Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.55 KB, 63 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ THANH THỦY
Mã sinh viên : CQ523542
Lớp : Kế Toán Tổng Hợp 52D
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Phạm Quang
HÀ NỘI - 2014
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Hiện nay nền kinh tế thế giới đang không ngừng phát triển và hội nhập để hòa
nhịp chung. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải có những
bước chuyển mình để tồn tại và phát triển.
Trong nhiều năm gần đây, ngành kinh doanh xăng dầu có những sự phát triển
và tăng trưởng ngoạn mục. Kinh doanh xăng dầu luôn được coi là một ngành kinh
doanh quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Các doanh nghiệp kinh doanh


xăng dầu đã đạt được mức tăng trưởng đáng kể và ngày càng kinh doanh có lãi.
Trong đó, Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội đã có những đóng góp đáng kể
vào quá trình phát triển của ngành kinh doanh xăng dầu Việt Nam. Để duy trì sự
tăng trưởng và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh nhiều doanh nghiệp đã
mạnh dạn đưa ra các chính sách đổi mới.
Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp thương mại là tối đa hóa
lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường và cạnh tranh hoàn hảo. Do đó hệ thống kế toán
bán hàng phải được tổ chức phù hợp với quy mô kinh doanh và đặc điểm ngành
nghề của doanh nghiệp. Hệ thống kế toán bán hàng hoàn thiện sẽ trở thành công cụ
hữu hiệu giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí chấn chỉnh sai sót
ngay trong quá trình hoạt động nhằm đưa doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến
lược đã đề ra.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu trọng yếu giúp đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của nhà quản lý doanh nghiệp thương mại bởi vì lợi nhuận nhiều hay ít
chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình bán hàng. Do đó các nhà quản trị đều hướng
tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát các khoản chi phí
từ đó mà nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu cho đất nước.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Như vậy hiện nay, việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh được xem là một trong những vấn đề quan trọng nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty Cổ phần
Xăng dầu Dầu khí Hà Nội nói riêng. Chính vì vậy sau thời gian thực tập tại công ty
cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội, em đã lựa chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Hà Nội".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em được chia làm ba chương:
 !"#

$%&$'$()*+,
-./01(23 1"# $%&
$'$()*+,
4)5(23 (2(1
"# $%&$'$()*+,
Do thời gian có hạn, tài liệu nghiên cứu của em không thật đầy đủ nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng
góp từ các thầy cô để luận văn có ý nghĩa thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy hướng dẫn
PGS.TS Phạm Quang, cùng các anh chị trong phòng kế toán, phòng kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Hà Nội đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHI
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI.
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại là hoạt động lưu thông
phân phối hàng hóa trên thị trường. Hoạt động đó thực hiện quá trình lưu chuyển
hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Hoạt động này mang những đặc điểm
chủ yếu sau:
•Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp
thương mại, đó là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi
và dự trữ hàng hóa.
•Đối tượng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại được
phân theo các ngành hàng:
 Hàng vật tư thiết bị.

 Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
 Hàng lương thực thực phẩm chế biến.
• Phương thức lưu chuyển hàng hóa thông qua 2 phương thức: bán buôn và
bán lẻ.
 Bán buôn là bán hàng hóa cho người kinh doanh trung gian mà không
bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
 Bán lẻ là bán thẳng cho người tiêu dùng cuối cùng.
•Bán buôn và bán lẻ hàng hóa được thực hiện bằng nhiều hình thức: bán
thẳng, bán qua kho, bán trực tiếp và gửi bán đại lý, ký gửi.
•Tổ chức hoạt động kinh doanh thương mại có thể tổ chức một trong các mô
hình như: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng
hợp ở các qui mô khác nhau.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu của các măt hàng chủ yếu
Tỷ trọng các mặt hàng
Giá ( VND/lít)
Tỷ trọng doanh thu
(%)
Vùng 1 Vùng 2
Xăng RON 92 24.690 25.180 44,19
Dầu DO 0.05%S 22.840 23.290 25,01
Dầu DO 0.25%S 22.790 23.400 20,25
Xăng RON 92- E5 24.690 25.180 10,55
Ta thấy tỷ trọng doanh thu của mặt hàng xăng RON 92 là nhiều nhất do nhu
cầu sử dụng của người tiêu dùng lớn nhất bên cạnh đó, dòng sản phẩm xăng RON
92E5 là công nghệ sinh học mới được đưa vào sử dụng chưa lâu nên tỷ trọng doanh

thu thấp nhất.
Xăng RON 92 chiếm doanh thu lớn trong tổng doanh thu của công ty. Việc
bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gắn với phần
lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời doanh nghiệp được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đây là giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất
kinh doanh, là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn
bằng tiền, doanh nghiệp có được doanh thu để bù đắp chi phí có được lợi nhuận và
để phân phối lợi nhuận cho các chủ sở hữu. Vì vậy, quy trình bán hàng xăng RON
92 là giai đoạn cuối cùng nhưng rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Quá trình bán hàng có thể được chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán hàng xuất giao sản phẩm hàng hóa cho đơn vị mua
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá
trình bán hàng, thành phẩm. Tuy nhiên nó chưa phản ánh được hàng hóa đã bán.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Lúc này hàng
hóa đã được xác định là tiêu thụ và quá trình bán hàng đã được hoàn tất.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Như vậy quá trình bán hàng của doanh nghiệp có đặc điểm sau:
- Về mặt hành vi: Đó là sự mua bán có thỏa thuận giữa người mua và người bán.
- Về bản chất kinh tế: Bán hàng là quy trình thay đổi quyền sở hữu hàng hóa.
Quyền sở hữu hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua. Khi kết thúc
quá trình, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng.
Đây là căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
621+( là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của
hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty.
Ta có bảng tỷ trọng chi phí của công ty năm 2013 như sau:

Bảng 1.2: Tỷ trọng chi phí của công ty năm 2013
Tỷ trọng chi phí năm 2013
Năm 2013
Chi phí ( DVT: triệu đồng)
Số liệu Tỷ trọng(%)
Chi phí TC 0 0
Trong đó: Lãi vay phải trả 0 0
Chi phí bán hàng và QLDN 98.112 1,57
Chi phí khác 372 0,01
GVHB 6.140.108 98,42
Tổng chi phí 6.238.592 100
Ta thấy chi phí trong quá trình hoạt động của công ty rất đa dạng. Trong đó có
giá vốn hàng bán là chiếm tỷ trọng cao nhất 98,42% so với tổng chi phí của toàn
công ty. Bên cạnh đó chi phí tài chính năm 2013 là 0%.
Ta có bảng tỷ trọng giá vốn hàng bán của các mặt hàng như sau:
Bảng 1.3: Tỷ trọng giá vốn của các mặt hàng chủ yếu
Tỷ trọng giá vốn của các măt hàng tiêu biểu
Tỷ trọng giá vốn(%)
Xăng RON 92 33,49
Dầu DO 0.05%S 21,01
Dầu DO 0.25%S 15,31
Xăng RON 92-E5 30,19
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Đặc điểm giá vốn hàng bán ( chi phí chiếm tỷ trọng cao) là tập trung vào hai
mặt hàng chủ yếu xăng RON 92 và xăng RON92 – E5 ( lần lượt là 33,49% ;
30,19%). Chi phí bỏ ra cho 2 mặt hàng này là chủ yếu do nhu cầu tiêu dùng của
người tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn so với các măt hàng khác.

Nhìn chung đặc điểm chi phí của công ty tập trung vào 2 mặt hàng chủ yếu
xăng RON 92 và xăng RON92 – E5 cũng là 2 mặt hàng có doanh thu lớn. Qua đấy
cho thấy được định hướng phát triển trong tương lai của công ty.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
Sơ đồ 1.1: Ban quản trị của công ty

Các phòng ban trong công ty đều đảm nhiệm những chức năng khác nhau,
quan trong và không thể tách rời trong việc quản lí và tổ chức doanh thu, chi phí
của công ty.
- Trong Ban Giám đốc bao gồm có Tổng Giám Đốc và các Phó Giám Đốc.
Tổng Giám Đốc chịu trách nhiêm chỉ đạo, xây dựng những chiến lược dài lâu của
công ty, ủy quyền hoặc kí kết những hợp đồng mua bán xăng dầu và có trách nhiêm
pháp lí với những khoản thua lỗ và mất mát của công ty. Bên cạnh đó, với sự giúp
sức của 2 Phó Giám Đốc có nhiệm vụ điều tiết doanh thu và chi phí sao cho phù
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
8

Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
Tài
chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
xăng

dầu
Phòng
Kỹ
thuật
đầu tư
Phòng
kinh
doanh
tổng
hợp
Các
cửa
hàng
xăng
dầu
Ban Giám Đốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
hợp với dự toán của doanh nghiệp, giúp chỉ đạo những phòng ban trong công ty và
liên kết chặt chẽ với Tổng Giám Đốc trong việc quản lí doanh thu và chi phí của
công ty
- Phòng Tổ chức hành chính tham mưu cho giám đốc Công ty trong các lĩnh
vực : công tác tiền lương, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động; công
tác kế hoạch tổng hợp trong các lĩnh vực của Công ty, các chi nhánh của Tổng công
ty tại phía Bắc, các công ty cổ phần được Tổng công ty giao tham gia đại diện phần
vốn. Phòng tổ chức hành chính chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty
và có trách nhiệm báo cáo Giám đốc hoặc người được ủy quyền các vấn đề trong vi
phạm chức trách nhiệm vụ được giao, chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng
nghiệp vụ Tổng công ty.
- Phòng tài chính kế toán tham mưu cho tổng giám đốc trong các hoạt động
quản lý tài chính, kế toán, tính toán hiệu quả kinh tế ( chi phí, doanh thu) các

phương án kinh doanh giúp Giám đốc đưa ra các quyết định tài chính chính xác
nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển của Công ty, các chi nhánh của Tổng công
ty., kiểm soát toàn bộ quá trình các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong Công
ty để điều tiết doanh thu, chi phí sao cho phù hợp với mục tiêu của công ty.
- Phòng kinh doanh xăng dầu quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động kinh
doanh xăng dầu của Công ty, các chi nhánh Công ty tại phía Bắc (từ Quảng Bình
trở ra) nhằm duy trì và phát triển định hướng về doanh thu và chi phí cho công ty
- Phòng kinh doanh tổng hợp quản lý hệ thống kinh doanh bán lẻ xăng dầu và
hoạt động vận chuyển xăng dầu của Công ty. Phòng Kinh doanh tổng hợp chịu sự
điều hành trực tiếp của Giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền có nhiệm vụ
báo cáo kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao ( dự toán về doanh
thu chi phí của hệ thống kinh doanh bán lẻ)
- Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu có nhiệm vụ quan trọng trong việc quản lí tổ
chức doanh thu chi phí, đây là những đơn vị trực tiếp hoạt động và tương tác với
khách hàng, các cửa hàng bán lẻ kê khai các khoản phát sinh cũng như lợi nhuận
theo đúng nguyên tắc mà công ty đặt ra.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Cụ thể về kế toán bán hàng, nhìn chung tại công ty có nhiều phương thức bán
hàng và thanh toán được thực hiện theo hai phương thức: Trả tiền ngay hoặc phải có
giấy bảo lãnh của ngân hàng về số tiền tương ứng với số tiền mua hàng. Về hình
thức thanh toán: Thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản. Theo thông tư
129/2008/TT-BTC thì hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên phải chuyển khoản.
Để theo dõi trình tự tổ chức kế toán bán hàng của Công ty một cách rõ ràng
liên tục qua các khâu, em đã đi sâu vào tìm hiểu tình hình xăng dầu của Công ty và
trình tự kế toán của mặt hàng này, các mặt hàng khác cũng sẽ được hiểu tương tự
theo trình tự hạch toán của mặt hàng xăng dầu.
Mạng lưới tiêu thụ xăng dầu của Công ty được tổ chức theo

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tiêu thụ xăng dầu của Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội.
- Nói chung, các phòng ban trong công ty từ phòng Tài chính-kế toán đến
phòng Kinh doanh xăng dầu đều chiếm những chức năng rất quan trọng trong việc
tổ chức và quản lí doanh thu, chi chí trong doanh nghiệp. Tất cả các phòng ban phối
hợp với nhau và giúp đỡ cho Ban Giám Đốc trong việc điều hành tổ chức và quản lí
doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp. Với mục tiêu lâu dài là tạo ra nhiều lợi
nhuận cho doanh nghiệp và nhiều lợi ích cho đất nước.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
10

Công ty Người tiêu dùng
Công ty
Người tiêu dùng
Tổng đại lý, đại lý Người tiêu dùng
Cửa hàng xăng dầuCông ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI.
2.1. Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và thu nhập
khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Chứng từ sử dụng: Để phục vụ cho công tác hạch toán bán hàng xăng dầu
hiện nay Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội sử dụng những chứng từ sau:
+ Hợp đồng bán xăng dầu do phòng kinh doanh xăng dầu chịu trách nhiệm lập.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng do bộ phận bán hàng tại Hải phòng lập gồm 4 liên:
- Liên 1: Lưu tại bộ phận ấn chỉ thuộc phòng Tài chính kế toán;
- Liên 2 : Giao cho khách hàng;
- Liên 3 : Nội bộ lưu tại kế toán thuế;
- Liên 4: :Lưu kho. Liên 4 được lưu ở kho Đình Vũ Hải Phòng để định kỳ kế
toán sẽ đối chiếu lượng xuất ra với kho.

+ Phiếu xuất kho hàng gửi do bộ phận bán hàng tại Hải phòng lập gồm 4 liên:
- Liên 1: Lưu tại bộ phận ấn chỉ thuộc phòng Tài chính kế toán;
- Liên 2 : Giao cho khách hàng;
- Liên 3 : Nội bộ lưu tại kế toán thuế;
- Liên 4: :Lưu kho. Liên 4 được lưu ở kho Đình Vũ Hải Phòng.
+ Lệnh xuất kho.
+ Biên bản giao nhận.
+ Ủy nhiệm chi của khách hàng fax sang cho công ty từ đó kế toán căn cứ vào
uỷ nhiệm chi đó để duyệt công nợ cho khách hàng. Đồng thời kế toán ngân hàng và
kế toán bán hàng có thể kiểm tra số tiền khách hàng chuyển về tài khoản của công
ty thông qua mạng internet.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng của công ty không phải toàn bộ số tiền
khách phải trả thể hiện trên hóa đơn mà phần còn lại sau khi trừ đi lệ phí giao thông
và thuế GTGT .
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Khi hạch toán doanh thu bán hàng kế toán hạch toán qua tài khoản 131 phải
thu của khách hàng bất kể khách hàng thanh toán tiền ngay hay chưa. Đây là quy
định toàn nghành xăng dầu cho những cơ sở làm kế toán bằng máy vi tính.
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 511.
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 51111: Doanh thu bán buôn.
TK 51112: Doanh thu bán lẻ.
TK 51113: Doanh thu bán tái xuất.
TK 5112: Doanh thu bán dầu mỡ nhờn.
- Tài khoản 131 - Phải thu của khách.
Như đã nói ở trên để quá trình theo dõi các khoản phải thu trên máy vi tính

được hiệu quả, đồng thời có đủ số liệu mua bán hàng hóa và qua trình thanh toán
của khách hàng khi thanh toán hợp đồng, công nợ Công ty quy định tất cả quá
trình tiêu thụ đều hạch toán qua tài khoản 131. Tài khoản này được theo dõi cho
từng khách dựa trên mã khách quy định cho từng khách hàng. Việc bán hàng được
thực hiện tại văn phòng Công ty, tại các cửa hàng.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1: TtrOnh tự luân chuyển chứng từ:

- Phòng Kinh doanh xăng dầu (P.KDXD) , phòng Tài chính kế toán (P.
TCKT) xem xét và thương thảo hợp đồng với khách hàng. Sau khi đã thống nhất
với khách hàng, P.KDXD chịu trách nhiệm lập Hợp đồng theo mẫu Hợp đồng Tổng
đại lý, hợp đồng đại lý hoặc hợp đồng bán trực tiếp cho các hộ công nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
12

Hợp đồng mua bán
theo QĐ của Công
ty
Ủy nhiệm chi của khách
hàng, giấy bảo lãnh
Phiếu xuất kho
Phiếu đặt
hàng
Hóa đơn GTGT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
- Phòng KDXD, P. TCKT ký tắt hợp đồng trước khi trình Giám đốc Công ty
hoặc người được Giám đốc Công ty uỷ quyền ký.
- Phòng KDXD có trách nhiệm trình Giám đốc Công ty ký Hợp đồng bán
hàng sau khi đã có ký tắt của P. KDXD và P. TCKT, sau đó chuyển Hợp đồng cho
đối tác ký để hoàn tất việc ký kết.

- Hợp đồng đã ký kết được bộ phận văn thư chuyển tới các phòng chức năng
trong Công ty để quản lý và thực hiện.
Sau khi ký hợp đồng, P. KDXD chịu trách nhiệm tiếp nhận, triển khai thực
hiện hợp đồng đã ký, quản lý hồ sơ và danh sách hệ thống khách hàng theo đúng
quy định của Nhà nước, Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty.
2.1.2. Quy trOnh kế toán doanh thu và thu nhập khác.
Ví dụ: Ngày 10/01/2014, xuất kho bán 19.675 lít xăng RON 92 cho Công ty
CP Thương mại Gia Trang. Giá vốn 24960 đ/lít. Đơn giá chưa thuế VAT 10%, lệ
phí xăng là 1000 (đ/lít), Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
Công ty Xăng dầu Dầu khí
Hà N#i
HÓA ĐƠN
GTGT
(liên 1: lưu)
MS : 01GTKT-3LL-03
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh, Láng Hạ,
Đống Đa, Hà Nội
Số : 27645
MST: 0105029292 Ngày 10/01/2014
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Thương Mại
Gia Trang
Người nhận hóa đơn: Nguyễn Xuân Trung
Địa chỉ: Hải Phòng Số giấy GT ngày 10/01/2014
MST: 0101451859 Kho xuất: Đình Vũ
Phương tiện vận chuyển: xe bồn

Biển số: 29N-4105
STT Tên hàng hóa dịch vụ Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xăng A92 60201 Lít
Nhiệt độ: 26,7: D15oC
Số lít thực tế 19.675 24.960 491.088.000
Số lít ở nhiệt độ 15oc 19.675
1. Cộng tiền hàng: 491.088.000
2.Tiền thuế GTGT(10%): 49.108.800
3. Thuế BVMT: 19.675.000
4. Tổng tiền: 559.871.800
7892:;<*&0&&0530&:#8=3
0&>
Người lập phiếu
( Kí và họ tên)
Người vận chuyển
( Kí và họ tên)
Người nhận
( Kí và họ tên)
Thủ kho
( Kí và họ tên)
Kế toán
trưởng
( Kí và họ tên)
Giám đốc
( Kí và họ tên)

Mọi hoạt động thu lợi nhuận của công ty đều phát sinh khi có khách hàng
muốn trao đổi hàng hóa. Hàng ngày, doanh thu của Công ty được tính toán cho từng
loại mặt hàng và chủng loại. Doanh thu được xác định trên cơ sở là số lượng thực tế
đã giao cho người mua và được khách hàng chấp nhận thanh toán bằng bất kì hình

thức nào (có hóa đơn GTGT).
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Ví dụ: Ngày 15/1/2014, bán 17.000 lít Xăng RON 92 cho Công ty Chí Linh ,
giá bán 24.960 đ. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 131( Công ty Chí Linh):
Có TK 511: 424.320.000
Có TK 3331: 42.432.000
Có TK 33383:(Thuế bảo vệ môi trường) 17.000.000
Nợ TK 112 483.752.000
Có 131 ( Công ty Chí Linh) 483.752.000
Sau khi kế toán đã định khoản các nghiệp vụ nêu trên, kế toán lập hóa đơn
GTGT làm 3 liên. Trong đó liên 3 ( đỏ) giao cho khách hàng và 2 liên đầu giữ lại
doanh nghiệp dùng cho những mục đích kế toán và định khoản
Hàng ngày khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hóa đơn GTGT viết cho
khách hàng, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng theo từng chủng loại và
mặt hàng (Sổ chi tiết tài khoản 511), sổ chi tiết phải thu của khách hàng, tờ khai
thuế GTGT
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Bảng 2.2 Sổ chi tiết bán hàng(trích)
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Xăng RON 92
.?#@@-AB24@4@-AB

Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Doanh thu
Thuế
(đồng) Thuế BVMT
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số lượng
(lít)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
10/1/2014 1928 10/1/2014 Công ty CPTM Gia Trang 131 19.675 24.690
491.088.000
49.108.800 19.675.000
15/1/2014 1930 15/1/2014 Công ty Chí Linh 112 17.000 24.690 424.320.000
42.432.000 17.000.000
…… …… …… ……
……
…… ……
…… ……
20/1/2014 1932 20/1/2014
Công ty Bảo hiểm Dầu
Khí

131 31.064 24.690 766.970.160 76.697.016 31.064.000
20/1/2014 1933 20/1/2014 Công ty Chiến Thúy 131
10.000
24.690 246.900.000 24.690.000 10.000.000
Cộng phát sinh
77.739
24.690 1.929.278.160
192.927.816 77.739.000
Sổ này có 24 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 24
Ngày mở sổ 01/01/2014
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ do kế toán lập, dựa
trên cở sở là những từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được ghi chéo lại hàng ngày.
Chứng từ ghi sổ do kế toán viên lập. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu trong
từng tháng, hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm và phải được kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Sau khi lập chứng từ ghi sổ, các số liệu sẽ được duyệt và cho lên sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ và sổ Cái. So sánh số liệu giữa sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết tìm
ra lỗi sai và cách số liệu chưa khớp. Sau đó số liệu được đưa lên Bảng cân đối số
phát sinh và lên Báo cáo tài chính của Công ty.
Bảng2.3: Chứng từ ghi sổ 345
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 345
Ngày 10 tháng 01 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng

SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Bán Xăng A92 cho công ty Gia Trang 131 51111 491.088.000
Bán Xăng A92 cho công ty Vỹ Phương 131 51111 367.980.000
……. ……. ……. …….
Cộng x x 859.068.000
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Chứng từ ghi sổ này phản ánh tổng hợp số liệu của các chứng từ gốc theo
từng nghiệp vụ khi phát sinh doanh thu bán hàng vào ngày 15 tháng 1 năm 2014.
Sau khi lập các chứng từ ghi sổ sau mỗi ngày, hàng tháng lập sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày. Sau khi đã lập
xong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát sinh
được lập từ sổ Cái, để tránh được các sai sót trọng yếu.
Bảng 2.4: Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ( trích)
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 1 / 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
345 10/1/2014 859.068.000
……… …… ………
356 22/1/2014 14.629.768.674
357 30/1/2014 519.475.080
358
31/1/2014 912.633.709
359 31/1/2014
254.457.450
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu tháng
- Sổ này có trang đánh số từ đến
- Ngày mở sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
C(DEFG C(DEFG C(DEFG
Sau khi ghi chứng từ ghi sổ, ta lấy số liệu để hoàn thành sổ Cái các tài khoản.
Số liệu trên sổ Cái là nhằm để đối chiếu lại với Sổ tổng hợp chi tiết.
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Được kế toán viên lập và chịu trách nhiệm của kế toán trưởng.
Bảng 2.5: Sổ cái tài khoản 511( trích)
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5111
Từ 1/1/2014 đến 31/03/2014

Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số dư đầu -
344 10/1/2014 Bán cho Công ty Gia Trang 131

491.088.000
344 15/1/2014 Bán cho công ty Chí Linh 131

424.320.000

20/1/2014
Bán dầu Do 0.05%S cho
Công ty CP Bảo hiểm DK
131

61.250.000
348 20/1/2014 Bán cho Công ty Toàn Cầu 112 69.700.000



358 30/1/2014
Xuất bán cho Công ty
Chiến Thúy
131 13.854.390.714
359 31/1/2014
Xuất bán cho công ty CN

Thái Nguyên
112 912.633.325
361 31/1/2014
Kết chuyển doanh thu sang
911
911 254.457.450.748
Cộng phát sinh 254.457.450.748 254.457.450.748
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
C(DEFGC(DEFG C(DEFG
2.1.3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu.
- Đối với các khoản giảm trừ doanh thu, công ty không sử dụng tài khoản 531,
532, 521
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
2.2. Quy trình kế toán chi phí.
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
- Giá vốn của các loại hàng hóa bán ra được tính theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ dựa trên cơ sở các phiếu xuất kho, nhập kho Cuối tháng kế
toán sẽ dựa vào các thông tin về số lượng hàng hóa tồn trong kho, số lượng hàng
hóa đã mua trong kỳ để tính giá vốn của từng mặt hàng theo công thức sau:
Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng hóa bán ra * Giá đơn vị bình quân tháng.
Giá mua HTK đầu kỳ + Giá mua vào trong kỳ
Giá đơn vị bình quân tháng =
Số lượng (HTK đầu kỳ + hàng mua vào trong kỳ)
•Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán: được chia thành các tài
khoản.

TK 6321: Giá vốn hàng hóa.
TK 63211: Giá vốn xăng dầu bán buôn và đại lý.
TK 63212: Giá vốn xăng dầu bán lẻ.
TK 63213: Giá vốn xăng dầu bán tái xuất.
TK 63212: Giá vốn dầu mỡ nhờn.
Sau khi định khoản xong sẽ được ghi vào sổ thanh toán công nợ. Cuối tháng
khi xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ hàng hóa sẽ được chuyển sang TK 911.
- Tài khoản 156 - Hàng hóa tồn kho.
TK 1561: Xăng, dầu tồn kho.
TK 1562 : Dầu mỡ nhờn tồn kho.
•Sổ sách sử dụng.
Sổ chi tiết được sử dụng là: sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết hàng hóa, sổ tổng
hợp nhập xuất tồn.
Sổ tổng hợp gồm có: Chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản 632, 156
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
•Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh xăng dầu tiến
hành lập phiếu xuất kho.Theo đó thủ kho ghi số lượng hàng hóa thực xuất và hàng
được xuất để giao cho khách hàng. Sau đó kế toán sẽ hoàn thiện giao dịch này bằng
cách tính thành tiền trên phiếu xuất kho và cùng với hóa đơn GTGT ghi nhận giá
vốn và doanh thu vào các chứng từ và sổ sách liên quan.Trong đó hóa đơn là căn cứ
để ghi nhận doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ, còn phiếu xuất kho là cơ sở để
ghi nhận giá vốn hàng bán.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế
toán nhập hóa đơn vào phần mềm máy tính. Máy sẽ tự động chuyển só liệu vào sổ
chi tiết giá vốn hàng bán của từng mặt hàng, sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ khi tính được giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán sẽ hoàn thiện số liệu trên

sổ chi tiết giá vốn.
Từ các chứng từ phát sinh, kế toán lập chứng từ ghi sổ, rồi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó lên sổ cái các tài khoản 632, 156
Sơ đồ 2.2:Quy trOnh luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Hàng ngày ghi chép từ đơn đặt hàng ra phiếu xuất kho và sổ chỉ tiết. Đến cuối
tháng tổng hợp lên bảng tổng hợp rồi lên sổ cái TK 632 và Báo cáo XĐKQKD
2.2.1.2. Quy trOnh kế toán giá vốn hàng bán
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
20
Đơn đặt hàng Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
giá vốn
Sổ cái Tk 632
Báo cáo
XDKQKD
Sổ chi tiết giá
vốn hàng bán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Ví dụ: Ngày 10/1/2014, bán 19.675 Xăng RON 92 cho Công ty CPTM Gia
Trang , giá bán 24.690 đ/ lít. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán sẽ
ghi nhận giá vốn:
Nợ 6321 279.483.375
Có 1561 279.483.375
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho
Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà N#i
MS:01PXK4LL-03
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Số : 27645
MST: 0105029292
PHIẾU XUẤTKHO
Liên 3: Nội bộ

Ngày 10/01/2014
Họ tên người nhận : Nguyễn Xuân Trung
Địa chỉ : Hà Nội
Xuất tại kho : Đình Vũ
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
1 Xăng A92 A92 Lít 19.675 19.675 24.690 491.088.000
7892:;<H80&805("0&33=
>
Người lập phiếu Người mua
Người
nhận
Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
C(DEFG C(DEFG C(DEFG C(DEFG C(DEFG
Khi lập xong phiếu xuất kho làm 3 liên, lưu lại liên 3 ở nội bộ. Sau mỗi lần xuất
kho, ta đều phải theo dõi giá vốn hàng bán để lập Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo
1 kì(do doanh nghiệp tự quy định). Sổ này chi tiết theo từng mặt hàng, chủng loại
của công ty.
Bảng 2.7: Sổ chi tiết giá vốn bán hàng
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Mặt hàng: Xăng RON 92
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/1/2014
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn Giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
HD 1928 10/1/2014 Bán cho công ty Gia Trang 1561 279.483.375
HD193
0
15/1/2014 Bán cho Công ty Chí Linh 1561 295.577.640
HD 1933 20/1/2014 Bán cho công ty Vỹ Phương 1561 378.909.000
HD193
5 31/1/2014 Xuất bán cho CN Thái nguyên 1561 912.633.325
…… …… ………….
……
…. ……… ………
Kết chuyển sang 911
63.293.104.860
Cộng phát sinh
63.293.104.860 63.293.104.860

Dư cuối kỳ

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
C6DEFG C6DEFG C(DEFG
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty Xăng dầu Dầu khí Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Thái Thịnh – Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Phạm Quang
.?#@@-AB2#4@@-AB
Mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xăng RON 92 2.621.918 24.140 63.293.104.860
Dầu DO 0,25% S 2.514.928 21.900 58.849.322.400
Dầu DO 0,05% S 2.514.928 22.000 55.328.416.000
Xăng RON 92 ES 1.902.000 23.900 45.457.800.000
Cộng 189.928.643.300
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
C6DEFG C6DEFG C(DEFG
SVTH: Lê Thị Thanh Thủy Lớp: Kế toán tổng hợp 52D
23

×