Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY MẶC HÀO MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.61 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
DANH MỤC VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 1
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả cao các công ty cần tổ chức quản lý và hạch
toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình mà vẫn đạt được kết
quả tối ưu. Để đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường
thì ngành kế toán cũng càng ngày càng được hoàn thiện hơn. Vì trong kinh tế, kế toán
là một ngành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà
nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế toán.
Bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như:
HĐQT,các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước
…vv.
Trong thời gian học tập tại trường đại học Thương Mại và thực tập tại công ty
TNHH TM DV SX Hòa Mỹ. Được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các thầy cô
giáo trong trường em đã trang bị cho em phần nào về kiên thức kế toán cùng với sự
giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ và sự
hướng dẫn thường xuyên của cô giáo Phạm Quỳnh Vân em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập kế toán tổng hợp của em để làm cơ sở cho em làm khoá luận tốt nghiệp và
tích luỹ kinh nghiệm kế toán sau này.
Do lượng kiến thức tích luỹ của bản thân còn hạn chế, có thể Báo cáo của em có
những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy các cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 2


Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Chú giải
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 CCDC Công cụ dụng cụ
4 CPSX Chi phí sản xuất
5 GTGT Giá trị gia tăng
6 HĐQT Hội đồng quản trị
7 KPCĐ Kinh phí công đoàn
8 NVL Nguyên vật liệu
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 TK Tài khoản
11 TM Tiền mặt
12 TSCĐ Tài sản cố đinh
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 3
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Danh mục Chú giải
1 Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý tại công ty
2 Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán tại công ty
4 Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ và hình thức ghi sổ
5 Bảng 01 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty
6 Bảng 02 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 4
Báo cáo thực tập tổng hợp
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV SX HÒA MỸ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM DV SX Hòa

Mỹ
* Tên giao dịch của công ty: Công Ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ
* Địa chỉ trụ sở chính: 224/20 Lý Thường Kiệt ,Phường 14, Quận 10, Tp.HCM
* Mã số thuế: 0302177740
* Số điện thoại : : 08. 38651165 Fax : 08. 38663216
Email:
Website: www.gwens.com.vn
Công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ được thành lập vào tháng 10 năm 2000
được Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch - đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp
giấy phép kinh doanh số 4100279734 vào ngày 18 tháng 10 năm 2000. Công ty có hai
thành viên góp vốn với tổng số vốn điều lệ 6 tỷ .
Hiện tại công ty có trêm 150 cán bộ công nhân viên . Trong đó 1 trưởng phòng
kinh doanh , 1 Phó giám đốc điều hành công ty , 1 giám đốc tài chính , 1 trưởng phòng
nhân sự, 1 giám đốc điều hành nhà máy .Công có đội ngũ các bộ được tích lũy nhiều
năm kinh nghiệm , trưởng thành nhanh trong thị trường tư vấn có khả năng đáp ứng
các yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đang đặt ra.
Công ty được phép hoạt động theo luật công ty và điều lệ của công ty TNHH ,
công ty là đơn vị kinh tế kế hoạch độc lập hoạt động tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện
mục tiêu kinh tế xã hội, tạo công ăn việc làm cho công nhân, thực hiện nghĩa vụ ngân
sách đối với nhà nước.
Bước đầu mới đi vào hoạt động Công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ còn gặp
nhiều khó khăn về nhân sự, nguồn nhân lực cũng như trang thiết bị kỹ thuật. Nhưng
với tinh thần, trách nhiệm ý chí quyết tâm vươn lên của tập thể cán bộ công nhân viên,
công ty đã tiến hành tổ chức sản xuất, quản lý dần khôi phục lại các mặt khó khăn và
đi vào hoạt động có hiệu quả và uy tín cho đến nay Công ty TNHH TM DV SX Hòa
Mỹ đã là một công ty có nhiều uy tín trong lĩnh vực thương mại và sản xuất và ngày
càng phát triển.
Giai đoạn 1: Từ năm 2000 đến năm 2002, đây là giai đoạn hình thành doanh
nghiệp tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085

Page 5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Giai đoạn 2 : Từ năm 2003 đến năm 2007, đây là giai đoạn công ty tương đối ổn
định
Giai đoạn : Từ năm 2007 cho đến nay , đây là giai đoạn hoàn toàn ổn định và
phát triển công ty cung cấp sản phẩm cho siêu thị như Co.op Mart , Big C , các hệ
thống nhà sách công ty còn cung cấp ra thị trường nước ngoài như Mỹ , Nhật ,
Trung Quốc
Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch, không những nâng cao hiểu quả kinh
doanh, mở rộng phạm vi, phấn đấu tham gia những chương hội chợ triễn lãm , thực
hiện chiến lược makating trên mọi phương tiện , tạo được uy tín cho khách hang trong
nước và ngoài nước.
- Thực hiện phân phối lao động công bằng xã hội, tổ chức đời sống xã hội, nâng
cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp cho cán bộ công nhân viên công ty.
- Tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ và những quy định
bảo vệ công ty, giữ gìn an ninh trật tự.
- Nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ để không ngừng
nâng cao năng lực quản lý, chất lượng công trình, sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ.
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ
- Công ty kinh doanh hang may mặc thời trang đồ lót nam nữ bằng cách bán
trong nước và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài
- Góp phần tào điều kiện công ăn việc làm cho người lao động và làm tăng nguồn
thu ngân sách
- Tạo sự cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm cùng ngành và hiện
có trên thị trường
- Giúp đa đạng hóa các mặt hang xuất khẩu trong ngành may mặc của Việt Nam
ra nước ngoài
- Sản phẩm chủ lực của công ty là sản phẩm mang nhãn hiệu Vonzer , Gwens,
Gothy và 3N

1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ
Bước 1: Tìm kiếm khách hang , ký hợp đồng (công ty thực hiện)
Bước 2: Thực hiện hợp đồng :
- Công ty: Kiểm tra, chỉ đạo tiến độ kỹ thuật, sử dụng vốn
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 6
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nhà máy :Triển khai thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo hợp đồng và đơn đặt hang
Bước 3 : Kết thúc hợp đồng :
- Công ty: Thanh lý hợp đồng bàn giao , xuất hóa đơn tài chính
- Nhà máy : Lập thủ tục xuất hàng thanh lý hợp đồng. Phối hợp với công ty thu
hồi vốn
Bước 4: Cam kết đảm bảo hành chất lượng của sản phẩm
Công ty, các đơn vị trực thuộc phối hợp thực hiện.
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1.Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty là mô hình trực tuyến chức năng trên cơ sở
ngày càng hoàn thiện việc sắp xếp tinh gọn và có hiệu quả. Bộ máy quản lý của công
ty tuân theo chế độ một thủ trưởng, đứng đầu là một giám đốc trực tiếp điều hành và
chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chủ tịch hội đồng thành viên : Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về tình hình tài chính cũng như sản xuất kinh doanh của
kinh doanh , ký và phát hành các quyết định về chủ trương , đường lối chính sách hoạt
động kinh doanh của Công ty để cấp thừa hành thực hiện
- Giám đốc công ty : Là người đứng đầu công ty và có quyền hạn cao nhất trong
về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , chịu trách nhiệm trước Chủ tịch hội
đồng thành viên và pháp luật về chỉ đạo điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công
ty , ký các quyết định đối với các quy định , quy chế khen thưởng kỷ luật nhân viên ,
các hợp đồng kinh tế , là người trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , phân xưởng sán xuất
- Phó giám đốc điều hang công ty : Là người hổ trợ giám đốc công ty . Được

giám đốc giao phụ trách quản lý , điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty
theo nhiệm vụ được phân công như hổ trợ quản lý các phòng ban , phân xưởng sản
xuất về tài chính cũng như tình hình sản xuất kinh doanh cảu công ty , đồng thời theo
dõi chỉ đạo và chịu trách nhiệm xuyên suốt trong công việc được giao
- Quản đốc phân xưởng : Là người đứng đầu phân xưởng sản xuất , được giám
đốc công ty giao nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất phân xưởng
đồng thời chịu trách nhiệm xuyên suốt trước giám đốc công ty về nhiệm vụ đã được
giao phó ; được quyền đề xuất khen thưởng , nâng lương , kỷ luật , cho thôi việc đối
với công nhân viên mà mình quản lý và chịu trách nhiệm
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 7
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phòng tài chính – kế toán : Chứn năng và nhiệm vụ phòng tài chính kế toán là
tham mưu cho giám đốc công ty trong việc quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế
toán theo đúng chế độ , chính sách , quy định về quản lý tài chính , hách toán kê toán
của Nhà Nước và đạc điểm kinh doanh của công ty ; tham mưu cho giám đốc trong
việc tiếp nhận việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả cao , báo cáo chính xác kịp
thời về tình hình tài chính của công ty , bảo toàn và phát triển vốn điều lệ bao đầu của
công ty ; tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy định của nhà nước và đạc điểm kinh
doanh của công ty thực hiện đúng các nghiệp vụ kinh tế theo quy định hiện hành của
nhà nước ; tập hợp số liệu và sau đó gửi báo cáo tài chính kinh doanh hang năm và các
báo cáo khác cho cơ quan quản lý nhà nước theo đúng thời gian quy định
- Phòng hành chính – nhân sự : Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tuyển dụng
mới lao động và quản lý số lượng công nhân viên hiện đang làm việc tại công ty ; đưa
ra những đề suất và bổ nhiệm , bổ sung lao động ở các bộ phận còn thiếu và loại bỏ
những lao động ở bộ phận thừa , làm việc không hiệu quả ; là bộ phận tham mưu cho
giám đốc công ty trong công tác thi đua , khen thưởng để biến công tác này thành đòn
bẩy thực hiện tốt công việc kinh doanh của công ty
- Phòng kinh doanh : Chức năng và nhiệm vụ phòng là tham mưu cho gián đốc
công ty trong việc hoạch định chiến lược phân phối sản phẩm ; tìm hiểu thị hiếu người

tiêu dùng để từ đó thiết kế ra sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
; chủ động trong việc tổ chức ký kết hợp đồng trong nước và xuất khẩu ; giao dịch với
khách hang trong và ngoài nước để giải quyết các vấn đề lien quan đến kinh doanh ;
được quyền chủ động ký các văn bản liên quan công tác nghiệp vụ của phòng phạm vi
được giám đốc công ty ủy quyền
1.3.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1.1 : Bộ máy quản lý tại công ty
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 8
Chủ tịnh HĐ
Giám đốc Cty
Phó GĐ ĐH
Quản đốc PX Phòng TC-KT Phòng KDPhòng HC-NS
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4.Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 và 2011
Bảng 01: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
So sánh
+/-
Tỷ lệ
( %)
1. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
29.274.964.935 33.633.120.101
4.358.155.166 14,89%
2. Giá vốn hàng bán
25.235.247.347 30.346.458.124 5.111.210.777 20,25%
4. Doanh thu hoạt
động tài chính

18.234.456 34.576.290 16.341.834 189,62%
5. Chi phí tài chính
1.503.267.309 1.670.234.347 166.967.038 1,11%
6. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.479.128.276 1.162.847.254 -316.281.022 -78,62%
7. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
1.075.556.459 2.158.391.013 1.082.834.554 10,07%
(nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Nhận xét: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với
năm 2010 tăng 4.358.155.166 VND tương ứng với tỷ lệ tăng 14,89%
Giá vốn hàng bán năm 2011 so với năm 2010 tăng 5.111.210.777, tỷ lệ tăng
20,25%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 so với năm 2010 tăng 16.341.834
tương ứng tỷ lệ tăng 189,62%. Chi phí tài chính năm 2011 so với năm 2010 tăng
166.967.038 tương ứng tỷ lệ tăng 1,11%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 giảm 316.281.022
tương ứng tỷ lệ giảm 78,62%. Công ty đã tiết kiệm được chi phí Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.082.834.554 tương ứng tỷ lệ
tăng 10,07%
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 78,62%. trong khi đó doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ chỉ tăng 14,89%. Vì vậy đã tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu từ đó
tăng lợi nhuận.
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH TM DV SX HÒA MỸ
2.1.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ
2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH

TM DV SX Hòa Mỹ
Bộ máy kế toán của công ty có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau
Báo cáo Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng : Là người chịu trách nhiệm chính trong công tác kế toán tại
công ty , triển khai thực hiện các quy định , nghị định mới , chỉ đạo toàn bộ công tác
kế toán tại công ty ; đồng thời kiểm tra lại tính chính xác , trung thực của báo cáo
trước khi trình giám đốc duyệt
Kế toán tổng hợp và thanh toán : hỗ trợ kế toán trưởng giám sát các kế toán
viên còn lại vế thuế , công nợ , hóa đơn GTGT đầu ra và đầu vào , hàng tồn kho , đồng
thời dựa vào chứng từ gốc lập phiếu thu và piếu chi
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 10
Kế toán trưởng
Kế toán TH và
T. Toán
Kế toán thuế Kế toán công
nợ
Kế toán bán
hàng
Kế toán kho
Giám sát Nghiệp vụ
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế toán thuế : gồm có một nhân viên giám sát và một nhân viên thực hiện các
nghiệp vụ .Cả hai nhân viên này có nhiệm vụ chứng từ , vào sổ sách , lập báo cáo tài
chính , báo cáo thuế , báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo đúng mẫu và thời gian
quy định của cục thuế , bảo quản lưu trữ hồ sơ , tài liệu, thống kê thong tin kế toán và
cung cấp các bộ phận liên quan , kể cả bên ngoài
Kế toán công nợ : căn cứ vào chứng từ gốc lập và theo dõi công nợ phải thu ,
phải trả, thường xuyên đối chiếu công nợ vớ khách hàng vào cuối mỗi tháng , lên kế

hoạch thu hồi công nợ cũng như thanh toán nợ cho đối hóa tác khi đến hạn ; và định kỳ
báo cáo với kế toán trưởng vế tình hình thu hồi nợ , các khỏan phải trả đến hạn, và nợ
khó dòi (tháng)
Kế toán bán hàng : căn cứ vào chứng từ gốc và phiếu xuất kho , đơn đặt hàng sẽ
lập hóa đơn bán hàng ba liên ( hoán đơn GTGT, hóa đơn thong thường , hàng ký
gửi ).Khi khách hàng đã ký nhận trên hóa đơn thì kế toán bán hàng chuyển hóa đơn
này cho kế toán công nợ để theo dõi nợ phải thu, đồng thời cập nhập thong tin về tình
hình thanh toán của từng khách hàng từ phía kế toán công nợ cung cấp (nếu có) để có
hướng bán hàng thích hợp mang lại lợi ích cho công ty
Kế toán kho : giao dịch với người bán để thảo thuận đơn giá hợp lý , lập đơn
hàng giao cho người bán ; khi người bán xuất hóa đơn bán hàng thì kế toán kho kiểm
tra với thực tế nhập , nếu khớp thì hóa đơn sẽ được chuyển cho kế toán công nợ để
theo dõi nợ phải trả , tổ chức ghi chép , phản ánh , tổng hợp số liệu về nhập xuất tồn
của nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ và định kỳ báo cáo cho kế toán trưởng
Thủ quỹ : tổng hợp chứng từ , lưu trữ chứng từ thu –chi , quản lý quỹ tiền mặt
công ty ; thực hiện các giao dịch với ngân hàng liên quan đến tiền , báo cáo đột xuất ,
định kỳ hay thường xuyên về tiền mặt tại quỹ cho Ban giám đốc công ty và kê toán
trưởng.
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
- Đơn vị tính sử dụng trong ghi chép sổ kế toán : VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 11
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp thuế giá trị gia tăng
khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho là phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường

thẳng, thời gian khấu hao theo quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.1.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
Các loại chứng từ kế toán sử dụng :
Phiếu thu: là phiếu do kế toán lập khi phát sinh nghiệp vụ nộp tiền vào quỹ tiền
mặt. phiếu thu được lập thành 3 liên, có chữ ký của người lập phiếu và kế toán trưởng.
một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu lại cuống, liên còn lại thủ quỹ lưu giữ
để ghi sổ quỹ sao đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
phiếu chi tiền mặt: là phiếu do kế toán lập khi phát sinh nghiệp vụ xuất tiền mặt.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Hoá đơn GTGT: là hóa đơn do người bán lập và giao cho Công ty làm căn cứ
thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Phiếu xuất kho: Do phòng kinh doanh lập thành 3 liên, có chữ ký của người có
nhu cầu và phụ trách cung ứng ký. Người có nhu cầu cầm phiếu xuất kho xuống nhận
hang, thủ kho ghi số lượng vào cột số lượng thực xuất. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho
làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu nhập kho: được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho
người nhập kho, liên 3 giao cho thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán.
Bảng tổng hơp Nhập-Xuất-Tồn
Sổ chi tiết vật tư
Bảng tổng hợp chứng từ nhập, xuất NVL, CCDC
………
Trình tự luân chuyển chứng từ gồm 4 bước:
Bước 1: lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Bước 2: kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 12

Báo cáo thực tập tổng hợp
Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành thao quyết định số
15/2006/QĐ-BCTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp bao gồm 51 tài khoản kế toán trong bảng được chia làm 9 loại,
được đánh số hiệu từ 111 đến 911 và 5 tài khoản ngoài bảng.
Trong đó các tài khoản thường được sử dụng tại công ty TNHH TM DV SX Hòa
Mỹ bao gồm các tài khoản:
- Tài khoản 111: tiền mặt
- Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Tài khoản 151: Hàng đang mua đi trên đường.
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 331: Phải trả người bán.
- Tài khoản 311 : Vay ngắn hạn
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 635 : Chi phí tài chính
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 411: Nguồn vốn kinh doanh
- Tài khoản 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Tài khoản 414: Quỹ đầu tư phát triển
……….
Bảng 1.2: Sổ tổng hợp chi tiết người bán
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán
-Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ và hình thức chứng từ ghi sổ
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 13

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ, sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tổng hợp
( Nguồn: Phòng tài chính-kế toán )
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Các loại sổ sử dụng:
- Sổ chi tiết: Công ty sử dụng sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán và
-bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với từng người bán.
- Sổ tổng hợp: Công ty sử dụng sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ cái TK 331, trong đó: sổ cái tổng hợp số liệu theo từng tháng phản ánh số dư đầu
kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ, sau đó được đối chiếu với các sổ chi tiết.
- Sổ cái
- Nhật ký chung
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ …
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống BCTC : Là bộ phận cấu thành trong hệ thống chế độ kế toán doanh
nghiệp. Nhà nước có quy định thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian lập và
gửi đối với các báo cáo kế toán định kỳ (bắt buộc), đó là các Báo cáo tài chính. Các
Báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát về tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản, tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 14
Báo cáo thực tập tổng hợp
tình hình khác cần thiết cho các đối tượng quan tâm, sử dụng thông tin kế toán với
những mục đích khác nhau để ra được các quyết định phù hợp.
Hệ thống báo cáo tài chính quy định cho Công ty theo QĐ số 15/2006/QĐ-BCTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC gồm :
* Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B01/DNN
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán:
- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết
- Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm trước.
* Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02/DNN
Cơ sở lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
- Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các
tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
* Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03/DNN
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, các tài
khoản “Tiền mặt”, “Tiền gởi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và

sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…
* Thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09/DNN
Việc lập thuyết minh Báo cáo tài chính được căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cuối năm tài chính, kế toán tổng hợp số liệu đã phản ánh trên các sổ kế toán để
lập báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật.
Báo cáo tài chính của đơn vị được nộp tại
- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- Chi cục thuế thành phố thành phố Hồ Chí Minh
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thành phố Hồ Chí Minh
Ngoài các báo cáo tài chính nêu trên doanh nghiệp còn phải lập các báo cáo kế
toán khác liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng tài sản, tình hình chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, các báo cáo nhanh phục vụ thiết thực cho nhu cầu quản trị doanh
nghiệp.
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1.Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Phòng kế hoạch- kinh doanh đảm nhiệm công việc phân tích kinh tế và trình bày
báo cáo cho ban quản trị và gửi tới các phòng liên quan. Thời điểm tiến hành phân tích
là cuối tháng ,giữa năm và phân tích tổng hợp cuối năm.
2.2.2.Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH TM DV SX
Hòa Mỹ

Nội dung phân tích kinh tế tại công ty
- Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Phân tích kế hoạch tài chính
- Phân tích kế hoạch chi phí quản lý
Các chỉ tiêu phân tích
∗ Khả năng thanh toán nhanh:
∗ Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
Ý nghĩa: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh cho biết cứ một đồng vốn kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
∗ Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ý nghĩa: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho biết cứ một đồng vốn kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
∗ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:
Ý nghĩa: Khả năng sinh lợi của tài sản, không phụ thuộc vào cơ cấu vốn và cho
biết cứ 1 đơn vị tài sản đầu tư vào kinh doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau
thuế và nguồn trả lãi ngân hàng
∗ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Ý nghĩa: Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng lớn thì hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao và ngược
lại.
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận thức đánh giá
một cách đúng đắn, toàn diện hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao gồm:
tổng số vốn kinh doanh bình quân, vốn lưu động, vốn cố định, vốn đầu tư xây dựng cơ
bản và đầu tư tài chính dài hạn. Từ đó phân tích đánh giá được những nguyên nhân
tăng giảm và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh.
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ta sử dụng hai chỉ tiêu hệ số
doanh thu trên vốn kinh doanh và hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh cho biết cứ một đồng vốn kinh doanh tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho biết cứ một đồng vốn kinh doanh tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
(VND) (VND) Tiền(VND) Tỉ lệ(%)
1. Tổng doanh thu
29.274.964.935 33.633.120.101 4.358.155.166 14,89
2. Tổng lợi nhuận
1.075.556.459 2.158.391.013 1.082.834.554 10,07
3.Tổng vốn kinh doanh
bình quân
6.012.780.000 6.012.780.000 0 0
4. Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh
4,87 5,6 0,37 14,89%
5. Hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh
0,17 0,36 0,19 10,07%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Nhận xét: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 tăng
0,37 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 14,89%
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 tăng 0,19 đồng

tương ứng tỷ lệ tăng 10,07%
Qua đó ta thấy được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm
2011 tăng so với năm 2010.
2.3.Tổ chức công tác tài chính
2.3.1.Công tác kế hoạch hoá tài chính
Lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài chính toàn công ty theo quy chế quản lý
tài chính, Kiểm soát và đánh giá hoạt động tài chính của công ty, đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
2.3.2.Công tác huy động vốn:
Tìm nguồn vốn và cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Công ty huy động vốn thông qua 3 hình thức:Vốn góp cổ phần ( vốn điều lệ) gồm
vốn lưu động và vốn cố định.Vốn bù đắp vào sản xuất kinh doanh : chiếm dụng vốn
của khách hàng, vay ngân hàng và cá nhân. Vốn đầu tư tài sản: Có thể sử dụng vốn cổ
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 18
Báo cáo thực tập tổng hợp
phần, Lợi nhuận tài chính ,vay cá nhân và ngân hàng như: ACB , Vietinbank, Đông Á
……
2.3.3.Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản
Báo cáo về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm
TSCĐ; giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán phân bổ hoặc kết
chuyển chính xác chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Giám sát
chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo quản sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Tham
gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí thực tế về sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa
chữa TSCĐ.
2.3.4.Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Báo cáo về tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,các
khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu tài chính. Đánh giá về tình hình thực hiện

doanh thu. Lập kế hoạch dự toán chi phí. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đảm bảo
tiết kiệm chi phí.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối cho các quỹ :Quỹ dự phòng tài
chính không quá 2% lợi nhuận ròng để bổ sung vào vốn lưu động và trích tối đa không
quá 10% vốn điều lệ. Quỹ phúc lợi tập thể 1% lợi nhuận ròng. Quỹ phát triển sản xuất
kinh doanh do đại hội cổ đông quyết định theo từng năm. Quỹ khen thưởng 4% lợi
nhuận ròng.
2.3.5.Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ
Công ty phải nộp vào ngân sách nhà nước các loại thuế: Thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập cá nhân, và thuế môn bài, trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
nhập khẩu , thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Ví dụ: trong năm 2010 và năm 2011 công ty đã nộp thuế giá trị gia tăng lần lượt
là 1.167.378.234 và 2.232.236.387. Qua đó ta cũng thấy được tình hình kinh doanh
của công ty đang phát triển tốt.
Để quản lý công nợ cần lập các báo cáo chi tiết về việc thanh toán của từng khách
hàng, nhà cung cấp, từng hợp đồng …
III.ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV SX HÒA MỸ
3.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty.
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 19
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.1.1.Ưu điểm
Trong công tác tổ chức kế toán, Công ty đã không ngừng từng bước kiện toàn bộ
máy kế toán của mình. Bộ máy kế toán được tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán chịu
trách nhiệm một phần hành của mình nên phát huy được tính chủ động chuyên sâu, sự
thành thạo trong công việc, công tác quyết toán hàng năm được đảm bảo đúng thời
hạn.
Về bộ máy kế toán công ty hiện nay, phòng kế toán là những người đã tốt nghiệp
chuyên ngành kế toán đáp ứng những yêu cầu trên đề ra. Đồng thời với sự phân công,

phân nhiệm rõ ràng phù hợp với trình độ và năng lực của mọi người trong bộ máy kế
toán công tác kế toán được theo dõi, tập hợp và phán ánh một cách chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế cho ban lãnh đạo.
Tổ chức bộ máy kế toán tập trung ở Công ty đảm bảo được lãnh đạo thống nhất tập
trung đối với công tác kế toán, giúp lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra, chỉ đạo
trên cơ sở những thông tin kinh tế do phòng kế toán cung cấp.
Hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán, chứng từ và tổ chức lưu trữ tất cả
đều phù hợp với yều cầu, mục đích của chế độ kế toán.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán : “Nhật ký chung”, hình thức này dễ ghi
chép, dễ kiểm tra, đối chiếu nên thuận lợi phân công công tác.Và áp dụng hình thức
này vào máy tính tương đối dễ dàng, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.Các
thiết bị văn phòng công ty được trang bị hiện đại nên dễ phổ biến vào công tác kế toán
của công ty và các chứng từ được lập trên phần mềm kế toán nên việc tập hợp chính
xác, đúng biểu mẫu và nhanh chóng.
3.1.2.Hạn chế
Hiện nay, tuy công việc kế toán được phân công phù hợp với trình độ chuyên
môn của từng kế toán viên, nhưng do mỗi kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều phần
hành cùng một lúc đã làm cho khối lượng công việc của mỗi người nhiều hơn và
không tránh được sự chồng chéo trong công tác.
Hầu hết phế liệu thu hồi của công ty không làm thủ tục nhập kho mà chỉ để tạm
trong kho chờ bán. Điều này có thể dẫn đến tình trạng bị mất mát hao hụt phế liệu, làm
thất thoát tài sản của công ty.
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty.
3.2.1.Ưu điểm
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty có bộ phận phân tích kinh tế riêng nên có thể phát huy được tính chủ
động chuyên sâu, sự thành thạo trong công việc. Do đó, sẽ thực hiện được công tác
phân tích kịp thời, có được những dự đoán đúng đắn và có ích cho nhà quản trị khi đưa

ra quyết định kinh doanh.
3.2.2.Hạn chế
Mặc dù công ty đã có bộ phận phân tích kinh tế riêng nhưng chủ yếu lập là kế
hoạch chưa đưa ra các nguyên nhân làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng hay giảm và
các biện pháp khắc phục.
3.3.Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty
3.3.1.Ưu điểm
Mặc dù, nền kinh tế trong năm 2010 và 2011 gặp nhiều khó khăn nhưng công ty
TNHH TM DV SX Hòa Mỹ đã cố gắng vươn lên để sản xuất kinh doanh có lãi. Cụ
thể là lợi nhuận kinh doanh trong năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.082.834.554
tương ứng với tỷ lệ tăng 10,07 %. Điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty
ngày càng khởi sắc. Điều này là điều kiện tốt để cho công ty có thể phát triển nhanh và
bền vững.
3.3.2.Hạn chế
Với những ưu điểm ở trên thì hạn chế của doanh nghiệp đó là:
Khả năng huy động vốn từ cá nhân còn yếu.
Chưa tận dụng triệt để nguồn vốn vay ngân hàng để đầu tư sản xuất kinh doanh.
Khả năng huy động vốn nhanh còn kém vì vậy đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến
việc sản xuất kinh doanh.
IV.ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại công ty TNHH TM DV SX Hòa
Mỹ em xin đưa ra 3 hướng đề tài như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất : “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ ” Thuộc học phần kế
toán”.
- Hướng đề tài thứ hai : “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong công ty TNHH
TM DV SX Hòa Mỹ “Thuộc học phần phân tích kinh tế”.
- Hướng đề tài thứ ba : “Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của công
ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ” Thuộc học phần tài chính doanh nghiệp”.
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085

Page 21
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lý do chọn đề tài : Qua quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại
công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ là một công ty chuyên về thương mại và sản xuất
.Do đó việc tổ chức quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm
hàng đầu của công ty, với những kiến thức lý thuyết đã học kết hợp với quá trính tìm
hiểu thực tế tại công ty trong thời gian thực tập. Công ty chưa hoàn thiện khâu tổ chức
quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên em quyết định chọn đề tài : “Hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty
TNHH TM DV SX Hòa Mỹ”
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 22
Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tại công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ, được tiếp xúc với
chứng từ sổ sách của công ty, giúp em hiểu rõ hơn về quy trình ghi sổ, quy trình hạch
toán và thứ tự vào sổ của công ty, từ đó giúp em thực tế hơn trong công việc thực tế
sau này. Được sự giúp đỡ của quý công ty cùng với sự chỉ bảo chu đáo của giảng viên
Phạm quỳnh Vân, đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do có sự hạn
chế về thời gian thực tập và kiến thức nên báo cáo tốt nghiệp của em không tránh
nhưng khỏi sai sót. Em mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Phạm quỳnh Vân và ban
lãnh đạo Công ty TNHH TM DV SX Hòa Mỹ đặc biệt là các anh, chị phòng Kế toán
-Tài chính đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 23
Báo cáo thực tập tổng hợp
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình kế toán tài chính _ Trường Đại Học Thương Mại
Xuất bản năm 2009, nhà xuất bản thống kê
Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại
Tác giả : PGS.TS. Trần Thế Dũng – Trường ĐH Thương mại
Nhà xuất bản Tài Chính, Xuất bản năm 2010
Báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước của các trường đại
học như Đại học Thương Mại, Đại Học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh , Đại Học Mở Tp.
Hồ Chí Minh ….
Báo cáo kết quả kinh doanh và một số tài liệu, chứng từ liên quan của công ty
TNHH TM DV Hòa Mỹ
Khoa Kế Toán Nguyễn Thị Thùy Trang - 10H151085
Page 24

×