Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây lắp thương mại Phúc An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.47 KB, 57 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
THƯƠNG MẠI PHÚC AN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thanh Trà
MSSV : TC426036
Lớp : KTCTM - 42
HÀ NỘI - 2014
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất cứ xã hội nào, con người muốn tồn tại đều phải sản xuất ra
của cải vật chất. Để đảm bảo liên tục quá trình tái sản xuất trước hết cần đảm
bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải
được bù đắp dưới dạng tiền lương.
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất
lượng công việc. Tiền lương trong cơ chế thị trường chính là giá cả sức lao
động được hình thành trên cơ sở giá cả sức lao động thông qua sự thoả thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tiền lương còn thể hiện địa
vị, giá trị uy tín của người lao động đối với gia đình và xã hội. Mặt khác tiền
lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần lao động hăng say,
kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của
họ.
Trong quá trình đổi mới của đất nước ta hiện nay, sự thay đổi sâu sắc
về cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện nền kinh tế mở, hoạt động theo cơ chế thị


trường và có sự quản lý của nhà nước. Trong điều kiện đó nhân tố con người
càng được chú trọng cả về thể lực lẫn trí tuệ, yếu tố quyết định chính là chế
độ trả lương và chế độ thưởng phạt đối với người lao động. Cùng với sự đổi
mới của nền kinh tế, công tác tiền lương ở các doanh nghiệp nước ta những
năm qua đã có những tiến triển mới và đang ngày càng hoàn thiện dần.
PhÇn I:
2
Tìm Hiểu Chung Về Công Ty Cổ Phần Xây Lắp tm
Phúc An
I.Giới Thiệu Về Công Ty Cổ Phần Xây Lắp tm Phúc An
1. Giới thiệu
Công ty cổ phần Xây Lắp Thơng Mại Phúc An là một công ty có đội ngũ
cán bộ kỹ thuật có năng lực và công nhân lành nghề đã từng trải, thi công
nhiều công trình yêu cầu kỷ thuật cao, có trang bị máy móc hiện đại đủ để thi
công tốt các công trình hiện đại.
Tên gọi của công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thơng Mại Phúc An
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Trụ sở: Thôn tự Khoát- Xã Ngũ Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội
Giám đốc: Chữ Đức Sơn
Điện thoại: 042184616 Fax: 042183160
Tài khoản: 3180211-03.002.0025 tại phòng giao dịch Ngũ Hiệp- ngân
hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn.
Mã số thuế: 0101048720
Quyết định thành lập: Ngày 15- 6- 2000 theo số 0102000736
Vốn điều lệ: 15.850.000.000 (mời lăm tỷ,tám trăm năm mơi triệu đồng
chẵn)
Hình thức sở hữu vốn: Sở hữu t nhân
Lĩnh vực kinh doanh:
Xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỷ thuật
San lấp mặt bằng

Trang trí nội ngoại thất công trình
Sản xuất đồ gỗ
Xây dựng,lắp đặt dờng dây và trạm biến áp dới 35 KV
Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng
Kinh doanh bất động sản
Xây dựng, lắp đặt đờng ống cấp và trạm cấp nớc đến 2000 m
3
/ngày đêm.
Khai thác, chế biến khoáng sản(không bao gồm kinh vàng,khoáng sản
nhà nớc cấm khai thác,chế biến.Công ty chỉ dợc kinh doanh khi cơ quan có
thẩm quyền cho phép và kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật).
3
Gia công, sản xuất và lắp đặt cấu kiện sắt thép
2. Khái quát về hoạt động của công ty qua các giai đoạn
Sau khi đợc thành lập công ty đã từng bớc đi vào hoạt động và đạt đợc
những bớc phát triển đáng kể.Các bớc phát triển của công ty đợc chia làm 3
giai đoạn:
a. Giai đoạn mới thành lập
Thuận lợi: Đất nớc đang trong quá trình phát triển, xây dựng rất nhiều
cơ sở hạ tầng. Đây là điểm thuận lợi cho công ty khi tham gia vào đấu thầu
các công trình. Nớc ta có đội ngũ nhân lực dồi dào, cần cù lao động.Giai đoạn
này nhà nớc có nhiều chính sách u tiên và khuyến khích nh thuế,phí và lệ
phí
Khó khăn: Vì mới bớc vào hoạt động nên vốn còn ít, kinh nghiệm làm
việc đang còn non trẻ, chịu sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác. Máy
móc để thi công còn thiếu phải đi thuê nên chịu một chi phí rất cao ảnh hởng
đến doanh thu của công ty.
b. Giai đoạn sau khi thành lập
Lúc này công ty cũng đã dần dần trởng thành và cứng cáp hơn để đứng
vững hơn trên thị trờng. Công ty đã có nhng nguồn thu đáng kể từ những công

trình đã hoàn thành.công ty tổ chức bồi dỡng kiên thức cho cán bộ kỹ thuật,
mua sắm thêm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của công ty.Đội ngũ
cán bộ, công nhân đã tăng lên nhiều. Phạm vi hoạt động đợc mở rộng, doanh
thu thu về cao hơn mục tiêu đề ra.
c. Giai đoạn hiện tại và những chiến lợc phát triển trong tơng lai
Công ty phát triển với tốc độ mạnh và đã mở rộng hoạt động sang các
tỉnh lân cận.Hiện nay số vốn của công ty đã lên tới hàng chục tỷ đồng, các
lĩnh vực kinh doanh cũng đợc mở rộng thêm nên doanh thu tăng lên nhiều.
Mức lơng của cán bộ công nhân cũng đợc nâng lên.
Chiến lợc trong tơng lai: Công ty vẫn đặt chất lợng và an toàn lên hàng
đầu cho mọi công trình,đề ra các phơng hớng đem lại doanh thu cao nhất.Đa
công ty Cổ Phần Xây Lắp Thơng Mại Phúc An trở thành một trong nhng công
ty lớn có uy tín lớn trên thị trờng.
II. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
1.Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
4
Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ và quyền hạn kinh doanh của đơn vị,
công ty Cổ Phần Xây Lắp Thơng Mại Phúc An đã có nhiều cố gắng trong việc
cải tiến cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Loại cơ cấu: Trực tuyến-chức năng
2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, có toàn quyền quyết định và
điều hành hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm về hành vi sai phạm pháp
luật của công ty. Là ngời quyết định các chỉ thị và chịu trách nhiệm về các
triển vọng phát triển cuả công ty, phối hợp các phòng ban, quyết định và tổ
chức quản lý tài chính,phân phối thu nhập, tiền lơng.
Phòng kế toán hành chính: Tính toán ghi chép và phản ánh các con

số một cách thực tế về tình hình luân chuyển, tình hình sử dụng vật t, hàng
hoá,tiền vốn. Lập kế hoạch tài chính, tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác hạch
toán kế toán, quản lý thu hồi vốn, huy động vốn, tập hợp các khoản chi phí sản
xuất, xác định kết quả kinh doanh của công ty theo niên độ quý, năm. Đồng
thời theo dõi các khoản nộp ngân sách nhà nớc: thuế, phí, lệ phí phù hợp và
đúng theo quy định cũng nh pháp luật của nhà nớc. Thực hiện quyết toán định
kỳ đúng chế độ và thời gian.
Ban Giám đốc
P. Kế Toán
-Hành Chính
P. Vật T Bảo VệP. Kế Hoạch
Kỹ Thuật
Các Đội Thi
Công Chuyên
Ngành
Đội Máy
Đội SX và Kinh
Doanh Vật Liệu
5
Phòng kế hoạch-kỹ thuật: Làm hồ sơ đấu thầu, chỉ huy thi công
công trờng, làm hồ sơ hoàn công. Có nhiệm tham mu cho giám đốc quản lý
công tác kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phụ trách kỹ thuật, kế hoạch
sản xuất, theo dõi tài sản phẩm của công ty, xác định sản phẩm hoàn thành.
Phòng vật t -bảo vệ: Nhập và xuất nguyên vật liệu đến công tr-
ờng(nơi thi công công trình) phù hợp với kế hoạch sản xuất.Tham mu cho ban
giám đốc trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất.Tìm kiếm cơ hội trên thị tr-
ờng giúp bảo quản quản lý vật t cho công ty.
Các đội thi công chuyên nghành: tiến hành thi công các công trình
theo kế hoạch do cấp trên đặt ra.Các đội đợc thi công theo nhng lĩnh vực đúng
chuyên nghành của mình.

Đội sản xuất và kinh doanh vật liệu: Dựa trên con số thống kê của
năm trớc và dự đoán tình hình biến động trong năm để xây dựng kế hoạch cho
năm nay, giúp ban giám đốc đa ra quyết định kinh doanh trong năm nay.
Đội máy: Điều hành hoạt động của máy móc thực hiện thi công, có
nhiệm vụ bão dỡng, nâng cao hiệu suất của máy móc.
III. Công Nghệ Sản Xuất Sản Phẩm
1. Quy trình sản xuất sản phẩm

2.Thuyết minh quy trình sản xuất sản phẩm
Trớc hết quá trình tạo ra sản phẩm của nghành xây dựng cơ bản từ khi
khởi công xây dựng đến khi công trình hoàn thành đa vào sử dụng thờng kéo
dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp của từng công trình. Quá
trình xây dựng chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại gồm nhiều công
việc khác nhau.
Thứ hai sản phẩm xây dựng cơ bản là những công trình vật kiến trúc có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian lắp đặt sử dụng lâu dài. Lợng vốn
6
Mua vật t , tổ
chức nhân
công
Lập kế hoạch
thi công
Tổ chức
thi công
Nghiệm thu,
bàn giao
công trình
Nhận
thầu
trong khâu sản xuất sẽ lớn. Điều đó dẫn đến nhu cầu vốn cho sản xuất của

công ty là rất lớn đặc biệt là vốn lu động.
Là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản quy trình để có một sản phẩm
công ty tiến hành nh sau :
Sau khi trúng thầu thì công ty giao thầu cho phòng Kỹ thuật của công ty
căn cứ vào thiết kế sẽ có một phơng án thi công . Sau khi đợc bên A duyệt,
phòng Kế hoạch lập dự toán, các phòng vật t và kỹ thuật cơ điện dựa vào dự
toán xác định khối lợng vật t và máy móc thiết bị cần dùng để từ đó từng
phòng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật t, tập kết máy móc và giao cho các
đơn vị sản xuất thi công công trình. Sau khi công trình đợc hoàn thành phòng
Kỹ thuật nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao công trình cho bên A .
IV. các Nguồn lực của công ty
1.Nguồn lực về cơ sở vật chất thiết bị sản xuất
a.Cơ sở vật chất
Công ty trụ sở chính ở Ngũ Hiệp -Thanh Trì - Hà Nội, với tổng diện tích
là 135m
2
, có đầy đủ các phòng ban làm việc đầy đủ tiện nghi, trang thiết bị
văn phòng hiện đại.
b.Thiết bị,máy móc
Công ty đã đặc biệt chú trọng đầu t máy móc, thiết bị để phục vụ sản
xuất phù hợp với tính chất công trình.lấy máy móc thay thế cho sức lao động
con ngời và chất lợng sản phẩm là tiềm năng cạnh tranh. Công ty có đầy đủ
các loại thiết bị phục vụ thi công có hiệu quả cao. Sau đây là số liệu cụ thể về
nguồn lực thiết bị máy móc của công ty.
Tên thiết bị và mã lực Nớc sản xuất
Số l-
ợng
Công suất
hoặc số
liệu đặc

trng
Giá
trị
còn
lại
Máy xúc Nhật 01 Kobeko 80%
Máy ủi Liên Xô 02 DT-75 80%
Máy lu bánh thép Liên Xô 03 12T-18T 80%
Máy trộn bê tông Trung Quốc 03 TQ 80%
Ôtô 5 tấn Đức 05 IFA 80%
Máy khoan bê tông Nga 03 Boss 80%
Máy đầm Trung Quốc 08 TQ 80%
Máy đầm cóc Nhật 04 Mikasa 80%
Dàn giáo tổ hợp 1 Minh Khai 80 MK 80%
Máy xúc Nhật 01 Hitachi 80%
Ô tô Huyn Đai Hàn Quốc 01 8 tấn 80%
Máy phát điện MISU Nhật 03 5KvA 80%
7
Máy hàn điện Việt Nam 05 80%
Đầm dùi Đức 06 80%
Xe cải tiến Việt Nam 10 80%
Máy khoan phá bê tông Đức 02 Chạy dầu 80%
Cốp pha gỗ Việt Nam 10m
3
Cốp pha thép định hình Việt Nam 100m
2
Giáo PAL Việt Nam 6 bộ
Máy vận thăng Việt Nam 2 bộ Chạy điện
Máy trộn bê tông Nhật 1 cái 10m
3

/h 90%
Máy đầm bàn Nhật 3 cái 2.500w 80%
Máy trộn bê tông Nhật 1 cái 5m
3
/h 85%
Nhìn chung công ty hầu nh đã có đầy đủ Trang thiết bị để thi công các
công trình một cách an toàn, chất lơng tốt. Đã có một số thiết bị hiện đại đợc
nhập khẩu từ các nớc có tên tuổi nh Nhật, Đức
Nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật (số liệu năm 2009)
2.Nguồn lực về vốn
Vốn là một nguồn vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của công ty,
để duy trì hoạt động của công ty thì phải có nguồn vốn.Vì vậy trớc khi phân
chia lợi nhuận ban lãnh đạo công ty phải trích một phần từ lợi nhuận để củng
cố và tăng nguồn vốn lên.Cùng với sự phát triển về quy mô sản xuất nguồn
vốn của công ty ngày càng tăng lên. Hiện tại vốn điều lệ là 15.850.000.000
đồng. Nguồn số liệu sau đây minh chứng cho sự phát triển và mở rộng của
công ty.
ĐVT: đồng
2007 2008 2009
Nợ phải trả 8.383.999.652 13.006.326.978 11.349.078.139
Vốn chủ sở hữu 2.962.849.102 2.969.835.402 6.247.780.857
Nợ phải trả tăng lên theo từng năm nhng năm 2009 thi lại giảm so với
năm 2008, công ty chiếm dụng đợc một nguồn vốn. Còn nguồn vốn chủ sở
hữu năm 2008 tăng không đáng kể so với năm 2007 nhng đến năm 2009 thì
tăng lên nhiều, điều này chng tỏ các chủ sở hữu đang đầu t vào công ty nhiều
hơn.
3.Nguồn lực về lao động
Công ty muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có đầy đủ các yếu
tố cơ bản nh lao đông, đối tợng lao độngvà t liệu lao động. Trong đó lao động
là một trong những yếu tố cần thiết đảm bảo cho công ty có thể tồn tại phát

triển.
8
Cán bộ chuyên môn và nghiệp vụ Số lợng
Số năm
trong nghề
Kỹ s xây dựng công trình trên sông, nhà
máy, thuỷ điện
01 8 năm
Kỹ s xây dựng dân dụng và công nghiệp 03 9 năm
Kỹ s xây dựng công trình biển và dầu khí 01 9 năm
Kỹ s xây dựng cầu đờng 02 7 năm
Kỹ s thuỷ lợi 01 11 năm
Cử nhân tin học 02 7 năm
Cử nhân kinh tế kế toán 04 20 năm
Cao đẳng xây dựng dân dụng và công nghiệp 01 5 năm
Cao dẳng xây dựng cầu đờng và đờng bộ 01 5 năm
Trung cấp kỹ thuật tổng hợp xây dựng 05 16 năm
Công nhân kỹ thuật các ngành XD, thuỷ lợi,
giao thông
45
Công nhân kỹ thuật điện nớc và một số
ngành khác
12
Cán bộ đại học, cao đẳng 13 ngời chiếm 38%
Cán bộ có trình độ trung cấp 5 ngời chiếm 15%
Thợ kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở lên chiếm 50% trên tổng số công
nhân lao động phổ thông trong công ty. Lực lợng lao động hành nghề này đã
tham gia xây lắp và hoàn thiện nhiều công trình có yêu cầu kỹ thuật cao trên
toàn miền bắc.
Nguồn: Phòng kế toán hành chính (số liệu năm 2009)

V. Nguồn cung ứng vật t
Yếu tố nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là mua trong nớc. Công ty chịu
nhiều áp lực về giá cả từ nhà cung cấp. Do thời gian vừa qua chịu ảnh hởng
của sự biến đổi nền kinh tế thế giới dẫn đến giá cả biến động rất phức tạp và
giá cả về nguyên vật liệu cho ngành xây dựng là một trong nhng yếu tố bị tác
đông rất mạnh. Một số doanh nghiệp phải ngừng hoạt động.
TT Loại vật liệu Quy cách Mục đích sử dụng
1 Xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Bút
Sơn, Vinakansai, chinh
Foong
Bê tông, xây, trát
2 Nhựa đờng Caltex Khe co giãn
3 Gạch đặc máy Nhà máy gạch Văn Điển Xây tờng
4 Cát đen, cát vàng Cảng khuyến Lơng Tôn nền, xây, bê
tông
5 Đá dăm Phủ lý- cảng Khuyến Lơng Đổ bê tông
6 Sắt các loại Thái Nguyên Kết cấu bê tông
9
Nhìn chung công ty cũng đã tự cung cấp cho mình một số nguồn vật
liệu chính, để phục vụ cho việc thi công công trình. Tạo điều kiện cho tiến độ
thi công nhanh chóng kịp thời và chủ động. Nguyên vật liệu đợc nhập mua với
chất lợng đảm bảo tốt từ những cơ sở sản xuất có tiếng trong nớc nh sắt Thái
Nguyên, gạch Văn Điển
VI. một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty
Dới đây là một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty trong 3 năm gần đây.
ĐVT: Đồng
Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu 13.561.980.600 30.693.050.908 36.896.933.631
Số vốn chủ sở hữu 2.962.849.102 2.969.835.402 6.247.780.857
Số lao động 60 Ngời 70 Ngời 84 Ngời

Thuế nộp ngân sách 8.848.045 14.392.895 65.312.122
Lợi nhuận
sau thuế
22.752.116 36.848.300 167.945.455
Thu nhập bình quân lao
động/ngời/tháng
2.000.000 2.500.000 3.000.000
Doanh thu: Cùng với sự phát triển của công ty, doanh thu ngay càng
tăng lên năm 2008 tăng 17.131.070.308 đồng so với năm 2007. Năm 2009
mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động, dẫn đến công ty cũng gặp nhiều khó
khăn. Tuy vậy doanh thu vẫn tăng lên, nhng mức tăng ít hơn so với năm 2008
mà chỉ tăng 6.203.882.723 đồng.
Vốn chủ sở hữu: Năm 2008 mặc dù doanh thu tăng rất cao nhng mà vốn
chủ sở hữu tăng lên ít, chỉ tăng 6.986.300 đồng so với năm 2007.Còn năm
2009 lại tăng 5.284.871.755 đồng so với năm 2008.
Lao động: Nguồn lao động tăng lên theo từng năm
Thuế nộp ngân sách: Năm 2007 thuế nộp cho ngân sách nhà nớc là
8.848.045 đồng, còn năm 2008 là 14.392.895 đồng tăng 5.544.850 đồng. Còn
năm 2009 tăng 50.919.227 đồng so với năm 2008. Công ty đã đóng góp một
nguồn thu lớn cho nhà nớc và hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Lợi nhuận sau thuế: Doanh thu năm 2008 tăng rất cao so với năm 2007
nhng lợi nhuận sau thuế chỉ là 14.096.184 đồng, điều này chứng tỏ chi phí của
năm 2008 rất là lớn. Còn năm 2009 doanh thu tăng ít hơn so với năm 2007 nh-
ng lợi nhuận sau thuế lại tăng nhiều hơn và mức tăng là 131.097.155 đồng,
chứng tỏ là năm 2009 công ty tiết kiệm đợc chi phí để làm cho mức lợi nhuận
sau thuế tăng lên.
10
Thu nhập bình quân của ngời lao động: Mức lơng của ngời lao động đ-
ợc tăng lên theo từng năm. Đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty
ngày càng đợc đảm bảo, ổn định, nâng cao cả về đời sống vật chất lẫn tinh

thần, cùng một cơ chế thởng, phạt, phụ cấp hợp lý, công minh nên đã khuyến
khích đợc tinh thần lao động hăng say, nhiêt tình, phát huy đợc tính sáng tạo,
chủ động trong công việc, góp phần không nhỏ vào sự phát triển không ngừng
của Công ty
11
Phần II:
Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán tại công ty
cổ phần xây lắp TM phúc an
I. Các chế độ phơng pháp kế toán áp dụng tại công
ty.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty đã áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài
chính
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 của
năm dơng lịch. Công ty lựa chọn kỳ kế toán quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phơng pháp kế toán: Sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp tính giá xuất kho vật t, sản phẩm : Theo phơng pháp bình
quân cả kì dự trữ
- Hình thức kế toán áp dụng: Là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ghi
theo hệ thống.Sổ kế toán áp dụng của công ty là nhật ký chung.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Để theo dõi tình hình hiện có và sự
biến động tăng, giảm tồn kho một cách thờng xuyên liên tục, để tránh trờng
hợp thiếu, ứ đọng vật t kế toán áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ: Phơng pháp mà công ty
sử dụng là phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng.
Phơng pháp tính giá sản phẩm dở dang, tính giá thành: Theo phơng pháp
giản đơn.

II. Tổ chức bộ máy kế toán
Để thực hiện tốt công tác kế toán và đầy đủ chức năng thông tin kiểm tra
kiểm soát mọi sản xuất kinh doanh của nhà máy. Với mô hình kế toán này rất
phù hợp với đặc điểm mô hình kinh tế tại nhà máy đảm bảo việc thống nhất
trong công tác kế toán, giúp việc xử lý thông tin một cách nhanh chóng kịp
thời và chính xác thống nhất.
12
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung, toàn
bộ công việc kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội,
đơn vị sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ
bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm
tra chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật t, lao động, máy móc và tập hợp chứng
từ gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi lên công ty vào ngày 25 hàng tháng.
1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Căn cứ vào bộ máy kế toán tại nhà máy phòng kế toán đợc tổ chức nh
sau.
2. Chức năng và nhiệm vụ.
-Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty,
kiểm tra đôn đốc tình hình thực hiện kế hoạch của các kế toán viên đồng thời
là trợ lí cho ban giám đốc và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và công ty về
tình hình hoạt động của phòng tài chính kế toán, giám sát tình hình sử dụng
tài chính theo đúng mục đích. Ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về tình hình hạch toán kế toán theo đúng chế độ của nhà nớc quy định.
-Kế toán tổng hợp: Là ngời ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài
chính của đơn vị theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ.
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm , xác định kết quả kinh doanh của
công ty và có trách nhiêm lập báo cáo tài chính.
-Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập các chứng từ thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, công nợ đặc biệt là tiền lơng.
K.T

Tr ởng
K.T
Thanh toán
K.T vật t
kiêm thủ quỹ
K.T
tổng hợp
13
-Kế toán vật t kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình biến động nhập- xuất-
tồn vật t cung cấp số liệu chi tiết về từng mặt hàng, cung cấp số liệu cho kế
toán tổng hợp đúng thời gian. Đồng thời làm nhiệm vụ thu chi bảo quản tiền
mặt.
III. Tổ chức chứng từ kế toán
1. Liệt kê các chứng từ
Tổ chức công tác kế toán phải căn cứ vào chế độ kế toán do nhà nớc ban
hành thống nhất trong cả nớc về các biểu mẫu chứng từ. Căn cứ vào nội dung
và đặc điểm của từng loại chứng từ cũng nh yêu cầu khác nhau mà có quy
trình luân chuyển chng từ khác nhau. Sau đây là một số chứng từ đợc sử dụng
trong doanh nghiệp:
- Lao động - tiền lơng: Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lơng công nhân gián tiếp-trực tiếp.
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá TSCĐ,
Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bán hàng: Hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành.
- Nguyên vật liệu: Hoá đơn, chứng từ mua NVL đầu vào.
- Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán
tiền tạm ứng, Biên bản kiểm kê quĩ tiền mặt, các chứng từ giao dịch với ngân
hàng.
2. Quy trình luân chuyển một số chứng từ:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ của kế toán vốn bằng tiền

14
Phiếu thu
Báo cáo quỹ
phần thu
Sổ
quỹ
Phiếu chi
- Giấy đề nghị
tạm ứng
- Giấy đề nghi
thanh toán
Báo cáo quỹ
phần chi
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng
kí chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
TK111
: Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
Sơ đồ luân chuyển chứng từ của kế toán tiền gửi ngân hàng
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
15
Giấy báo nợ
Sổ theo dõi tiền
gửi ngân hàng
Giấy báo


ủy nhiệm
thu
Uỷ nhiệm
chi
Sổ chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK112Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lơng và BHXH-BHYT-
KPCĐ
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Sơ đồ luân chuyển chứng từ
16
Chứng từ gốc
-Bảng chấm công
-Phiếu xác nhận sản
phẩm hoàn thành
-Phiếu nghỉ h ởng
BHXH
Bảng thanh
toán l ơng các
tổ
-Bảng tổng hợp
thanh toán l ơng
lao động trực tiếp
-Bảng tổng hợp l

ơng cơ quan
Bảng phân bổ
tiền l ơng và
BHXH-BHYT-
KPCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, TK
338, TK335
- Bảng phân bổ tiền l
ơng
- Bảng phân bổ
BHXH
- Bảng kê xuất vật t
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK 621,
TK622, TK 627
Sổ chi tiết TK 621,
TK 622, TK 627
Tổng hợp chi phí
giá thành gạch
Sổ chi tiết
TK 154
Hệ số tính giá thành
các loại
Bảng tính phân bổ
chi phí

Thẻ tính giá thành
từng loại sản phẩm
Bảng tính chi
phí sản xuất
dở dang
Thẻ tính giá thành
các loại sản phẩm
Sổ chi tiết thanh toán
ng ời bán
ời bán
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu xuất kho
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
Thẻ kho
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
TK152,TK153
Báo cáo N-X-T
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, TK 153
IV. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản của công ty đợc trình bày ở phụ lục của chuyên đề.
Hệ thống tài khoản này đợc thành lập dựa theo quyết định QĐ1864/1998/QĐ-
BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998.
Các tài khoản mà công ty sử dụng tại công ty:
TK111:Tiền mặt

- Công dụng: Phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm của
tiền mặt tại công ty
- Có 2 tài khoản cấp hai :
TK 1111 : Tiền mặt Việt Nam
TK 1112 :Tiền mặt ngoại tệ
TK112: Tiền gửi ngân hàng
- Công dụng: Phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm tiền
gửi ngân hàng của công ty
- Có 2 tài khoản cấp hai :
TK 1121 : Tiền Việt Nam
TK 1122 : Ngoại tệ
17
TK334: Phải trả công nhân viên,phải trả ngời lao động
-Công dụng: Phản ánh tình hình thanh toán với ngời lao động của DN về
tìên lơng,tiền công,phụ cấp,ăn ca.
-Có 2 tài khoản cấp hai :
TK 3341 : Phải trả công nhân viên
TK 3348 : Phải trả ngời lao động
TK338: Phải trả phải nộp khác
- Công dụng: Phản ánh các khoản trích theo lơng, các khoản phải trả phải
nộp khác
-Có 8 tài khoản cấp hai :
TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lí
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3385 : Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386 : Nhận kí quỹ, kí cợc ngắn hạn
TK 3387 : Doanh thu cha thực hiện
TK 3388 : Phải trả, phải nộp khác

TK 335 : Chi phí phải trả
-Công dụng : Phản ánh các khoản trích trớc về tiền lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất, phản ánh sữa chữa lớn TSCĐ và các khoản trích trớc khác
TK152: Nguyên vật liệu
-Công dụng: theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng
giảm của các loại NVL trong DN
TK 153 : CCDC
-Công dụng : Theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của các CCDC trong doanh nghiệp
TK 151 : Hàng mua đang đi đờng
-Công dụng : Phản ánh giá trị NVL, CCDC mà doanh nghiệp đã mua nh-
ng cuối tháng cha về nhập kho hay đang gửi tại kho của ngời bán
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-Công dụng : Dùng để tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành
TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
18
-Công dụng : Phản ánh giá trị NVL, nhiên liệu, phụ tùng sử dụng trực
tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
-Công dụng : Dùng để phản ánh toàn bộ các khoản tiền lơng, tiền công,
phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các
lao vụ, dịch vụ
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
-Công dụng : Phản ánh các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất
hay ở phân xởng
TK 511: Doanh thu
-Công dụng: Phản ánh doanh thu mà công ty thu đợc sau khi hoàn thành
các công trình
TK 911: Hạch toán kết quả kinh doanh
-Công dụng: Để hạch toán kết quả kinh doanh mỗi kỳ kế toán

V. Tổ chức sổ sách kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ kế toán ghi
sổ
1. Sơ đồ hạch toán theo hình thức ghi sổ
19
Ghi chú: : Ghi hng ngy
: i chiu, kim tra
: Ghi cuối tháng hoặc định kì
2. Thuyết minh quy trình ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc của kế toán viên của từng phần
hành công việc phải kiểm tra và lập các chừng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ
kinh tế thờng xuyên phát sinh, các chứng từ gốc sau khi đợc kiểm tra và đợc
ghi vào bảng kê, cuối kì căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các
chứng từ ghi sổ.
Từ các chứng từ gốc sau khi lập đợc chuyển tới cho kế toán trởng ký
duyệt rồi chuyển sang bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm
theo để bộ phận này ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Cuối cùng từ các chứng từ
gốc và sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái của từng tài khoản và các
sổ công nợ.
Cuối mỗi quý, kế toán khóa sổ rồi tính tổng tiền vào của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tiếp theo tổng hợp các sổ
phát sinh bên nợ và các sổ phát sinh bên có của từng tài khoản trên sổ cái. Sau
đó căn cứ vào sổ cái, các kế toán lập bảng cân đối tài khoản các tài khoản tổng
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
chứng từ
gốc
Bảng tổng
hợp chứng

từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
20
hợp. Sau khi kiểm tra đối chiếu các số liệu trùng khớp với nhau từ bảng cân
đối các tài khoản, kể toán lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu các tài
khoản khác. đối với các tài khoản chi tiết thì chứng từ gốc sau khi đợc dựng đã
lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ kế toán tổng hợp và đợc chuyển đến các
bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ hạch toán vào từng phần
chi tiết theo yêu cầu của tổng tài khoản. Cuối tháng cùng số liệu chi tiết để lập
bảng kê tổng hợp để đối chiếu với số cái thông qua bảng cân đối tài khoản.
Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu cùng với
bảng cân đối tài khoản đợc dựng làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
c. Các loại sổ chi tiết
Công ty sử dụng các loại sổ chi tiết sau:
*Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK621, 622, 627, 6277, 154, 632 mở chi tiết cho từng công trình.
-Sổ (thẻ) tài sản cố định
-Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
-Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua- ngời bán.
-Sổ chi tiết nguồn vốn chủ sở hữu.
-Sổ chi tiết chi phí phải trả.
*Sổ kế toán tổng hợp
-Chứng từ ghi sổ

-Sổ Cái các TK
công ty cp xây lắp tm phúc an
ngũ hiệp thanh trì - hà nội
Mẫu số:543-4
(Ban hành theo QĐ số 999-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC)
Sổ chi tiết tài khoản 338-3
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát
sinh
Số d
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Trích
BHXH 15%
công ty
Trích
BHXH 5%
CNV
Tổng
cộng

Ngày tháng năm 2010
21
Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
(ký,hä tªn) (ký,hä tªn) (ký,hä tªn)
22
công ty cp xây lắp tm phúc an
ngũ hiệp thanh trì - hà nội
Mẫu số:543-4
(Ban hành theo QĐ số 999-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC)
Sổ chi tiết tài khoản 338-2
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát
sinh
Số d
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Trích BH
Y tế 2%
công ty
Trích BH

Y tế 1%
CNV
Tổng cộng
Ngày tháng năm 2010
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
công ty cp xây lắp tm phúc an
ngũ hiệp thanh trì - hà nội
Mẫu số:543-4
(Ban hành theo QĐ số 999-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC)

Sổ chi tiết tài khoản 338-4
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát
sinh
Số d
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Trích BHXH
2% công ty
Tổng cộng

Ngày tháng năm 2010
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
23
công ty cp xây lắp tm phúc an
ngũ hiệp thanh trì - hà nội
Mẫu số:543-4
(Ban hành theo QĐ số 999-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC)
Sổ Chi Tiết Tài Khoản 334
(Phải trả cán bộ công nhân viên chức)
ĐVT: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Số d Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Tính lơng
trả cho bộ
phận QLDN
Thu các
khoản trừ

vào lơng
của bộ phận
QLDN
Tổng cộng
24
VI. tổ chức báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
-Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B01-DN)
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DN)
-Báo cáo lu chuyển tiền tệ(Mẫu số: B03-DN)
-Thuyết minh báo cáo tài chính(Mẫu số: B09-DN)
Mẫu bảng cân đối kế toán: Số liệu năm 2009
ĐVT: Đồng
Tài sản Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
1. Tiền
2. Các khoản tơng đơng tiền
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
V. Tài sản ngân hàng khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị HMLK
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị HMLK
4. Chi phí xây dựng CB dở dang
III. Bất động sản đầu t
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
100
110
111
112
120
130
131
132
133
140
141
149
150
200

210
220
221
222
223
224
227
228
229
230
240
250
V.I
V.II
V.3
V.4
17.450.590.524
3.726.376.321
3.726.376.321
-
7.034.936.817
4.179.287.389
1.982.382.390
876 267.038
6.673.277.386
6.673.277.386
-
16.000.000
146.268.472
-

146.268.472
146.268.472
261.601.618
(125.333.116)
-
10.000.000
15.000.000
(5.000.000)
-
-
15.811.950.946
7.936.129.713
7.936.129.713
-
2.020.841.400
2.020.841.400
-
-
5.851.979.833
5.851.979.833
-
3.000.000
164.211.434
-
164.211.434
164.211.434
261.601.618
(97.390.184)
-
-

-
-
-
-
Tổng cộng tài sản
260 17.596.858.996 15.976.162.380
C. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả ngời bán
3. Ngời mua trả trớc
4. Thuế và các khoản nộp NN
5. Phải trả ngời lao động
II. Nợ dài hạn
300
310
311
312
313
314
315
330
V.5
V.6
11.349.078.139
11.349.078.139
300.000.000
5.215.816.073
4.253.625.390
1.254.653.7332

324.982.938
-
13.006.326.978
13.006.326.978
-
4.262.418.240
6.729.681.001
1.193.887.737
25

×