Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.75 KB, 107 trang )


Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Thuận
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Yến
Lớp : Kế toán 12B
Mã sinh viên : 13112566
Hµ Néi, 09/ 2013
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
i
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Hµ Néi, 09/ 2013
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong đội sản xuất:


1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty 14
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty 61
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty 82
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 86
Chi tiết cho công trình trung tâm đào tạo tài năng trẻ - khu đo thị mới Thống Nhất ta có: 87
2.2.2- Quy trình tính giá thành 87
CHƯƠNG 3 :
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
3.1 . Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
ii
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
iii
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Danh Mục Viết Tắt Diễn Giải Viết Tắt
Công ty TNHH MTV SX TM
và XD Vạn Phúc
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất
thương mại và xây dựng Vạn Phúc.
SXKD Sản xuất kinh doanh
BPB Bảng phân bổ
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp.
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSXKD dở dang Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CP Chi phí
MST Mã số thuế
GTGT Giá trị gia tăng
KH Khấu hao
KT Kỹ thuật
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
SXC Sản xuất chung
SPDD Sản phẩm dở dang
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
CTGS Chứng từ ghi sổ
DN Doanh nghiệp
CNXL Công nhân xây lắp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

BẢNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Hµ Néi, 09/ 2013
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
iv
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong đội sản xuất:
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty 14
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty 61
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty 82
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 86
Chi tiết cho công trình trung tâm đào tạo tài năng trẻ - khu đo thị mới Thống Nhất ta có: 87
2.2.2- Quy trình tính giá thành 87
CHƯƠNG 3 :
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
3.1 . Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất - kinh doanh tại Công ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất tại các đội của Công ty. Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương
mại và Xây dựng Vạn Phúc Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
v
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên,vật liệu trực tiếp tại Công
ty Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán chi phí sản xuất chung Error: Reference
source not found
BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Phiếu chi Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.4. Biên bản kiểm nghiệm vật tư Error: Reference source not found
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho Error: Reference source not found

Biểu 2.6. Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu 2.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Error: Reference source not found
Biểu 2.8. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Error: Reference source not found
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.10. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.11. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 621 Error: Reference source not found
Biểu 2.13. Hợp đồng giao khoán Error: Reference source not found
Biểu 2.14. Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán Error: Reference source not
found
Biểu 2.15. Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Error: Reference source not found
Biểu 2.16 Bảng chấm công Error: Reference source not found
Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương Error: Reference source not found
Biểu 2.18. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 622 Error: Reference source not
found
Biểu 2.19. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.20. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.21. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.22. Mẫu sổ cái – TK 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương Error: Reference source not found
Biểu 2.24. Bảng tính khấu hao Error: Reference source not found
Biểu 2.25. Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 2.26. Bảng phân bổ chi phí điều khiển máy thi công Error: Reference source
not found
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
vi
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Biểu 2.27. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Error: Reference source not found
Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found

Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.30. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.31. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.32. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.33. Sổ cái Error: Reference source not found
Biểu 2.34. Bảng chấm công Error: Reference source not found
Biểu 2.35. Bảng thanh toán tiền lương Error: Reference source not found
Biểu 2.36. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .Error: Reference source not
found
Biểu 2.37. Bảng tính khấu hao Error: Reference source not found
Biểu 2.38. Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 2.39. Phiếu chi Error: Reference source not found
Biểu 2.40. Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 2.41. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627.Error: Reference source not
found
Biểu 2.42. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.43. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.44. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.45. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.46. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.47. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.48. Sổ cái tài khoản 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.49. Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh Error: Reference source not found
Biểu 2.50. Mẫu sổ cái tài khoản 154 Error: Reference source not found
Biểu 2.51. Thẻ tính giá thành Error: Reference source not found
Biểu 2.52. Sổ giá vốn Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
vii
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận

LỜI NÓI ĐẦU
Một đất nước muốn phát triển tốt thì điều kiện cần là một chế độ chính trị ổn
định, điều kiện đủ là một nền kinh tế xã hội phát triển. Xác định được tầm quan trọng
của kinh tế đối với sự hưng thịnh và tồn tại của mỗi quốc gia chính phủ Việt Nam
đang nỗ lực phát triển, đưa đất nước đi lên theo con đường công nhiệp hóa hiện đại
hóa sánh vai với các quốc gia khác .
Trong quá trình đổi mới nước ta xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế tạo ra nhiều thuận lợi cũng như thách thức đối với các
doanh nghiệp. Cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh này mỗi doanh nghiệp phải tự đổi mới
hoàn thiện quy trình sản xuất kinh doanh tổ chức quản lý để thích ứng và tìm được
chỗ đứng trên thị trường .
Đối với các doanh nghiệp nhiệm vụ kinh doanh chính là sản xuất ra sản phẩm
để cung cấp cho xã hội thì việc đánh giá hiệu quả kinh doanh chủ yếu thông qua chi
phí và tính giá thành. Qua đó thì doanh nghiệp có thể biết được chi phí đã bỏ ra và lợi
nhuận mang lại cho Công ty. Điều này không những giúp cho Công ty quyết định các
phương án đầu tư, các phương án tiết kiệm tối đa các khoản chi phí nhằm mang lại
lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mà còn cung cấp những số liệu quan trọng để
doanh nghiệp căn cứ vào đó thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây
dựng Vạn Phúc, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú Phòng Kế toán và ban lãnh
đạo Công ty em đã được tìm hiểu tổng quát về Công ty và có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về
các phần hành kế toán trong Công ty, xác định được tầm quan trọng của kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm đối với Công ty em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây
dựng Vạn Phúc’’để làm Chuyên đề thực tập của mình .
Nội dung Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản xuất tại
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566

1
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc.
Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc.
Chương 3 : Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc.
Em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ Giảng viên hướng dẫn TS.
Trần Văn Thuận để giúp em có thể hoàn thiện tốt nhất Chuyên đề của mình .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
hướng dẫn TS.Trần Văn Thuận cùng anh chị Phòng Kế toán đã chỉ bảo, hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Yến
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
2
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN PHÚC
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty .
Mỗi một Doanh nghiệp hoạt động cũng như kinh doanh những lĩnh vực khác
nhau thì sản phẩm có những đặc trưng riêng khác nhau. Là một Công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp nên sản phẩm của Công ty có đặc điểm sau :
* Danh mục sản phẩm.
Sản phẩm của Công ty là những công trình xây, đường giao thông,cầu, kênh

mương, các khu đô thị, nhà ở, các nhà máy Để thuận tiện cho việc quản lý các công
trình Công ty đã phân ra các hạng mục công trình dựa vào đặc điểm.
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm tại Công ty.
STT Ký hiệu Tên công trình
C Công trình xây lắp là cầu
1 C-11 Cầu Hội Xá - Mỹ Đức - Hà Nội.
2 C-14 Cầu La Khê – Hà Đông – Hà Nội.
… … …
N Công trình là nhà ở, khách sạn
1 N-21 Nhà biệt thự khu đô thị mới Mỹ Trung
2 TT-53 Trung tâm đào tạo tài năng trẻ - Khu đô thị mới Thống Nhất
…. ….
NM Công trình xây dựng các nhà máy
8 NM-43 Nhà máy xi măng Bỉm Sơn – Gói G15
9 NM-45 Nhà máy xi măng Hòa Phát
… … …
( Theo nguồn: Công trình đã và đang hoàn thành Công ty)
* Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Công ty đã áp dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế, trong quá trình
xây dựng, trong việc sử dụng,… cụ thể các tiêu chuẩn đó là:
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
3
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật: là tập hợp các các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn đối với
công trình xây dựng để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng
cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng…
+ Chất lượng thiết kế: được thể hiện trên bản vẽ về những thuộc tính chỉ tiêu
sản phẩm, kích thước thiết kế của công trình, đặc điểm công trình…
+ Các yếu tố thẩm mỹ: đó là tính cân đối về kết cấu, hình dáng sản phẩm dựa

trên những bản vẽ. Bên cạnh đó còn thể hiện qua sự hài hòa về màu sắc, tính thời
trang, trang trí…
+ Độ an toàn của sản phẩm: đó là những thông số yêu cầu về độ an toàn của
sản phẩm trong quá trình đưa sản phẩm vào sử dụng….
+ Chất lượng thực tế: là mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của sản phẩm xây
lắp. Nó thể hiện qua mức độ cho phép về độ lệch giữa chất lượng thực tế của sản
phẩm với chất lượng chuẩn…
* Tính chất của sản phẩm.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân, của quỹ tích luỹ
cùng với vốn đầu tư của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm khác so với các ngành khác về kinh
tế – kỹ thuật riêng biệt, thể hiện ở sản phẩm xây dựng và quá trình tạo ra sản phẩm
của ngành. Tại Công ty sản phẩm xây dựng có những đặc điểm sau:
+ Sản phẩm xây dựng của Công ty mang tính cố định: Sản phẩm khi hoàn thành
không thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ và sử
dụng công trình sau này.
+ Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: Sản phẩm xây dựng thường
có thời gian sử dụng và tồn tại nhiều năm. Điều này đòi hỏi khâu quản lý chất lương
sản phẩm thật tốt từ lúc công trình bắt đầu xây dựng đến bàn giao đưa vào sử dụng.
+ Sản phẩm xây dựng có quy mô và kết cấu phức tạp: Quy mô sản phẩm xây
dựng thế hiện ở hình khối vật chất lớn và vốn đầu tư nhiều. Kết cấu phức tạp thể hiện
qua các giai đoạn và hạng mục công trình bao gồm nhiều hạng mục, nhiều công
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
4
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
đoạn
+ Thời gian xây dựng công trình dài: Một công trình xây dựng hoàn thành
thường phải mất một thời gian dài. Thời gian này có thể tính bằng tháng, năm còn tùy

thuộc vào quy mô công trình đó, điều kiện thi công…
+ Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc: Mỗi đơn dặt hàng thì tính chất và
quy mô của các công trình là khác nhau. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc tính
toán giá thành và hạ giá thành đối với từng công trình
+ Hoạt động xây dựng chủ yếu diễn ra ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất nhiều
của điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng này thường xuyên sẽ làm gián đoạn quá trình thi
công, ảnh hưởng đến thiết bị thi công và sản phẩm dở dang
* Loại hình sản xuất.
Công ty thực hiện khoán gọn từng công trình cho các đội sản xuất hoặc có thể
một công trình Công ty giao khoán từng phần việc cụ thể cho từng đội và các đội tự
tiến hành thi công phần việc khoán của mình.
* Thời gian sản xuất.
Một công trình xây dựng hoàn thành thường phải mất một thời gian dài. Thời
gian này có thể tính bằng tháng, năm còn tùy thuộc vào quy mô công trình đó, điều
kiện thi công…
* Đặc điểm SPDD.
Do thời gian xây dựng các công trình của Công ty tương đối dài nên kỳ tính giá
thành thường không được xác định hàng tháng như trong các ngành sản xuất công
nghiệp khác mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình
hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tuỳ theo kết
cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp. SPDD của Công ty là
những công trình đến cuối kỳ vẫn chưa hoàn thành, bàn giao.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
5
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty.
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty:
Do đặc điểm kinh doanh là đơn vị xây lắp, nên quá trình sản xuất của Công ty
TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc có đặc điểm sản xuất liên

tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi công trình đều có dự toán thiết
kế riêng và thi công ở các địa điểm khác nhau. Sau đây là quy trình sản xuất tổng
quát của các công trình được tiến hành như sau:
Các giai đoạn của quy trình thi công công trình:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất - kinh doanh tại Công ty.
- Giai đoạn đấu thầu công trình.
Giai đoạn dự thầu: Chủ đầu tư mở đấu thầu hoặc gửi thư mời thầu tới Công ty,
Công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu tư đó bán. Căn cứ vào biện pháp thi công
hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lương của hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác Công
ty phải làm các thủ tục sau:
+ Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
+ Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
Giai đoạn trúng thầu công trình
- Thương thảo với chủ đầu tư
- Ký hợp đồng
Giai đoạn nghiện thu công trình
- Bàn giao từng phần
- Bàn giao toàn bộ công trình
- Bảo hành công trình
Giai đoạn thi công công trình
- Bàn giao mặt bằng
- Thi công công trình
Giai đoạn thanh lý hợp đồng
- Sau giai đoạn bảo hành
- Nhận đủ giá trị công trình
Giai đoạn đấu thầu công trình
- Hồ sơ dự thầu
- Dự thầu

6
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
+ Cam kết cung ứng tín dụng.
+ Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng.
- Giai đoạn trúng thầu công trình.
Khi trúng thầu công trình, chủ đầu tư có quyết định phê duyệt kết quả mà Công
ty đã trúng.
+ Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng.
+ Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
+ Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của Ngân hàng.
- Giai đoạn thi công công trình
+ Lập và báo cáo biện pháp tổ chức thi công, trình bày tiến độ thi công trước
chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp thuận.
+ Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
- Giai đoạn nghiệm thu công trình.
+ Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thường có nhiều giai đoạn
thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Vì vậy Công ty và chủ đầu tư thường
quy định nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn. Công ty cùng chủ đầu tư xác định
giá trị công trình đó hoàn thành và ký vào văn bản nghiệm thu công trình theo từng giai
đoạn đó ký trong hợp đồng. Thường thì khi nghiệm thu hoàn thành, từng giai đoạn chủ
đầu tư lại ứng một phần giá trị của giai đoạn tiếp theo của công trình.
+ Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này công trình đó hoàn thành theo đúng
tiến độ và giá trị khối lượng trong hợp đồng, Công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:
Lập dự toán và trình chủ đầu tư phê duyệt và chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán tới
95% giá trị công trình cho Công ty, giữ lại 5% giá trị bảo hành công trình.
- Giai đoạn thanh lý hợp đồng.
Là thời gian bảo hành công trình đó hết, công trình đảm bảo giá trị hợp đồng đó
thoả thuận giữa hai bên. Lúc này Công ty nhận 5% giá trị công trình còn lại và hai
bên là chủ đầu tư và Công ty ký vào văn bản thanh lý hợp đồng đó ký theo quy định

của pháp luật, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư và Công ty tại thời điểm văn
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
7
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
bản thanh lý có hiệu lực.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các đội xây dựng của Công ty.
Sau khi nhận các hợp đồng xây dựng thì ban giám đốc Công ty phân công công
việc hợp lý và cụ thể tới từng ban xây dựng, sau đó các ban xây dựng dựa vào yêu cầu
và kế hoạch của Công ty để bàn giao nhiệm vụ tới từng đội xây dựng thuộc ban mình
quản lý .Các đội xây dựng tiến hành thi công những phần hành công việc được giao và
chịu sự giám sát và kiểm tra của các đội trưởng, giám sát công trình và ban quản lý. Cơ
cấu tổ chức sản xuất của Công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất tại các đội của Công ty.
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong đội sản xuất:
- Đội trưởng: Là người quản lý công trình, điều hành và theo dõi toàn bộ hoạt
động của đội. Là người chịu trách nhiệm về quá trình thi công công trình trước Giám
đốc và ban lãnh đạo Công ty.
- Đội phó: Là người cùng đội trưởng theo dõi và quản lý công trình, chịu sự
phân công của đội trưởng.
- Kế toán công trình: Là người theo dõi tình hình nhân sự của đội, theo dõi
tình hình vật tư và quản lý thiết bị máy móc thi công công trình. Có trách nhiệm thu
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
Đội phó
Nhóm
cơ khí
Nhóm
máy
công

trình
Kỹ sư
xây
dựng
Đội trưởng
Nhóm
thợ nề
Kế
toán
công
trình
Đội bảo
vệ, nhân
viên đội
8
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
thập và cung cấp chứng từ phát sinh trong quá tình hoạt động của các đội về Phòng
Kế toán.
- Kỹ sư xây dựng: là người theo dõi quá trình thi công, thực hiện các giai đoạn
công trình với bản thiết kế. Là người chịu trách nhiệm giám sát chất lượng công trình
và chịu trách nhiệm trước Công ty và đội trưởng công trình.
- Nhóm cơ khí: Là người chịu trách nhiệm thực hiện công trình theo thiết kế,
gia công phần sắt thép của công trình và chịu trách nhiệm trước đội trưởng.
- Nhóm thợ nề: Là người trực tiếp tham gia xây dựng công trình, là người cùng
độicơ khí tạo nên hình dạng công trình theo bản thiết kế. Là nhứng người chịu trách
nhiệm trước đội trưởng.
- Đội bảo vệ, nhân viên phục vụ đội: Là những người chịu trách nhiệm trông
coi công trình, quản lý an ninh, tránh tình trạng mât cắm thiết bị thi công, vật
liệu chịu trách nhiệm trước đội trưởng. Là những người chịu trách nhiệm trong việc
tổ chức ăn uống, dọn dẹp ở công trình.

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty .
Căn cứ vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Sản xuất
Thương mạivà Xây dựng Vạn Phúc ta có thể xác định được chức năng và nhiệm vụ của
ban giám đốc, các phòng ban chức năng trong việc quản lý chi phí sản xuất của Công ty
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
9
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH MTV Sản xuất
Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc.
Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong
bộ máy hoạt động của Công ty:
-Giám đốc:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
với Hội đồng quản trị và là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật.
- Phó giám đốc: Làm nhiệm vụ lập kế hoạch thi công các công trình, định mức
tiêu hao nguyên vật liệu. Là người đề ra các giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí…Là
người phụ trách thi công và xây dựng các kế hoạch phát triển của Công ty.
- Phòng Tổ chức hành chính:
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
Phó giám đốc
Phòng
Tư vấn
Giám sát
Phòng
Tài chính
kế toán
Phòng
Kỹ thuật

thi công
Phòng
Thí
nghiệm
Giám đốc
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Đội thí
nghiệm
Đội xây
lắp 2
Đội xây
lắp 1
Đội xây
lắp 3
Đội cơ
khí
10
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
+ Trực tiếp quản lý hồ sơ của cán bộ, công nhân viên.
+ Xây dựng các kế hoạch tuyển dụng lao động cho Công ty.
+ Xây dựng các kế hoạch tiền lương và các chế độ chính sách cho toàn Công
ty.
+ Giúp giám đốc tổ chức lao động ở các đội.
- Phòng Kỹ thuật thi công:
+ Tham mưu cho lãnh đạo về công tác thiết lập bản vẽ thi công, tổ chức thi
công các hạng mục công trình, làm việc với các kỹ sư tư vấn để lập tiến độ thi công,
điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ thi công của dự án

sớm đưa công trình vào sử dụng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Chỉ đạo đội xây lắp về công tác kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình,
quy phạm và thường xuyên làm việc với các kỹ sư tư vấn để thống nhất về các giải
pháp thi công nhằm đưa ra một biện pháp thi công hiệu quả nhất về mặt kinh tế, rút
ngắn được thời gian thi công và đảm bảo chất lượng như đồ án thiết kế đề ra.
+ Cùng với phòng Kế hoạch, Tài chính - Kế toán nghiệm thu khối lượng đã thi
công hàng tháng để thanh quyết toán với chủ công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ
công trình để lập hồ sơ hoàn công và bàn giao công trình.
+ Tìm nguồn và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư cung cấp để thi công
công trình và sửa chữa thiết bị. Kiểm tra định mức vật tư sẽ sử dụng cho công trình.
+ Đội thi công thực hiện nhiệm vụ do trưởng phòng đề ra và chịu trách nhiệm
kỹ thuật chất lượng, tiến độ thi công công trình. Có nhiệm vụ chỉ đạo đội, xây dựng
lán trại và các công trình tạm phục vụ thi công cũng như để lo nơi ăn ở cho công
nhân và cán bộ kỹ thuật của Công ty, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi
trường
+ Kiểm tra đôn đốc hàng ngày về quy trình thi công nhằm đảm bảo đúng như
đồ án thiết kế, đảm bảo chất lượng. Hạch toán riêng để đề nghị thanh toán, duy trì
mọi hoạt động để tiến hành đều đặn không được ngưng trệ.
- Phòng Tư vấn giám sát:
+ Thực hiện các hợp đồng về tư vấn và giám sát giúp chủ đầu tư tổ chức quản
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
11
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
lý chất lượng thi công xây dựng nhằm thực hiện các nội dung theo quy định của luật
xây dựng và nghị định của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Chịu trách nhiệm tư vấn giám sát các công trình một cách liên tục, khoa học
và chặt chẽ nhằm kiểm soát được chất lượng thi công xây dựng công trình, đưa công
trình vào sử dụng đúng như đồ án thiết kế.
+ Cùng với các phòng Tổ chức - Kỹ thuật, Phòng Tài chính - Kế hoạch,

nghiệm thu khối lượng đã thực hiện để thanh toán với chủ đầu tư.
- Phòng Tài chính kế toán:
+ Phản ánh kịp thời vào sổ sách kế toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
liên quan đến hoạt động của Công ty. Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách, tổng hợp
số liệu theo yêu cầu quản lý. Qua đó, phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm đề xuất
những biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh.
+ Tham mưu cho giám đốc về công tác lập dự toán, lập kế hoạch hàng tháng
về nhu cầu vốn, vật tư, ký kết hợp đồng liên quan đến dự án. Nghiệm thu hàng tháng
các khoản khấu trừ, bù giá vật liệu với chủ đầu tư, thanh quyết toán với chủ đầu tư
khi hoàn thành và bàn giao công trình.
+ Tham mưu cho chủ dự án về công tác thanh quyết toán, tạm ứng các khoản
khấu trừ đối với các đội thi công và làm hồ sơ hoàn công.
+ Tham mưu cho chủ nhiệm dự án về kế hoạch cung cấp đủ vốn cho công
trình thi công đúng tiến độ. Cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng
với các đội thi công sau khi được chủ công trình phê duyệt.
+ Thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm,
thuế, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ quyết toán công trình.
- Phòng Thí nghiệm:
+ Tham gia khảo sát, nghiên cứu địa hình thi công để xây dựng các phòng thí
nghiệm tại hiện trường phục vụ cho công tác thi công cũng như tư vấn giám sát.
+ Tham gia ký kết các hợp đồng về công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng
cấu kiện vật liệu phục vụ thi công công trình.
+ Phụ trách các công việc có liên quan đến thí nghiệm vật liệu và cung cấp các
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
12
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
kết quả thí nghiệm như: Các chỉ tiêu cơ lý của đất, cường độ chịu nén của các mẫu bê
tông, tính chịu kéo của thép
- Các đội xây lắp 1, 2, 3; đội thí nghiệm, cơ khí:

+ Trực tiếp xây dựng thi công các hạng mục, quá trình xây dựng theo hướng
dẫn của ban quản lý.
+ Trong quá trình thực hiện công việc nếu có vướng mác khó khăn thì đề xuất
cho lãnh đạo biết để giải quyết kịp thời.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
13
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG VẠN
PHÚC
2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty.
Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên sản phẩm của Công ty là những
công trình, hạng mục công trình có giá trị lớn và có kết cấu phức tạp. Vì vậy chi phí
sản xuất của Công ty cũng rất đa dạng, gồm nhiều loại chi phí và được tập hợp riêng
biệt cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng
Vạn Phúc được tập hợp trực tiếp vào các tài khoản sau :
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra còn có các TK 111“ Tiền mặt ”, TK 141“ Tạm ứng ”, TK 152 “
Nguyên vật liệu ”, TK 154 “ Chi phí SXKD dở dang ”,
Trong đề tài “ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH MTV Sản xuất Thương mại và Xây dựng Vạn Phúc’’em xin được trích số
liệu về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình “

Khu trung tâm đào tạo tài năng trẻ - Khu đô thị mới Thống Nhất ”. Công trình khởi
công từ ngày 01 tháng 07 năm 2012 và hoàn thành vào ngày 30 tháng 09 năm 2012
và do đội xây dựng số 2 thi công.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty .
2.1.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty .
Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
14
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên
vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách
tách biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm
chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, các cấu kiện hoặc các bộ
phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Nó
không bao gồm giá trị vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và vật liệu sử
dụng cho quản lý đội công trình.
- Nguyên vật liệu chính: Sắt, thép, cát, gạch, sỏi, xi măng, đá hỗn hợp, tôn ….
- Nguyên vật liệu phụ: Sơn, ve, dây điện, đinh các loại, các loại công cụ thuộc
loại phân bổ một lần như que hàn, bay, bàn xoa, các vật liệu sử dụng luân chuyển
trong xây dựng như tre, ván, gỗ xuất dùng làm giàn giáo, cốp pha.
- Nhiên liệu: xăng A83, A92, dầu, mỡ,
- Phụ tùng thay thế: phớt, bugi, vòng bi, mayơ
- Đối với những NVL có thể đo đếm chính xác như: xi măng, sắt, thép, …thì khối
lượng NVL còn lại cuối kỳ được xác định theo công thức sau :
Khối lượng Khối lượng Khối lượng Khối lượng
NVL còn = NVL + NVL - NVL
lại cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ
- Những NVL được phép hao hụt trong định mức như: Cát, sỏi…. Thì khối
lượng NVL còn lại cuối kỳ được tính theo công thức sau :

Khối lượng Khối lượng Khối lượng Khối lượng Hao hụt
NVL còn = NVL + NVL - NVL + theo
lại cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ định mức
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử
dụng tài khoản 621.
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng công trình.
- Kết cấu TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
15
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
+ Bên Nợ: Trị giá thực tế của NVL xuất dùng trực tiếp cho công trình xây dựng.
+ Bên Có: Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho, kết chuyển chi phí
NVLTT.
+ TK 621 không có số dư cuối kỳ.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho mẫu 01 –VT
+ Phiếu xuất kho mẫu 02- VT
+ Chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào – mẫu 03/GTGT
+ Hoá đơn GTGT theo cơ quan thuế đã quy định.
+ Các giấy tờ khác như: Tạm ứng, giấy tờ thanh toán, hợp đồng kinh tế, biên
bản nghiệm thu công trình,….
* Tính giá NVL:
Tại Công ty kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
+ Đối với vật liệu nhập kho, giá thực tế vật liệu mua vào là giá chưa có TGTGT
cộng các chi phí vận chuyển, thu mua nếu có .

+ Vật liệu xuất kho tại Công ty thì giá thực tế vật liệu xuất dùng được tính theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Công ty tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ theo công
thức
Đơn giá Trị giá thực tế NVL + Trị giá thực tế NVL
bình quân = tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
NVL xuất kho Số lượng thực tế NVL + Số lượng thực tế NVL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được Công ty tính theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ.
Trị giá vật liệu = Đơn giá bình quân x Số lượng vật liệu
xuất kho trong kỳ vật liệu xuất kho xuất kho
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
16
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
* Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty.
Công ty áp dụng phương thức khoán gọn các hạng mục chi phí xuống các đội
xây dựng.
Trong quá tình thi công khi có nhu cầu về vật tư, nếu vật tư có sẵn trong kho dự
trữ của đội thì sẽ được xuất kho cho thi công công trình, nếu không đội trưởng sẽ
đứng ra tổ chức mua nguyên vật liệu bên ngoài.
Tại các kho NVL các nghiệp vụ nhập - xuất được diễn ra liên tục phục vụ cho
quá trình thi công công trình.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên,vật liệu trực tiếp tại
Công ty.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
Phiếu
xuất

kho
NVL
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ và thẻ
kế toán
chi tiết
TK 621
Sổ cái TK
621
17
Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Căn cứ vào tình hình thi công công trình, ban quản lý công trình lập dự toán đề nghị
Công ty tạm ứng tiền để mua vật tư phục vụ thi công công trình.
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX TM và
XD Vạn Phúc.
Bộ phận: Đội xây dựng số 2
Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 03 Tháng 07 năm 2012 Số:415
Kính gửi : Ban giám đốc Công ty TNHH MTV SX TM và XD Vạn Phúc.
Tên tôi là : Đàm Trung Kiên
Địa chỉ : Đội xây dựng số 2

Đề nghị Công ty cho tạm ứng số tiền : 980.000.000 đồng. (bằng chữ: Chín trăm tám
mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua nguyên vật liệu .
Thời hạn thanh toán:
Hà nội, ngày 03 tháng 07 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Giấy đề nghị tạm ứng của Công ty tháng 07 năm 2012, chi tiết cho công
trình thi công khu trung tâm đào tạo tài năng trẻ - Khu đô thị mới Thống Nhất )
Sau khi giấy đề nghị tạm ứng được Giám đốc ký duyệt, kế toán viết phiếu chi tiền
chi cho người tạm ứng. Phiếu chi được lập thành 02 liên: 01 liên giữ tại cuống phiếu
còn 01 liên luân chuyển cho nghiệp vụ kế toán phát sinh và làm căn cứ ghi sổ kế
toán.
SV: Nguyễn Thị Yến
MSV: 13112566
18

×