Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phân tích thực trạng tình hình sản xuất – kinh doanh của côngty công trình giao thông 128

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.06 KB, 30 trang )


1
Lời mở đầu
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại tr-ờng đại học dân lập Ph-ơng Đông,
cùng với sự trau dồi nghiệp vụ chuyên môn của mình kết hợp với thời gian thực tập
sơ bộ 5 tuần tại Công ty công trình giao thông 128. Tôi viết báo cáo khảo sát tổng
hợp thể hiện sơ bộ về tình hình và thực tế cônng việc ở Công ty công trình giao
thông 128.

Nội dung báo cáo tổng hợp gồm 4 phần:

Phần thứ nhất: Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty
công trình giao thông 128
Phần thứ hai: Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh cảu công ty
Phần thứ ba: Phân tích thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của
côngty công trình giao thông 128
Phần thứ t-: Đánh giá thực trạng tình sản xuất kinh doanh của công ty
công trình giao thông 128











2


Phần thứ nhất
Tổng quan về quá trình
hình thành và phát triển của
công ty công trình giao thông 128.

- Giao thông là một trong những ngành độc quyền của kinh tế nhà n-ớc,
đóng vai trò chủ chốt trong nền kinh tế quốc dân cũng nh- quốc phòng, an ninh.
Ngành giao thông đã cùng cả n-ớc góp phần xây dựng và bảo vệ miền Bắc xã hội
chủ nghĩa, góp phần không nhỏ vào chiến thắng giải phóng miền Nam, thống nhất
Tổ quốc. Ngày nay, ngành giao thông lại góp phần tài lực của mình cùng cả n-ớc
thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản Việt Nam khởi x-ớng và lãnh đạo,
từng b-ớc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất n-ớc.
- Công ty công trình giao thông 128 tr-ớc đây là công ty xây dựng đ-ờng 18,
là một doanh nghiệp Nhà n-ớc đ-ợc thành lập tại quyết định số 1048/TC ngày 04
tháng 6 năm 1980 của Bộ Giao Thông Vận Tải, đ-ợc thành lập lại theo Nghị định
388/HĐBT tại quyết định số 916/TCCB - LĐ ngày 14 tháng 5 năm 1993 của Bộ
Giao Thông Vận TảI trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I
(Civil Engineering Contruction Corporation No 1) Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Từ năm 1980 đến năm 1986 đóng trụ sở tại Xã Chiều Sại - Huyện Mai Châu
- Tỉnh Hoà Bình.
- Từ năm 1987 đến năm 1997 đóng trụ sở tại Xã Trung Minh - Huyện Kỳ Sơn
- Tỉnh Hoà Bình.
- Từ năm 1997 đến nay đóng tại 24A - Ao Sen - Ph-ờng Văn Mỗ - Thị xã Hà
Đông - Tỉnh Hà Tây.
Công ty công trình giao thông 128 có chức năng :
+Xây dựng mới, sửa chữa và nâng cấp các công trình giao thông đ-ờng bộ.
+Xây dựng cầu cống đ-ờng bộ loại vừa và nhỏ.
+Xây dựng các công trình dân dụng và thuỷ lợi trong phạm vi cả n-ớc.

3

+Gia công lắp đặt các kết cấu bê tông đúc sẵn và sản xuất vật liệu xây
dựng.
+Sửa chữa, phục hồi ph-ơng tiện, thiết bị giao thông vận tải.
Những năm qua, Công ty công trình giao thông 128 đã tham gia xây sựng
nhiều công trình nh-:
+Tuyến tránh K45 (quốc lộ 6) tránh ngập lòng hồ sông Đà dài 32km tiêu
chuẩn đ-ờng cấp 4 miền núi.
+Đ-ờng Bắc Thăng Long - Nội Bài.
+Các công trình giao thông phục vụ thuỷ điện Yaly - Gia Lai.
+Quốc lộ 183 thuộc địa phận tỉnh Hải D-ơng.
+ Quốc lộ 14 thuộc địa phận tỉnh Đắc Lắc.
+Quốc lộ 18 thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
+Trụ sở làm việc của Ban điều hành dự án quốc lộ 1
+M-ơng An pha Quảng Ninh (chủ công trình là công ty than Cẩm Phả -
Quảng Ninh.)
+Đ-ờng Pa Lông - Thuận Châu thuộc tỉnh Sơn La.
+Đ-ờng hai đầu cầu Hoà Bình.
+Tuyến cáp thông tin sợi quang ( tỉnh Hoà Bình).
+Đ-ờng tránh thị xã ( Mỏ Sét) tại tỉnh Hoà Bình.
+Đ-ờng giao thông nông thôn thuộc tỉnh Đắc Lắc.
Cùng với những công trình đã nêu ở trên công ty công trình giao thông 128
cũng nhận đ-ợc nhiều các công trình khác với vị trí nằm ở các tỉnh trong cả n-ớc.
Với sự cố gắng của Ban lãnh đạo cùng tập thể công nhân viên trong Công ty, mọi
công trình đ-ờng giao thông cũng nh- những công trình mà Công ty nhận thầu
đ-ợc đều hoàn thành tốt, đảm bảo chất l-ợng và đúng tiến độ.
Từ năm 1997 đến nay, Công ty đã đầu t- thêm nhiều thiết bị, công nghệ hiện
đại với dây chuyền công nghệ thi công nền mặt đ-ờng cấp cao đạt tiêu chuẩn quốc

4
tế, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật công nhân lành nghề để tham gia thi công các công

trình yêu cầu kỹ thuật và chất l-ợng cao.
Năm 1999 và năm 2000 Công ty công trình giao thông 128 đ-ợc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông I giao nhiệm vụ thi công nâng cấp 20 km quốc
lộ 1 và một số công trình công ty nhận thầu.































5

Phần thứ hai

những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu và cơ cấu tổ chức có liên quan
đến hoạt động sản xuất - kinh doanh củacông ty


I. Các đặc điểm kinh tế- kỹ thuật
1.Đặc điểm cơ cấu vốn
Công ty công trình giao thông 128 có số kinh doanh là: 634 triệu đồng
Trong đó:
+ Vốn cố định: 482 triệu đồng
+ Vốn l-u động: 152 triệu đồng
Bao gồm các nguồn vốn :
+ Vốn ngân sách nhà n-ớc cấp: 313 triệu đồng
+ Vốn doanh nghjiệp tự bổ xung: 231 triệu đồng
+ Vốn vay : 90 triệu đồng

Công ty công trình giao thông 128 là một tổ chức sản xuất kinh doanh nh-
vậy công ty phải tìm kiếm thị tr-ờng và bao tiêu sản phẩm của mình. Nh-ng ở đây
Công ty là công ty xây dựng các công trình về giao thông, thủy lợi, nên việc tìm
kiếm thị tr-ờng là một khâu quan trọng và nó còn tùy thuộc vào sự ảnh h-ởng của
Công tycũng nh- chất l-ợng của các công trình đã và đang làm.
Chất l-ợng công trình phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nh-: công nghệ, con

ng-ời, môi tr-ờng bên trong, môi tr-ờng bên ngoài, việc tổ chức thực hiện các kế
hoạch của Công ty nhận biết đ-ợc tầm quan trọng của các yếu tố đó, những năm
qua Công ty đã đầu t- vào mua săms thiết bị và tổ chức thi tuyển nhân sự, đào tạo
và đào tạo lại cán bộ công nhân viên trong công ty.

6
Sau 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty công trình giao thông
128 làm ăn rất có hiệu quả nên cùng với số vốn ngân sách Nhà n-ớc cấp và số vốn
do Công ty tự bổ xung cũng nh- số vốn Công ty đi vay ở thời điểm thành lập nh- ở
trên, cho đến năn 2000 Công ty côngtrình giao thông 128 đã nâng tổng số vốn sản
xuất kinh doanh lên tới: 2.530.429.624 đồng
Trong đó : + Vốn cố định: 1.918.123.830 đồng
+ Vốn l-u động: 612.305.794 đồng

2.Đặc điểm quy trình công nghệ
Xây dựng cá công trình giao thông là một côngviệc rất khó khăn và phức tạp
nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của đất n-ớc nên thị tr-ờng tiêu thụ sản
phẩm của Công ty chỉ có Nhà n-ớc mà thôi nh-ng Công ty vẫn đảm bảo chất l-ợng
và giá thành vẫn hạ. Côngvviệc đòi hỏi phải kết hợp cả lao động thủ công lẫn lao
động cơ giới ( thợ đ-ờng tay nghề cao và côngnhân kỹ thuật có trình độ chuyên
môn cao đẻ đáp ứng hai dây chuyền thảm bê tông nhựa nóng công nghệ thi công
mặt đ-ờng tiên tiến đang đ-ợc áp dụng rộng rãi trong xây dựng đ-ờng bộ nên nó
đòi hỏi mức độ cơ giới lớn) cũng nh- việc đóng góp các loại máy thiết bị. Đó chính
là sự két hợp lao động của một tập thể ng-ời cùng làm nên một dây chuyền sản
xuất. Điều này có ảnh h-ởng trực tiếp tới sự bố trí, sắp xxếp dây chuyền công nghệ
cùng với số l-ợng và chất l-ợng lao đoọng trong dây chuyền đó. Hơn thế nữa, công
việc này còn đòi hỏi phải có một có một quy trình công nghệ thạt chặt chẽ theo
những tiêu chuẩn kỹ thuật đã đ-ợc định sẵn và đ-ợc phê duỵêt từ Bộ giao thông vận
tải. Chính vì vậy, việc bố trí, sắp xếp dây chuyền sản xuất ( cả vè công nghệ lẫn lao
động ) phải tính đến các yếu tố này mới đảm bảochats l-ợng sản phẩm.

Tuy Công ty thực hiện nhiều công việc xaay dựng và xây dựng nhiều công trình
nh-ng nhiệm vụ chính của Công ty vẫn là xây dựng các công trình giao thông nên
sau đây em chỉ đ-a ra quy trình công nghệ chung cho việc xây dựng một công trình
giao thông:

7





Song mỗi giai đoạn trong một quy trình lại đ-ợc chia làm nhiều chặng nhỏ.
Vì vậy việc bố trí sắp xếp cho từng chặng, từng công đoạn là hết sức phức tạp và nó
đòi hỏi phải thật chính xác. Cụ thể nh- sau:

Sơ đồ Quy trình công nghệ thi công nền





Quy trình công nghệ thi công lớp móng






Quy trình công nghệ để thi công mặt đ-ờng asphalt










Thi công
nền
Thi công
lớp móng
Thi công mặt
đ-ờng asphalt
Vệ sinh nền
(dùng máy
hút bụi)
Xúc
(dùng
máy xúc)
ủi
(dùng
máy ủi)
Vận chuyển
đất đá
(dùng ôtô)
Lu
(dùng
máy
lu)

Đầm
(dùng máy
đầm )
Rải cấp phối đá dăm
liên tục(dùng máy rải)
Lu(dùng
máy lu)
Đầm (dùng
máy đầm)

Rải bê tông nhựa
nóng(dùng máy rải)
Lu(dùng
máy lu)
Đầm (dùng
máy đầm)

8
3.Đặc điểm tổ chức và sử dụng nguồn nhân lực

Con ng-ời vừa làđộng lực vừa là vật cản, nếu không biết khơi dậy ở đó khả
năng tiềm tàng. Sắp xếp, bố trí hợp lý đúng ng-ời đúng việc, đúng khả năng trình
độ của từng nhân lực cụ thể sẽ tạo thành một hệ thống chặt chẽ với đầy đủ sức
mạnh và khả năng hoạt động đạt hiệu quả cao. í thức đ-ợc vai trò to lớn đó, ngay từ
những buổi sơ khai, Côngty đã chú ý chăm lo công tác nhân sự cả về số l-ợng lẫn
chất l-ợng, cùng các mối quan hệ khác bằng nhiều biện pháp , d-ới nhiều hình thức
động viên thu hút đào tạo nhân lực một cách có hệ thống, kết hợp vớ sắp xếp tổ
chức hợp lý, đảm bảo đúng nng-ời đúng việc sẽ đặt hiệu quả cao. Trong lĩnh vực
này Công ty có quyền đề nghị với Tổng công ty xem xét quyết định hay ủy quyền
quyết định thành lập, tổ chức lại Công ty và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản

lý Công ty theo quy định của điều lệ Tổng công ty và Công ty. Trong khuôn khổ
cho phép , Công ty đ-ợc quyền tuyển chọn, sử dụng, hoặc cho thôi việc đối với
công nhân viênchức làm việc cho Cônng ty theo Bộ luật lao động và pháp luật Nhà
n-ớc.
4.Đặc điểm chế độ tiền l-ơng.
Trong sản xuất, tiền l-owng là một yếu tố chi phí, là một bộ phận ké hoạch
hóa lao động nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động và hạ giá
thành sản phẩm: đối với ng-ời lao động cải thiện đời sống của mình bằng tiền l-ơng
và đồng thời tiền l-ơng còn có tácc dụng khuyến khích nâng cao tay nghề chuyên
môn cho ng-ời lao động. Tiền l-ơng mang ý nghĩa đòn bẩy, kích thích sản xuất
phát triển.
Quỹ l-ơng của Công ty đ-ợc chia làm hai phần cơ bản:
+ Phần tiền l-ơng ổn định (phần cứng) gawns với tiền l-ơng cấp bậc
+ Phần tiền l-ơng không ổn định (phần mềm) bao gồm các khoản phụ cấp ,
hệ số điều chỉnh, hệ số làm thêm giờ theo kết quả sản xuất kinh doanh và không
thấp hơn quy định của Nhà n-ớc.

9
II.Cơ cấu tổ chúc bộ máy quản lý Công ty công trình giao
thông 128.

1.Cơ cấu nhân sự trong công ty

Hiện nay Công ty công trình giao thông 128 có 230 cán bộ công nhân viên
chức, đoàn viên công đoàn chiếm 80%, trong đó:
+Cán bộ cônng nhân viên gián tiếp : 60 ng-ời trong đó có 7 nữ
+Công nhân trực tiếp sản xuất : 170 ng-ời trong đó có 27 nữ
Trình độ chuyên môn:
+Kỹ s- các loại: 38 ng-ời
+ Trung cấp các loại : 20 ng-ời

+ Công nhân kỹ thuật : 63 ng-ời
+ Lái xe: 34 ng-ời
+ Lao động phổ thông(thợ đ-ờng): 75 ng-ời
đ-ợc tổ chức thành 2 công tr-ờng với 7đơn vị sản xuất, cơ quan điều hành có 4
phòng ban nghiệp vụ.

2.Cơ cấu tổ chức

Công ty công trình giao thông 128 là một doanh nghiệp Nhà n-ớc hoạt động
độc lập vì vậy bộ máy quản lý sản xuất của công ty đ-ợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng thành các phòng ban, thực hiện các chứ năng quản lý nhất định, cụ
thẻ là (trang 10):




10

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức
- Công ty công trình giao thông 128-





































Giám đốc
PGĐ
Kinhdoanh
PGĐ

Kỹ thuật
Phòng
Tài chính- KT
Phòng
Ktế- Kế hoạch
Phòng
TCCB LĐ
Phòng
Thiết bị - VT
Phòng
Kỹ thuật - TC
Ban chỉ đạo
thi công QLI
Ban chỉ đạo
CT phía Nam

Đội nền
mặt
đ-ờng
184

Đội
công
trình
189

Đội
sản xuất
vật liệu
190


Đội
công
trình
188

Đội nền
mặt
đ-ờng
187

Đội
công
trình
187

Đội
công
trình
183

11
+ Ban Giám Đốc gồm :1 Giám đốc và 2 phó giám đốc
-Giám đốc : là ng-ời chịu trách nhiệm tr-ớc pháp luật, tr-ớc Tổng công ty, điều
hành mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức đời sống và thực các chế
độ chính sách đối với ng-ời lao động trong doanh nghiệp.
-Phó giám đốc kỹ thuật : là ng-ời phụ trách về kỹ thuật thi công và an toàn thi
công, trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật.
-Phó giám đốc kinh doanh : là ng-ời phụ trách về nguyên liệu, thiết bị, kỹ
thuật xe máy và nội chính của Công ty.

Nhiệm vụ của hai Phó giám đốc là giúp việc cho Giám đốc và trực tiếp chi huy, phụ
trách từng mặt công tác, thay mặt Giám đốc điều hành các lĩnh vực đ-ợc phân công.
+ Các phòng chức năng : đ-ợc tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý sản xuất kinh
doanh, chịu sự chỉ huy trực tiếp hoặc gián tiếp của Giám đốc, bao gồm:
-Phòng tài chính - kế toán : tham m-u cho Giám đốc về kế hoạch thu chi tài
chính vay vốn và cấp vốn cho sản xuất, lập luận chứng kinh tế đầu t- mua sắm thiết
bị, hoạch toán chi phí sản xuất, cập nhật chứng từ , theo dõi sổ sách cho vay và
thanh toán khói l-ợng hàng thàng đối với các đội.Thực hiện đúng các chế độ chính
sách của Nhà n-ớc về tài chính, chế độ bảo hiểm,thuế, khấu hao tiền l-ơng, báo cáo
dịnh kỳ quyết toán hàng năm. Thanh quyết toán công trình khi hoàn thành.
-Phòng tổ chức cán bộ lao động : tham m-u cho Giám đốc về công tác tổ
chức cán bộ và lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất. Bao gồm việc thành lập giải thể
sát nhập tổ chức, quy định chức năng nhiệm vụ, bbố trí cán bộ lao động ; công tác
đề bạt, bổ nhiệm cán bộ; tiếp nhận cán bộ công nhân ; công tác đào tạo bồi d-ỡng;
công tác nâng l-ơng, nâng bậc; thuyên chuyển; khen th-ởng và kỷ luật. Thực hiện
các chế độ chính sách đối với ng-ời lao động. Các mặt công tác an ninh trật tự, bảo
hộ lao động
Công tác văn th- l-u trữ, quản lý hành chính, quản lý trụ sở và ph-ơng tiện làm
việc của lãnh đạo và khói cơ quan.

12
-Phòng kinh tế kế hoạch : tham m-u cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh quý, năm ký kết các hợp đồng kinh tế. Xây dựng dự toán thi
công làm cơ sở giao khoán cho các đơn vị. Cùng phòng kỹ thuật nghiệm thu thanh
toán đối với chủ công trình khi công trình hoàn thành; tổ chức nghiệm thu khối
l-ợng , tính toán giá trị thực hiện, các khoản thu khấu hao, các khoản khấu trừ, bù
giá vật liệu và lập bảng thanh toán với các đơn vị , thanh lý hợp đồng. Làm hồ sơ dự
thầu, tham m-u cho Giám đốc lập dự toán, tính toán đơn giá bỏ thầu.
-Phòng quản lý thiết bị vật t- : tham m-u cho Giám đốc trong lĩnh vức đầu
t- mua sắm thiết bị, công nghệ đáp -nngs yêu cầu sản xuất. Xây dựng và ban hành

quy chế quản lý thiết bị, vật t- , quy chế vận hành bảo d-ỡng thiết bị , chế độ thu
khấu hao , công tác sửa chữa. Kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vận hành
thiết bị vật t- đối với các đơn vị trực thuộc.
-Phòng kỹ thuật thi công : có trách nhiệm tham m-u cho Giám đỗcây dsựng
thiết kế tổ chức thi công cho các công trình sau khi đã ký kết hợp đồng thi cong với
chủ công trình. Lâp tiến độ thi công, nhu cầu thiết bị cho từng cong trình, từng giai
đoạn phù hợp vơi tién độ của dự án. Giám sát kỹ thuật thi công đối với các đơn vị,
đảm bảo thi công đúng quy trình , đúng hồ sơ thiết kế, quan hệ làm việc với t- vấn
giám sát giải quyết cac vấn đề liên quan đến kỹ thuật, thống nhất các giải pháp kỹ
thuật thi công, cùng phòng kế hoạch xác lập khối l-ợng đã thi công hàng tháng để
thanh toán với chủ công trình và các đơn vị. Lập hồ sơ hoàn công khi cônng trình
hoàn thành bàn giao .
Công ty công trình giao thông 128 do đặc thù là đơn vị xây dựng các công trình
giao thông trong cả n-ớc nên địa bàn hoạt động của công ty rát rộng. Do đó, mỗi
khi Côngty thắng thầu một công trình nào đó thì th-ờng là ban lãnh đạo Công ty lập
ra cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công tr-ờng để công trình đ-ợc hoàn thành tốt, rồi
sau đó mới tuiến hành thi công. Mà mục đích của viẹc xây dựng và hoàn thiện cơ
cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp là nhằm cho doanh nghiệp đó hoạt động đồng bộ,
thống nhất và đạt hiệu quả cao trong sản xuất - kinh doanh. Chính vì thế, khi chúng

13
ta nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty công trình giao thông 128 thì
theo em, chúng ta cũng phải nghiên cứu cơ cáu tổ chức bộ máy quản lý một công
tr-ờng. Sau đây là Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý một công tr-ờng của Công
ty:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý một công tr-ờng
-Công ty công trình giao thông 128-





























Giám đốc công ty
Giám đốc dự án
Phòng
kế hoạch

thiết bị
Phòng kế
toán
tài chính
Văn
phòng
Phòng kỹ
thuật
giám sát
Đội thi công
nền đ-ờng
Đội thi công
mặt đ-ờng
Đội thi công
công trình

14
+Giám đốc dự án: Là ng-ời có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu, đ-ờng và
từng điều hành các dự án có độ phức tạp t-ơng tự nh- công trình đấu thầu. Giám
đốc dự án thay mặt cho Giám đốc Công ty có toàn quyền quyết địnhvà chịu trách
nhiệm chỉ đạo, điều hành toàn bộ dự án về mọi mặt đối với chủ đầu t- và kỹ s- t-
vấn. Giúp việc cho Giám đốc dự án có các phòng nghiệp vụ.
+Các phòng nghiệp vụ:
-Phòng kỹ thuật : có trách nhiệm tham m-u cho Giám đốc dự án về côngtác
khảo sát thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trìh để làm việc với kỹ s- t-
ván. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ
chung của dự án. Giúp đỡ các đoi về mawtj kỹ thuật, bảo đảm thi công đúng quy
trình và th-ờng xuyên làm việc với kỹ s- t- vấn để thống nhát các giải pháp kỹ
thuật thi công đ-ợc kỹ s- t- vấn chấp nhận. Lập hhồ sơ hoàn công, cùng phòng kế
hoạch xác lập khối l-ợng đã thi công hàng tháng để thanh toán với chủ công trình .

Tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và giao.
-Phòng kế hoạch Thiết bị : tham m-u cho giám đốc dự án và cùng phòng kỹ
thuật lập các tiến độ chung, kế hoạch vốn , vật t- phục vụ các đơn vị thi công , ký
các hợp đồng có liên quan phục vụ dự án. Cùng phòng kỹ thuật ngiệm thu thanh
toán hàng tháng, giá trị các khoản khấu trừ, bù giá vật liệu và là việc với các kỹ s-
t- vấn để đ-ợc chấp nhận và chủ công trình thanh toán. Tham m-u cho Giám đốc
dự án về thanh toán, tạm ứng, các khoản khấu trừ đói với các đội xây dựng và làm
hồ sơ hoàn công.
-Phòng kế toán Tài vụ: tham m-u cho Giám đốc dự án về kế hoạch thu chi
tài chính, cập nhật chứng từ , theo dõi sổ sách chi tiêu văn phòng, phần phục vụ kỹ
s- t- vấn và các khoản cấp phát, cho vay và thanh toấn hàng tháng đối với các đội
sau khi đ-ợc chủ công trình duyệt . Thực hiện đúng các chế đọ, chính sách của nhà
n-ơcds về tài chính, chế độ bảo hiểm , thuế khấu hao, tiền l-ơng cho văn phòng và
các đội, báo cáo địnhkỳ , quyết toán năm và quyết toán công trình.


15

-Văn phòng: tham m-u cho Giám đốc dự án về mặt quản lý hành chính, điều
kiện ăn ở, sinh hoạt làm việc cho các đội và văn phòng. Quan hệ đối nội, đối ngoại,
phong tục tập quán địa ph-ơng, giải quyết các cchế độ chính sách đ-ợc Nhà n-ớc
quy định. Trực tiếp quản lý, điều hành bộ phận phục vụ kỹ s- t- vấn, điện n-ớc, bảo
quản thay thế nhà ở, đồ dùng, xe cộ, văn phòng phẩm và các thiết bị.






















16

Phần thứ ba

Phân tích thực trạng tình
hình sản xuất kinh doanh của công
ty côngtrình giao thông 128


I khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh

Công ty công trình giao thông 128 hoạt động với đầy đủ t- cách pháp nhân,
hạch toán kinh tế độc lập có con dấu riêng, có bộ máy kế toán và sổ kế toán riêng
và đ-ợc phép mở tài khoản tại Ngân hàng. Côngty là bộ phận trung tâm đứng thầu
chỉ đạo mọi hoạt động diễn ra ở 7 đội sản xuấtvà 2 công tr-òng.
Với t- cách pháp nhân côngty có thể đứng ra vay vốn , đấu thầu côngtrình,

nhận thầu xây dựng để tạo công ăn viẹc làm cho cán bộ công nhân viên giúp họ có
thu nhập và với mức l-ơng cao nhất mà côngty có thể trả đ-ợc.
Sản phẩm của côngty mang tính đơn chiếc, thời gian kéo dài với nhiều địa
điểm khác nhau sẽ làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của Côngty không liên
tục , bị gián đoạn. Sản phẩm của ngành xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố
môi tr-ờng đặc biệt là sản phẩm của ngành giao thông , môi tr-ờng tác động đến
tiến độ hoàn thành công việc của Công ty , thời tiết m-a gió sẽ rất khó cho việc làm
đ-ờng và làm các công trình thủy lợi, dẫn đến công trình không hoàn thành đúng
tiến độ , từ đó nó sẽ nảy sinh ra nhiều vấn đề nh-: ứ đọng vốn, chi phí về nguyên
liệu , nhân công sẽ tăng lên làm cho kế hoạch sản xuất kinh doanh thay đổi.
Trong những năm qua, Công ty đã cố gắng với năng lực tự có của mình tìm
kiếm các công trình để nhận thầu, bên cạnh đó côngty có điều chỉnh ph-ơng pháp
tổ chức quản lý giúp cho bộ máy của côngty đ-ợc hoạt động tốt hơn. Công ty đã
mạnh dạn đầu t- và cũng đạt đ-ợc kết quả khách quan. Lợi nhuận , sản l-ợng, số

17
nộp ngân sách cũng nh- thu nhập bình quân của công nhân viên trong Công ty ngày
một tăng. Mặc dù Công ty là một đơn vị có số lao động khá đông, tuy nhiên Côngty
đã cố gắng tìm kiếm việc làm, thực hiện tốt các chế độ đói cônh nhân viên cũng nh-
mua bảo hiểm thân thể , bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đầy đủ. Cụ thể trong
những năm gần đây:
Biểu số 1:Kết quả sản xuất kinh doanh
-công ty công trình giao thông 128-
đơn vị tính:1000đ
tt
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
1

2
3
4
5
6
Vốn kinh doanh
Doanh thu thuần
Lợi nhuận tr-ớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lao động bình quân
Thu nhập bình quân
2.163.000
11.695.740
201.787
126.340
218 ng-ời
500
2.253.039
13.433.899
259.348
194.511
238 ng-ời
566
2.530.429
14.970848
301.426
239.486
230 ng-ời
605


Qua bảng tổng kết trên chúng ta thấy năm 2000 so với năm 1998, năm 1999
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng lên cùng với việc thu
nhập của công nhân viên trong Công ty tăng lên
Cùng với việc biến động kinh tế trên toàn cầu dẫn đến sự ảnh h-ởng của kinh
tế khu vực tác động vào n-ớc ta, làm cho hoạt động kinh tế ở n-ớc ta cũng chậm lại
không phát triển. Với tình trạng đó nhiều công trình đã hoàn thành nhung ch-a
đ-ợc thanh toán do Nhà n-ớc có khó khăn về vốn, do Công ty nhận thầu đ-ợc nhiều
công trình ở xa với số vốn l-u động ít mà phải thực hiện nhiều công trình với giá trị
sản l-ợng lớn , vì vậy công ty vay Ngân hàng nhiều ảnh h-ởng đến lợi nhuận dẫn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm sút.

18
2.Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.Phân tích tình thực hiện tổng doanh thu
Biểu số2:tình hình thực hiện tổng doanh thu
-Công ty công trình giao thông 128-



So sánh 2000/1999
Số tuyệt đối
%
Tổng doanh thu
12.816.243
13.914.850
1.098.607
+8,5%

Qua biểu trên chúng ta thấy tổng doanh thu năm 2000 tăng +8,5% so với
năm 1999, nh- vậy là trong năm 2000 công ty đã có nhiều công trình để làm và

ban lãnh đạo đã chỉ đạo bộ máy công ty hoạt động có hiệu quả. Kết quả trên cho
thấy, sự cố gắng trong lãnh đạo và những nỗ lực cá nhân của công nhân viên trong
công ty.
2.2.Tình hình thực hiện giá trị tổng sản l-ợng.
Biểu số 3:Tình hình thực hiện giá trị tổng sản l-ợng
-Công ty công trình giao thông 128-
đơn vị tính : 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Giá trị tổng sản l-ợng
25.657.587
28.365.458
31.859.983

Công ty đã có kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh đúng đắn và thực hiện
đ-ợc mục tiêu đề ra là nâng cáo năng lực sản xuất và tăng đ-ợc năng suất lao động
của Công ty. Qua bảng trên ta có đồ thị sau:
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000

19
Tình hình thực hiện giá trị tổng sản l-ợng
-công ty công trình giao thông 128-













2.3.Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà n-ớc.
Biểu số 4: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà n-ớc
-Công ty công trình giao thông 128-
đơn vị tính : 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Tổng số thuế phải nộp
1.321.572
1.411.402
1.580.972

Cùng với việc không ngừng gia tăng doanh thu, không ngừng tích lũy để phát
triển, Công ty công trình giao thông 128 luôn hoàn thành nghĩa vụ với Nhà n-ớc.
Công ty ya thức đ-ợc rằng để có thể đạt đ-ợc kết quả nh- ngày hôn nay là do Nhà
n-ớc đã tạo cho Công ty một môi tr-ờng, điều kiện kinh doanh thuận lợi cùng với
chế độ chính sách ổn định.
26.000.000
29.000.000
32.000.000
00

1998
1999
2000
Năm
GTTSL (1000đ)
0

20
Thuế là một phần chi phí dối với doanh nghiệp nh-ng lại là một khoản thu
đối với xã hội, nhằm phân phối thu nhập và tái dầu t- mở rộng sản xuất trong nền
kinh tế.
Qua biểu trên chúng ta có thể minh họa tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà n-ớc của Công ty nh- sau:
Tình hình nộp thuế cho nhà n-ớc
-Công ty công trình giao thông 128-


















2.4.Tình hình sử dụng lao động.
Nhân sự là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ
doanh nghiệp nào nó quyết định đến sự thành công của Công ty, sự thay đỏi trong
tâm lý của con nhân trong Công ty sẽ ảnh h-ởng đến hiệu quả sản xuất, dẫn đến
tiến độ công trình sẽ chậm lại . Trong Công ty ng-ời lãnh đạo phải có tâm lý quản
trị, có sự am hiểuxã hội sâu sắc, biết đánh giá đúng đắn từng cá nhân con ng-ời sẽ
giúp cho nhà quản trị có những nhân viên giỏi và họ sẽ làm việc hét khả năng của
mình cống hiến cho công ty.
140.000.000
150.000.000
160.000.0000
Thuế (1000đ)
Năm
1998
1999
2000
0

21
Nắm bắt đ-ợc yếu tố này tronng những năm qua, Công ty đã có chính sách về
con ng-ời nh- tổ chức thăm hỏi thân nhân, gia đình thuộc biên chế của Công ty, cử
cán bộ đi học, bồi d-ỡng kiến thức cho các công nhân, thợ tay nghề bậc cao.

Biểu số 5: Tình hình sử dụng lao động











Số tuyệt đối
%
1
2



3
Tổng số lao động
Phân theo trực tiếp
và gián tiếp
-Lao động trực tiếp
-Lao động gián tiếp
Phân theo giới tính
-Lao động nữ
-Lao động nam
238


173
65

28
210

230


170
60

34
196

-8


-3
-5

+6
-14

-3.3


-1.73
-7.7

+2.14
-6.7


2.5.Tình hình trả công lao động
Chúng ta thấy thu nhập của là một yếu tố quan trọng kích thích cho họ lmf

việc hăng say hơn, tích cực hơn, có nhiều sáng kiến đóng góp cho công ty hơn.
Biểu số 6: Tình hình trả công lao động












Số tuyệt đối
%
1
2
3
Tổng quỹ l-ơng
Tổng số lao động
Mức l-ơng bình
quân / tháng
Triệu
đồng
Ng-ời
đồng
1.324.601
238
566.000


1.439.904
230
605.000
115.303
-8
+39
+8.7
-3.3
+6.9
tt
Các chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
So sánh 2000/1999
TT
Các chỉ tiêu
Năm
1999
Năm
2000
So sánh 2000/1999
Đơn vị
tính

22

Qua biểu trên cho thấy Công ty đã có mức thu nhập đối với cán bộ công nhân
viên là tăng dần lên. Năm 2000 tổng quỹ l-ơng của Công ty tăng 8.7% và thu nhập
của công nhân viên tăng 6.9%.

2.6. Tình hình đầu t- thiết bị - công nghệ
Trong thời kỳ hiện nay, sản của các Công ty giao thông mà đ-ợc đầu t- thêm
thiết bị, công nghệ thiết bị mới thì sản phẩm càng tốt, kỹ thuật đ-ợc hoàn thiện
hơn, tiến độ thi công nhanh hơn và đặc biệt là tuổi thọ của sản phẩm dài hơn.
Do yêu cầu của công việc và các đòi hỏi của công trình đang thi công, hiện
nay Công ty đầu t-:
-Láp đặt một trạm trộn BTNN công suất 80T/ h, qua vận hành thử ra thảm đa
yêu cầu thiết kế và đã đ-ợc t- vấn chấp nhận.
-Lắp đặt một trạm trộn base, một trạn cân xe.
-Mua mới 6 xe tải Kamaz, 1máy rải Vogelevà nhiều thiét bị cho dây chuyền
rải thảm nh-:lu lốp, lu hai bánh, xe Stec, máy ép khí, máy phát điện, máy xúc
-Công tác tiếp nhận , dự trữ vật liệu đủ đảm bảo cho ké hoạch rải thảm, hàng
chục nghìn m3 đá, cát base đ-ơc tâp kết về trạm.
2.7.Tình hình thực hiện các cônng trình

Biểu số 7: tình hình thực hiện các công trình
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Tổng giá trị hoàn thành
36.560.000
40.947.000

Chúng ta thấy giá trị hoàn thành các công trình năm 2000 tăng hơn năm
1999, chứng tỏ trong năm vừa qua côngty đã có nhièu cố gắng để hoàn thành đ-ợc
kế hoạch và đảm bảo các công trình hoàn thành đúng tién độ.

23
2.8.Hiệu quả sản xuất - kinh doanh

Biểu số 8: hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính:1000 đồng
Qua biểu chúng ta thấy :
-Tỷ suất lãi gộp cho biết khả năng sinh lợi của Công ty, Tỷ suất này cho thấy
năm 1999 khẳ năng sinh lợi của Công ty là 0,09793 , năm 2000 là 0,10649 tăng
8,7%
-Tỷ suất hiệu quả kinh doanh cho thấy năm 1999 cứ 1 đồng doanh thu thuần
của Công ty cho 0,0330 đồng lợi nhuận, năm 2000 là 0,04385 đồng tăng 32,8%.










Số tuyệt đối
%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
Tổng doanh thu
Thuế doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Tỷ suất lãi gộp
Chi phí quản lý DN
Lợi tức thuàn từ HĐKD
Tỷ suất hiệu quả KD
Thu nhập hoạt động TC
Tổng lợi tức tr-ớc thuế
Thuế lợi tức phải nộp
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận
36.560.000
1.411.402
35.148.598
34.976.270
3.442.328
0,09793
2.283.400
1.158.928
0,0330
22.954
1.181.882
295.470

886.412
0,0242
40.947.000
1.580.972
39.366.228
35.173.897
4.192.331
0,10649
2.446.027
1.726.259
0,04385
20.162
1.746.421
436.605
1.309.816
0,0319
4.387.200
169.570
4.217.630
3.197.627
750.003
0,00856
182.672
567.331
0,01085
-2.792
564.539
141.135
423.404
0,0077

12
12
12
10
21,9
8,7
8
49,9
32,8
-13
47,7
47,7
47,7
31,8
Số
tt
Các chỉ tiêu
Năm
1999
Năm
2000
So sánh 2000/1999

24
-So sánh tỷ suất hiệu quả kinh doanh với tỷ suất lãi của 42 năm 2000/1999 là
thấy rất rõ rằng doanh nghiệp đã tiết kiệm đ-ợc chi phi quản lý doanh
nghiệp(kkhông có chi phí bán hàng )
-Tỷ suất lợi nhuận cho thấy cứ một đồng doanh thu cho Cônng ty 0,0242
đồng lợi nhuận vào năm 1999, còn năm 2000 là0,0319 đồng , tăng 31,8%.
Qua phân tích cho thấy rõ Công ty công trình giao thông 128 có khả năng

sinh lời rất cao, tiết kiệm đ-ợc chi phí đầu vào, tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm chi
phí quản lý doannh nghiệp. Tiềm năng phát triển của Công ty rất tốt, cùng với mối
quan hệ thuạn lợi với các cơ quan hữu quan, năm 2000 sẽ là một căn cứ vững chắc
cho Công ty công trình giao thông 128 xây dựng kế họach năm 2001.













25
Phần thứ t-
Đánh giá thực trạng tình hình
sản xuất kinh doanh trong một số năm
gần đâycủa Công ty công trình giao thông 128

1.Những -u điểm của sản xuất kinh doanh
- Công ty công trình giao thông 128 là một đợn vị hạch toán độc lập, có trụ
sở con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng có t- cách pháp nhân nên việc ký kết
hợp đồng, nhận thầu các công trình xây dựng về giao thông, thủy lợi trong hợp
đồng kinh tế là đúng pháp luật và đ-ợc nhà n-ớc bảo hộ.
-Công ty trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I nên đ-ợc
sự lãnh đạo cụ thể và sâu sát của Tổng công ty và công đoàn Tổng công ty trong

quá trình thực hiện nhiệm vụ, một số công trình mà Công ty đang thi công đ-ợc
Tổng công ty giao.
-Côngty đ-ợc Tổng công ty giải quyết về vốn , việc làm để sản xuất và trả nợ
Ngân hàng vì vậy mối quan hệ giữa Công ty với Ngan hàng đ-ợc giữ vững, đảm
bảo cho hoạt động tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh ổn định.
-Do Công ty có mối quan hệ tốt với với địa ph-ơng, các cơ quan trung -ơng,
Bộ, Cục đ-ờng bộ , các khu quản lý đ-ờng bộ nên khi đấu thầu, chọn thầu đ-ợc
sự ủng hộ nhiệt tình
-Những điều kiện về tài nguyên, xã hội và chính trị đ-ợc phát huy đã tạo ra
động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, từ đó tác động tích cực vào tinh thần của
cán bộ công nhân viên của Công ty.
-Đội ngũ cán bộ công nhân viên có bằng cấp và có kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, cán bộ công nhân viên trong
công ty có mối quan hệ rất tốt và giúp đỡ nhau trong công việc hàng ngày.

×