Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.87 KB, 69 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TIN HỌC VIỄN THÔNG PETROLIMEX
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. Phạm Quang
Sinh viên thực hiện : Lương Thị Thu Hiền
Mã sinh viên :CQ521192
Lớp : Kế toán tổng hợp 52A
Hà nội, tháng 5/2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, muốn một nền kinh tế có thể tăng
trưởng và phát triển thì việc thực hiện đổi mới đường lối và mở cửa nền kinh tế và
một yêu cầu vô cùng cấp thiết. Với hoàn cảnh đó, sản phẩm hàng hóa dịch vụ của
Việt Nam đang phải đương đầu với những khó khăn, cạnh tranh quyết liệt từ những
sản phẩm cùng loại trong và ngoài nước. Đứng trước xu thế tất yếu của thời đại này,
con đường duy nhất để trụ vững và phát triển cho mỗi sản phẩm dịch vụ là phải không
ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng chính là nâng cao khả năng cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của một sản phẩm, một nền kinh tế phụ thuộc phần lớn vào
các chính sách kinh tế của quốc gia đó và phụ thuộc vào năng lực, hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Để hướng tới mục tiêu hoạt động hiệu quả thì mỗi doanh nghiệp
phải tiến hành đổi mới, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, bộ máy tài chính kế toán
của mình.
Trong những năm gần đây, lĩnh vực Công nghệ thông tin, viễn thông và tự


động hóa là lĩnh vực khá phát triển, giữ vị trí then chốt trong quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên vì mới phát triển nên nó không ngừng bộc lộ
những hạn chế còn tồn tại. Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp
cùng ngành trong nước và những doanh nghiệp đã rất phát triển trong thị trường nước
ngoài, liệu các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin của Việt
Nam có đứng vững và khẳng định được chất lượng dịch vụ của mình hay không? Yêu
cầu cấp thiết hiện nay là các doanh nghiệp phải biết nắm bắt thời cơ kịp thời và đầy đủ
các thông tin chi tiết về giá thành sản phẩm, thông tin quản trị, hoạch định chiến lược
phát triển trong thời gian tới. Chính vì vậy, sử dụng đúng, hợp lý các khoản mục chi
phí, tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm dịch vụ
chính là một bài toán đặt ra cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần không ngừng đổi
mới hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Hiểu được tầm quan trọng ấy, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tin
Học Viễn Thông Petrolimex, em đã tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả của Công ty và chọn đó là đề tài tốt nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm ba phần:
2
 Phần I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ
phần Tin Học Viễn Thông Petrolimex
 Phần II:Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tin Học Viễn Thông Petrolimex
 Phần III: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông
Petrolimex.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS.Phạm Quang cùng các anh chị trong Phòng Tài
chính Kế toán cũng như tất cả các phòng ban khác tại Công ty Cổ phần Tin Học Viễn
Thông Petrolimex. Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song trong thời gian có hạn
cũng như trình độ và nhận thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong có được những ý kiến đóng góp của thầy giáo PGS.TS.Phạm Quang

cũng như tập thể Công ty để em có thể từng bước hoàn thiện, bổ sung và nâng cao
kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho việc tìm hiểu, nghiên cứu chuyên môn sau
này. Em xin trân trọng cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC VIỄN THÔNG PETROLIMEX
1.1. Khái quát các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
1.1.1. Lĩnh vực phần mềm
- Nhà thầu phụ trách triển khai thực hiện hệ thống ERP cho Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam;
- Phần mềm quản lý hệ thống thông tin;
- Phần mềm quản lý báo cáo tài chính;
- Chương trình quản lý văn bản;
- Phần mềm quản lý kho;
- Chương trình kế toán bảo hiểm PIAS;
- Chương trình quản lý nhân sự;
- Phần mềm kế toán PBM.
1.1.2. Lĩnh vực Tự động hóa
- Hệ thống thu nhận số liệu cho bến xuất xe ô tô xi téc, xuất xà lan, Wagon;
- Hệ thống điều khiển động cơ (máy bơm, máy khí nén,, động cơ khuấy trộn);
- Hệ thống điều khiển tự động xuất hàng cho bến xe ô tô xi téc;
- Hệ thống điều khiển đồng bộ quá trình xuất nhập, tồn chứa một kho xăng dầu;
- Hệ thống điều khiển nhà máy pha chế dầu nhờn;
- Hệ thống tự động cửa hàng;
- Dịch vụ tư vấn lựa chọn, cung cấp và lắp đặt, tích hợp các thiết bị đo lường điều
khiển, tạo vận hành hệ thống Tự động hóa trong và ngoài ngành Xăng Dầu, Dầu khí;
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh thiết bị và hệ thống mạng
• Thiết bị Công nghệ thông tin:
- Nhóm 1: Thiết bị, linh phụ kiện về mạng máy tính: mạng Intranet PETRONET
toàn ngành, các mạng LAN Star với các Switch HUB thông minh, các mạng LAN mở

rộng với hệ thống cáp quang của các hãng, bao gồm:
+ Hub, Switch, Rounter, Firewall: HP, CISCO, PLANET, KRONE, AMP,
TENDA, Checkpoint, …
+ Modem: Hayer, ZOOM, Planet, 3Com, Prolink;
+ Cable: APM, Tenda, VinaDaesung, …
+ RACKS: APM, VietRack, …
- Nhóm 2: Thiết bị nguyên bộ của các hãng như:
+ Các nhà sản xuất nước ngoài: COMPAQ, IBM, HP, ACER, ELEMENT, … (PC,
Server, Notebook, PDA, …);
+ Các nhà sản xuất trong nước: CMS, ELEAD, VTB, SINGPC,… (PC, Server,
Notebook, …)
4
- Nhóm 3: Các linh kiện, phụ kiện máy tính, như: CPU, Mainboard, keyboard,
Mouse, UPS, Monitor, CDRom, … các máy tính lắp ráp từ các linh kiện. Các nhà sản
xuất: Intel, Gigabyte, Asus, MSI, Biostar, Mitsumi, Likom, Viewsonic, BenQ,
Proview, …
• Dịch vụ tư vấn đề án công nghệ thông tin tổng thể
Cung cấp giải pháp tổng thể về lĩnh vực công nghệ thông tin: từ các thiết bị cho
người dùng cuối và hệ thống mạng LAN/Intranet đến các giải pháp ứng dụng và phần
mềm đảm bảo tính hiệu quả của đầu tư và giải quyết tốt các nhu cầu của các đối tượng
khách hàng khác nhau.
Các giải pháp bao gồm thiết kế và cấu hình, lựa chọn một giải pháp tối ưu về
thiết bị mạng và các phần mềm ứng dụng các hệ thống mạng, nhằm đảm bảo độ tin
cậy, tốc độ hoạt động và bảo an mạng:
- Các phần mềm quản lý: Web Server, E-mail Server, Router and Firewall, Proxy
Server, DNS Server, DNS Server;
- Các phần mềm hệ thống: Storage Server, Network Switch, Remote Access, UPS,
và các phần mềm khác.
• Dịch vụ bảo trì
- Bảo trì cho mọi thiết bị CNTT và thiết bị văn phòng, bao gồm:

+ Các phần cứng và phần mềm của máy tính cá nhân, các hệ thống mạng, máy in,
máy fax, máy photocopy, các thiết bị tin học khác;
+ Phần cứng bao gồm các hệ thống máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy chủ
và các thiết bị mạng LAN/WAN, máy in, máy fax, các thiết bị ngoại vi khác;
+ Phần mềm bao gồm các hệ điều hành, các chương trình phần mềm ứng dụng, các
phần mềm mạng, …
- Thời gian bảo trì kịp thời, nhanh chóng, đảm bảo đúng tiến độ công việc, tính
liên tục trong cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- Dịch vụ bảo trì sẽ được thực hiện tại nơi làm việc của khách hàng (giảm thiểu
được chi phí và thời gian đi lại của khách hàng).
- Trợ giúp và tư vấn cho khách hàng những giải pháp kỹ thuật hợp lý nhất để vận
hành các thiết bị với hiệu quả cao.
- Đội ngũ kỹ thuật viên sẽ tư vấn, giải đáp miễn phí bất cứ vấn đề gì xảy ra đối với
các thiết bị, hệ thống của khách hàng.
- Tư vấn, thiết kế, lựa chọn giải pháp và cung cấp, triển khai lắp đặt hệ thống
chống sét cho thiết bị CNTT và các thiết bị tự động của ngành xăng dầu.
- Bảo hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị CNTT với chất lượng và dịch vụ tốt nhất.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng thiết bị CNTT.
5
1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác, Công ty Cổ phần Tin
học Viễn thông Petrolimex có một quá trình phát triển không ngừng để
tồn tại và khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Công ty chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (sản phẩm của Công ty là những phần mềm ứng dụng,
phần mềm hệ thống, …), cung cấp dịch vụ tư vấn, triển khai phần mềm (ERP), tư vấn
về các đề án CNTT tổng thể. Bên cạnh đó, Công ty cũng cung cấp thiết bị, linh phụ kiện
mạng máy tính, cung cấp dịch vụ lắp đặt mạng, đào tạo tin học cũng như bảo trì tất cả các
thiết bị CNTT và thiết bị văn phòng. Do vậy, có thể nói lĩnh vực hoạt động của Công ty
khá đa dạng: sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ và thương mại. Doanh thu chủ yếu
đến từ các dự án tự động hóa. Các dự án TĐH gồm các hạng mục công trình: xây lắp, lắp

đặt thiết bị phần mềm hệ thống TĐH. Như thế, một dự án TĐH vừa mang tính chất của
một công trình xây lắp, vừa mang tính chất của dự án CNTT (xây dựng và triển khai
phần mềm tự động hóa). Thời gian thực hiện mỗi dự án thông thường kéo dài từ 1 cho
đến 2 năm, còn tùy thuộc vào quy mô cũng như tính phức tạp của mỗi công trình. Xét
sâu hơn, quá trình thi công được phân chia thành nhiều giai đoạn khác nhau, nhiều công
việc khác nhau, những công trình, hạng mục và tiểu công trình khác nhau. Thời gian sản
xuất dài sẽ ảnh hưởng đến cách ghi nhận kế toán, ghi nhận về doanh thu, về sự phù hợp
giữa doanh thu và chi phí. Việc ghi nhận doanh thu tại Công ty sẽ căn cứ vào báo cáo tiến
độ thực hiện dự án theo tháng và để việc đảm bảo việc ghi nhận doanh thu đúng với khối
lượng công việc đã thực hiện được, Công ty Cổ Phần Tin Học Viễn Thông đã đưa ra hệ
số hoàn thành công việc so với báo cáo tiến độ là 0.8.
Để có cái nhìn toàn diện và tổng thể về Công ty, chúng ta có thể xem những con số
mà công ty đã đạt được trong những năm gần đây qua bảng kết quả hoạt động kinh
doanh:
BẢNG 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH PIACOM 2012-2013.
Đơn vị: đồng
Tên chỉ tiêu 2013 2012
1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

76.494.077.349
68.288.266.8
78
6
2. Các khoản giảm trừ

-

-
3. Doanh thu thuần về bán hàng. cung cấp dịch vụ
(10=01- 03)

76.494.077.3
49
68.288.266.8
78
4. Giá vốn hàng bán
55.928.041.1
96
51.921.570.5
09
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng. cung cấp dịch vụ (20 = 10
- 11)
20.566.036.1
53
16.366.696.3
69
6. Doanh thu hoạt động tài chính
46.976.1
32
104.989.6
06
7. Chi phí tài chính
4.415.1
50
11.334.1
86
- Trong đó: Lãi vay phải trả

-

-

8. Chi phí bán hàng
13.729.675.3
14
10.912.675.8
78
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

-

-
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-
(24+25)}
6.878.921.8
21
5.547.675.9
11
11. Thu nhập khác
158.154.5
47
19.288.5
14
12. Chi phí khác
11.774.1
54
6.274.2
08
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
146.380.3
93
13.014.3

06
14. Tổng lợi nhuận KT trước thuế (50=30+40)
7.025.302.2
14
5.560.690.2
17
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.404.874.9
52
851.299.0
72
16. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
5.620.427.2
62
4.709.391.1
45
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty PIACOM.
Có thể thấy, doanh thu của công ty gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu tài chính, trong đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỉ trọng
trên 90%.
7
- Doanh thu bán hàng: Công ty ghi nhận doanh thu bán hàng dựa trên 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu được quy định đầy đủ và rõ ràng tại Chuẩn mực kế toán số
14- Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu bán hàng được xác định bởi giá trị
hợp lý của khoản tiền đã thu được hoặc sẽ thu dựa trên nguyên tắc kế toán dồn
tích. Còn lại các khoản ứng trước của khách hàng được ghi nhận trên các hợp
đồng kinh tế đã ký thì không được tính là doanh thu trong kì.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Công ty ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ dựa
trên 4 điều kiện ghi nhận được quy định đầy đủ và rõ ràng tại chuẩn mực kế
toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu cung cấp dịch vụ này được

ghi nhận khi đã được thanh toán bởi khách hàng và phát hành hóa đơn giá trị gia
tăng cho khách hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Khoản doanh thu này chính là phần lãi tiền gửi
và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thu được khi thanh toán các khoản mục có gốc
ngoại tệ và đánh giá lại khoản mục tiền và tương đương tiền có gốc ngoại tệ thời
điểm cuối năm tài chính. Công ty ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính dựa
trên 2 điều kiện được quy định đầy đủ và rõ ràng tại chuẩn mực kế toán số 14-
Doanh thu và thu nhập khác.
Ngoài ra, Công ty có khoản thu nhập khác chủ yếu là từ thanh lý nhượng bán tài sản
cố định đã hết thời gian khấu hao và tiền thu được từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Xét một cách tổng quát, doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 chứng tỏ trong
những năm gần đây hoạt động kinh doanh của PIACOM có hiệu quả tốt.
1.3. Đặc điểm Chi phí của Công ty
Do đăc thù chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (sản phẩm của Công
ty là các phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống, …), cung ứng dịch vụ tư vấn và
triển khai phần mềm (ERP), tư vấn đề án công nghệ thông tin tổng thể nên Chi phí của
Công ty gồm có chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí khác. Trong đó chi phí
bán hàng chiếm tới 80-90% tổng chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ lệ này hoàn
toàn hợp lý khi xét tới tỷ trọng doanh thu mà doanh nghiệp có được từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
8
1.4. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông
Petrolimex.
• Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc công ty với vấn đề quản
lý doanh thu và chi phí của công ty.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan tới hoạt động kinh doanh của
công ty trước pháp luật.
- Đề ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh và theo dõi chỉ đạo quá trình thực
hiện.
- Kiểm tra, kiểm soát và phê duyệt các kế hoạch, dự toánvề chi phí, doanh thu

của công ty được đề bạt lên bởi các phòng ban dưới.
- Quyết định giá mua hàng hóa và ngân sách hoạt động của các đơn vị phòng
ban trong công ty.
- Giám sát quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, gồm các vấn đề về chi
phí, tiêu thụ hàng hóa và doanh thu, lợi nhuận.
• Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phó giám đốc công ty với vấn đề
quản lý doanh thu và chi phí của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về tất cả các hoạt động liên
quan tới chi phí, doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quản lý và giám sát thực hiện tất cả các hoạt động phát sinh chi phí và doanh
thu, đồng thời quản lý nguồn hàng ra vào tại công ty.
- Có quyền hạn thay mặt Giám đốc trong việc điều hành, giải quyết các vấn đề
phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
- Kiểm tra và kiểm soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính cùng tất cả các
hoạt động khác và trình lên Giám đốc.
• Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban và nhân viên với vấn đề
quản lý doanh thu và chi phí của công ty.
- Phòng Tổng hợp: có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công tác
phát triển nguồn nhân lực và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, thực
hiện chức năng về thi đua khen thưởng, kỷ luật của Công ty, đồng thời tổ chức xây
dựng kế hoạch phát triển và triển khai quảng bá thương hiệu, hình ảnh của Công ty,
hoạt động trang WEB và chủ trì tổ chức các sự kiện liên quan. Như vậy phòng Tổng
hợp có chức năng trong việc quản lý khung tiền lương, tiền thưởng nói riêng và các
khoản mục chi phí liên quan đến nguồn nhân lực nói chung. Ngoài ra phòng Tổng hợp
còn là nơi vạch ra chiến lược marketing bán hàng cho công ty.
9
- Phòng nghiên cứu thị trường: Lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức theo dõi và đôn
đốc xúc tiến việc thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm; tổ chức theo dõi quy trình
triển khai dự án,đi từ khâu ký kết tới việc thực hiện hợp đồng kinh tế đến kết thúc Dự
án. Đánh giá hiệu quả kinh doanh hàng tháng để lập báo cáo cho Ban điều hành và

trình bày đánh giá này tại cuộc họp giao ban; tiến hành triển khai các nghiệp vụ về thị
trường, khách hàng: Tìm kiếm khách hàng; tham gia phối hợp cùng Phòng chuyên
môn để ký kết hơp đồng; Thành lập đội dự án nhằm mục đích thực hiện các Dự án;
Sắp xếp nhân sự quản lý các Dự án; Tổ chức dịch vụ sau bán hàng; Quản lý hoạt động
của các Chi nhánh Công ty. Đây chính là nơi quyết định mua hàng, đặt hàng và phân
phối hàng hóa.
- Trung tâm Dịch vụ phần mềm và ERP:
+ Tư vấn cho Ban lãnh đạo Công ty định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển loại
hình dịch vụ trong lĩnh vực phần mềm Tin học, đào tạo công nghệ thông tin (CNTT)
thông qua việc nghiên cứu xu hướng CNTT trong nước và ngoài nước. như vậy Trung
tâm dịch vụ phần mềm cũng có đóng góp trong chiến lược marketing của công ty.
+ Triển khai các hợp đồng kinh tế mà Công ty ký với khách hàng về cung cấp dịch vụ
phần mềm, tư vấn, bảo trì, đào tạo trong lĩnh vực CNTT; thực hiện toàn bộ hay một
phần của các hợp đồng kinh tế nằm trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm phần mềm, đào
tạo CNTT dưới sự phân công của Giám đốc. Đây chính là thời điểm mà các chi phí
nhiều nhất trong quá trình thực hiện hợp đồng, và là nơi tạo ra doanh thu cho công ty.
+ Tham gia cùng các phòng chức năng,đặc biệt phòng Tài chính Kế toán nhằm xây
dựng quy trình quản lý, định mức chi phí, dự tính giá thành và lên kế hoạch cho hoạt
động kinh doanh của phòng.
- Phòng tự động hóa:
+ Tham mưu và tư vấn cho Ban lãnh đạo Công ty về định hướng, chiến lược, phương
án marketing đối với lĩnh vực TĐH trong và ngoài ngành thông qua việc khảo sát và
nghiên cứu các dự án cũng nằm trong lĩnh vực TĐH.
+ Quản lý và triển khai thi công các dự án TĐH của Công ty, là nơi phát sinh chi phí
và doanh thu của các dự án
+ Nghiên cứu và phát triền các thiết bị và công nghệ của TĐH, từ đó kinh doanh các
loại vật tư máy móc thiết bị, tạo ra doanh thu cho công ty.
+ Đề ra những phương án có thể áp dụng khi thực hiện dự án có thể mang lại hiệu quả
kinh tế mà có thể giảm thiểu các chi phí không cần thiết.
10

+ Đảm bảo doanh số đặt ra của Công ty được dựa vào khả năng nguồn cung của
phòng, nhu cầu khách hàng và các quy định đặt ra bởi Ban lãnh đạo;
- Phòng kế toán: có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép , thu thập và xử lý các
thông tin kinh tế liên quan đến chi phí và doanh thu, tổng hợp thanh toán quyết
toán đúng hạn đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Theo dõi tình hình
biến động doanh thu chi phí, biến động vốn, tình hình công nợ, quản lý tăng giảm
TSCĐ, tuân thủ các chế độ kế toán , lập các báo cáo tài chính theo niên độ đúng
quy định, cung cấp chính xác đầy đủ tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh cho Ban lãnh đạo Công ty.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC VIỄN
THÔNG PETROLIMEX
2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Nhìn chung, mỗi sản phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra của Công ty Cổ phần Tin học
Viễn thông Petrolimex được cung cấp cho khách hàng theo các hợp đồng hay xác
nhận Báo giá đặt hàng. Riêng với cung cấp thiết bị công nghệ thông tin có đặc thù là
cung cấp với số lượng ít hoặc nhiều tùy theo từng trường hợp, còn lại đối với việc
cung cấp sản phẩm dịch vụ phần mềm, tích hợp tự động hóa và các sản phẩm dịch vụ
lĩnh vực công nghệ thông tin đều là các sản phẩm được thiết kế đặc thù để phù hợp
với đặc điểm kinh doanh sản xuất của từng khách hàng. Việc thanh toán được thực
hiện theo tiến độ thanh toán đã được quy định trong hợp đồng tùy theo từng trường
hợp cụ thể. Thông thường, khách hàng tạm ứng trước ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Việc thanh toán tiếp sẽ được tiến hàng sau khi nghiệm thu và bàn giao hợp đồng,
thanh toán nốt phần giá trị còn lại sau khi thanh lý hợp đồng.
Với đặc thù doanh thu như thế, kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này không chi tiết
theo tài khoản cấp 2 mà được chi tiết theo từng đơn hàng, từng hợp đồng( hay còn gọi
là công trình, dự án), theo từng mã loại hình kinh doanh (gồm có 3 lĩnh vực kinh

doanh chính, trong mỗi lĩnh vực kinh doanh kế toán công ty tiến hàng theo dõi theo 3
loại hình).
- TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Các tài khoản liên quan như: TK 131, 111, 112, 33311,…(TK131 được theo dõi
chi tiết theo từng mã khách hàng, từng công trình).
Kế toán sử dụng các loại chứng từ sau để làm căn cứ hạch toán:
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Bảng quyết toán công trình;
- Biên bản nghiệm thu tổng thể, bàn giao đưa vào sử dụng;
- Biên bản nghiệm thu từng phần;
- Hợp đồng kinh tế;
12
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
Dưới đây là một số mẫu chứng từ của đơn vị:
Biểu mẫu 1: Hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Công nợ/ Hạch toán nội bộ Ký hiệu: AA/11T
Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số: 0011412
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex
- Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nôi
- Mã số thuế: 0101409734
- Tài khoản : 1087040072026 Tại NH: TMCP xăng dầu Petrolimex- CN
Hà Nội
- Đơn vị mua hàng: Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)
- Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nội
- Mã sỗ thuế: 0100107370
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Tài khoản :…………Tại NH:

……………
STT Tên hàng hóa và dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thiết bị công nghệ thông tin (kèm
theo Bảng kê số 01 của hóa đơn
số 0011412 ngày 31/12/2012)
Bộ 01 192.759.98
3
192.759.983
2 Dịch vụ công nghệ thông tin Gói 01 28.000.000 28.000.000
1.Tổng cộng tiền hàng:… 220.759.983
2. Tổng tiền GTGT (1 x 10 % ): 22.075.998
Tổng cộng tiền thanh toán: 242.835.981
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu, tám trăm ba mươi lăm nghìn,chín
trăm tám mươi mốt đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
13
NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
(Theo công văn số 21208/CT/AC
Cục thuế Hà Nội)
PHIẾU BÁO CÓ Trang 2/2
Ngày 23 tháng 02 năm 2013
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex
Số TK: 1087040072026
Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nôi Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0101409734 Loại TK: Tiền gửi TT

Số ID khách hàng: 111134577.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Thanh toán tiền dịch vụ bảo trì TĐH- Công ty
QLXD Hà nam
17.650.000
Tổng số tiền 17.650.000
Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu mẫu 2: Mẫu phiếu báo có
Mẫu hợp đồng kinh tế của Công ty:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
14
Số: 01-DVKT/2013-KV1/PIACOM
 Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
 Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
 Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày tháng năm 2013, tại trụ sở văn phòng Công ty xăng dầu KVI –
TNHH một thành viên, chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY XĂNG DẦU KV1 – TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Địa chỉ : Số 26 Đức Giang – Long Biên – Hà Nội.
Điện thoại : 04.38271400 Fax : 04.38272432
Mã số thuế : 0100107564
Số tài khoản : 10770400061667
Mở tại : Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Thăng Long
Đại diện : Ông Nguyễn Á Phi
Chức vụ : Phó Giám đốc Công ty

Theo giấy ủy quyền số 1295/UQ-PLXKVI ngày 25/12/2012 của Chủ tịch kiêm Giám
đốc Công ty xăng dầu KVI – TNHH một thành viên
BÊN B: CÔNG TY CP TIN HỌC VIỄN THÔNG PETROLIMEX
Địa chỉ : Số 1, Khâm Thiên, Hà Nội.
Điện thoại : 04.35182072 Fax: 04.35182067
Mã số thuế : 0101409374
Tài khoản số : 108.704.007.2026
Mở tại : Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Hà Nội
Đại diện : Ông Phan Thanh Sơn
Chức vụ : Giám đốc Công ty
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung và kết cấu hợp đồng
15
1.1. Bên B nhận cung cấp thiết bị và thi công cho bên A hệ thống chống sét lan
truyền và xung quá áp cho các thiết bị Tự động hóa giàn xuất wagon đường sắt –
Tổng kho xăng dầu Đức Giang (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
1.2. Địa điểm triển khai: Tổng kho Xăng dầu Đức Giang
1.3. Hợp đồng này gồm có văn bản hợp đồng và các tài liệu kèm theo:
- Bản đề xuất phương án kỹ thuật
- Bản vẽ thiết kế
- Phương án thi công
- Phương án phòng cháy chữa cháy
- Phụ lục số 01: Danh mục thiết bị và dịch vụ cung cấp
Điều 2: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật
2.1. Tất cả thiết bị chống sét của hãng Phoenix Contact do bên B cung cấp đều mới
100%, đúng với chức năng và quy cách kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế đã được bên A
phê duyệt, có chứng chỉ CO, CQ kèm theo.
2.2. Bên B thi công theo đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng công trình vận hành
theo các tiêu chuẩn đã cam kết trong thiết kế kỹ thuật được bên A phê duyệt.
2.3. Bên B có quyền và trách nhiệm đề xuất các bổ sung, sửa đổi thiết kế cho phù

hợp với thực tế công trường nhằm đảm bảo chất lượng công trình và chỉ thực hiện khi
được chủ đầu tư phê duyệt bằng văn bản.
Điều 3: Tiến độ thực hiện
3.1. Thời gian triển khai: bên B thực hiện nhập thiết bị và thi công, lắp đặt trong
vòng 06 tuần kể từ ngày hai bên ký hợp đồng.
3.2. Trong trường hợp do nguyên nhân khách quan (thay đổi công nghệ tại kho, lỗi
thiết bị không thuộc bên B cung cấp v.v…) hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng,
thời hạn hoàn thành sẽ được hai bên thống nhất gia hạn bằng văn bản.
Điều 4: Giá trị hợp đồng
4.1. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT : 769.848.600 Đồng
Giảm giá (~3,9%) : 29.848.600 Đồng
Giá trị hợp đồng sau giảm giá : 740.000.000 Đồng
Thuế GTGT 10% : 74.000.000 Đồng
16
Tổng giá trị hợp đồng sau thuế : 814.000.000 Đồng
(Bằng chữ: Tám trăm mười bốn triệu đồng chẵn./.)
4.2. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng, giá trị so với hợp đồng đã ký
- Trong trường hợp khối lượng công việc hoặc thiết bị thực tế có phát sinh so
với hợp đồng, hai bên cùng thống nhất đảm bảo lợi ích của hai bên.
- Trong trường hợp bất khả kháng và hoặc các thảm họa khác chưa lường hết
được, hai bên thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh cho phù hợp với
các quy định của pháp luật.
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình
5.1. Điều kiện nghiệm thu
Tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình như sau:
- Bên A chủ trì nghiệm thu theo quy định hiện hành khi khối lượng công việc đã
hoàn thành.
- Bên B có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết: Biên bản nghiệm
thu công trình, bản vẽ hoàn công.

- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu
thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
5.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình
sau khi đã hoàn tất việc lắp đặt thiết bị, đảm bảo các yêu cầu về chống sét.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác trước khi đưa hạng mục công trình
vào sử dụng.
Điều 6: Thanh toán hợp đồng
6.1. Thanh toán hợp đồng
- Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B 40% giá trị hợp đồng trong vòng 07 ngày
kể từ ngày hai bên ký hợp đồng.
- Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp cho bên B 40% giá trị hợp đồng trong vòng 07
ngày kể từ ngày 2 bên ký biên bản giao nhận thiết bị.
- Đợt 3: Thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng trong vòng 10 ngày kể
từ ngày hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
17
6.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
6.3. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
6.4. Hồ sơ thanh toán
- Đợt 1: Công văn đề nghị thanh toán của bên A.
- Đợt 2: Biên bản giao nhận thiết bị đã được 2 bên ký kết;
Công văn đề nghị thanh toán của bên A.
- Đợt 3: Hóa đơn bán hàng và dịch vụ theo quy định của Bộ Tài Chính;
Biên bản thanh lý hợp đồng;
Biên bản nghiệm thu công trình;
Bản vẽ hoàn công;
Chứng nhận CO, CQ đối với các thiết bị của hãng Phoenix Contact;
Hướng dẫn vận hành bảo dưỡng, sử dụng hệ thống;
Công văn đề nghị thanh toán của bên A.
6.5. Thời hạn thanh toán:

Thời gian bên B nộp hồ sơ thanh toán chậm nhất là 10 ngày sau khi
toàn bộ các hạng mục của công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dụng. Khi nhận được hồ sơ thanh toán của bên B, bên A có trách nhiệm kiểm
tra thống nhất giá trị thanh toán trong thời gian không quá 10 ngày kể từ
ngày bên B bàn giao đầy đủ hồ sơ thanh toán.
Điều 7: Phạt hợp đồng
7.1. Bên B phải chịu phạt nếu chậm tiến độ, số tiền phạt là 1% giá trị hợp đồng cho
mổi đợt chậm tiến độ (mỗi đợt tương đương với 07 ngày), cho đến tối đa 8% giá trị hợp
đồng và bên A có quyền đơn phương ngưng việc thực hiện hợp đồng.
7.2. Nếu bên A vi phạm điều 6 trong hợp đồng này thì bên A phải chịu lãi suất cho vay
của ngân hàng đối với khoản tiền chưa thanh toán cho bên B.
Điều 8: Bảo hành
8.1. Bên B bảo hành các thiết bị phục vụ dự án trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký
biên bản bàn giao thiết bị tại kho bên A đối với các lỗi của nhà sản xuất.
8.2. Bên B không bảo hành trong các trường hợp sau:
+ Hư hỏng do điều kiện tự nhiên như: Lũ lụt, bão, động đất…
18
+ Hư hỏng do hoả hoạn, chất hoá học, nguồn điện không ổn định.
+ Hư hỏng do bên A hoặc một bên thứ ba tự tháo gỡ, sửa chữa hay thay đổi
cấu trúc của sản phẩm.
+ Hư hỏng do bên A hoặc một bên thứ ba lắp ráp, cài đặt, sử dụng, vận
hành không đúng theo quy cách hướng dẫn.
+ Hàng hoá hoặc một phần hàng hoá bị biến dạng hay xuống cấp một cách
bất bình thường do môi trường, vật chất hay do các nhiễu về điện hay điện từ.
8.3. Trong 24 giờ làm việc sau khi nhận được thông báo của bên A bằng văn bản về
những sự cố trên hệ thống do lỗi thiết bị, bên B phải cử nhân viên kỹ thuật đến để thực
hiện bảo hành.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ các bên
9.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
- Cung cấp hồ sơ thiết kế được duyệt và các tài liệu liên quan, bàn giao mặt

bằng thi công, tim mốc công trình, các công trình ngầm (nếu có) tạo điều kiện cho bên B
thi công theo đúng thời gian quy định.
- Phê duyệt phương án thi công, phối hợp với bên B thống nhất phương án
PCCC để trình cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt. Xác nhận những phát sinh,
thay đổi trong quá trình thi công, cùng bên B thống nhất tiến độ thi công hạng mục công
trình và tiến độ thi công chi tiết.
- Trong quá trình thi công, nếu bên A có bổ sung thay đổi do khối lượng tăng
hoặc giảm so với thiết kế ban đầu thì cùng bàn bạc với bên B thống nhất đơn giá và khối
lượng phát sinh thực tế.
- Cử cán bộ giám sát thi công hiện trường, kiểm tra khối lượng, chất lượng, số
lượng, chủng loại vật tư thiết bị, phối hợp với bên B xử lý kịp thời các vướng mắc trong
suốt quá trình thi công.
- Tổ chức nghiệm thu kịp thời và chính xác khối lượng, chất lượng công việc mà
bên B đã thực hiện, sau khi bên B thông báo cho bên A bằng văn bản, chậm nhất trong
vòng 5 ngay làm việc bên A có trách nhiệm tổ chức tiến hành nghiệm thu từng phần hoặc
nghiệm toàn bộ công trình trên cơ sở khối lượng và chất lượng hoàn thành thực tế theo
đúng quy định về thủ tục nghiệm thu công trình.
19
- Thanh toán cho bên B đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
9.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập phương án và tiến độ thi công chi tiết, đảm bảo
an toàn lao động, an toàn môi trường, phương án an toàn phòng chống cháy nổ. Thực
hiện đầy đủ theo các phương án đã lập và tự chịu trách nhiệm về công tác đảm bảo an
toàn trong suốt quá trình thi công.
- Có quyền từ chối không nhận và đưa vào xây lắp các loại vật tư, thiết bị do A
cấp khi thấy chất lượng hoặc chi tiết kỹ thuật không đúng với thiết kế ban đầu.
- Trong quá trình thi công, nếu xảy ra sai sót, vi phạm chất lượng công trình, nhà
thầu phải tự sửa chữa cho đến khi đảm bảo yêu cầu được bên A chấp thuận và hoàn toàn
chịu mọi chi phí phát sinh chi việc sửa chữa đó.
- Lập danh sách trích ngang cán bộ, nhân công trực tiếp thi công và đăng ký với

bên A để ra vào công trình.
- Thông báo bằng văn bản cho bên A kế hoạch thời gian nghiệm thu công trình.
- Phối hợp với bên A lập hồ sơ nghiệm thu bàn giao công trình, thanh lý hợp
đồng.
- Chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại vật tư cho công trình (trừ vật tư,
thiết bị thuộc trách nhiệm bên A cấp).
Điều 10: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
10.1. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các
bên sẽ nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
10.2. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh
chấp được đưa ra Toà án Kinh tế Thành phố Hà Nội để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Đ iều 11: Bất khả kháng
11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và
nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, lở
đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ
khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
20
11.2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả
kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng, tuy nhiên bên bị
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3
ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình.
Điều 12: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng

12.1. Các bên có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Do lỗi của bên A, hoặc bên B gây ra.
- Do các trường hợp bất khả kháng.
- Trường hợp bên B không thực hiện đúng tiến độ của hợp đồng mà không có lý
do chính đáng được bên A chấp nhận.
12.2. Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp
tục thực hiện hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo
mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
12.3. Huỷ bỏ hợp đồng
- Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp
đồng bằng văn bản, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên huỷ bỏ hợp
đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không còn hiệu lực từ thời điểm bị huỷ
bỏ và hai bên phải trả cho nhau tài sản hoặc tiền theo quy định của pháp luật.
Điều 13: Điều khoản chung
21
13.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp
đồng.
13.2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 08 (tám) bản, mỗi bên
giữ 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
22
Biểu mẫu 3: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng của Công ty
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng số: 01 - DVKT/2013-KVI/PIACOM
- Hợp đồng kinh tế số 01 - DVKT/2013 – KV1/PIACOM ngày 29/04/2013
giữa Công ty xăng dầu Khu vực I và Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông
Petrolimex (PIACOM) V/v Cung cấp thiết bị và thi công hệ thống chống sét lan
truyền và xung quá áp cho các thiết bị Tự động hóa giàn xuất wagon đường sắt -
Tổng kho xăng dầu Đức Giang;
- Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công trình ngày 30/05/2013 giữa
Công ty xăng dầu KVI và Công ty CP Tin học Viễn thông Petrolimex;
- Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử
dụng ngày 04 tháng 06 năm 2013 giữa Công ty Xăng dầu KV1 – Công ty Cổ phần
Tin học Viễn thông Petrolimex – Tổng kho xăng dầu Đức Giang.
Hôm nay ngày 06 tháng 06 năm 2013 tại văn phòng Công ty xăng dầu Khu
vực I, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I – TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Địa chỉ : Số 26 - Phố Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Điện thoại : (043) 8271400 Fax : (043) 8272432
Mã số thuế : 0100107564
Số tài khoản: 10770400061667
23
Mở tại : Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Thăng
Long
Đại diện bởi : Ông Nguyễn Á Phi
Chức vụ : Phó Giám đốc Công ty.
Theo giấy ủy quyền số: 1295/UQ-PLXKV1 ngày 25/12/2012 của Chủ tịch
kiêm Giám đốc Công ty Xăng dầu KV1.
BÊN B: CÔNG TY CP TIN HỌC VIỄN THÔNG PETROLIMEX
Địa chỉ : Số 1 Khâm Thiên - Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại : 04. 35182072 Fax : 04.351.82067
Mã số thuế : 0101409374

Tài khoản : 108.704.007.2026
Mở tại : Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex, Chi nhánh Hà nội.
Đại diện : Ông Phan Thanh Sơn
Chức vụ : Giám đốc Công ty
Các bên thống nhất thanh lý hợp đồng kinh tế số: 01 - DVKT/2013 –
KV1/PIACOM ngày 29 tháng 04 năm 2013 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Xác nhận kết quả công việc hoàn thành theo hợp đồng
Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử
dụng ngày 04 tháng 06 năm 2013 giữa Công ty Xăng dầu KV1 – Công ty Cổ phần
Tin học Viễn thông Petrolimex – Tổng kho xăng dầu Đức Giang, Bên A xác nhận
Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex đã hoàn thành toàn bộ khối
lượng công việc theo các điều khoản của hợp đồng đã ký về việc Cung cấp thiết
bị và thi công hệ thống chống sét lan truyền và xung quá áp cho các thiết bị Tự
động hóa giàn xuất wagon đường sắt - Tổng kho xăng dầu Đức Giang.
2. Tiến độ thực hiện
24
Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex đã thực hiện hợp đồng
đúng tiến độ, thời gian yêu cầu.
3. Thanh toán hợp đồng
Giá trị thanh toán hợp đồng cụ thể như sau:
1 Giá trị hợp đồng ký kết đã giảm giá (bao gồm thuế GTGT)
: 814.000.000 VNĐ
2 Giá trị Quyết toán đã giảm giá (bao gồm thuế GTGT)
(Chi tiết trong phụ lục số 01 kèm theo biên bản thanh lý này)
: 799.700.000 VNĐ
3 Bên A đã thanh toán cho Bên B : 325.600.000 VNĐ
4 Bên A còn phải thanh toán cho Bên B = (2) - (3) : 474.100.000 VNĐ
5 Bên B đã phát hành hóa đơn GTGT : 0 VNĐ
6 Số tiền còn lại bên B phải phát hành hóa đơn GTGT : 799.700.000 VNĐ
4. Trách nhiệm sau khi thanh lý hợp đồng của mỗi bên

• Bên B có trách nhiệm phát hành hóa đơn cho bên A với tổng
số tiền (Đã bao gồm thuế GTGT) là: 799.700.000 VNĐ (Bằng chữ:Bẩy
trăm chín mươi chín triệu, bẩy trăm nghìn đồng chẵn).
• Bên B bảo hành các thiết bị chống sét trong thời gian 12
tháng kể từ ngày ký biên bản bàn giao thiết bị ngày 14/05/2013 (theo điều
8 trong Hợp đồng số 01 - DVKT/2013 – KV1/PIACOM).
• Trong vòng 10 ngày sau khi ký kết Biên bản thanh lý này, Bên A có trách
nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền còn lại là 474.100.000 VNĐ (Bằng chữ:
Bốn trăm bẩy mươi bốn triệu, một trăm nghìn đồng chẵn) cho bên B
• Hai bên cam kết thực hiện các điều đã ghi trong biên bản này. Hợp đồng
số 01 - DVKT/2013 – KV1/PIACOM được thanh lý kể từ ngày biên bản
này được hai bên ký kết.
5. Phương thức thanh toán
- Bên A sẽ thanh toán cho bên B sau khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng,
bên B phát hành hoá đơn GTGT theo đúng các quy định hiện hành của Bộ Tài chính
gửi cho bên A.
25

×