Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án môn địa lý 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 70 trang )

Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
®Þa lý
VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Chỉ được vò trí đòa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ
) và trên quả Đòa cầu .
- Mô tả được sơ lược vò trí đòa lí và hình dạng nước Việt Nam .
- Nhớ được diện tích lãnh thổ của Việt Nam .
- Biết được những thuận lợi do vò trí đòa lí của nước ta đem lại .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ đòa lí Việt Nam .
- Quả Đòa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK , 2 bộ bìa nhỏ . Mỗi bộ gồm 7
tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trung Quốc ,
Lào , Cam-pu-chia .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Giới thiệu bài :
B – Phát triển bài:
1-Vò trí đòa lí và giới hạn
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân
hoặc theo cặp )
Bước 1 :
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1
trong SGK , rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ
phận nào ?


+Chỉ phần vò trí của nước ta trên lược
đồ .
+Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào ? Biển bao bọc phía
nào phần đất liền của nước ta ? Tên
biển là gì ?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện
câu trả lời .
Bước 3 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.

-Đất liền , biển , đảo và quần đảo
-Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia ;
đông , nam và tây nam ;
Biển Đông
-Đảo : Cát Bà , Bạch Long Vó , Côn
Đảo , Phú Quốc . . . ; quần đảo :
Hoàng Sa , Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vò trí của nước ta trên
bản đồ và trình bày kết quả làm việc
trên lớp .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vò trí của
nước ta trên quả Đòa cầu .
-Gv hỏi : Vò trí nước ta có thuận lợi gì

với các nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán
đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông
Nam Á . Nước ta là môt bộ phận của
châu Á , có vùng biển thông với đại
dương nên có nhiều thuận lợi trong
việc giao lưu với các nước bằng đường
bộ , đường biển và đường hàng không .
2.Hình dạng và diện tích
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì ?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng ,
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km
?
+Từ Đông sang Tây , nơi hẹp nhất là
bao nhiêu km ?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km
2
?
+So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu ?
Bước 2 :
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu
trả lời .
-Hs trong nhóm đọc SGK , quan sát
hình 2 và bảng số liệu , rồi thảo luận
trong nhóm theo các gợi ý sau :

-Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ
biển cong như hình chữ S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp
sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng .
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần
lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược
đồ trống
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc .
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng
xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa ( mỗi
hs được phát 1 tấm bìa )
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi
-Đội nào dán trước và xong là đội đó
thắng
C – Phần kết thúc
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
®Þa lý
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh :
- Biết dựa vào bản đồ ( lược đồ ) để nêu được một số đặc điểm chính của

đòa hình khoáng sản nước ta .
- Kể tên và chỉ được vò trí một số dãy núi , đồng bằng lớn của nước ta trên
bản đồ ( lược đồ )
- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vò trí
các mỏ than sắt , a-pa-tít, bô-xít , dầu mỏ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu học tập :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
Giới thiệu bài :
B – Phát triển bài:
1-Đòa hình :
*Hoạt động 1 : ( làm việc cá nhân )
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1
và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội dung
sau :
+Vò trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược
đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vò trí các dãy núi
chính ở nước ta , trong đó những dãy núi nào có
hướng tây bắc – đông nam ? Những dãy núi nào
có hình cánh cung ?
+Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng lớn ở nước
ta .
+Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình nước

ta .

Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta , ¾
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp , ¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
học trước .
-Một số học sinh nêu đặc điểm
chính của đòa hình nước ta
-Một số học sinh khác lên chỉ
Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
những dãy núi và đồng bằng lớn
ở nước ta
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi
bồi đắp .
2.Khoáng sản
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như : than , dầu mỏ , khí tự nhiên , sắt , đồng ,
thiếc , a-pa-tít, bô-xít , trong đó than là loại
khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta .

-Dựa vào hình 2 và vốn hiểu
biết , học sinh trả lời các câu hỏi
sau :
+Kể tên một số loại khoáng sản
ở nước ta , trong đó loại khoáng
sản nào có nhiều nhất ?
+Học sinh hoàn thành phiếu học
tập .
-Đại diện các nhóm học sinh trả
lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Đòa lí Tự
nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt
Nam .
-Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu
cầu .
Ví dụ :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ .
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít .
+ . . . .
-Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét khi
mỗi cặp chỉ xong .
*Lưu ý : Giáo viên gọi đươc càng nhiều học
sinh lên chỉ bản đồ càng tốt .
-Từng cặp học sinh lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét khi mỗi
cặp chỉ xong .
-Học sinh nào chỉ đúng và nhanh

thì được các bạn trong lớp hoan

C – Phần kết thúc
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
KHÍ HẬU
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và
Nam .
- Biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
- Nhận biết được
ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta
.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
-Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK ( phóng to )
-Quả Đòa cầu .
-Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương
(nếucó )
-Phiếu học tập :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :

B-Bài mới :
Giới thiệu bài :
B – Phát triển bài:
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
+Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả Đòa
cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí
hậu nào ? Ở đới khí hậu đó , nước ta
có khí hậu nóng hay lạnh ?
Bước 2 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Học sinh trong nhóm quan sát quả Đòa
cầu , hình 1 và đọc nội dung SGK , rồi
thảo luận nhóm .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời .
Bước 3 : ( Đối với học sinh khá giỏi )
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả ,
giáo viên cùng học sinh thảo luận ,
điền mũi tên để được sơ đồ sau trên
bảng ( lấy 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung
gắn lên bảng ) :
Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa : nhiệt độ cao , gió và
mưa thay đổi theo mùa .
-Học sinh hoàn thành phiếu học tập .

-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
-Gọi một số học sinh lên bảng chỉ
hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng
7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc
hình 1 ( phóng to )
2-Khí hậu giữa các miền có sự khác
biệt nhau
*Hoạt động 2 : ( làm việc cá nhân
hoặc theo cặp )
Bước 1 :
-Giáo viên : dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa hai miền Bắc và
miền Nam .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời .
-2-3 học sinh lên bảng chỉ dãy núi
Bạch Mã trên bản đồ Đòa lí Tự nhiên
Việt Nam .
-Học sinh trình bày kết quả làm việc
trước lớp
3-Ảnh hưởng của khí hậu :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
-Học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu
tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta .
C – Phần kết thúc
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .

Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
®Þa lý
SÔNG NGÒI
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) một số sông lớn của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam .
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đồi sống và sản xuất .
- Lập được mối quan hệ đòa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn ( nếu có )
- Phiếu học tập :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày
đặc và sông có nhiều phù sa
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc
theo cặp )
Bước 1 :
+Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vò trí một số
sông ở Việt Nam ,
+Ở miền Bắc và miền Nam có những

con sông lớn nào ?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1
trong SGK để trả lời các câu hỏi
sau :
-Một số học sinh trả lời câu hỏi trước
lớp .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Trung .
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Giáo viên : Màu nước của con sông ở
đòa phương em ( nếu có ) vào mùa lũ
và mùa cạn có khác nhau không ? Tại
sao ?
*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước
ta dày đặc và sông có nhiều phù sa .
Sông phân bố rộng khắp trên cả nước .
-Một số học sinh lên bảng chỉ trên
Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam
các con sông chính : sông Hồng ,
sông Đà , sông Thái Bình , sông Mã ,
sông Cả , sông Đà Rằng , sông Tiền ,
sông Hậu , sông Đồng Nai .
2-Sông ngòi nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa :

*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời .
-Học sinh trong nhóm đọc SGK ,
quan sát hình 2 , hình 3 hoặc tranh
ảnh sưu tầm ( nếu có ) rồi hoàn
thành bảng sau vào phiếu bài tập .
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc .
-Học sinh khác bổ sung .
3-Vai trò của sông ngòi :
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai
trò của sông ngòi .
Học sinh trả lời :
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
C – Phần kết thúc
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau
®Þa lý
Vïng biĨn níc ta
I- Mơc tiªu
Häc xong bµi häc nµy, HS :
- Tr×nh bµy ®ỵc mèt sè ®Ỉc ®áªmcđa vïng biĨn níc ta.
- ChØ ®ỵc trªn b¶n ®å (lỵc ®å) vïng biĨn níc ta vµ cã thĨ chá ®ỵc mét sè ®iĨm
du lÞch, b·i biĨn nỉi tiÕng.
- ý thøc ®ỵc sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vƯ vµ khai th¸c tµi nguyªn biĨn mét c¸ch hỵp

lý.
II- §å dïng d¹y- häc
- B¶n ®å ViƯt Nam trong khu vùc §«ng Nam ¸.
- B¶n ®å ®Þa lý tù nhiªnViƯt Nam.
- Tranh, ¶nh vỊ nh÷ng n¬i du lÞchvµ b·i t¾m biĨn.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc
A- KiĨm tra bµi cò
- Nªu ®Ỉc ®iĨm chÝnh cđa s«ng ngßi ViƯt Nam.
- Nªu vai trß cđa s«ng ngßi ®èi víi ®êi sèng vµ s¶n xt.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
bB- Bµi míi
1)-Giíi thiƯu bµi:
2)- T×m hiĨu bµi:
a) Vïng biĨn níc ta.
* Ho¹t ®éng 1 (lµm viƯc c¶ líp):
- GV cho HS quan s¸t lỵc ®å SGK.
- GV giíi thiƯu vïng biĨn níc ta trªn b¶n ®å.
- BiĨn §«ng bao bäc phÇn ®Êt liỊn cđa níc ta
ë nh÷ng phÝa nµo?
- GV nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV kÕt ln: Vïng biĨn níc ta lµ mét bé
phËn cđa BiĨn §«ng
* Ho¹t ®éng 2 (lµm viƯc nhãm ®«i):
- Yªi cÇu HS dùa vµo SGK vµ hoµn thµnh
b¶ng sau vµo phiÕu bµi tËp (hc vë):
§Ỉc ®iĨm cđa vïng
biĨn níc ta
¶nh hëng cđa biĨn
®èi víi ®êi sèng vµ
s¶n xt

Níc kh«ng bao giê
®ãng b¨ng.
MiỊn B¾c vµ miỊn
Trung hay cã b·o.
- HS quan s¸t lỵc ®å tr¶ lê c©u
hái.
- 1-2 HS lªn chØ vïng biĨn níc ta
trªn b¶n ®å.
- HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS th¶o ln nhãm ®«i ®Ĩ hoµn
thµnh bµi tËp.
- §¹i diƯn mét sè nhãm tr×nh
bµy.
- Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bùi Sinh Huy Trờng Tiểu học Hợp Thanh B
Hàng ngày, nớc biển
có lúc dâng lên, có
lúc hạ xuống.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- GV kết luận
c)- Vai trò của biển.
* Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm bàn):
- Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc
SGK thảo luận để nêu vai trò của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.

- GV kết luận.
* Hoạtđộng 4 (làm việc cả lớp):
- Yêu cầu tút ra kết luận chung của bài.
C- Củng cố dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số HS lên bảng chỉ các địa
điểm du lịch biển trên Bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam theo
yêu cầu của bạn.
- 1-2 HS nêu và đọc kết luận
SGK.
địa lý
ẹAT VAỉ RệỉNG
Bùi Sinh Huy - Trờng Tiểu học Hợp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít , đất phù sa ,
rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít , đất phù sa , rừng rậm nhiệt
đới , rừng ngập mặn .
- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam ( nếu có )

- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có )
- Phiếu bài tập 1 :
- Phiếu bài tập 2 :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Các loại đất chính ở nước ta
*Hoạt động 1 : ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn
thành bài tập :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên
quý giá nhưng chỉ có hạn . Vì vậy việc
sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và
cải tạo .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất ,
nhưng diện tích lớn hơn là đất phe-ra-
lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi
núi và đất phù sa ở đồng bằng .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất
chính ở nước ta trên bản đồ Đòa lí tự

nhiên Việt Nam
+Làm phiếu bài tập .
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết
quả trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ
Đòa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bổ
2 loại đất chính ở nước ta .
-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở đòa phương ? (bón phân hữu cơ,
làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa
mặn . . . )
2.Các loại rừng chính ở nước ta
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 : -Học sinh quan sát hình 1,2,3 , đọc
SGK và hoàn thành bài tập sau :
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại
rừng , đáng chú ý là rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm
nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi
núi và rừng ngập mặn thường thấy ở
ven biển .
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .

-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố
rừng ( nếu có ) vùng phân bố rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn .
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Vai trò của rừng đối với đời sống con
người .
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người
dân phải làm gì ?
-Đòa phương em làm gì để bảo vệ rừng
?
Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bò
tàn phá nhiều . Tình trạng mất rừng
( khai thác rừng bừa bãi , đốt rừng làm
rẫy , cháy rừng . . . ) đã và đang mối
đe dọa lớn đối với cả nước , không chỉ
về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng
không nhỏ tới môi trường sống của con
người . Do đó việc trồng và bảo vệ
rừng đang là nhiệm vụ cấp bách .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh
ảnh về thực vật và động vật của rừng
Việt Nam ( nếu có )
C – Phần kết thúc
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU :
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B

Học xong bài này , học sinh biết :
- Xác đònh và mô tả được vò trí đòa lí của nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản .
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn của nước
ta trên bản đồ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam .
- Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc
cả lớp )
Bước 1 :
Phát phiếu học tập cho học sinh .
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Tô màu vào lược đồ xác đònh giơi hạn
phần đất liền ở Việt Nam .
-Điền tên : Trung Quốc , Lào , Cam-
pu-chia , Biển Đông , Hoàng Sa ,
Trường Sa . . . vào lược đồ .
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đối đáp

nhanh”
Bước 1 : Giáo viên chọn một số học
sinh tham gia trò chơi . chia số học
sinh đó thành 2 nhóm bằng nhau , mỗi
học sinh được gắn cho một số thứ tự
bắt đầu từ 1 . như thế 2 em có số giống
nhau sẽ đứng đối diện nhau .
Bước 2 : Hướng dẫn chơi :
Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
núi , một con sông hoặc một đồng
bằng mà em đã được học ; em số 1 ở
nhóm 2 có nhiệm vụ phải lên chỉ trên
bản đồ đối tượng Đòa lí đó . nếu em
này chỉ đúng thì được 2 điểm . nếu em
này chỉ sai hoặc không chỉ được thì
một em khác trong nhóm có thể chỉ
giúp , chỉ đúng thì được 1 điểm , nếu
chỉ sai thì không được điểm . tiếp tục
chó đến em số 2 . . .
Bước 3 :
-Nhận xét , đánh giá cụ thể : nhóm
nào cao điểm hơn thì thắng .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Kẽ sẵn bảng thống kê ( như câu 2
SGK ) lên bảng .
*Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu

trong bảng .
Lưu ý : Ở câu 2 , có thể mỗi nhóm
phải điền đặc điểm cả 5 yếu tố tự
nhiên nhưng cũng có thể chỉ điền 1
hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm bảo thời
gian .
-Thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp .
-Điền kiến thức đúng vào bảng .
C – Phần kết thúc:
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
®Þa lý
DÂN SỐ NƯỚC TA
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết dựa vào bảng số liệu , biểu đồ để nhân biết số dân và đặc điểm tăng
dân số của nước ta .
- Biết được nước ta có dân số đông , gia tăng dân số nhanh .
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất .
- Nêu được mốt số hậu quả do dân số tăng nhanh .
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to )
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của dân số tăng nhanh ( nếu có )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
B – Phát triển bài:
1*Dân số
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc
theo cặp )
Bước 1 :
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời
*Kết luận :
+Năm 2004 , nước ta có khoảng 82
triệu người .
+Nước ta có dân số đông thứ ba ở
Đông Nam và là một trong những
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Quan sát bảng số liệu các nước Đông
nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi
mục 1 SGK
-Học sinh trình bày kết quả .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
nước đông dân trên thế giới .
2*Gia tăng dân số
*Hoạt động 2 ( làm việc cá nhân )

Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
*Kết luận :
Số dân tăng qua các năm :
+1979 : 52,7 triệu người ,
+1989 : 64,4 triệu người
+1999 : 76,3 triệu người
Dân số nước ta tăng nhanh , bình quân
mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người .
-Giáo viên liên hệ với dân số của Tỉnh
Bà Ròa Vũng Tàu . Cho học sinh so
sánh số dân tăng thêm hằng năm của
cả nước với số dân của tỉnh mình đang
sống .
-Học sinh quan sát biểu đồ dân số qua
các năm , trả lời câu hỏi ở mục 2
SGK .
-Trình bày kết quả .
*Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Gia đình đông con sẽ có
nhu cầu về lương thực , thực phẩm ,
nhu cầu về nhà ở , may mặc , học hành
lớn hơn nhà ít con . Nếu thu nhập của
ba mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn ,
không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật
chội , thiếu tiện nghi . .

Trong những năm gần đây , tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do
Nhà nước tích cực vận động nân dân
thực hiện công tác kế hoạch hóa gia
đình . Mặt khác do người dân bước đầu
đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít
-Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết ,
nêu một số hậu quả của dân số tăng
nhanh .
-Học sinh trình bày kết quả
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
con để có điều kiện chăm sóc và nuôi
dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất
lượng cuộc sống .
C – Phần kết thúc:
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết dựa vào bảng số liệu , lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số
và sự phân bố dân cư ở nước ta .
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc .
- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số dân tộc , làng bản ở đồng bằng , miền núi của Việt
Nam .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
-Kiểm tra bài cũ :
-Bài mới :
-Giới thiệu bài :
B – Phát triển bài:
1*Các dân tộc
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu
ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+Kế tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ
yếu của người Việt ( Kinh ) , vùng phân bố chủ
-Trả lời các câu hỏi SGK bài
học trước .
-Dựa vào tranh ảnh , kênh
chữ SGK trả lời câu hỏi sau :
-Trình bày kết quả , các học
sinh khác bổ sung
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
yếu của các dân tộc ít người . Nếu có điều kiện
giáo viên cho học sinh lên gắn tranh ảnh một số
dân tộc vào bản đồ .
-Giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh lên bản

chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người
Kinh , vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít
người .
2*Mật độ dân số
*Hoạt động 2 ( làm việc ở lớp )
-Mật độ dân số là gì ?
Giáo viên : Để biết mật độ dân số , người ta lấy
tổng số dân tại một thời điểm của một vùng , hay
một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của
vùng hay quốc gia đó . Ví dụ : Dân số của Huyện
A là 30.000 người . Diện tích đất tự nhiên của
huyện A là 300 km
2
. Mật độ dân số của huyện A
sẽ là bao nhiêu người trên 1 km
2
?
Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn
cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông
dân nhất thế giới cao hơn nhiều so với mật độ
dân số của Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số
trung bình của
thế giới)
-Quan sát bảng mật độ dân số
và trả lời câu hỏi mục 2
SGK .
3*Phân bố dân cư
*Hoạt động 3 ( làm việc cá nhân hoặc theo cặp )
Bước 1 :
Bước 2 :

*Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đều :
ở đồng bằng và các đô thiï lớn dân cư tập trung
đông đúc ; ở miền núi , hải đảo dân cư thưa thớt .
*Ở đồng bằng đất chật người đông , thừa sứa lao
-Quan sát lược đồ mật độ dân
số , tranh ảnh về làng ở đồng
bằng , bản ( buôn ) ở miền núi
và trả lời câu hỏi của mục 3
trong SGK .
-Trình bày kết quả , chỉ trên
bản đồ những vùng đông dân ,
thưa dân .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
động , nên Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự
phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh
tế .

C – Phần kết thúc:
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở
SGK -Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
NÔNG NGHIỆP
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết:
- Ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi
đang ngày càng phát triển.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi
chính ở nước Việt nam ta.

II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
HS1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu?
HS2: Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
* GV nhận xét, ghi điểm.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Ngành trồng trọt.
Mục tiêu: HS biết: Ngành trồng trọt có
- HS nhắc lại đề.
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và trả lời các câu hỏi/87.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng
SGV/100.
Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi.
Mục tiêu: HS biết:
Chăn nuôi đang ngày càng phát triển.
Tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và
TLCH SGK/87.
- Gọi HS trình bày câu hỏi.
KL: GV nhận xét, kết luận như
SGV/101.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Biết nước ta trồng nhiều loại
cây, trong đó cây lúa gạo trồng nhiều
nhất. Nhận biết trên bản đồ vùng phân
bố của một số loại cây trồng, vật nuôi
chính ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình, kết hợp
vốn hiểu biết để trả lời câu h trong
SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/88.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hãy kể một số loại cây trồng ở nước
ta. Loại cây nào được trồng nhiều
nhất?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi
- HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.

- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
nhớ.
®Þa lý
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Biết dựa vào sơ đồ , biểu đồ để tìm hiểu về ngành lâm nghiệp , thủy sản
ở nước ta
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp và thủy sản .
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng , không đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh , phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Lâm nghiệp
*Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các
hoạt động trồng và bảo vệ rừng , khai
thác gỗ và lâm hải sản .

-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Quan sát hình 1 và trả lời SGK .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp hoặc
nhóm nhỏ )
-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bước 1 :
Gợi ý : Để trả lòi câu hỏi này các em
cần tiến hành các bước :
a)So sánh các số liệu để rút ra nhận
xét về sự thay đổi của tổng diện tích
rừng .
Giải thích thêm : Tổng diện tích rừng =
diện tích rừng tự nhiên + diện tích
trồng rừng .
b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn
hiểu biết để giải thích
-Vì sao có giai đọan diện tích rừng
giảm , có giai đioạn diện tích rừng
tăng ( các em có thể đọc phần chữ
dưới bảng số liệu để tìm ý giải thích
cho sự thay đổi diện tích rừng )
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Kết luận :
+Từ năm 1980 -1995 , diện tích rừng
bò giảm do khai thác rừng bừa bãi , quá

mức , đốt rừng làm nương rẫy .
+Từ năm 1995-2004 , diện tích rừng
tăng do nhân dân và Nhà nước tích cực
trồng và bảo vệ rừng .
-Hoạt động trồng rừng , khai thác rừng
có ở những đâu ?
lời câu hỏi SGK .
-Trình bày kết quả .
-Chủ yếu miền núi , trung du và một
phần ven biển .
2*Thủy sản
*Hoạt động 3 ( làm việc theo cặp
hoặc theo nhóm )
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà
em biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển thủy sản ?
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
+Ngành thủy sản gồm đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản .
+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi
trồng
-Cá , tôm , cua , mực . . .
-Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .
-Trình bày kết quả theo từng ý của câu
hỏi .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B

+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng ,
trong đó sản lương nuôi trồng thủy sản
tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt .
+Các loại thủy sản đang được nuôi
nhiều : các loại cá nước ngọt ( cá
basa , cá tra , cá trôi , cá trắm , cá mè .
. . ) , cá nước lợ và cá nước mặn ( cá
song , cá tai tượng , cá trình . . . ) , các
loại tôm ( tôm sú , tôm hùm ) , trai , ốc
. . .
+Ngành thủy sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều sông hồ
.
C – Phần kết thúc:
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
CÔNG NGHIỆP
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp .
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp .
- Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp .
- Xác đònh trên bản đồ một số đòa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ hành chánh Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp , thủ công nghiệp và sản phẩm
của chúng .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:

Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Các ngành công nghiệp
*Hoạt động 1 ( làm việc theo cặp hoặc
theo nhóm nhỏ )
Bước 1 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Làm bài tập mục 1 trong SGK .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Có thể tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm
của các ngành công nghiệp .
Kết luận :
-Nước ta có nhiều ngành công nghiệp .
-Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa
dạng .
+Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ
khí .
+Hình b thuộc ngành công nghiệp điện
( nhiệt điện )
+Hình c và d thuộc ngành sản xuất
hàng tiêu dùng .

+Hàng công nghiệp xuất khẩu của
nước ta là dầu mỏ , than , quần áo ,
giày dép , cá tôm đông lạnh . . .
-Hỏi : Ngành công nghiệp có vai trò
như thế nào đối với đời sống và sản
xuất ?
-Trình bày kết quả .
-Cung cấp máy móc cho sản xuất các
đồ dùng cho đồi sống và xuất khẩu .
2*Nghề thủ công
*Hoạt động 2 ( làm việc cả lớp )
Kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề
thủ công .
-Hỏi câu hỏi mục 2 SGK .
*Hoạt động 3 ( làm việc cá nhân hoặc
theo cặp )
Bước 1 :
-Nghề thủ công nước ta có vai trò đặc
điểm gì ?
Bước 2 :
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày . Nếu có
điều kiện cho học sinh chỉ bản đồ
những đòa phương có sản phẩm thủ
công nổi tiếng .
Kết luận :
-Vai trò : Tận dụng lao động , nguyên
liệu , tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho
-Hỏi đáp .
-Trình bày kết quả

Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
Bïi Sinh Huy – Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B
đời sống và sản xuất , xuất khẩu .
-Đặc điểm :
+Nghề thủ công càng ngày phát triển
rộng khắp cả nước , dựa vào sự khéo
léo của người thợ và nguyên liệu sẵn
có .
+Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi
tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông , gốm
Bát Tràng , gốm Biên Hoà , chiếu Nga
Sơn . . .
C – Phần kết thúc:
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bò bài sau .
®Þa lý
CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo )
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước
ta .
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp .
- Xác đònh được trên bản đồ vò trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội
và thành phố Hồ Chí Minh , Bà Ròa Vũng Tàu , Đồng Nai .
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ
Chí Minh .
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp .
- Bảng phân bố các ngành công nghiệp :

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Mở bài:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
-Kiểm tra bài cũ :
-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
B – Phát triển bài:
2-Nội dung :
3*Phân bố các ngành công nghiệp
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc
theo cặp )
Bước 1 :
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
.
-Hỏi đáp câu hỏi ở mục 3 SGK .
Bïi Sinh Huy - Trêng TiĨu häc Hỵp Thanh B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×