Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đầu tư và thương mại Vạn Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.59 KB, 33 trang )


1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I: Lịch sử hình thành và phát triển của
công ty
I. Lịch sử hình thành
Công ty đầu t- và th-ơng mại Vạn Xuân đ-ợc thành lập theo
quyết định của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội:Quyết định số
1872QĐ-UB ngày 8/5/1993.
Tên n-ớc ngoài của công ty:VAN XUAN Invesment and
commercial company.
Tên viết tắt: V.I.C.
Trụ sở dặt tại: Ph-ờng Láng th-ợng - Quận Đống Đa- Hà
Nội.
Số đăng ký kinh doanh: 200506
Điện thoại: 7750468/7754070

2
Fax: 8352499
Số tài khoản: 43111.00304 tại ngân hàng Tech Combank
Các ngành ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất kinh doanh đồ gỗ dân dụng và xuất khẩu.
- Sản xuất kinh doanh hàng dệt và may mặc XK
- DN XNK nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu
dùng.
- DV du lịch lữ hành Quốc tế, môi giới đầu t- và th-ơng
mại
- Giới thiệu việc làm và hợp tác lao động trong và ngoài
n-ớc.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất và
thiết bị giao thông


- Kinh doanh hàng t- liệu tiêu dùng phục vụ thanh thiếu
niên

3
Tổ chức Doanh nghiệp theo hình thức: Doanh nghiệp hạch
toán độc lập.
Đến ngày 7/5/1997, UBND Thành phố Hà nội đã xác định
lại nhiệm vụ cho công ty Đầu t- và th-ơng mại Vạn xuân theo
quyết định số:1727/QĐ-UB nh- sau:
- SXKD đồ gỗ dân dụng, hàng dệt, may mặc và XK, DVXK,
NK nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
- Dịch vụ du lịch lữ hành Quốc tế, kinh doanh khách sạn nhà
hàng, vận chuyển khách du lịch, t- vấn đầu t- th-ơng mại,
chuyển giao công nghệ.
- Giới thiệu việc làm, dịch vụ hợp tác lao dộng và đầu t-
trong và ngoài n-ớc.
- KD vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất và thiết bị giao
thông,KD vật t-, thiết bị điện máy điện lạnh đồ chơi, thiết bị âm
thanh, hàng t- liệu phục vụ thanh thiếu niên.
- XD dân dụng, XD công nghiệp, XD giao thông, XD thuỷ
lợi, SX VLXD.

4
KD các mặt hàng nông, lâm, hải sản,vật t- phục vụ sản xuất
nông nghiệp, thực phẩm dịch vụ ăn uống và giải khát.
II. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
quản lý của công ty
Công ty đầu t- và th-ơng mại Vạn Xuân thuộc Ban chấp
hành trung -ơng Đoàn thanh niên CS HCM do đóBan giám đốc
công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chi uỷ. Công ty tổ chức bộ

máy theo mô hình tuyến chức năng. Theo biểu cơ cấu này, toàn
bộ mọi hoạt động của công ty đều chịu sự chỉ đạo, quản lý thống
nhất của Ban giám đốc công ty. Ban giám đốc công ty gồm:
- Giám đốc Công ty.
- Phó giám đốc th-ờng trực.
- Phó giám đốc Tài chính - Kỹ thuật.
Giúp việc cho ban giám đốc công ty có ban tham m-u, bao
gồm:
- Văn phòng.

5
- Phòng kế toán- tài chính.
- Phòng kế hoạch.
- Phòng XNK.
- Phòng đầu t- và xây dựng.
Ban tham m-u có chức năng h-ớng dẫn các hoạt độngcho
các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Công ty có các chi nhánh ở Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí
Minh.

(Xem Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy công ty Vạn Xuân)



6
III. Tổ chức bộ máy quản lý nghiệp vụ:
A. Ban tham m-u
1. Văn phòng công ty:
Văn phòng công ty là đơn vị giúp việc và chịu trách nhiệm
tr-ớc giám đốc (GĐ) công ty, theo dõi tổ chức bộ máy quản lý

hành chính, quản trị, công tác quản lý chế độ lao động, tiền
l-ơng, công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, công tác đời sống
và an toàn VSCN.
Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng:
1. Nghiên cứu vận dụng các chế độ chính sách của Đảng và
Nhà n-ớc với tình hình thực tế của công ty trên cơ sở đảm bảo
tính công bằng, phân phối tiền l-ơng, tiền th-ởng của công ty và
duy trì thực hiện các chính sách của Nhà nuwowcsddax ban
hành.

7
2. Xây dựng nội quy, quy chế phân phối tiền l-ơng tiền
th-ởng, quy chế thi đua khiếu tố khiếu nại, kỷ luật trong công
ty.
3. Thực hiện công việc hành chính, sự vụ, tổng hợp tình hình
SXKD.XD ch-ơng trìnhcông tác tháng, năm 6 tháng, năm.
4. Đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện ch-ơng trình công
tác và tổng hợp báo cáo với GĐ công ty.
5. L-u trữ bảo quản, tiếp nhận chuyển giao các loại công văn
giấy tờ, kịp thời.
6. Thực hiện việc quan hệ và đón tiếp khách hàng cũng nh- các
cơ quan đoàn thể.
7. Quản lý tài sản,dụng cụ thông tin liên lạc.
8. Kiểm tra đôn đốc, xây dựng ph-ơng án bảo vệ cơ quan.
9. Tổ chức quản lý và phục vụ các yêu cầu về y tế, thực hiện
phòng chống dịch bệnh,kiểm tra vệ sinh.

8
2. Phòng tổ chức, lao động và tiền l-ơng.
Chức năng, nhiệm vụ: Tham m-u, giúp việc cho giám đốc

công ty về công tác tổ chức cán bộ, quản lý lao động, và tiền
l-ơng.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Thẩm định và trình giám đốc công ty những vấn đề về công
tác tổ chức cán bộ (đề bạt, miễn nhiệm, tiếp nhận cho thôi việc )
thuộc thẩm quyền của GĐ công ty.
- H-ớng dẫn kiểm tra và báo caó GĐ Cty việc chấp hành các
quy định, quyết định của Cty, chế độ chính sách của nhà n-ớc.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác nâng l-ơng ,
nâng bậc hàng năm.
- Lập kế hoạch, quy hoạch, trình GĐ công ty phê duyệt và tổ
chức triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi d-ỡng CB quản
lý, nhân viên.
- Lập kế hoạch và chủ trì tổ chức hội thi thợ giỏi hàng năm.

9
- Tham m-u cho GĐ Cty về công tác khen th-ởng , kỷ luật,
trình GĐ để triển khai thực hiện.
3. Phòng Kế toán - Tài chính.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Kế toán, tài chính là việc tổ chức một hệ thống thông tin đo
l-ờng, xử lý và truyền đật những thông tin có ích cho các quyết
định kinh tế.
- Kế toán là một tổ chức hệ thống ghi chép, tính toán phản
ánh các số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật t-,
tài sản vố và kết quả SXKD.
- Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình bảo
quản sử dụng vật t-, tiền vốn, tài sản kịp thời phát hiện, ngăn
ngừa các hoạt động tiêu cực và vi phạm các chế độ chính sách về

kế toán tài chính của nhà n-óc cũng nh- các quy định của công
ty.

10
- Cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản
xuất kinh doanh th-ờng kỳ của công ty, cân đối thu chi tài chính
hàng tháng, ,quý, tổ chức và huy động các nguồn vốn một cách
hợp lý và có hiệu quả.
- Kiểm tra lập báo cáo, quyết toán phân tích hoạt động kinh
tế thị tr-ờng phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Thực hiện côngviệc đào tạo, bồi d-ỡng, đội ngũ cán bộ
nhân viên, làm công tác thống kê, kế toán của các xí nghiệp
thành viên và công ty.
4. Phòng xuất nhập khẩu:
Chức năng:
a. XD kế hoạch XNK, tham m-u giúp giám đốc chỉ đạo có
hiệu quả KH XNK của công ty.
b. XD chế độ quản lý XNK của công ty trên cơ sở chế độ
XNK của Nhà n-ớc và tham m-u cho GĐ thực hiện tốt các chế
độ quản lý.

11
c. XD chiến l-ợc mặt hàng và khách hàng của công ty:XD
KH Marketing và tổ chức các ph-ơng pháp Marketing sản phẩm
XNK.
Nhiệm vụ:
1. Giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả KH XNK từng tháng ,
quý và cả năm.
2. Chuẩn bị đầy đủ các văn bản hợp đồng bằng tiếng anh,
tiếng việt để GĐký với khách hàng.

3. Theo dõi đôn đốc tiến độ thực hiện hợp đồng và thanh lý
hợp đồng.
4. Kiểm tra, điều chỉnh LC đúng nguyên tắc buôn bán Quốc tế
về mặt hàng đó.
5. Thống kê, báo cáo mặt hàng XNK theo định kỳ với bộ
th-ơng mại.
6. Giúp các đơn vị trong công ty về nghiệp vụ XNK.

12
7. Thực hiện nghiệp vụ XNK trong giao nhận hàng XNK và
thanh toán với khách hàng.
8. L-u trữ và boả quản hồ sơ XNK.
9. Khai thác các hợp đồng XNK trực tiếp , XNK uỷ thác làm
tăng doanh số cho công ty.
Phòng kinh doanh XNK cũng đã đ-ợc tăng c-ờng quyền chủ
động trong kinh doanh XNKtheo quyết định ngày 30/8/1999.
Phòng đ-ợc quyền trực tiếp ký kết và tổ chức thực hiện các hợp
đồng kinh doanh theo quy định của công ty. đ-ợc quyền quyết
định tuyển chọn hoặc cho thôi việc đối với CBCNV trong phòng
theo quy chế. Đồng thời phải chịu trách nhiệm tr-ớc công ty và
tr-ớc pháp luật về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ XNK, VAT đối với mõi hợp đồng kinh doanh của
phòng.
5. Phòng đầu t- và xây dựng
Phòng có chức năng quản lý và chức năng kinh doanh.

13
Chức năng quản lý: Phòng đầu t- và xây dựng tham m-u cho
Ban giám đốc công ty về:
- Quy hoạch tổng thể, chi tiết các khu vực của công ty

đang quản lý.
- Kiểm tra giám sát việc xây dựng mới và sửa chữa th-ờng
xuyên của công ty.
- Quản lý các đơn vị xây dựng của công ty về công tác
kỹ thuật, chất l-ợng, thanh quyết toán.
- Tham gia soạn thảo toàn bộ hoặc một phần dự án của
công ty về lĩnh vực đầu t- xây dựng.
Chức năng kinh doanh: Đ-ợc phép kinh doanh trong lĩnh
vực xây dựng: nhận thầu, xây lắp công trình trong phạm vi
giấy phép của công ty.

14
B. Các đơn vị SXKD.
1. Trung tâm dịch vụ giao nhận và kho vận quốc tế Vạn
Xuân.
- Trung tâm đ-ợc thành lập ngày 14/3/1998. Chức năng:
Tổ chức kinh doanh các dịch vụ giao nhận hàng hoà quốc tế
và nội địa theo nhu cầu của các doanh nghiệp đầu t-, liên
doanh,KD XNK, các hãng vận tải và giao nhận,các tổ chức và cá
nhân trong và ngoài n-ớc.
- Đại lý vận tải, giao nhận và đại ltàu biển cho các hãng tàu
trong và ngoài n-ớc.
2. Cửa hàng kinh doanh may mặc
Cửa hàng đ-ợc thành lập ngày 22/5/1998. Chức năng:
- Kinh doanh các mặt hàng may mặc
- Đ-ợc phép kinh doanh một số mặt hàng, DV khác theo giấy
phép của công ty.

15
3. Trung tâm phát triển th-ơng mại, t- vấn và chuyển giao

công nghệ Vạn Xuân:
Đ-ợc thành lập ngày 18/7/1995.
Chức năng, nhiệm vụ:
- S-u tầm, thu thập, đánh giá các dự án chào hàng và đầu
tuwtrong các lĩnh vực sản xuất, CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ,
chọn lựa giới thiệu, triển khai DV t- vấn và chuyển giao công
nghệ.
- T- vấn cho các dự án đầu t- về thiết bị, công nghệ với
ph-ơng thức chìa khoà trao tay, khai thác các nguồn vốn -u đãi
từ n-ớc ngoài cho các dự án đầu t
- Nghiên cứu các công nghệ mới, tiến hành sản xuất thử, nếu
thành công sẽ chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp
khác hoặc triển khai SX với quy mô lớn hơn.
4. Cửa hàng thiết bị văn phòng
Đ-ợc thành lập ngày 12/12/1997.

16
Chức năng:
- Kinh doanh các mặt hàng thiết bị văn phòng.
- Thực hiện các DV t- vấn, chuyển giao công nghệ, DV kinh
tế tr-ớc trong và sau khi bán hàng đối với các mặt hàng thiết bị
văn phòng tham gia đâú thầu cung cấp các thiết bị VP cho cơ
quan, DN nhà n-ớc và t- nhân.
5. XN may Vạn Xuân 1.
Đ-ợc thành lập năm 1994
Chức năng: Thực hiện các hợp đồng gia công xuất khẩu hàng
may mặc và hàng nội địa.
6. XN XD số 7
Đ-ợc thành lập ngày 24/8/1999.
Chức năng:

- Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế về xây dựng các
công trình:XD dân dụng, XD công nghiệp, thuỷ lợi, XD giao
thông theo sự uỷ quyền của GĐ công ty.

17
- Đ-ợc trực tiếp giao dịch, đàm phán, tổ chức hồ sơ đấu thầu
các công trình XD dân dụng công nghiệp
- Đ-ợc tổ chức SX&KD các loại VLXD và trang thiết bị nội,
ngoại thất.
7. Trung tâm lữ hành Quốc tế Vạn Xuân
C. Chi nhánh Ninh Bình.
1. Làng du lịch quốc tế Vạn Xuân:
Đ-ợc thành lập ngày 12/3/1996
Chức năng, nhiệm vụ:
- KD DV khách sạn, nhà hàng, các DV khách sạn.
- KD th-ơng mại trong phạm vi đ-ợc công ty cho phép phù
hợp với giấy phép hoạt động của công ty.
- KD DV lữ hành
2. Trung tâm th-ơng mại Vạn Xuân2:
Chức năng, nhiệm vụ:
- S-u tầm thu thập đánh giá các dự án chào hàng.

18
- T- vấn cho các dự án Đầu t- về thiết bị công nghiệp.
3. XN may Vạn Xuân 2
Đ-ợc thành lập năm 1994
Chức năng, nhiệm vụ:( giống XN may VX1).
D. Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh:
1. XN XD số 8: Đ-ợc thành lập ngày 10/4/1999.
Chức năng,nhiệm vụ: nh- XN XD số7.

2. XN XD số9: Đ-ợc thành lập ngày 10/1/1998.
3. XN may XK Phúc Thịnh:
Đ-ợc thành lập ngày24/8/1999.
Chức năng, nhiệm vụ: XN đ-ợc tiến hành các hoạt động
SXKD ngành may mặc theo nội dung giấy phép hoạt động của
công ty.


19

Phần II. Đánh giá tình hình SXKD của công ty:
I. Đặc điểm của công ty:
Công ty Đầu t- th-ơng mại Vạn Xuân là một doanh nghiệp
nhà n-ớc thuộc trung -ơng đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh. Khi mới thành lập công ty chỉ có 3 đơn vị: 1 x-ởng sản
xuất may,1 phòng kinh doanh, 1 phòng nghiệp vụ.
X-ởng sản xuất và phòng kinh doanh đều hoạt động có hiệu
quả. Ngay từ những năm đầu mới thành lập công ty đã chiếm
cảm tình của khách hàng. Nh-ng do công nghệ cũ, máy thiếu và
lạc hậu, thời gian đầu sản xuất bị đình trệ, sản phẩm may của
công ty không đủ sức cạnh tranh trên thị tr-ờng. Đứng tr-ớc tình
hình đó và đ-ợc sự giúp đỡ của trung -ơng đoàn, công ty đã
mạnh dạn vay vốn trung và dài hạn của nhà n-ớc để đầu t- hai xí
nghiệp may:XN may Vạn Xuân 1 tại Hà Nội và XN mây VX2
tại Ninh Bình với tổng số 400 máy may công nghiệp và 50 máy

20
chuyên dùng của Nhật. Đến nay công ty đã giải quyết việc làm
cho hơn 650 lao động trong ngành may, công suất trung bình
của cả 2 xí nghiệp là 350 áo jacket/ngày. Sản phẩm đ-ợc sản

xuất ra trên dây chuyền hiện đại phù hợp với thị hiếu ng-ời tiêu
dùng nên sản xuất đến đâu tiêu thụ hết đến đó. Sản phẩm áo
jacket của công ty đã chiếm lĩnh đ-ợc thị tr-ờng trong và ngoài
n-ớc. Mục tiêu của công ty là ổn định thị tr-ờng, gia công sản
phẩm may tiến tới xuất khẩu trực tiếp đồng thời nâng cao hiệu
quả của các xí nghiệp. Bên cạnh đó công ty còn mở nhiều lĩnh
vực hoạt động nh- kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, xây
dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông,
giới thiệu việc làm, tuyển công nhân và chuyên gia lao động có
thời hạn ở n-ớc ngoài. Tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty đã có tăng tr-ởng.
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây:
Đơn vị: 1000 đồng

21
Các chỉ tiêu cơ bản
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Tổng doanh thu
14.531.797,
7
16.021.349.
3
23.354.799
Cáckhoản nộp
NSNN
398.653,5
497.579,2

1.467.896
Lợi nhuận sau thuế
30.595,2
32.616,1
68.912,8
Thu nhập bình quân
(ng-ời/tháng)
487
495
500
b. Nhận xét:
Mặc dù công ty mới đ-ợc thành lập Từ năm 1993, nh-ng do
có sự cố gắng nỗ lực của tập thể lao động trong công ty, doanh
thu của công ty không ngừng tăng lên. Đến năm 1999 doanh thu
đã đạt hơn 16 tỷ đồng -ớc thực hiện năm 2000 đạt hơn 23 tỷ
đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2000 so với năm 1999 tăng gấp
hơn 2 lần.Thu nhập bình quân của ng-ời lao động là 500.000
đồng.Tổng nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên. Năm
1996 tổng số vốn là 6,480 tỷ đồng.

22
Trong đó: Vốn cố định là 4.295 triệu đồng.
Vốn l-u động là 2.185 triệu đồng.
Đến năm 1999 tổng số vốn là: 35 tỷ đồng.
c. Đánh giá:
Ưu điểm:
Nhìn chung hoạt động SXKD của công ty có tăng tr-ởng,
ng-ời lao động có việc làm ổn định và th-ờng xuyên. Về may
mặc đã đáp ứng đ-ợc yêu cầu của XK. KD du lịch tăng tr-ởng
khá, thu hút đ-ợc nhiều khách du lịch.Các XN XD của công ty

đã tiến hành thi công nhiều công trình, tạo việc làm cho ng-ời
lao động. Duy trì đ-ợc nhịp độ sản xuất. Công ty luôn chú trọng
giữ vững uy tín chất l-ợng sản phẩm, nâng cấp máy móc thiết bị
nhà x-ởng,điều kiện làm việc, đào tạo bồi d-ỡng nâng cao trình
độ tay nghề của công nhân.
Về lao động: Nguồn nhân lực chính là nguồn lực quan trọng
ảnh h-ởng đến mọi hoạt động SXKD của công ty. Cho đến thời

23
điểm hiện nay lao động của công ty gồm 800 ng-ời, trong đó
chủ yếu là lao động trẻ năng động, có sức khoẻ tốt, nghiêm
chỉnh chấp hành kỷ luật lao động.
Nh-ợc điểm:
Bên cạnh những mặt dã đạt đ-ợc công ty còn gặp không ít khó
khăn và hạn chế:
Cơ sở vật chất, nhà x-ởng, trang thiết bị của công ty vẵn còn nhỏ
bé, yếu kém, lạc hậu.
Các công nhân ở các XN may chủ yếu là từ nông thôn lên,
do đó lực l-ợng lao động của 2 XN may th-ờng không ổn định,
trình độ tay nghề ch-a đồng đều, năng suất lao động thấp. Tiền
l-ơng của công nhân còn thấp, do đó ch-a trở thành động lực
khuyến khích ng-ời lao động.
Hiệu quả SXKD thấp, ch-a có tích luỹ.
Về thị tr-ờng: Công ty ch-a có các biện pháp tích cực để mở
rộng thị tr-ờng.

24
II. Ph-ơng h-ớng, kế hoạch SXKD năm 2001.
1. Tình hình đặc điểm năm 2001:
- Nền kinh tế đất n-ớc có b-ớc phát triển, tốc độ tăng tr-ởng

cao hơn năm 2000. Tốc độ tăng tr-ởng th-ơng mại , công
nghiệp, du lịch có khả năng tăng cao từ 15-20%.
- Thị tr-ờng XK sản phẩm công nghiệp, thủ công nghiệp,
dịch vụ có b-ớc phát triển, đặc biệt là thị tr-ờng Mỹ, tạo cơ hội
lớn cho XK hàng may mặc, thủ công, mỹ nghệ và dịch vụ.
2. Ph-ơng h-ớng phát triển SXKD năm 2001:
a. Đầu t- chiều sâu, tăng năng lực SX may mặc XK lên 2 lần
so với năm 2000, đồng thời với nâng cao chất l-ợng quản lý sản
phẩm.
- Đầu t- chiều sâu, tăng năng lực SX XN may Vạn Xuân2
lên 2lần.
- Đầu t- XD chất l-ợng quản lý XN may Vạn Xuân 2 đạt
tiêu chuẩn ISO 9000

25
- Tiếp tục hoàn thiện XN may VX1 về năng xuất, chất l-ợng
sản phẩm và quản lý.
- Tăng hiệu quả SX thông qua 2 hình thức:
Tăng giá trị gia công hàng có chất l-ợng cao và năng suất
lao động tăng tr-ởng 1,5 lần.
Tăng tỉ lệ sản phẩm bán FOB chiếm 30% tổng doanh số.
b. Tăng c-ờng chất l-ợng toàn diện của các loại DV tại làng
du lịch Quốc tế Vạn Xuân đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao, phấn
đấu tăng 1,5 lần doanh số kinh doanh so với năm 2000.
- Thực hiện chế độ bồi d-ỡng nâng cấp nghiệp vụ cán bộ
quản lý nhân viên làng du lịch quốc tế Vạn Xuân.
- Đẩy mạnh Marketing, chính sách khách hàng nhằm ổn
định khách hàng cũ, phát triển khách hàng mới. Mở rộng kinh
doanh các loại hình để tăng c-ờng công suất và hiệu suất kinh
doanh.

×