Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

TIỂU LUẬN MÔN VẬN TẢI – BẢO HIỂM CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI –DU LỊCH –MARKETING
MÔN: VẬN TẢI – BẢO HIỂM

ĐỀ TÀI:
GIẢNG VIÊN:THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
NHÓM LÀM ĐỀ TÀI:
1. LÊ THỊ THANH TÂM
2. NGÔ THỊ HỒNG NHUNG
3. DU CHÍ HÙNG
LỚP LIÊN THÔNG NGOẠI THƯƠNG KHÓA 18
Chứng từ vận tải hàng không
NỘI DUNG Trang
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 5
1.Đặc điểm 5
2.Đối tượng vận chuyển hàng không 5
3.Cơ sở vật chất kỹ thuật của hàng không 5
CHƯƠNG II: CÁC CHỨNG TỪ CẦN THIẾT KHI
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 7
1.Hợp đồng mua bám hàng hóa quốc tế 7
a.Khái niệm 7
b.Đặc điểm và chức năng 7
c.Phân loại 7
d.Nội dung và hình thức 7
2.Vận đơn hàng không 8
a. khái niệm 8
b.Đặc điểm và chức năng 8
c.Phân loại 8
d.Nội dung và hình thức 9
3.Hóa đơn thương mại 11
a. khái niệm 11


b.Đặc điểm và chức năng 11
c.Phân loại 12
d.Nội dung và hình thức 12
4.Bản lược khai hàng hóa 12
a. khái niệm 12
b. Nội dung và hình thức 12
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
2
Chứng từ vận tải hàng không
5.Phiếu đóng gói 13
a. khái niệm 13
b. Nội dung và hình thức 13
6.Tờ khai hải quan 14
a. khái niệm 14
b.Đặc điểm và chức năng 14
c.Phân loại 14
d.Nội dung và hình thức 14
7.Giấy phép xuất nhập khẩu 14
a. khái niệm 14
b.Phân loại 14
c.Chức năng 15
d.Nội dung 15
e. Một số mặt hàng phải xin giấy phép 16
8.Giấy chứng nhận xuất xứ 16
a. khái niệm 16
b.Đặc điểm và chức năng 16
c.Phân loại 17
d.Nội dung và hình thức 17
e.Một số mẫu CO hiện có tại Việt Nam 18
9.Giấy kiểm dịch 19

a. khái niệm 19
b.chức năng 19
c.Phân loại 19
d.Nội dung và hình thức 19
10.Giấy chứng nhận bảo hiểm 19
a. khái niệm 19
b.Đặc điểm và chức năng 20
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
3
Chứng từ vận tải hàng không
c.Nội dung và hình thức 20
11. Giấy chứng nhận chất lương 20
12.Giấy giám định 20
13. Thông báo hàng đến 20
a. khái niệm 20
b.chức năng 20
c.Nội dung và hình thức 21
14.Lệnh giao hàng 21
15.Thư hướng dẫn gửi hàng 21
CHƯƠNG 3: CÁC CHỨNG TỪ TRONG
QUI TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU 22
1.Qui trình nhập khẩu 22
2.Qui trình xuất khẩu 24
PHỤ LỤC 26
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
4
Chứng từ vận tải hàng không
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
1. Đặc điểm
- Vận tải bằng đường hàng không nhạy cảm về thời gian.

- Tốc độ vận tải hàng không rất lớn, gấp 27 lần vận tải đường biển, 10 lần ô tô, 8 lần
tàu hỏa.
- Khoa học kỹ thuật phát triển vận tải hàng không thích hợp với các loại hàng hóa có
giá trị cao, mau hỏng, các loại hàng quý hiếm.
- Vận tải hàng không đáp ứng được các nhu cầu đặc biệt về chính trị, xã hội… như
viện khẩn cấp để cứu nạn đói, bão, động đất.
- Vận chuyển hàng không đòi hỏi một sự trang bị hoàn hảo về kỹ thuật và các
phương tiện phục vụ cho việc vận tải như: sân bay, đài kiểm soát, khí tượng, thông
tin đây là một trong những yếu tố cấu thành nên giá cước hàng không, giá cước
này luôn cao hơn bất cứ phương tiện nào khác ( cước hàng không cao gấp 8 lần
cước đường biển, gấp 2 đến 4 lần cước ô tô và tàu hỏa). Do vậy các loại hàng hóa
thông thường ít được chuyên chở bằng phương thức vận tải này.
- Mức độ tổn thất khi có rủi ro trong vận tải hàng không rất lớn và hậu quả thảm
khốc của nó ít ai có thể lường trước được.
- Tính an toàn cao và hành trình đều đặn.
2. Đối tượng vận chuyển hàng không
- Airmail: thư từ, bưu phẩm, đồ vật lưu niệm…
- Expres: chứng từ, tài liệu, sách báo, tạp chí, hàng cứu trợ khẩn cấp
- Airfreight: bao gồm các loại hàng hóa khác như vàng bạc, bạch kim, kim cương,
đá quí, đồ trang sức, tiền, séc, thẻ tín dụng, hàng dễ hư hỏng ( thực phẩm, hoa quả
tươi…), hàng phục vụ lễ hội, hàng dự hội chợ, triển lãm, hàng cứu trợ khẩn cấp,
hàng súc vạt sống…
- Hàng khác có giá trị cao.
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không
Theo Luật hàng hải dân dụng Việt Nam thì cảng hàng không là một tổ hợp công
trình bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình mặt đất cần thiết
khác được sử dụng phục vụ cho máy bay đi và đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển
hàng không.
- Sân bay là một phần xác định trên mặt đất hoặc trên mặt nước được xây dựng để
đảm bảo cho máy bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển. Sân bay bao gồm toàn bộ

diện tích trên mặt đất cùng với cơ sở hạ tầng gồm một hay nhiều đường bang, nhà
ga, kho hàng, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa và hành
khách.
- Máy bay:
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
5
Chứng từ vận tải hàng không
 Máy bay chở khách (passenger Aircraft): là loại dùng để chở khách, tuy
nhiên cũng có thể chở hàng và được chở ở khoang bụng dưới (lower deck),
trong khi hành khách được chở ở khoang chính.
 Máy bay chở hàng (All cargo Aircraft): Loại này chuyên dùng để vận
chuyển hàng hóa có khối lượng lớn, kích thước cồng kềnh.
 Máy bay chở kết hợp (Mixed/ combination Aircraft): Loại này có thể chở cả
hành khách và hàng hóa trên boang chính (main deck) và khoang bụng
(lower deck) máy bay.
- Thiết bị xếp dỡ, di chuển hàng hóa dưới mặt đất:
 Xe vận chuyển container, pallet.
 Xe nâng hàng
 Thiết bị nâng hạ container, pallet
 Băng chuyền
 Giá đỡ
 Ngoài các thiết bị thông thường ở mặt đất như: ô tô, cần cẩu, xe nâng, đầu
kéo… máy bay còn có các thiết bị riêng biệt và cực kỳ chuẩn xác là thiết bị
xếp dỡ theo đơn vị -ULD.
CHƯƠNG II: CÁC CHỨNG TỪ CẦN THIẾT KHI VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
6
Chứng từ vận tải hàng không
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:

a. Khái niệm:
Là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau, trong đó qui định bên bán
phải cung cấp hàng hóa và chuyển giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa và quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua và bên mua phải thanh toán tiền hàng.
b. Đặc điểm và chức năng:
- Qui định quyền và nghĩa vụ của các bên.
c. Phân loại
 Xét về thời gian thực hiện hợp đồng:
- Hợp đồng ngắn hạn
- Hợp đòng dài hạn
 Xét về nội dung quan hệ kinh doanh
- Hợp đồng xuất khẩu
- Hợp đồng nhập khẩu
- Hợp đồng tạm nhập, tái xuất
- Hợp đồng tạm xuất, tái nhập
- Hợp đồng chuyển khẩu
 Xét về hình thức
- Hình thức văn bản
- Hình thức miệng
- Hình thức mặc nhiên
Nhưng ở Việt Nam chỉ chấp nhận hình thức văn bản.
d. Nội dung và hình thức
Phần 1: mở đầu, bao gồm:
- Tên hợp đồng
- Số hiệu hợp đồng
- Ngày và nơi ký hợp đồng
- Thông tin về chủ thể hợp đồng
Phần 2: Các điều khoản của hợp đồng
Phần 3: Chữ ký của các bên.
2. Vận đơn hàng không: ( Airwaybill-AWB hay Air Consignment Note)

a. Khái niệm
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
7
Chứng từ vận tải hàng không
AWB là chứng từ do hãng hàng không phát hành trên đó có ghi biểu tượng nhận
dạng của người chuyên chở. Chứng từ này được sử dụng khi hãng hàng không
đóng vai trò là người chuyên chở hàng không.
b. Phân loại
+ Căn cứ vào người phát hành:
- Vận đơn của hãng HK (Airline airway bill)
Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã
nhận dạng của người chuyên chở ( issuing carrier indentification ).
- Vận đơn trung lập (Neutral AWB)
Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành, trên
vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này
thường do dại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.
+ Căn cứ vào dịch vụ gom hàng
- Vận đơn của người gom hàng (House Airway Bill- H.AWB)
Là loại chứng từ do đại lý hàng không cấp cho người gửi hàng khi họ thực hiện
dịch vụ gom hàng.
- Vận đơn chủ (Master Airway Bill-M.AWB)
Là loại chứng từ mà hãng hàng không cấp trực tiếp cho người gửi hàng không thông
qua đại lý hàng không.
c. Chức năng & đặc điểm
- Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở hàng không được ký kết do người gửi
hàng hoặc đại lý của người gửi hàng và người chuyên chở (hoặc đại lý của người
chuyên chở) cùng thực hiện.
- Là bằng chứng về việc nhận hàng để chở, hàng đã được xếp theo đúng điều kiện
qui định trừ phi có thông báo khác.
- Là hoá đơn tính cước (Freight Bill)

- Là GCN bảo hiểm nếu người vận tải nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
- Là chứng từ cơ bản để làm thủ tục hải quan khi hàng tới nơi đến(Customs
Declaration)
- Là tờ chỉ dẫn cho nhân viên hàng không khi tiếp nhận hàng, kiểm tra việc thanh
toán cước phí (the guide to the air staff).
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
8
Chứng từ vận tải hàng không
- AWB không có khả năng lưu thông (Non negotiable) nghĩa là không thể mua bán
chuyển nhượng và khi nhận hàng không cần xuất trình bản gốc (chỉ cần có giấy
báo nhận hàng là được nhận hàng).
- Không giống như vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử
dụng vận đơn có thể giao dịch được, hay nói cách khác vận đơn hàng không không
phải là chứng từ sở hữu hàng hóa như vận đơn đường biển thông thường. Nguyên
nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay
thường kết thúc và hàng hóa được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài
trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của
họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi
cho người nhập khẩu.
- Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thường không có chức năng sở hữu
hàng hóa.
- Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người
khác không phải do hãng hàng không ban hành.
d. Nội dung và hình thức của AWB
*Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp Hội vận tải hàng
không quốc tế IATA. Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3
bản gốc ( các bản chính ) và các bản phụ.
*Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các vận đơn
giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác
nhau.

*Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các
bản gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng không.
Mặt trước:
- Số vận đơn (AWB number)
- Tên địa chỉ người phát hành vận đơn (hãng HK)
- Sân bay xuất phát (airport of departure)
- Tham chiếu đến các bản gốc (References to Original)
- Tham chiếu đến các điều khoản của hợp đồng (References to conditions of Contract).
- Người gửi hàng (Shipper)
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
9
Chứng từ vận tải hàng không
- Người nhận hàng (Consignee)
- Mã thanh toán cước (Charge Code)
- Đại lí của người chuyên chở phát hành (issuing carrier's agent)
- Thông tin thanh toán (accounting information)
- Tiền tệ thanh toán (Currency)
- Tuyến đường vận chuyển (routing)
- Giá trị kê khai vận chuyển (Declared value for carriage)
- Giá trị khai báo hải quan (Declared value for customs)
- Số tiền bảo hiểm (Insurance Amount)
- Thông tin làm hàng (Handling information)
- Các chi phí khác
- Số kiện hàng gửi (Number of Pieces)
Mặt sau:
- Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở
- Các điều khoản của hợp đồng:
àphù hợp với quy định của các công ước quốc tế về hàng không như công ước
Vacsava 1929, các NĐT sửa đổi công ước.

AWB gồm 3 bản chính
 bản thứ 1 (màu xanh lá cây hoặc hồng nhạt) ghi “Original 1- For issuing carrier”
người gửi hàng hoặc đại lý hàng không ký, được giao cho người vận chuyển
 bản thứ 2 (màu hồng hoặc hồng nhạt) ghi “ Original 2- For issuing consignee” do
người gửi hàng và người chuyên chở cùng ký hoặc do đại lý hãng tàu thay mặt cả
hai bên để ký tên, được giao cho người nhận hàng
 bản thứ 3 (màu xanh nhạt) ghi “ Original 2- For issuing shipper” do người vận
chuyển ký, được giao cho người gửi hàng sau khi nhận hàng.
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
10
Chứng từ vận tải hàng không
àngười lập AWB kí vào ô xác nhận (Shipper’s Certification Box).
AWB được phát hành thành một bộ 9 hoặc 12 bản trong đó có 3 bản gốc (original)
được đánh số 1, 2, 3; còn lại là các bản phụ (copy), được đánh số từ 4 đến 12.
- Bản gốc 1: người chuyên chở phát hành
- Bản gốc 2: người nhận hàng
- Bản gốc 3: người gửi hàng
- Bản số 4: gửi tới nơi đến cuối cùng
- Bản số 5: sân bay đến
- Bản số 6, 7, 8: người chuyên chở thứ 3, 2, 1
- Bản số 9: người chuyên chở lập AWB hay đại lý giữ lại
- Bản số 10, 11, 12: dành cho người chuyên chở
3. Hóa đơn thương mại
a. Khái niệm: Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là
yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
b. Chức năng và đặc điểm
- Trong hóa đơn phải nêu được đặc điểm của hàng hóa đơn giá, tổng trị giá hàng
hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận tải…
- Hóa đơn thường được lập thành nhiều bản để xuất trình xuất trình cho ngân hàng
để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm, cho hải

quan để tính thuế.
c. Phân loại
Ngoài hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ) mà ta thường gặp, trong thực tế
còn có các loại hóa đơn:
- Hóa đơn tạm thời: ( Provisional invoice ) là hóa đơn để thanh toán sơ bộ tiền
hàng trong các trường hợp, giá hàng mới là giá tạm tính, thanh toán từng phần
hàng hóa ( trong trường hợp hợp đồng giao hàng nhiều lần ).
- Hóa đơn chính thức: ( Final invoice ) là hóa đơn dùng để thanh toán tiền hàng khi
thực hiện thoàn bộ hợp đồng.
- Hóa đơn chi tiết ( Detailed invoice) có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của
giá hàng.
- Hóa đơn chiếu lệ (Proforma invoice) là loại chứng từ có hình thức giống như hóa
đơn, nhưng không dùng để thanh toàn vì nó không phải là yêu cầu đòi tiền. Hóa
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
11
Chứng từ vận tải hàng không
đơn chiếu lệ giống như một hình thức hóa đơn thương mại bình thường có tác
dụng đại diện cho số hàng gửi đi triển lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào
hàng, làm thủ tục xin giấy phép xuất nhập khẩu ( đối với hàng xuất nhập khẩu có
điều kiện).
d. Nội dung và hình thức của hóa đơn.
- Tên, địa chỉ của người người bán
- Tên, địa chỉ của người mua
- Số hóa đơn
- Ngày hóa đơn
- Cảng đi
- Cảng đến
- Điều kiện thanh toán
- Điều kiện giao hàng
- Mô tả hàng hóa

- Đơn giá, số lượng, thành tiền
4. Bản lược khai hàng hóa(Air cargo Menifest):
a. Khái niệm
Là một bản kê khai tóm tắt về hàng hóa chuyên chở. Lược khai hàng hóa do người
giao nhận lập khi hàng có nhiều lô hàng lẻ gửi chung một vận đơn ( trường hợp gom
hàng ).
b. Nội dung và hình thức
Lược khai hàng hóa bao gồm những nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ người gửi
- Tên, địa chỉ người nhận
- Số thứ tự của vận đơn
- Ngày dự kiến đi
- Tên hàng
- Ký mã hiệu
- Trọng lượng
- Số kiện hàng của từng vận đơn
- Nơi đi
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
12
Chứng từ vận tải hàng không
- Nơi đến.
5. Phiếu đóng gói
a. Khái niệm:
Là chứng từ hàng hóa liệt kê tất cả những mặt hàng, loại hàng được đóng gói trong từng
kiện hàng (thùng hàng, container…) và toàn bộ lô hàng được giao.
b. Nội dung và hình thức:
- Tên, địa chỉ của người người bán
- Tên, địa chỉ của người mua
- Số hóa đơn
- Ngày hóa đơn

- Cảng đi
- Cảng đến
- Điều kiện thanh toán
- Điều kiện giao hàng
- Mô tả hàng hóa
- số kiện
- Đơn vị tính
- số lượng, trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì
6. Tờ khai hải quan
a. khái niệm:
Là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo, xuất trình cho cơ quan hải quan
trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập qua lãnh thổ quốc gia.
b. Phân loại:
- Tờ khai nhập
- Tờ khai xuất
c. Chức năng và đặc điểm
- Xuất trình với cơ quan hải quan khi làm thủ tục hải quan
d. Nội dung và hình thức:
- Mã vạch, nơi làm thủ tục
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
13
Chứng từ vận tải hàng không
- Số hợp đồng, ngày hợp đồng, cảng bốc, cảng dỡ, hóa đơn, vận tải dơn
- Người xuất khẩu , nhập khẩu
- Số tờ khai, ngày tờ khai, loại hình kinh doanh
- Ngày đến, ngày đi, nước xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán
- Chi tiết hàng hóa: tên hàng, số lượng, trọng lượng…
7. Giấy phép xuất nhập khẩu
a. khái niệm

Giấy phép xuất nhập khẩu do cơ quan quản lý xuất nhập khẩu của một nước cấp, ở Việt
Nam là Bộ Công Thương.
b. Phân loại
Giấy phép xuất nhập khẩu của Việt Nam có hai loại chính:
- Loại một là giấy phép mẹ, tức loại giấy phép cấp cho doanh nghiệp được phép xuất
hay nhập một khối lượng hay trị giá hàng trong một năm.
- Loại 2 là giấy phép con, được cấp cho từng chuyến hàng một, giấy phép con còn
gọi là giấy phép chuyến, loại 2 được sử dụng phổ biến hơn.
c. Chức năng: Giấy phép đó cho phép hàng hóa thể hiện trên giấy phép được
xuất ra khỏi hoặc nhập vào lãnh thổ của 1 quốc gia.
d. Nội dung
Giấy phép xuất nhập khẩu gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ của người xuất nhập
- Số giấy phép, ngày cấp
- Thời hạn hiệu lực
- Cơ sở cấp giấy phép
- Loại hình kinh doanh
- Cửa khẩu nhập
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
14
Chứng từ vận tải hàng không
- Hợp đồng số, ngày, dạng hợp đồng
- Chi tiết về vận tải
- Điều kiện và địa chỉ giao hàng
- Thời hạn giao hàng
- Phương thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán
- Tên hàng, chủng loại bao kiện, tên và đặc điểm hàng hóa
- Ký mã hiệu hàng hóa
- Số lượng hàng hóa

- Đơn giá
- Trị giá
- Người và ngày xin cấp giấy phép
- Xác nhận của hải quan
- Cơ quan duyệt giấy phép ký tên, đóng dấu.
e. Một số mặt hàng phải xin giấy phép:
Nhập khẩu:
- Xe 2,3 bánh gắn máy từ 175 cm
3
trở lên.
- Súng đạn thể thao
- Vật liệu nổ công nhiệp.
Xuất khẩu
- Hàng dệt may vào các thị trường có hạn ngạch do bộ công thương công bố cho
từng thời kỳ
- Hóa chất độc hại hoặc sản phẩm có hóa chất độc hại
- Khoáng sản
- Kim cương khô
8. Giấy chứng nhận xuất xứ:
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
15
Chứng từ vận tải hàng không
a. khái niệm:
Là chứng từ ghi nơi sản xuất của hàng hóa do người xuất khẩu kê khai, ký và được cơ
quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu xác nhận (ở Việt Nam là Phòng Thương Mại và
Công nghiệp, Phòng XNK Bộ Công Thương).
b. Chức năng và đặc điểm
- Ưu đãi thuế quan : xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân biệt đâu là
hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương
mại đã được ký kết giữa các quốc gia.

- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của một
nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành
động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
- Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch : Việc xác định xuất xứ khiến việc
biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ
dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
- Xúc tiến thương mại.
- C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cụ thể: tức là C/O chỉ được cấp cho
hàng hoá tham gia vào lưu thông quốc tế và đã được đặc định xuất khẩu tới nước nhập
khẩu, khi đã có các thông tin về người gửi hàng, người nhận hàng, thông tin về đóng gói
hàng hoá, số lượng, trọng lượng, trị giá, nơi xếp hàng, nơi dỡ hàng, thậm chí thông tin về
phương tiện vận tải. Xét theo thông lệ quốc tế, C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày
giao hàng (ngày xếp hàng lên tàu) nhưng việc cấp trước này vẫn phải phản ánh được lô
hàng xuất khẩu cụ thể. Trường hợp cấp trước thường xảy ra khi lô hàng đang trong quá
trình làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hoặc đã làm thủ tục hải quan, chờ xuất khẩu.
- C/O chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo một qui tắc xuất xứ cụ thể và Qui
tắc này phải được nước nhập khẩu chấp nhận và thừa nhận: C/O chỉ có ý nghĩa khi được
cấp theo một qui tắc xuất xứ cụ thể mà nước nhập khẩu chấp nhận. Qui tắc xuất xứ áp
dụng có thể là các qui tắc xuất xứ của nước nhập khẩu hoặc của nước cấp C/O (nếu nước
nhập khẩu không có yêu cầu nào khác). C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì được
hưởng các ưu đãi tương ứng (nếu có) khi nhập khẩu vào nước nhập khẩu dành cho các ưu
đãi đó. Để phản ánh C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì thông thường các C/O
được qui định về tên hay loại mẫu cụ thể.
c. phân loại
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
16
Chứng từ vận tải hàng không
- C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó nước xuất xứ cũng có
thể là nước xuất khẩu.
- C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là

nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường hợp này gọi là nước lai xứ
Về nguyên tắc, các nước chỉ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa có xuất xứ của
quốc gia mình.Tuy nhiên thực tiễn thương mại cho thấy hàng hóa không chỉ được xuất
khẩu trực tiếp tới nước nhập khẩu cuối cùng (nơi tiêu thụ hàng hóa) mà có thể được xuất
khẩu qua các nước trung gian. Việc xuất hiện các nước trung gian có nhiều nguyên nhân
khác nhau, có thể theo mạng lưới phân phối của nhà sản xuất, hoặc do hàng hóa được
mua đi bán lại qua các nước trung gian,…Để tạo thuận lợi cho các họat động này, một số
nước có qui định hàng nhập khẩu vào nước mình khi xuất khẩu có thể được cấp C/O giáp
lưng trên cơ sở C/O gốc của nước xuất xứ.
d. Nội dung và hình thức
Giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm chững nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa chỉ của người gửi hàng
- Tên và địa chỉ của người nhận hàng
- Phương tiện và tuyến vận tải
- Mục đích sử dụng chính thức
- Số thứ tự của lô hàng
- Mã và số hiệu bao bì
- Tên hàng và mô tả hàng hóa
- Số lượng hàng hóa
- Trọng lượng hàng hóa
- Số và ngày của hóa đơn thương mại
- Cam đoan của người xuất khẩu về hàng hóa
- Chức nhận của cơ quan có thẩm quyền.
e. Các mẫu CO hiện có tại Việt Nam
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
17
Chứng từ vận tải hàng không
 C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:
+ Form B (cấp cho hàng XK)
+ Form ICO (theo qui định của Tổ chức cà phê thế giới)

 C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:
+ FormA (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
+ Form D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước
ASEAN);
+ Form E (ASEAN – Trung quốc);
+ Form AK (ASEAN – Hàn quốc);
+ Form S (VN-Lào; VN-Campuchia)
+ Form AJ (VN - Nhật Bản, ASEAN –Nhật Bản)
+ Form VJ (VN - Nhật Bảntheo Hiệp định VJEPA)
+ Form T(VN-EU)…
9. Giấy chứng nhận kiểm dịch
a. Khái niệm
Là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng
hóa đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc…
b. Phân loại
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật: do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho
các hàng hóa là động vật hay các sản phẩm động vật hay bao bì của chúng.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: do cơ quan bảo vệ thực vật cấp cho hàng hóa thực
vật hoặc có nguồn gốc là thực vật.
c. Chức năng
Xác nhận hàng hóa đã được kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch, nấm mốc, cỏ daị ….
e. Nội dung và hình thức
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
18
Chứng từ vận tải hàng không
- Đơn vị kiểm dịch, số giấy kiểm dịch
- Tên , địa chỉ công ty được cấp giấy kiểm dịch
- Sản phẩmkiểm dịch, Số lượng, khối lượng
- Số vận đơn, phương tiện vận chuyển, Nơi đi, Nơi đến
- Kết luận và Quy định một số điều kiện trong khi gửi và nhận hàng.

10. Chứng từ bảo hiểm:
a. khái niệm:
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người/ tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo
hiểm.
b. Chức năng và đặc điểm
- Nhằm hợp thức hóa hợp dồng bảo hiểm.
- Điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ
này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai
bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểmphải nộp cho người
bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.
c. Nội dung và hình thức
Chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn/ hợp đồng bảo hiểm và giấy chứng nhậ bảo
hiểm:
- Đơn bảo hiểm (Insurance policy): là chứng nhận do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm
những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng này.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm ( Insurance certificate) là chứng từ do người bảo hiểm cấp
cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa bảo hiểm theo điều kiện của hợp đồng.
- Nội dung giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được
bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã
thỏa thuận.
11. Giấy chứng nhận chất lượng:
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
19
Chứng từ vận tải hàng không
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất phù hợp
với các điều khoản của hợp đồng, giấy chứng nhận chất lượng có thể do người cung cấp
hàng, cũng có thể do cơ quan giám định hàng hóa cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên
mua bán.
12. Giấy giám định
Là chứng từ xác nhận hàng hóa thực có đúng như khai báo hay không.

13. Thông báo hàng đến (Notice of arrival)
a. khái niệm: Là chứng từ thông báo của người vận tải gửi đến người mua hoặc
đại diện người mua về việc hàng hóa đã đến địa điểm quy định theo thỏa thuận
giữa người mua và người bán, để chủ hàng tiến hành làm thủ tục nhận hàng.
b. chức năng : sử dụng để làm thủ tục hải quan và làm thủ tục nhận hàng
c. Nội dung và hình thức:
- Số HAWB/MAWB
- Người gửi
- Người nhận
- Tên hàng
- Số lượng
- Trọng lượng
- Thể tích
- Tên sân bay đi, đến
- Ngày khởi hành, ngày dự kiến đến
14. Lệnh giao hàng (Delivery Order-D/O)
Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng hàng không cấp khi đã xuất trình đầy đủ các chứng
từ liên quan. Lệnh giao hàng dùng để xuất trình khi nhận hàng.
Nội dung của lệnh giao hàng dựa vào vận đơn.
15. Thư hướng dẫn gửi hàng
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
20
Chứng từ vận tải hàng không
Là loại chứng từ của người bán cấp cho người mua hoặc cho hãng hàng không trong đó
kê khai đầy đủ các chi tiết chỉ dẫn có liên quan đến chyến hàng, căn cứ vào giấy này,
người đại lý ký vào AWB xác nhận nội dung với hãng hàng không. Thực chất đây là một
giấy đảm bảo, cam kết thêm về hàng hóa của mình.
CHƯƠNG 3: CÁC CHỨNG TỪ TRONG QUI TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
1. Qui trình nhập khẩu
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN

HỢP ĐỒNG
GIÁM ĐỊNH (nếu
có)
KIỂM DỊCH
(phải có chứng
thư đầu nước
ngoài đã kiểm
dịch) (nếu có)
NHẬN BỘ CHỨNG
TỪ: Invoice, Packing
list, CO( nếu có), Bảo
hiểm (nếu có), thông
báo hàng đến, AWB
GIẤY PHÉP
(nếu có)
GIÁM ĐỊNHLÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
NHẬN D/O
21
Chứng từ vận tải hàng không
Thủ tục hải quan nhập: Nhập tất cả các thông tin của chứng từ liên quan vào
phần mềm khai điện tử hiện hành. Nếu hệ thống hải quan phân luồng xanh thì chỉ cần in
tờ khai đã phân luồng đi làm thủ tục. Nếu hải quan phân luồng vàng hoặc đỏ thì bộ chứng
từ hải quan gồm:
+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ pháp lý có giá trị tương đương hợp
đồng: 1 bàn sao;
+ Vận tải đơn: 1 bản chính hoặc COPY.
+ Invoice: 1 bản chính
+ Paking list: 1 bản chính
+ Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn

kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp trong
trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra Nhà nước về chất lượng: 1 bản chính;
+ Chứng thư giám định trường hợp hàng hóa bị giám định: 1 bản chính;
+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép
nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản ( là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc
bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
NHẬN HÀNG
Thanh lý hải quan bãi( hàng cont)
Thanh lý hải quan kho (hàng kho)
Thanh lý hải
quan cổng
22
Chứng từ vận tải hàng không
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trường hợp chủ hàng phải yêu cầu được hưởng thuế
suất ưu đãi đặt biệt: 1 bản gốc và 1 bản sao;
+ các chứng từ khác theo quy định pháp luật liên quan phải có: 1 bản chính;
2. Qui trình xuất khẩu:
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
HỢP ĐỒNG
CHUẨN BỊ BỘ
CHỨNG TỪ: Invoice,
packing list, bảo
hiểm(nếu có)
KIỂM DỊCH (nếu có)
GIẤY PHÉP (nếu
có)
Gửi Invoice, packing list cho
đại lý làm manifest, thư hướng
dẫn, AWB,phiếu cân hàng.

LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
C/O (nếu có)
23
Chứng từ vận tải hàng không
Thủ tục hải quan xuất: Nhập tất cả các thông tin của chứng từ liên quan vào phần mềm
khai điện tử hiện hành. Nếu hệ thống hải quan phân luồng xanh thì chỉ cần in tờ khai đã
phân luồng đi làm thủ tục. Nếu hải quan phân luồng vàng hoặc đỏ thì bộ chứng từ hải
quan gồm:
+ Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ pháp lý có giá trị tương đương hợp
đồng: 1 bàn sao;
+ Vận tải đơn: 1 bản chính hoặc copy
+ Invoice: 1 bản chính (nếu cần)
+ Paking list: 1 bản chính
+ Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn
kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp trong
trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra Nhà nước về chất lượng: 1 bản chính;
+ Chứng thư giám định trường hợp hàng hóa được giải phóng hàng trên cơ sở kết quả
giám định: 1 bản chính;
+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép
nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản ( là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc
bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trường hợp chủ hàng phải yêu cầu được hưởng thuế
suất ưu đãi đặt biệt: 1 bản dốc và 1 bản sao;
+ các chứng từ khác theo quy định pháp luật liên quan phải có: 1 bản chính;
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
GỬI HÀNG
THANH LÝ HẢI
QUAN CỔNG
24

Chứng từ vận tải hàng không
PHỤ LỤC
GV: THS. NGÔ THỊ HẢI XUÂN
25

×