Nguyên tắc chung và thực nghiệm
của các phương pháp biến điệu các
phổ quang học
GVHD: GS.TS LÊ KHẮC BÌNH
HV: NGUYỄN THỊ THU TRANG
Dịch tiếng anh chuyên nghành trực tuyến:
/>_nghanh.html
Học liệu mở:
/>
Trao đổi trên diễn đàn:
/>
Hệs<phản x? R(λ):
Hệ s<phản x? ph@ thuộc vào bước sóng ánh sáng tới,
sựph@ thuộc đó R= f(λ ), gọi là phổ phản x?
Hệ s< truyền qua T(λ):
Hệ s< truyền qua ph@ thuộc vào bước sóng ánh sáng
tới, sự ph@thuộc đó T = f(λ ), gọi là phổ truyền qua
!"
#$%&'(!!$#
)*+"*",-"*./0
)*+"*",-"*./0
)*+"*"1232424+5
Th c ngi m ự ệ của cách phương pháp
biến điệu các phổ quang học
Để nghiên cứu cấu trúc vùng năng lượng của
một chất, ta có thể khai thác các phổ biến
điệu theo hai cách sau:
1 . Tính toán phổ phản xạ biến điệu lý thuyết rồi so sánh với
phổ phản xạ biến điệu thực nghiệm
Phổ phản xạ biến điệu lý thuyết được như sau
Từ các phổ n(λ) và κ(λ) đã đo được của vật liệu khi
không có nhiễu loạn tính được các hệ số Seraphin α(λ) và
β(λ)
∆
∆ε ∆ε
R
R
r i r r i i
= +α ε ε β ε ε( , ) ( , )
α
κ
κ κ κ
=
− −
+ + − + +
2 3
0
2 2
0
2
0
2 2
0
2 2 2 2
n n(n n
n n n n n
)
[( ) ][( ) ][ ]
β
κ κ
κ κ κ
=
− −
+ + − + +
2 3
0
2 2
0
2
0
2 2
0
2 2 2 2
n n n
n n n n n
( )
[( ) ][( ) ][ ]
Tùy theo nhiễu loạn , từ lý thuyết tính được ∆ε
r
và ∆ε
i
.
Thay α , β , ∆ε
r
và ∆ε
i
vào công thức được phổ lý thuyết
2. Tính ∆ε
r
và ∆ε
i
từ phổ phản xạ biến điệu đo được và từ
các phổ n và k không nhiễu loạn rồiù so sánh với các dạng
đường lý thuyết của ∆ε
r
và ∆ε
i
được tính dựa vào ảnh
hưởng của các tác nhân ngoài đến các thông số quang
của vật liệu .
ϕκκκε
∆−−−
∆
−−=∆ )13()13(
2
1
2222
n
R
R
nn
r
ϕκκκε
∆−−−
∆
−−=∆ )13()13(
2
1
2222
nn
R
R
n
i
trong đó ∆ϕ được tính từ phổ ∆R/R nhờ hệ thức Kramers - Kronig
∫
∞
−
∆
℘−=∆
0
22
'
'
)'(/)'(
)(
ω
ωω
ωω
π
ω
ωϕ
d
RR
)*6*"*7,-"*./08-*9"
*:1;<=
/
#-
>/
<?#-<
'@2=24*-A*.
J.Misiewicz, Electromodulation- absorption type
spectroscopy of semiconductor structure,
Wroclaw University of Technology,2009