Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

hen ac tinh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 73 trang )

CAÁP CÖÙU CÔN HEN PHEÁ QUAÛN
BS CK II Nguyễn Thị Tân Xuân
Khoa Hô Hấp BV Chợ Rẫy
G
IN
A
G
IN
A
lobal
itiative for
sthma
lobal
itiative for
sthma
Chiến lược toàn cầu đối với Hen :
Điều trò và phòng ngừa
Chiến lược toàn cầu đối với Hen :
Điều trò và phòng ngừa

1995

2002

2004

2006

1995

2002



2004

2006
Revised 2006
Revised 2006
Chie
Chie
á
á
n
n
l
l
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
c
c
đ
đ
ie
ie
à
à
u
u

trò
trò
Đ
Đ
ie
ie
à
à
u
u
trò
trò
đ
đ
e
e
å
å
đ
đ
a
a
ï
ï
t
t
mu
mu
ï
ï

c
c
đí
đí
ch
ch
kie
kie
å
å
m
m
soa
soa
ù
ù
t
t
to
to
á
á
t
t


GINA 2006: MU
GINA 2006: MU
Ï
Ï

C
C
ĐÍ
ĐÍ
CH CU
CH CU
Û
Û
A
A
Đ
Đ
IE
IE
À
À
U TRỊ
U TRỊ
Hen phế quản có thể được kiểm soát một
cách hiệu quả trên một số bệnh nhân
… bằng cách giảm hiện tượng viêm cũng như
làm dãn các phế quản
Reliever: Rapid-acting inhaled β
2
-agonist prn
Controller:

Daily inhaled
corticosteroid
Controller:


Daily inhaled
corticosteroid
plus

Daily long-
acting inhaled
β
2
-agonist
Controller:

Daily inhaled
corticosteroid
plus

Daily long –
acting inhaled
β
2
-agonist

plus (if needed)

When
asthma is
controlled,
reduce
therapy


Monitor
STEP 1:
Intermittent
STEP 2:
Mild Persistent
STEP 4:
Severe
Persistent
Outcome: Asthma Control
Outcome: Best
Possible Results
Controller:
None

Theophylline-SR

Leukotriene

Long-acting
inhaled β
2
-agonist

Oral corticosteroid
STEP 3:
Moderate
Persistent
Step down
GINA 2003:
Phác đồ điều trò Hen ở người lớn

GINA
GINA
2003
2003
3
3
2
2
1
1
ĐỊNH NGHĨA HEN
z
Hen phế quản (HPQ là một trạng thái viêm mãn tinh đường khí
đạo
z
-gây ra những đợt ho, khò khè, ứ khí phổi và khó thở tái đi tái lại
z
Làm cho phế quản trở nên nhạy cảm với các yếu tố có tính gây kích
thích ( một số dò nguyên, không khí lạnh, vận động thể lực,hóa chất
…))
Khi tiếp xúc với các chất trên các phế quản co thắt, phù nề, chứa đầy
chất nhầy và tăng đáp ứng Ỉ hạn chế khí lưu thông
qua phế quản
Tình trạng này có thể hồi phục tự nhiên hay dưới tác dụng của thuốc
PHẾ QUẢN BÌNH THƯỜNG PHẾ QUẢN trong HEN
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞûNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA HEN
YẾU TỐ CON NGƯỜI
-Di truyền
-Cơ đòa

-Tăngđápứngđườngthở
-Phái
-Béo phì
YẾU TỐ CON NGƯỜI
-Di truyền
-Cơ đòa
-Tăngđápứngđườngthở
-Phái
-Béo phì
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
-Dò nguyên trong nhà
-Dò nguyên bên ngòai
-Chất nhạy cảm trong nghề nghiệp
-Khói thuốc lá
-Ô nhiễm môi trường
-Nhiễm trùng hô hấp
-Tiết thực
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
-Dò nguyên trong nhà
-Dò nguyên bên ngòai
-Chất nhạy cảm trong nghề nghiệp
-Khói thuốc lá
-Ô nhiễm môi trường
-Nhiễm trùng hô hấp
-Tiết thực
CHẨN ĐỐN HEN

Bệnh sử và các triệu chứng

Đo chức năng hô hấp

-Hô hấp ký
-Lưu lượng đỉnh kế
Đo mức độ tăng đáp ứng đường thở
Đánh giá tình trạng dò ứng để phát hiện các yếu tố nguy cơ
Đốivớitrẻem≤ 5 tuổi và người già: cần những phương tiện
chẩn đóan thêm

Bệnh sử và các triệu chứng

Đo chức năng hô hấp
-Hô hấp ký
-Lưu lượng đỉnh kế
Đo mức độ tăng đáp ứng đường thở
Đánh giá tình trạng dò ứng để phát hiện các yếu tố nguy cơ
Đốivớitrẻem≤ 5 tuổi và người già: cần những phương tiện
chẩn đóan thêm
CHẨN ĐOÁN : bệnh sử và lâm sàng
z
1/ Lâm sàng:
z
* Triệu chứng cơ năng
z
-Ho cơn ( thường về đêm )
z
Khò khè
z
Nặng ngực
z
Khó thở
* Triệu chứng thực thể::

-
Phổi : Ran ngáy , ran rít 2 bên
CHẨN ĐOÁN : HÔ HẤP KÝ
z
3/ Đo chức năng hô hấp
z
Giúp đánh giá mức độ tắc nghẽn
z
Có thể đo cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi
z
Các trò số cần lưu ý : FEV1, FEV1/FVC, FEF 25%
z
Giúp đánh giá sự đáp ứng với điều trò
4/ Nghiệm pháp kích thích phế quản:
-Với histamine hay metacholine
-Chỉ được thực hiện tại một cơ sở y tế
-Được chỉ đònh khi nghi ngờ b/n có hen phế quản
ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
MÁY SENSORMEDICS VMAX
CHẨN ĐOÁN : lưu lượng đỉnh kế
2
/ Lưu lượng đỉnh kế:
-Phát hiện tình trạng giới hạn khí lưu thông ở phế
quản bằng cách so sánh trò số lưu lượng đỉnh thở ra
(PEF) của b/n với PEF của những người khác trong
cộng đồng cùng độ tuổi, chiều cao và phái
-PEF thay đổi tùy theo tình huống khác nhau (trước và
sau thuốc dãn phế quản ) hay từ ngày này sang ngày
khác Ỉđo mỗi buổi sáng trước khi dùng thuốc
BỆNH NHÂN HEN

ĐO LLĐ
Löu löôïng ñænh
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN
1/
Kiểm sóat Hen tốt:
2/ Duy trì chức năng hô hấp càng gần mức bình
thường càng tốt
3/ Ngăn ngừa cơn kòch phát
4/Tránh các tác dụng phụ của thuốc điều trò Hen
5/ Ngăn ngừa tử vong do Hen

Giảm phơi nhiễm với các dò nguyên trong nhà

Tránh khói thuốc lá

Tránh yếu tố gây bệnh

Phát hiện những yếu tố kích thích tại nơi làm việc

Tìm vai trò của nhiễm trùng trong Hen
PHÁT HIỆN VÀ GIẢM
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
PHÁT HIỆN VÀ GIẢM
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
KIỂM SỐT HEN TRÊN
LÂM SÀNG
Không còn hay rất ít triệu chứng ban ngày
Không có giới hạn họat động
 Không có triệu chứng ban đêm
 Không cần ( hay rất ít khi) phải dùng thuốc cấp cứu

Chức năng hô hấp bình thường
Không có những đợt kòch phát
_________
*
Rất ít= ít hơn hay bằng 2 lần/tuần
MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT HEN
Đặc điểm
Kiểm sóat tốt
Tất cả những điểm dưới
đây
Kiểm sóat một phần
Hiện diện ø trong bấtkỳ
tuần
nào
Không kiểm
sóat
Triệu chứng ban
ngày
Không có (ít hay
bằng 2/tuần)
Hơn 2 lần/ tuần
Giới hạn họat động Không Có
Triệu chứng ban
đêm/thức giấc
Không Có
Có nhu cầu dùng
thuốc cắt cơn
Không (ít hay bằng
2 lần/tuần)
Hơn 2 lần/tuần

CNHH
(PEF hay FEV1)
Bình thường
<80% dự đóan (hay số
tối ưu nhất ) trênbất
cứ ngày nào
≥ 3 yếu tố của
Hen kiểm
sóat một phần
trong bất k

tuần nào
Đợt kòch phát Không ≥ 1 lần/năm 1 lần/bất cứ tuần nào
Kiểm sóat tốt
Kiểm sóat một phần
Chưa kiểm sóat đïc
Đợt kòch phát
M
M


c
c
đ
đ
o
o
ä
ä
kie

kie
å
å
m
m
so
so
ù
ù
at
at
Duy trì và tìm bước kiểm sóat
thấp nhất
Xét tăng bậc lại để có
thể kiểm sóat tốt
Tăng bậc cho đến khi kiểm sóat
tốt
Điều trò đợt kòch phát
Đ
Đ
ie
ie
à
à
u
u
trò/Ha
trò/Ha
ø
ø

nh
nh
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
Những bậc điều trò
GIẢM TĂNG
BẬC
1
BẬC
2
BẬC
3
BẬC
4
BẬC
5
REDUCE
INCREASE
Mức độ kiểm soát
Phương pháp
Kiểm soát
Kiểm soát
một phần
Không được

kiểm soát
Asthma Control Test
(Nathan et al, 1999)
>19 16 -19 <15
Asthma Control
Questionnaire
(Juniper et al,
1999)
<0.75 >1.5 n/a
Asthma Therapy
Assessment Questionnaire
(Vollmer et al, 1999)
0 1-2 3-4
Ph
Ph
ư
ư
ơng
ơng
pha
pha
ù
ù
p
p
đ
đ
a
a
ù

ù
nh
nh
gia
gia
ù
ù
m
m


c
c
đ
đ
o
o
ä
ä
kie
kie
å
å
m
m
soa
soa
ù
ù
t

t
Hen
Hen
T
T


đ
đ
a
a
ù
ù
nh
nh
gia
gia
ù
ù
hay
hay


û
û
i
i
nhân
nhân
viên

viên
y
y
te
te
á
á


THUỐC CẮT CƠN
*Dãn các cơ đường thở để giảm các triệu chứng
Phải dùng khi cần cắt các triệu chứng
Phải đợi khoảng 1-2 phút giữa các nhát xòt để
bảo đảm thuốc vào trong phổi
Thuốc dãn phế quản dạng hít tác dụng
ngắn: SABA

Proventil, Ventoli (Albuterol)

Xopene (Levalbuterol) – (chỉ có dạng tép khí dung)
Tác dụng: cắt các cơn cấp hay phòng ngừa trước khi vận động
Tác dụng phụ
9
Run tay, nhòp tim nhanh, nhức đầu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×