BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TỈ LỆ LƯU HÀNH LEPTOSPIRA Ở NGƯỜI VÀ CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN HAI HUYỆN YÊN ĐỊNH
VÀ NHƯ THANH, THANH HÓA, NĂM 2013
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành y tế công cộng.
Mã số: 60.72.03.01
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TỈ LỆ LƯU HÀNH LEPTOSPIRA Ở NGƯỜI VÀ CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN HAI HUYỆN YÊN ĐỊNH
VÀ NHƯ THANH, THANH HÓA, NĂM 2013
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành y tế công cộng.
Mã số: 60.72.03.01
Hà Nội, 2014
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iii
TÓM TẮT v
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………….30
1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………30
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………………………………………30
3. Thiết kế………………………………………………………………………… 31
4. Phương pháp chọn mẫu………………………………………………………….31
5. Phương pháp thu thập mẫu………………………………………………………32
6. Các biến số nghiên cứu………………………………………………………… 33
7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá 35
8. Phương pháp phân tích 35
9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 36
10. Sai số và biện pháp khắc phục 36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 38
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 61
CHƯƠNG 6: KHUYẾN NGHỊ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC 69
Phụ lục 1. Bộ câu hỏi phỏng vấn đối tượng 69
Phụ lục 2. Kế hoạch nghiên cứu 87
Phụ lục 3. Quy trình lấy mẫu, đóng gói, vận chuyển huyết thanh 90
Phụ lục 4. Quy trình tách chiết và bảo quản huyết thanh 93
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BYT Bộ Y tế
CDC
Center for Disease Control and Prevention
(Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ)
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
ELISA Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay
HT Huyết thanh
ICD International Classification of Disease
KTLS
Khai thác lâm sản
VSMT Vệ sinh môi trường
TTYT Trung tâm y tế
UBND Ủy ban nhân dân
YTCC Y tế công cộng
WHO Word Health Oganization (Tổ chức Y tế thế giới)
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng/biểu đồ Trang
Bảng 1.1. Tình hình mắc Leptospirosis khu vực Châu Á Thái Bình Dương
năm 2009
11
Bảng 1.2. Điều trị Leptospirosis
24
Bảng 3.1: Phân bố đối tượng theo tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp 38
Biểu đồ 3.1: Phân bổ tỉ lệ nhiễm Leptospira theo huyện
Biểu đồ 3.2.1: Phân bố các trường hợp nhiễm Leptospira theo tuổi, giới
Biểu đồ 3.2.2: Phân bố các trường hợp nhiễm Leptospira theo trình độ học
vấn
Biểu đồ 3.2.3: Phân bố các trường hợp nhiễm Leptospira theo nghề nghiệp
Bảng 3.2: Mối liên quan giữa khả năng nhiễm Leptospira và đặc điểm của
đối tượng tại Yên Định
39
40
41
42
43
Bảng 3.3: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và chăn
nuôi tại Yên Định
43
Bảng 3.4: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và giết mổ
động vật tại Yên Định
44
Bảng 3.5: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và nghề
khác tại Yên Định
44
Bảng 3.6: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và giết mổ
động vật tại Yên Định
44
Bảng 3.7: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và nghề
khác tại Yên Định
45
Bảng 3.8: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm giết mổ động vật và
nghề khác tại Yên Định
45
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa khả năng nhiễm Leptospira và đặc điểm của
đối tượng tại Như Thanh
46
Bảng 3.10: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và chăn
nuôi tại Như Thanh
46
Bảng 3.11: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và giết 47
iv
mổ động vật tại Như Thanh
Bảng 3.12: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và nghề
khác tại Như Thanh
47
Bảng 3.13: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và giết
mổ động vật tại Như Thanh
47
Bảng 3.14: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và nghề
khác tại Như Thanh
48
Bảng 3.15: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm giết mổ động vật và
nghề khác tại Như Thanh
48
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa khả năng nhiễm Leptospira và đặc điểm
của đối tượng trên địa bàn nghiên cứu
49
Bảng 3.17: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và chăn
nuôi tại trên địa bàn nghiên cứu
50
Bảng 3.18: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và giết
mổ động vật tại trên địa bàn nghiên cứu
50
Bảng 3.19: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm làm ruộng và nghề
khác tại trên địa bàn nghiên cứu
50
Bảng 3.20: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và giết
mổ động vật tại trên địa bàn nghiên cứu
51
Bảng 3.21: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm chăn nuôi và nghề
khác tại trên địa bàn nghiên cứu
51
Bảng 3.22: So sánh tỉ lệ nhiễm Leptospira giữa nhóm giết mổ động vật và
nghề khác tại trên địa bàn nghiên cứu
52
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa khả năng nhiễm Leptospira với hoạt động
làm ruộng
52
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa khả năng nhiễm Leptospira với với các
hoạt động chăn nuôi
53
Bảng 3.25: Mối liên quan giữa nhiễm Leptospira với hoạt động giết mổ
động vật
54
Bảng 3.26: Mối liên quan giữa nhiễm Leptospira với việc sử dụng bảo hộ
lao động
55
Bảng 3.27: Mối liên quan giữa nhiễm Leptospira với vệ sinh cá nhân sau
lao động
55
v
TÓM TẮT
Leptospirosis là một vấn đề sức khỏe quan trọng cần được kiểm soát do tính đa dạng về
đường lây truyền và khó khăn trong chẩn đoán và điều trị. Bệnh thường xảy ra tại các khu vực
nhiệt đới với các vấn đề liên quan tới quản lý động vật và điều kiện thời tiết thuận lợi cho xoắn
khuẩn Leptospira tồn tại và lan truyền từ môi trường, động vật sang người. Hai huyện Yên
Định và Như Thanh thuộc tỉnh Thanh Hóa là nơi có những điều kiện thuận lợi nói trên cho
bệnh Leptospirosis tồn tại và phát triển. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm điều tra tỉ lệ lưu
hành Leptospirosis và các yếu tố liên quan trên cộng đồng dân cư thuộc hai huyện Yên Định
và Như Thanh từ tháng 7 tới tháng 8, năm 2013. 300 đối tượng nghiên cứu trong độ tuổi lao
động từ 18-60 tuổi đã được chọn ngẫu nhiên từ 20 thôn trên địa bàn nghiên cứu. Các đối tượng
đồng ý tham gia nghiên cứu được lấy máu để xét nghiệm tìm kháng thể IgG Leptospira với
phương pháp ELISA nhằm xác định tỉ lệ lưu hành trên địa bàn nghiên cứu. Các thông tin liên
quan tới đặc điểm nhân khẩu học, nghề nghiệp, nguồn nước, tiếp xúc với động vật và các phơi
nhiễm có thể dẫn tới nhiễm xoắn khuẩn Leptospira, hành vi sử dụng bảo hộ lao động của đối
tượng nghiên cứu đã được thu thập và phân tích nhằm mô tả sự phân bố của các trường hợp
nhiễm bệnh và các yếu tố liên quan.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 147 mẫu huyết thanh (49%) cho kết quả dương tính với
kháng nguyên Leptospira, cũng là tỉ lệ lưu hành trong nhóm đối tượng nghiên cứu. Không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tỉ lệ nhiễm bệnh giữa các nhóm giới tính và trình độ học
vấn. Phân bố các trường hợp nhiễm bệnh trong các nhóm tuổi là tương đối đồng đều, trong đó
tỉ lệ cao nhất là trong nhóm 50-60 tuổi. Các yếu tố liên quan tới nguy cơ nhiễm xoắn khuẩn
Leptospira được tìm thấy trong các nhóm nghề nghiệp như giết mổ, chăn nuôi và làm ruộng.
Tỉ lệ nhiễm bệnh trong nhóm đối tượng làm nghề giết mổ cao gấp 7,9 lần so với nhóm làm
nghề ít nguy cơ hơn (đi chợ, bán tạp hóa, bán hàng ăn) với mức ý nghĩa thống kê p<0,001;
người làm nghề chăn nuôi có tỉ lệ nhiễm bệnh cao gấp 4,4 lần so với nhóm nghề ít nguy cơ
(p=0,001); người làm ruộng có tỉ lệ nhiễm bệnh cao gấp 2,7 lần so với nhóm nghề ít nguy cơ
(p=0,04). Không tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ nhiễm xoắn khuẩn
Leptospira giữa các nhóm có sử dụng và không sử dụng phương tiện bảo hộ lao động (ủng,
vi
găng tay). Nghiên cứu cũng không chỉ ra được mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tỉ lệ
nhiễm xoắn khuẩn Leptospira và hành vi rửa chân, tay, vệ sinh thân thể bằng xà phòng sau lao
động. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ lưu hành cao của bệnh Leptospirosis trong cộng đồng
dân cư thuộc vùng nông thôn trên địa bàn nghiên cứu và tầm quan trọng của việc phòng chống
dịch bệnh trong những nhóm người làm nghề nghiệp có nguy cơ cao.
1
Leptospirosis - Leptospira
gây nên [43] -
[21].
[2], [43], [36]áp
Leptospira
[25]
[21].
Leptospirosis c
[7], [32], [35]
Leptospira
[22], [36].
Leptospira
[32], [35]
Leptospira
2
[7], [28].
Leptospira
Leptospira
nuôi [5][2]
[17]
[36]. Hai
ao
Leptospira
T
Leptospira
.
t vLeptospira
òng ch
.
3
Leptospira.
2.1. Leptospira -60
.
2.2. bnh Leptospirosis ti Yên
.
4
-[42].
03/2007/QH12, ngày 21 tháng 11 nLeptospirosis thu-
[19].
Leptospira
gây nên [43]
ão ình,
vàng da n [43], [30].
Leptospira
0%-25% [4].
[2].
da rõ ràng và nh
[4].
5
-
ão vô khu[43].
Th
òn có vàng da, vàng m
(Leptospira icterohaemorrhagiae). Bi
[43]. Ngoài ra còn xu-
[4].
/>fever-symptoms-leptospirosis.html
6
- Ca b
+ S- 40
0
C, rét run kéo dài 5 --5
ngày sau s
+ Hã, mê s
viêm màng não nmpho.
+ Xung
+ H-
Leptospira
không có bi
Nhìn chung, ca b lâm sàng có 3 th
+ Viêm gan-th
+ Viêm màng não n
+ S
ình tr -
- Ca b
- Viêm gan virut
õ r
ão [1].
7
Xét nghiình th
ình th
- Sng
ng
ình thình th
ph (+) [1].
1.3. Xét nghi
- Lo
-
ão tu-
- :
Leptospira
test), xét ng
IgM/IgG ELISA (Enzyme linked Immunosorbent Assay
8
Leptospira và các
týp huy
án huynguyên lý: Kháng
th
Leptospira
kính hi
òng thí nghi
khác nhau.
Leptospira,
ELISA còn
do Leptospira trong c.
kháng thLeptospira
ã bLeptospira
c mà trong m
ì. Kháng th
ình di.
kháng enzyme
phát hisau:
Dùng b)
ã
9
.
b
-.
n .
ua s
.
+
Ellinghasue-McCullough-Jonson-
Harris-
0
C trong 4-
hàng ngà-
thành công Leptospira
-
Leptospira
môi t
.
2. Leptospirosis
Leptospira
do Leptospira
ng phLeptospira
Leptospira
10
gi s, sb, s mùa thu, b Akiyama,
ho s [1].
chi chi
. Leptospira
icterohaemorrhagiae tác nhân gây b II bùng
phát t vàng da và t
t cao [36].
Anh Andy
Holmes ã [26].
Leptospira
[26].
[8].
[40]
11
.1
2009 [40]
Cao (>10)
Bangladesh
Campuchia
Fiji
French Polynesia
Nêpal
Srilanka
-10)
Samoa
Indonesia
Malaysia
New Zealand
Philippine
Vanuatu
[40].
12
- Tên tác nhân là Leptospira Spirochaetales Leptospiraceae.
Leptospira Leptospira interrogans, còn loài Leptospira biflexa
loài Leptospira
Leptospira
nhóm
nhóm týp
nhóm
là L. australis, L. autumnalis, L. bataviae, L. canicola, L. gripohosa, L.
hebdomidis, L. icterohaemorrhagiae, L. mitis, L. poi, L. pomona, L. saxkoebing và L.
sejroe [2].
- Hình thái: Leptospira soi t
có 15-
Leptospira
-30 m, r-0,2
lò xo [1].
2. XLeptospira
-
-7,5,
-30
0
C [2], [43].
13
- Leptospira
[15]. Leptospira
Leptospira
Leptospira 15 phút. Leptospira
0
Javel
-5% và phenol 1-2% [2].
ãi
Leptospira
Leptospira
[48].
Leptospira là các loài g
[48]. Leptospira
[40]. Khi nhi
ình trsuy th
ão và th
ý ch
Leptospirosis còn
14
la
nghi
[30], [36] Leptospira
[30], [33], [43].
].
1.3.[40]
15
Leptospira
[40].
-
m
Leptospira ò m
T
Leptospira
[34].
Vi
ình n-2000
ì khác bi-
7 ch[2].
Leptospira
16
Leptospira [27]Leptospira Sejroe
Hebdomadis.
Javanica
(61,5%) Icterohaemorrhagiae (30,8%) [27].
Mohamed-Hassan Kelantan
Terengganu, Malaysia
[38]
Icterohaemorrhagiae (12,3%), Canicola (2,5%), Ballum (1,2%)
Pyrogenes (1,2%) Icterohaemorrhagiae (15%), Canicola (1,1%),
Pyrogenes (1,1%) Hebdomadis (1,1%). Nghiên
Leptospira
[38].
[45]. Ngh-
[20].
Ng Strutzberg-Minder
Leptospira
Leptospira Bratislava
Pomona Tarassovi[39].
Leptospira
Leptospira