiếp theo Thỏ mang trứng đến nhà ai?
+ Khi quả trứng tách ra thì đã nở ra con gì?
+ Thỏ mang Rùa con đi đâu?
+ Nhìn thấy Rùa con Rùa mẹ đã nói nh thế

nào?
+ Nh vậy quả trứng Thỏ tìm thấy là trứng gì?
2. Dạy trẻ kể chuyện theo tranh
- Cô chỉ tranh cả lớp kể theo tranh 2 lần
- Gọi trẻ lên chỉ tranh cho cả lớp kể 2 lần
- Tìm tổ
- Gọi cá nhân trẻ kể
3. Kết thúc
Trẻ quan sát
Trẻ nhắm mắt
Trẻ trả lời
Trẻ đọc
1 trẻ lên tìm chữ cái
Trẻ trả lời
Trẻ quan sát và lắng nghe
Trẻ trả lời
Thỏ con
Con Rùa
Trứng Rùa
Cả lớp kể
- 17 -
- Củng cố
- Nhận xét ,tuyên dơng
- Giáo dục trẻ
2. Giáo dục bảo vệ môi trờng thông qua hoạt động dạo chơi
I/ Mục đích
1. Kiến thức
- Trẻ đi trật tự và đi đúng luật giao thông
- Trẻ hiểu đợc khói bụi, tiếng ồn là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng
2. Kỹ năng

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích
- Trẻ diễn đạt đợc những gì trẻ thấy
3. Thái độ
- Chấp hành đúng luật giao thông
- Có ý thức hành vi đẹp giữ gìn để bảo vệ môi trờng
II/ Chuẩn bị
- Kiểm tra trang phục của trẻ
- Cho trẻ đi dạo con đờng gần trờng
- Chuẩn bị nội dung cho buổi đi dạo
III/ Tổ chức dạo chơi
Hoạt động cô Hoạt động trẻ
1. Trò chuyện buổi dạo chơi
- Các con thấy thời tiết hôm nay nh thế nào?
- Hôm nay cô cho các con đI dạo trên đờng làng
xem khí hậu bên ngoài có mát mẻ nh không
khí trong trờng lớp không nhé.
- Trớc khi đi dạo cô muốn hỏi các con khi đi bộ
thì phải đi nh thế nào?
(Đờng nông thôn ngời đi bộ đi ở mé đờng, còn ở
phố ngời đi bộ đi ở trên vỉa hè bên phải)
- Khi đi đờng không đợc nói to gây ồn ào
2. Về sân trờng đàm thoại
- Khi ô tô, xe máy chạy qua điều gì làm gây ô
nhiễm môi trờng các con nhỉ?
- Để không hít phải khói xe bụi đờng mõi chúng
ta đi đờng phải làm gì?
- Để giảm khói, khí bụi và tiếng ồn các con có
biện pháp gì không?
- Chúng ta trồng nhiều cây xanh để hút bụi
- Các con quan sát xem hôm nay sân trờng có

sạch không? Vì sao?
- Đi dạo chân tay có bẩn không?
- Bẩn phải làm gì?
- Khi rửa tay các con phải rửa sạch, rửa song
phải vặn vòi nớc vào.
- Cô cho trẻ đi rửa chân tay
Trẻ trả lời
Đi bên phải sát mé đ-
ờng
Có khói bụi, tiếng ồn
3. Giáo dục bảo vệ môi trờng thông qua hoạt động lao động
- Chăm sóc vật nuôi
mục đích
- Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nh cho con vậtăn uống, quét dọn
vệ sinh chuồng trại
- 18 -
- Trẻ hiểu đợc sự chăm sóc con vật làm cho con vật mau lớn và giúp cho
môI trờng sạch sẽ
- Qua buổi lao động trẻ tự hào và có ý thức bảo vệ các con vật nuôi
- Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ các con vật
Tiến hành
- Cô nói nội dung của buổi lao động: Hôm nay các con cùng cô chăm
sóc các con vật nuôi
- Trớc khi lao động cô đàm thoại trò chuyện với trẻ
- Các con vật sống đợc là nhờ gì?
- ánh sáng, nhiệt độ ,không khí, thức ăn
- Các con vật có lợi ích gì với chúng ta?
- Cung cấp thức ăn cho chúng ta
4. Thông qua hoạt động góc
4.1. Góc tạo hình

- Xé dán con vật
Mục đích
- Trẻ biết cách xé dán con vật
- Trẻ biết tên các con vật và đặc điểm của các con vật
Chuẩn bị
- Giấy, hồ dán, tranh mẫu, góc tạo hình
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và biết cách chăm sóc
bảo vệ các con vật
- Giáo dục trẻ khi cắt dán xong cất đồ dùng đúng nơi quy định
Phần III
Kết luận

Trong việc bảo vệ môI trờng cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi Trờng mẫu giáo hà lâu
Qua chủ điểm thế giới thực vật
Tôi đã rút ra 1 số kêt luận sau:
1.Để trẻ hiểu đợc môi trờng xanh, sạch, đẹp có lợi nh thế nào đối với con ngời
và động vật. Mỗi con ngời chúng ta phải có hành vi thái độ nh thế nào để bảo vệ
và giữ gìn môi trờng trong sạch. Cô phải truyền thụ để trẻ hiểu đợc môi trờng
hiện nay đang bị ô nhiễm. Vì vậy cô phải lồng ghép nội dung tích hợp bảo vệ
môi trờng vào các hoạt động cho phù hợp để lồng ghép giảng dạy trong các tiết
học, môn học, nên trẻ cha có thói quen, hành vi đúng đắn về bảo vệ môi trờng.
2.Hiện nay việc giáo dục bảo vệ môi trờng mẫu giáo còn cha chú trọng nên trẻ
cha có thói quen về việc bảo vệ môi trờng.
3.Để đảm bảo đợc yêu cầu giáo dục bảo vệ môi trờng cho trẻ tốt cô cần tạo cho
trẻ có thói quen và hành vi tốt đẹp trong việc giữ gìn bảo vệ môi trờng. Tôi nghĩ
rằng giáo viên cần phải nắm một số vấn đề sau:
- Cô phải chọn và thiết kế bài học phù hợp với nội dung bảo vệ môi tr-
ờng mà cô cần lồng ghép. Đồng thời phải đặt vào khả năng và đặc
điểm nhận thức của trẻ để đa lợng nội dung giáo dục cho phù hợp để

có kết quả cao.
- Giáo viên phải biết kết hợp giữa lời nói và hành động của cô phải đẹp
để trẻ làm gơng.
- Cô phải có tranh ảnh hay băng hình về môi trờng bị ô nhiễm hay môi
trờng xanh sạch đẹp.
- 19 -
- Cô phải sử dụng các câu hỏi, bài thơ, câu chuyện, bài hát mang nội
dung về môi trờng để giáo dục trẻ.
- Cô phải biết động viên khen ngợi để giúp trẻ nhận thức và khẳng định
khả năng của mình góp phần tham gia vào việc bảo vệ môi trờng.
- Cô phải thờng xuyên cho trẻ thực hành về những việc làm góp phần
bảo vệ môi trờng
4. Từ những kết quả trên. Tôi nghĩ rằng chúng ta đã góp phần giáo dục trẻ
có ý thức bảo vệ môi trờng khỏi bị ô nhiễm.
Ngời viết đề tài.
Lý Thị Hơng.

- 20 -

×