Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đầu tư và thương mại Vạn Xuân.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.32 KB, 13 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
I.

Lịch sử hình thành

Công ty đầu t và thơng mại Vạn Xuân đợc thành lập theo quyết định của uỷ
ban nhân dân thành phố Hà Nội:Quyết định số 1872QĐ-UB ngày 8/5/1993.
Tên nớc ngoài của công ty:VAN XUAN Invesment and commercial company.
Tên viết tắt: V.I.C.
Trụ sở dặt tại: Phờng Láng thợng - Quận Đống Đa- Hà Nội.
Số đăng ký kinh doanh: 200506
Điện thoại: 7750468/7754070
Fax: 8352499
Số tài khoản: 43111.00304 tại ngân hàng Tech Combank
Các ngành ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất kinh doanh đồ gỗ dân dụng và xuất khẩu.
- Sản xuất kinh doanh hàng dệt và may mặc XK
- DN XNK nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
- DV du lịch lữ hành Quốc tế, môi giới đầu t và thơng mại
- Giới thiệu việc làm và hợp tác lao động trong và ngoài nớc.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất và thiết bị giao thông
- Kinh doanh hàng t liệu tiêu dùng phục vụ thanh thiếu niên
Tổ chức Doanh nghiệp theo hình thức: Doanh nghiệp hạch toán độc lập.
Đến ngày 7/5/1997, UBND Thành phố Hà nội đà xác định lại nhiệm vụ cho
công ty Đầu t và thơng mại Vạn xuân theo quyết định số:1727/QĐ-UB nh sau:
- SXKD đồ gỗ dân dụng, hàng dệt, may mặc và XK, DVXK, NK nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
- Dịch vụ du lịch lữ hành Quốc tế, kinh doanh khách sạn nhà hàng, vận
chuyển khách du lịch, t vấn đầu t thơng mại, chuyển giao công nghệ.
- Giới thiệu việc làm, dịch vụ hợp tác lao dộng và đầu t trong và ngoài nớc.


- KD vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất và thiết bị giao thông,KD vật t,
thiết bị điện máy điện lạnh đồ chơi, thiết bị âm thanh, hàng t liệu phục vụ thanh
thiếu niên.
- XD dân dụng, XD công nghiệp, XD giao thông, XD thuỷ lợi, SX VLXD.
1


KD các mặt hàng nông, lâm, hải sản,vật t phục vụ sản xuất nông nghiệp, thực
phẩm dịch vụ ăn uống và giải khát.
II.

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

Công ty đầu t và thơng mại Vạn Xuân thuộc Ban chấp hành trung ơng Đoàn
thanh niên CS HCM do đóBan giám đốc công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chi
uỷ. Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình tuyến chức năng. Theo biểu cơ cấu này,
toàn bộ mọi hoạt động của công ty đều chịu sự chỉ đạo, quản lý thống nhất của Ban
giám đốc công ty. Ban giám đốc công ty gồm:
- Giám đốc Công ty.
- Phó giám đốc thờng trực.
- Phó giám đốc Tài chính - Kỹ thuật.
Giúp việc cho ban giám đốc công ty có ban tham mu, bao gồm:
- Văn phòng.
- Phòng kế toán- tài chính.
- Phòng kế hoạch.
- Phòng XNK.
- Phòng đầu t và xây dựng.
Ban tham mu có chức năng hớng dẫn các hoạt độngcho các đơn vị sản xuất
kinh doanh.
Công ty có các chi nhánh ở Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí Minh.

(Xem Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy công ty Vạn Xuân)

III. Tổ chức bộ máy quản lý nghiệp vụ:

A.

Ban tham mu

1. Văn phòng công ty:
Văn phòng công ty là đơn vị giúp việc và chịu trách nhiệm trớc giám đốc
(GĐ) công ty, theo dõi tổ chức bộ máy quản lý hành chính, quản trị, công tác quản
lý chế độ lao động, tiền lơng, công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, công tác đời
sống và an toàn VSCN.
Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng:
1. Nghiên cứu vận dụng các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nớc với tình
hình thực tế của công ty trên cơ sở đảm bảo tính công bằng, phân phối tiền lơng,
tiền thởng của công ty và duy trì thực hiện các chính sách cđa Nhµ nuwowcsddax
ban hµnh.

2


2. X©y dùng néi quy, quy chÕ ph©n phèi tiỊn lơng tiền thởng, quy chế thi đua
khiếu tố khiếu nại, kỷ luật trong công ty.
3. Thực hiện công việc hành chính, sự vụ, tổng hợp tình hình SXKD.XD chơng trìnhcông tác tháng, năm 6 tháng, năm.
4. Đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện chơng trình công tác và tổng hợp
báo cáo với GĐ công ty.
5. Lu trữ bảo quản, tiếp nhận chuyển giao các loại công văn giấy tờ, kịp thời.
6. Thực hiện việc quan hệ và đón tiếp khách hàng cũng nh các cơ quan đoàn thể.
7. Quản lý tài sản,dụng cụ thông tin liên lạc.

8. Kiểm tra đôn đốc, xây dựng phơng án bảo vệ cơ quan.
9. Tổ chức quản lý và phục vụ các yêu cầu về y tế, thực hiện phòng chống
dịch bệnh,kiểm tra vệ sinh.
2. Phòng tổ chức, lao động và tiền lơng.
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mu, giúp việc cho giám đốc công ty về công tác
tổ chức cán bộ, quản lý lao động, và tiền lơng.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Thẩm định và trình giám đốc công ty những vấn đề về công tác tổ chức cán bộ
(đề bạt, miễn nhiệm, tiếp nhận cho thôi việc ) thuộc thẩm quyền của GĐ công ty. ) thuộc thẩm quyền của GĐ công ty.
- Hớng dẫn kiểm tra và báo caó GĐ Cty việc chấp hành các quy định, quyết
định của Cty, chế độ chính sách của nhà nớc.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác nâng lơng , nâng bậc hàng năm.
- Lập kế hoạch, quy hoạch, trình GĐ công ty phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện công tác đào tạo, bồi dỡng CB quản lý, nhân viên.
- Lập kế hoạch và chủ trì tổ chức hội thi thợ giỏi hàng năm.
- Tham mu cho GĐ Cty về công tác khen thởng , kỷ luật, trình GĐ để triển
khai thực hiện.
3. Phòng Kế toán - Tài chính.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Kế toán, tài chính là việc tổ chức một hệ thống thông tin đo lờng, xử lý và
truyền đật những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
- Kế toán là một tổ chức hệ thống ghi chép, tính toán phản ánh các số liệu
hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật t, tài sản vố và kết quả SXKD.
- Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kế
hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình bảo quản sử dụng vật t, tiền vốn, tài sản
kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các hoạt động tiêu cực và vi phạm các chế độ chính
sách về kế toán tài chính của nhà nóc cũng nh các quy định của công ty.

3



- Cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh
thờng kỳ của công ty, cân đối thu chi tài chính hàng tháng, ,quý, tổ chức và huy
động các nguồn vốn một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Kiểm tra lập báo cáo, quyết toán phân tích hoạt động kinh tế thị trờng phục
vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Thực hiện côngviệc đào tạo, bồi dỡng, đội ngũ cán bộ nhân viên, làm công
tác thống kê, kế toán của các xí nghiệp thành viên và công ty.
4. Phòng xuất nhập khẩu:
Chức năng:
a. XD kế hoạch XNK, tham mu giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả KH XNK
của công ty.
b. XD chế độ quản lý XNK của công ty trên cơ sở chế độ XNK của Nhà nớc
và tham mu cho GĐ thực hiện tốt các chế độ quản lý.
c. XD chiến lợc mặt hàng và khách hàng của công ty:XD KH Marketing và tổ
chức các phơng pháp Marketing sản phẩm XNK.
Nhiệm vụ:
1. Giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả KH XNK từng tháng , quý và cả năm.
2. Chuẩn bị đầy đủ các văn bản hợp đồng bằng tiếng anh, tiếng việt để GĐký
với khách hàng.
3. Theo dõi đôn đốc tiến độ thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng.
4. Kiểm tra, điều chỉnh LC đúng nguyên tắc buôn bán Quốc tế về mặt hàng đó.
5. Thống kê, báo cáo mặt hàng XNK theo định kỳ với bộ thơng mại.
6. Giúp các đơn vị trong c«ng ty vỊ nghiƯp vơ XNK.
7. Thùc hiƯn nghiƯp vụ XNK trong giao nhận hàng XNK và thanh toán với
khách hàng.
8. Lu trữ và boả quản hồ sơ XNK.
9. Khai thác các hợp đồng XNK trực tiếp , XNK uỷ thác làm tăng doanh số
cho công ty.
Phòng kinh doanh XNK cũng đà đợc tăng cờng quyền chủ động trong kinh

doanh XNKtheo quyết định ngày 30/8/1999. Phòng đợc quyền trực tiếp ký kết và
tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh theo quy định của công ty. đợc quyền
quyết định tuyển chọn hoặc cho thôi việc đối với CBCNV trong phòng theo quy
chế. Đồng thời phải chịu trách nhiệm trớc công ty và trớc pháp luật về kết quả kinh
doanh, chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ XNK, VAT đối với mõi hợp đồng kinh
doanh của phòng.
5. Phòng đầu t và xây dựng
Phòng có chức năng quản lý và chức năng kinh doanh.

4


Chức năng quản lý: Phòng đầu t và xây dựng tham mu cho Ban giám đốc công
ty về:
- Quy hoạch tổng thể, chi tiết các khu vực của công ty đang quản lý.
- Kiểm tra giám sát việc xây dựng mới và sửa chữa thờng xuyên của công ty.
- Quản lý các đơn vị xây dựng của công ty về công tác kỹ thuật, chất lợng, thanh quyết toán.
- Tham gia soạn thảo toàn bộ hoặc một phần dự án của công ty về lĩnh
vực đầu t xây dựng.
Chức năng kinh doanh: Đợc phép kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng: nhận
thầu, xây lắp công trình... trong phạm vi giấy phép của công ty.
B.

Các đơn vị SXKD.
1. Trung tâm dịch vụ giao nhận và kho vận quốc tế Vạn Xuân.
- Trung tâm đợc thành lập ngày 14/3/1998. Chức năng:

Tổ chức kinh doanh các dịch vụ giao nhận hàng hoà quốc tế và nội địa theo
nhu cầu của các doanh nghiệp đầu t, liên doanh,KD XNK, các hÃng vận tải và giao
nhận,các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nớc.

- Đại lý vận tải, giao nhận và đại ltàu biển cho các hÃng tàu trong và ngoài nớc.
2. Cửa hàng kinh doanh may mặc
Cửa hàng đợc thành lập ngày 22/5/1998. Chức năng:
- Kinh doanh các mặt hàng may mặc
- Đợc phép kinh doanh một số mặt hàng, DV khác theo giấy phép của công ty.
3. Trung tâm phát triển thơng mại, t vấn và chuyển giao công nghệ Vạn Xuân:
Đợc thành lập ngày 18/7/1995.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Su tầm, thu thập, đánh giá các dự án chào hàng và đầu tuwtrong các lĩnh vực
sản xuất, CN nhẹ với quy mô võa vµ nhá, chän lùa giíi thiƯu, triĨn khai DV t vấn
và chuyển giao công nghệ.
- T vấn cho các dự án đầu t về thiết bị, công nghệ với phơng thức chìa khoà
trao tay, khai thác các nguồn vốn u đÃi từ nớc ngoài cho các dự án đầu t.
- Nghiên cứu các công nghệ mới, tiến hành sản xuất thử, nếu thành công sẽ
chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp khác hoặc triển khai SX với quy mô
lớn hơn.
4. Cửa hàng thiết bị văn phòng
Đợc thành lập ngày 12/12/1997.
Chức năng:
- Kinh doanh các mặt hàng thiết bị văn phòng.

5


- Thực hiện các DV t vấn, chuyển giao công nghệ, DV kinh tế trớc trong và
sau khi bán hàng đối với các mặt hàng thiết bị văn phòng tham gia đâú thầu cung
cấp các thiết bị VP cho cơ quan, DN nhà nớc và t nhân.
5. XN may Vạn Xuân 1.
Đợc thành lập năm 1994
Chức năng: Thực hiện các hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc và

hàng nội địa.
6. XN XD số 7
Đợc thành lập ngày 24/8/1999.
Chức năng:
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế về xây dựng các công trình:XD dân
dụng, XD công nghiệp, thuỷ lợi, XD giao thông theo sự uỷ quyền của GĐ công ty.
- Đợc trực tiếp giao dịch, đàm phán, tổ chức hồ sơ đấu thầu các công trình XD
dân dụng công nghiệp ) thuộc thẩm quyền của GĐ công ty.
- Đợc tổ chức SX&KD các loại VLXD và trang thiết bị nội, ngoại thất.
7. Trung tâm lữ hành Quốc tế Vạn Xuân
C.

Chi nhánh Ninh Bình.
1. Làng du lịch quốc tế Vạn Xuân:
Đợc thành lập ngày 12/3/1996
Chức năng, nhiệm vụ:
- KD DV khách sạn, nhà hàng, các DV khách sạn.

- KD thơng mại trong phạm vi đợc công ty cho phép phù hợp với giấy phép
hoạt động của công ty.
- KD DV lữ hành
2. Trung tâm thơng mại Vạn Xuân2:
Chức năng, nhiệm vụ:
- Su tầm thu thập đánh giá các dự án chào hàng.
- T vấn cho các dự án Đầu t về thiết bị công nghiệp.
3. XN may Vạn Xuân 2
Đợc thành lập năm 1994
Chức năng, nhiệm vụ:( giống XN may VX1).
D.


Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh:
1. XN XD số 8: Đợc thành lập ngày 10/4/1999.
Chức năng,nhiệm vụ: nh XN XD số7.
2. XN XD số9: Đợc thành lập ngµy 10/1/1998.
6


3. XN may XK Phúc Thịnh:
Đợc thành lập ngày24/8/1999.
Chức năng, nhiệm vụ: XN đợc tiến hành các hoạt động SXKD ngành may mặc
theo nội dung giấy phép hoạt động của c«ng ty.

7


Phần II. Đánh giá tình hình SXKD của công ty:
I.

Đặc điểm của công ty:

Công ty Đầu t thơng mại Vạn Xuân là một doanh nghiệp nhà nớc thuộc trung
ơng đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Khi mới thành lập công ty chỉ có 3
đơn vị: 1 xởng sản xuất may,1 phòng kinh doanh, 1 phòng nghiệp vụ.
Xởng sản xuất và phòng kinh doanh đều hoạt động có hiệu quả. Ngay từ
những năm đầu mới thành lập công ty đà chiếm cảm tình của khách hàng. Nhng do
công nghệ cũ, máy thiếu và lạc hậu, thời gian đầu sản xuất bị đình trệ, sản phẩm
may của công ty không đủ sức cạnh tranh trên thị trờng. Đứng trớc tình hình đó và
đợc sự giúp đỡ của trung ơng đoàn, công ty đà mạnh dạn vay vốn trung và dài hạn
của nhà nớc để đầu t hai xí nghiệp may:XN may Vạn Xuân 1 tại Hà Nội và XN
mây VX2 tại Ninh Bình với tổng số 400 máy may công nghiệp và 50 máy chuyên

dùng của Nhật. Đến nay công ty đà giải quyết việc làm cho hơn 650 lao động trong
ngành may, công suất trung bình của cả 2 xí nghiệp là 350 áo jacket/ngày. Sản
phẩm đợc sản xuất ra trên dây chuyền hiện đại phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng
nên sản xuất đến đâu tiêu thụ hết đến đó. Sản phẩm áo jacket của công ty đà chiếm
lĩnh đợc thị trờng trong và ngoài nớc. Mục tiêu của công ty là ổn định thị trờng, gia
công sản phẩm may tiến tới xuất khẩu trực tiếp đồng thời nâng cao hiệu quả của
các xí nghiệp. Bên cạnh đó công ty còn mở nhiều lĩnh vực hoạt động nh kinh doanh
nhà hàng, khách sạn, du lịch, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng
giao thông, giới thiệu việc làm, tuyển công nhân và chuyên gia lao động có thời
hạn ở nớc ngoài. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đà có tăng trởng.
a.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Đơn vị: 1000 đồng
Các chỉ tiêu cơ bản

Tổng doanh thu
Cáckhoản nộp NSNN
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình quân (ngời/
tháng)
b.

Năm 1998

Năm 1999

Năm 2000

14.531.797,7

398.653,5
30.595,2

16.021.349.3
497.579,2
32.616,1

23.354.799
1.467.896
68.912,8

487

495

500

Nhận xét:

Mặc dù công ty mới đợc thành lập Từ năm 1993, nhng do có sự cố gắng nỗ
lực của tập thể lao động trong công ty, doanh thu của công ty không ngừng tăng
lên. Đến năm 1999 doanh thu đà đạt hơn 16 tỷ đồng ớc thực hiện năm 2000 đạt hơn
23 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2000 so với năm 1999 tăng gấp hơn 2 lần.Thu
nhập bình quân của ngời lao động là 500.000 đồng.Tổng nguồn vốn của công ty
không ngừng tăng lên. Năm 1996 tổng số vốn là 6,480 tỷ đồng.
8


Trong đó: Vốn cố định là 4.295 triệu đồng.
Vốn lu động là 2.185 triệu đồng.

Đến năm 1999 tổng số vốn là: 35 tỷ đồng.
c.

Đánh giá:
Ưu điểm:

Nhìn chung hoạt động SXKD của công ty có tăng trởng, ngời lao động có việc
làm ổn định và thờng xuyên. Về may mặc đà đáp ứng đợc yêu cầu của XK. KD du
lịch tăng trởng khá, thu hút đợc nhiều khách du lịch.Các XN XD của công ty đÃ
tiến hành thi công nhiều công trình, tạo việc làm cho ngời lao động. Duy trì đợc
nhịp độ sản xuất. Công ty luôn chú trọng giữ vững uy tín chất lợng sản phẩm, nâng
cấp máy móc thiết bị nhà xởng,điều kiện làm việc, đào tạo bồi dỡng nâng cao trình
độ tay nghề của công nhân.
Về lao động: Nguồn nhân lực chính là nguồn lực quan trọng ảnh hởng đến
mọi hoạt động SXKD của công ty. Cho ®Õn thêi ®iĨm hiƯn nay lao ®éng cđa c«ng
ty gåm 800 ngời, trong đó chủ yếu là lao động trẻ năng động, có sức khoẻ tốt,
nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động.
Nhợc điểm:
Bên cạnh những mặt dà đạt đợc công ty còn gặp không ít khó khăn và hạn chế:
Cơ sở vật chất, nhà xởng, trang thiết bị của công ty vẵn còn nhỏ bé, yếu kém, lạc hậu.
Các công nhân ở các XN may chủ yếu là từ nông thôn lên, do đó lực lợng lao
động của 2 XN may thờng không ổn định, trình độ tay nghề cha đồng đều, năng
suất lao động thấp. Tiền lơng của công nhân còn thấp, do đó cha trở thành động lực
khuyến khích ngời lao động.
Hiệu quả SXKD thấp, cha có tích luỹ.
Về thị trờng: Công ty cha có các biện pháp tích cực để mở rộng thị trờng.
II.

Phơng hớng, kế hoạch SXKD năm 2001.


1.

Tình hình đặc điểm năm 2001:

- Nền kinh tế đất nớc có bớc phát triển, tốc độ tăng trởng cao hơn năm 2000.
Tốc độ tăng trởng thơng mại , công nghiệp, du lịch có khả năng tăng cao từ 1520%.
- Thị trờng XK sản phẩm công nghiệp, thủ công nghiệp, dịch vụ có bớc phát
triển, đặc biệt là thị trờng Mỹ, tạo cơ hội lớn cho XK hàng may mặc, thủ công, mỹ
nghệ và dịch vụ.
2.

Phơng hớng phát triển SXKD năm 2001:

a. Đầu t chiều sâu, tăng năng lực SX may mặc XK lên 2 lần so với năm 2000,
đồng thời với nâng cao chất lợng quản lý sản phẩm.
- Đầu t chiều sâu, tăng năng lực SX XN may Vạn Xuân2 lên 2lần.
9


- Đầu t XD chất lợng quản lý XN may Vạn Xuân 2 đạt tiêu chuẩn ISO 9000
- Tiếp tục hoàn thiện XN may VX1 về năng xuất, chất lợng sản phẩm và quản
lý.
- Tăng hiệu quả SX thông qua 2 hình thức:

Tăng giá trị gia công hàng có chất lợng cao và năng suất lao động tăng trởng
1,5 lần.
Tăng tỉ lệ sản phẩm bán FOB chiếm 30% tổng doanh số.
b. Tăng cờng chất lợng toàn diện của các loại DV tại làng du lịch Quốc tế Vạn
Xuân đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao, phấn đấu tăng 1,5 lần doanh số kinh doanh so
với năm 2000.

- Thực hiện chế độ bồi dỡng nâng cấp nghiệp vụ cán bộ quản lý nhân viên
làng du lịch quốc tế Vạn Xuân.
- Đẩy mạnh Marketing, chính sách khách hàng nhằm ổn định khách hàng cũ,
phát triển khách hàng mới. Mở rộng kinh doanh các loại hình để tăng cờng công
suất và hiệu suất kinh doanh.
c. Đẩy mạnh dịch vụ XK lao động ở tất cả các khâu. Phấn đấu chất lợng và số
lợng tăng gấp 2-3 lần.
- Đầu t mạnh mẽ công tác đào tạo chất lợng tuyển sinh và chất lợng đào tạo.
- Chuyên môn hoá và nâng cao nghiệp vụ cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên
thực hiện DV XK lao động, quản lý lao động ngoài nớc, coi trọng giáo dục phẩm
chất CBCNV trong công tác XNK.
- Đẩy mạnh khai thác thị trờng bảo đảm nâng cao nhanh chóng số lợng lao
động XK ở mức 300 500 lao động.
d. Đẩy mạnh hoạt động KD XNK, thơng mại trên cơ sở yêu cầu cao về công
tác quản lý và bảo đảm an toàn tuyệt đối và chấp hành pháp luật nhà nớc, quy chế
của công ty và thực hiện nghĩa vụ tài chính nghiêm ngặt:
- An toàn về pháp luật.
- An toàn về tài chính.
- Nghĩa vụ tài chính đợc nâng cao.
3.

Tăng cờng công tác quản lý:

a. Chấn chỉnh mạnh mẽ các đầu mối SXKD, kiên quyết giải thể, sát nhập các
đơn vị yếu kém về quản lý hiệu quả SX. Không mở rộng đầu mối SXKD độc lập.
- Củng cố chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Giảm và giải thể một số đơn
vị hoạt động kém hiệu quả.
- Củng cố tổ chức tăng cờng kiểm tra quy chế quản lý đối với XN may
VX1.Xn may VX2 và làng du lịch quốc tế VX.


10


- Rà soát lại quy chế quản lý, quy chế tài chính và nhân sự đối với từng đơn vị
kinh doanh thơng mại, du lịch, DV trực thuộc theo hớng ngày càng yêu cầu cao và
giải thể các đơn vị yếu kém.
b. Tiến hành cổ phần hoá XN may VX1, làng du lịch quốc tế VX.
Tiến hành cổ phần hoá bớc 1:XNmay VX2.
Các chỉ tiêu cụ thể:
Tổng doanh thu:27.000 triệu ®ång.
Tỉng chi phÝ: 26.650 triƯu ®ång.
Lỵi tøc tríc th: 350 triệu đồng.
Tổng số nộp ngân sách nhà nớc: 685 triệu đồng.
Nộp nghĩa vụ Trung ơng Đoàn: 70 triệu đồng.

11


kết luận
Nội dung của bản báo cáo tổng hợp là sự tìm hiểu bớc đầu của tôi về chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, và khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty đâù t và thơng mại Vạn Xuân. Mặc dù thời gian ngắn nhng các kiến thức
thu nhận đợc đối với tôi là vô cùng bỉ Ých. Nã sÏ gióp t«i rÊt nhiỊu trong viƯc lựa
chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp cũng nh mở mang hiểu biết của bản thân về
hoạt động thực tế, về cách vận dụng kiến thức đà học đợc vào thực tiễn, về phong
cách làm việc.
Ghi chú

Chỉ đạo trực tiếp
Chức năng hớng dẫn


Chỉ đạo về tổ chức, hành chính và bảo vệ
(1) Bộ phận hành chính
(2) Bộ phận tổ chức - lao động - tiền lơng
(3) Bộ phận Quản trị bảo vệ
(4) Ban tài chính Bảo vệ
(5) Bộ phận kế toán
(6) Tiếp thị
(7) Bộ phận nghiệp vụ XNK

12


Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy công ty Vạn Xuân
Chi uỷ

Ban GĐ công ty

Công đoàn
Tham mu

Văn phòng
HC TC QT
VT LĐ BV
TH TL
(1)
(3)

P.KTTC
TC KT

NH
(4) (5)

Phòng
đầu t và
xây
dựng

Các đơn vị
SXKD

P.XNK
NV
TT XNK
(6)

XN
may
VX I

(7)

Chi nh¸nh HCM

XN XD sè 7

XN XD sè 8

Vatechcen


TT du
lịch và
cung
ứng lao
động
VX

Đoàn
thanh niên

XN XD
số 9

Chi nhánh Ninh Bình
XN may XK
Phúc Thịnh

Làng du
lịch VX

13

TT thơng
mại VX2

XN may
VX2

TT lữ
hành

quốc tế



×