Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án phụ đạo vật lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.47 KB, 26 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 1
Chủ đề 1: ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Củng cố nội dung định luật Ôm.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vận dụng công thức tính điện
trở để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ .
HS: Ôn lại lí thuyết các bài đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
- Nêu công thức tính điện trở ,công thức
định luật Ôm?
Hoạt động 1(8’): Ôn lại các kiến thức có
liên quan.
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó


-Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
-Công thức: R =
U
I
; I=
U
R
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
-Tóm tắt bài ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.2 (SBT/Tr4).
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
- Giá trị của I sau khi tăng là bao nhiêu ,so
với ban đầu đã tăng bao nhiêu lần ?
Hoạt động 2(34’): Luyện tập
Bài 1.1 (SBT)
Tóm tắt :
U
1
= 12V thì I
1
= 0,5A
U
2
= 36V thì I
2
= ?
Vì I tỉ lệ thuận với U mà U tăng 36:12 =
3 lần nên I cũng tăng 3 lần suy ra I

2
= 1,5
A
Bài 1.2 (SBT/Tr4).
Tóm tắt :
I = 1,5 A thì U = 12V
I tăng 0,5A thì U =?
Giải
Cường độ dòng điện sau khi tăng là :
1
-Từ đó U phải là bao nhiêu ?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.3.
-Yêu cầu học sinh đọc đầu bài?
- Bài tập này cho biết gì . Yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài.
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 1.4.
- Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 2.2(SBT/Tr7).?
-Yêu cầu HS đọc đầu bài
-Yêu cầu lên bảng tóm tắt.
-Yêu cầu HS tính và trả lời
Bài 2.4. (SBT/Tr7)
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
-Học sinh lên bảng làm.

I

2
= 1,5 + 0,5 = 2 (A)
Khi đó I đã tăng : 2 : 1,5 =
4
3
( lần )
nên U cũng phải tăng lên là :
12.
4
3
= 16 (V)
Bài 1.3(SBT)
Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu
điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài,
hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V.
Khi đó cường độ dòng điện là 0,2A.

Bài 1.4(SBT)
Học sinh chọn đáp án đúng.
Đáp án đúng là: D
Bài 2.2
Học sinh lên bảng làm:
a)R =15

; U =6V
ADCT định luật Ôm I =
U
R

I =

U
R
=
0,4A
b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A
tức là I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15
= 10,5(V)
Bài 2.4.
HS Lên bảng làm.
a. R
1
= 10

U
MN
= 12V
I
1
=
U
R
= 1,2(A)
I
2
= 0,6A nên R2 = 20

-HS. Khác nhận xét.
4. Củng cố: 3’
- Gv chốt lại các kiến thức đã học trong bài
5. Hướng dẫn về nhà: 1’

- Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT
2
Tiết 2:
Chủ đề 2: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp
- Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2.Kỹ năng
-Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện trở
mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
1
2
U
U
=
1
2
R
R
để giải bài tập.
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nhiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ
G/V: Bảng phụ, thước
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Phát biểu kết luận bài Đoạn mạch mắc
nối tiếp?
? Phát biểu nội dung và hệ thức của định
luật Ôm?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(10’): Ôn lại kiến thức cũ
H/S trả lời câu hỏi:
I
AB
= I
1
= I
2
U
AB
= U
1
+U
2
R
AB
= R

1
+R
2
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định
mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp
vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.
? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì?
? yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài.
? Nêu phương án giải.
? Yêu cầu học sinh lên giải bài tập.
Hoạt động 2(30’): Bài tập vận dụng:
H/S tóm tắt đầu bài.
U
d
= 24V, Um = 12V
Tìm: U

Do hai đèn giống nhau nên điện trở của
chúng bằng nhau R
1
= R
2
= R.
Điện trở tương đươngcủa R
1
và R
2
mắc nối

tiếp: R
tm
= R
1
+ R
2
= 2R
3
? Nhận xét bài làm.
Bài 2:
Hai điện trở R
1
và R
2
mắc nối tiếp với
nhau. Biết R
1
= 5

, hiệu điện thế giữa A
và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A.
a. Tính điện trở của mạch.
b. tính điện trở R
2
?
? Để tính R

của đoạn mạch ta áp ụng
công thức nào.
? Biết R


và R
1
, để tính R
2
ta áp dụng công
thức nào?.
GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày còn HS
dưới lớp làm ra nháp
? Nhận xét bài làm?
? Trong bài đã áp dụng những kiến thức
gì để giải
? Ngoài ra còn cách giải nào khác?
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
Tìm U
1
=I.R
1


U
2
=U-U
1
R
2
=
2
U
R

I

td
Định luật ôm: I =
Um
Rm
=
1 2
Um
R R
+
=
2
Um
R
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R
1
:
U
1
= R
1
I=
2
RUm
R
=
2
Um
=

12
2
= 6(V)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R
2
:
U
2
= R
1
I =
2
RUm
R
=
2
Um
=
12
2
= 6(V)
Vậy U
1
= U
2
= 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên
hiệu điện thế hai đền bằng nhau
U

1
= U
2
=
2
U
=
12
2
= 6(V)
Đáp số: 6V
Bài 2
1 HS đọc bài và tóm tắt đầu bài
Tóm tắt: R
1
nt R
2
R
1
=5

U
AB
=6V
I=0.5A
a. R=?
b. R
2
=?
HS lên bảng

Giải
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
R

=
U
I
=
6
12
0,5
= Ω
b. Do R
1
nt R
2
nên R

=R
1
+R
2
R
2
= R
td
– R
1
=12-5=7(


)
ĐS:12
,7
Ω Ω
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Công thức tính R

của đoạn mạch nt
4. Củng cố:
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà
- HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ về nhà
4
Tiết 3 .
Chủ đề 3: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch song
song.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức định luật ôm để giải được các bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Vận dụng công thức đã học để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song
1
td
R

=
1
1
R
+
2
1
R
và hệ thức
1
2
I
I
=
1
2
R
R

-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
G/V: Bảng phụ, thước
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức(2')
2.Kiểm tra bài cũ(trong các hoạt động)
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS

? Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức?
? Phát biểu các tính chất của đoạn mạch mắc
song song?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 1(5') Ôn lại kiến thức cũ
H/S trả lời câu hỏi:
I =
U
R
I
AB
= I
1
+ I
2
+I
3
.
U
AB
= U
1
=U
2
=U
3
1
AB
R
=

1
1
R
+
2
1
R
( với 2 điện trở)
1
AB
R
=
1
1
R
+
2
1
R
+
3
1
R
(với 3 điện trở)
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
Bài 2.
Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó
R
1
= 10


. am pe kế A
1
chỉ 1,2A, am pe kế A
chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế U
AB
của đoạn mạch.
a. Tính điện trở R
2
.
Hoạt động 2(35') Bài tập vận dụng:
H/S tóm tắt bài:
a. Tính U
AB
thông qua mạch rẽ:
U
AB
= 12v.
b. Tính R
2
.
Tính cường độ dòng điện qua điện trở
R
2
, suy ra R
2
= 20

.

5

R
1


R
2
K A B
- Tóm tắt nội dung của đầu bài.
- Một học sinh lên bảng giải?
- Nhận xét bài làm?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
Bài 3: Cho 2 điện trở R
1
= R
2
= 20

.được
mắc vào 2điểm A,B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(R
AB
) khi
R
1
mắc nối tiếp với R
2
. R
AB

lớn hơn hay nhỏ
hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R
1
song song với R
2
thì điện trở
R’
AB
của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’
AB
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần?
c. Tính tỉ số
'
AB
AB
R
R
.
- H/S lên bảng làm bài.
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
- H/S nêu những kiến thức đã sử dụng
trong bài.
Bài 3:
H/S tóm tắt đầu bài.
a. R
1
nối tiếp R
2

thì R

= 40

. Ta thấy
R’

lớn hơn mỗi điện trở thành phần?
b. R
1
song song R
2
thì R

= 10

,ta thẩy
R’

nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c.
'
AB
AB
R
R
= 4.
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
4. Củng cố:
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.

- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà
6
Ngày soạn:23/11/2011
Ngày giảng:24/11/2011 Tiết 4:
ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
CỦA DÂY DẪN
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
- Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Nêu các kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện của dây dẫn
? Nêu điện trở suất của vật liệu làm dây
dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn

Hoạt động 1(8’): Ôn tập lại kiến thức

HS trả lời các câu hỏi
Bài 1:Mắc một bóng đèn vào 2 cực của
1 viên pin bằng dây dẫn ngắn thì đền
sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng
dây dẫn khá dài thì dèn sáng yếu hơn.
Hãy giải thích tại sao?
H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
Hoạt động 2(32’) Luyện tập:
Bài 1:
Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì
điện trở của mạch bằng tổng điện trở
của bóng đèn và của dây nối.
-Khi dây nối ngắn thì điện trở của dây
nối không đáng kể, điện trở của mạch
bằng điện trở của đèn, cường độ dòng
điện qua đèn bằng cường độ dòng điện
định mức nên đèn sáng bình thường
-Khi dây nối dài thì điện trở của dây
nối là đáng kể, điện trở của mạch bằng
tổng điện trở của đèn, và điện trở của
dây nối nên lớn hơn điện trở của đèn,
theo định luật ôm, cường độ dòng điện
qua đèn và dây nối sẽ giảm, nên đèn
sáng yếu hơn bình thường.
7

Bài 2:
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở
12

với lõi gồm 25 sợi đồng mảnh.
Tính điện trở của mỗi sợi dây đồng
mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện
như nhau.
-H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
Bài 3: Hai dây dẫn có cùng chiều dài,
làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có
tiết diện S
1
= 0,3mm
2
,dây thứ 2 có tiết
diện S
2
= 1,5mm
2
.so sánh điện trở của 2
dây này.
-H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
Bài 4: tra bảng điện trở suất của một số

chất ta thấy con stantan có điện trở suất
p= 0,5.10
-6

.m.
a. con số 0,5.10
-6

.m cho ta biết điều
gì?
b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn con
stantan dài l = 3m và có tiết diện đều S =
1mm
2
.
- H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhạn xét
Bài 2: - gọi điện trở của mõi sợi dây
đồng mảnh, coi dây dẫn bằng đồng có
điện trở 12

được tạo thành nhờ 25 sợi
đồng mảnh mắc song song với nhau.ta
có điện trở tương đương
R

=
25

R
suy ra R= 25R

= 25.12
= 300

Bài 3: Điện trở của các dây dẫn cùng
chiều dài và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của
chúng
Ta có: R
1
= p
1
l
S
; R
2
= p
2
l
S
hay
1
2
R
R
=
2
1

S
S
mặt khác
2
1
S
S
=
1,5
0,3
= 5
nên
1
2
R
R
= 5suy ra R
2
=
1
5
R
áp dụng: với R
1
= 45

,R
2

45

5
=15

Bài 4: a. Điện trở suất
= 0,5.10
-6

.m có nghĩa là một dây dẫn
làm băng con stantan có chiều dài l=
1m, tiết diện= 1m
2
thì có điện trở là R
= 0,5.10
-6

.
b.áp dụng công thức R= p
l
S
thay số,
3
ta được R= 0,5.10
-6
. = 1,5

.
10
-6
4. Củng cố:
- GV chốt lại các kiến thức

- Y/C HS ôn lại các kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
8
Ngày soạn : 23/11/2011
Ngày giảng:24/11/2011
Tiết 5 :
ÔN TẬP VỀ BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Ôn tập các kiến thức cơ bản sau .
- biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- các loại biến trở thường dùng.Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường dùng
biến trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến trở than(chiết áp).
2. Kĩ năng
- Tính toán các đại lượng có liên quan tới biến trở
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS: Ôn lại kiến thức
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Biến trở là gì ?
Các loại biến trở thường dùng
.
Hoạt động 1(10’): Ôn tập lí thuyết.

1. Biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay
đổi dược trị số và có thể sử dụng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2.Các loại biến trở thường dùng.Trong đời
sống và kĩ thuật người ta thường dùng biến
trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến
trở than(chiết áp).
Bài 1: Một biến trở con chạy có
điện trở lớn nhất là 22

.Dây điện
trở của biến trở là 1 dây hợp kim ni
crôm có tiết diện 0,25mm
2
và được
quấn đều xung quanh 1 lõi sứ tròn
có đường kính 2cm.Tính số vòng
dây của biến trở này.
-Hướng dẫn :
Hoạt động 2(30’): Ôn tập bài tập.
-HS đọc đầu bài
Bài 1:
Từ R = p
l
S
suy ra chiều dài của dây l =
RS
p
=
6

6
22.0,25.10
1,1.10


=5m
chiều dài l vòng dây bằng chu vi của lõi: l’=
π
d = 3,14.2.10
-2
= 6,28.10
-2
m.
Số vòng dây quấn trên lõi sứ:
n =
'
l
l
=
2
5
6,28.10


80(vòng)
HS lên bảng làm
Hs nhận xét.
9
Bài 2: Trên 1 biến trở con chạy có
ghi 50


-2,5A.
a) Con số 50

-2,5A cho ta biết
điều gì?
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất
được phép dặt vào 2 đầu dây cố
định của biến trở.
c) Biến trở được làm bằng dây dẫn
hợp kim nikêlin có điện trở suất
0,4.10
6

.m và có chiều dài
25m.Tính tiết diện của dây dẫn
dùng để làm biến trở.
Bài 3: Trên vỏ 1 điện trở dùng
trong kỹ thuật có 3 vòng màu theo
thứ tự: Da cam,nâu và vàng.Xác
định giá trị của điện trở nói trên.
-Hs đọc đầu bài
Bài 2:
a) số 50

cho biết giá trị điện trở lớn nhất
của biến trở.
Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn
nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu
được(không bị hỏng).

b) Hiệu điện thế lớn nhất : U = I R = 2,5.50 =
125V.
c.Từ công thức R = p
l
S
suy ra S=
pl
R
=
6
0,4.10 .25
50

= 0,2.10
-
6
(m
2
)=0,2mm
2
HS đọc đầu bài
HS trả lời
Vòng màu thứ nhất : da cam ứng với số 3.
Vòng màu thứ 2: Nâu ứng với số 1.
Vòng màu thứ 3: vàng ứng với số x10
4
.
Vậy giá trị của điện trở là R = 31.10
4


.
HS nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức cơ bản trong giờ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Làm các bài tập về biến trở trong SBT
Ngày soạn: 29/11/2011
Ngày giảng:30/11/2011 Tiết 6
ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG
I. Mục tiêu :
Ôn tập Kiến thức cơ bản:
- Công suất định mức của dụng cụ dùng điện số oát(W)ghi trên 1 dụng cụ
dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó,nghĩa là công suất điện của
dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
- Công thức tính công suất điện : Công suất điện của một đoạn mạch bằng
tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
P = UI.
- Điện năng: Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung
cấp nhiệt lượng.năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Công của dòng điện sản ra 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năngchuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó.công thức :A=Pt=UIt.
Đơn vị của công là Jun.công của dòng điện thường dùng đơn vị KWh:
1kWh = 3600000J.Trên thực tế lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ
điện
II . Chuẩn bị :
10
GV bảng phụ, thước
Hs ôn lại kiến thức đã học.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh

1 : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Bài 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là
đơn vị điện năng?
a. Jun (J) b. Niu tơn (N)
c. Ki lô oát giờ (kW h)
d. Số đếm của công tơ điện
Hs đọc đầu bài
HS chọn đáp án đúng
HS nhận xét
Bài 2: Số đếm của công tơ điện ở gia đình
cho biết:
a. Thời gian sử dụng điện của gia đình
b. Công suất điện mà gia đình sử dụng
c. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
d. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử
dụng
HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
HS nhận xét
Hoạt động 1( ):Bài tập trắc
nghiệm
HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
Bài 1: Đơn vị niu tơn (N) không phải
là đơn vị điện năng .chú ý: số đếm
của công tơ điện là 1 con số,bản thân
nó không phải là đơn vị điện năng

,nhưng nếu kèm theo đơn vị kWh thì
nó cho biết lượng điện năng tiêu thụ.
HS nhận xét
Bài 2: HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
Số đếm của công tơ điện ở gia đình
cho biết điện năng mà gia đình đã sử
dụng .Câu C là đúng.
Hs nhận xét
Bài 1:Trên 1 bóng đền xe máy có ghi 12V-
6W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu
điện thế định mức trong 1 giờ .Hãy tính:
a.Điện trở của đèn khi đó
b.Điện năng mà đèn sử dụng trong thời
gian trên.
Hs đọc đầu bài
Hs lên bảng làm từng phần
Hs nhận xét
Bài 2: Một bàn là được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức là 220V trong 15
phút thì tieu thụ 1 lượng điện năng là
720kJ.Hãy tính:
a.Công suất điện của bàn là.
b.Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và
điện trở của nó khi đó.
HS đọc đầu bài
Hoạt động 2( ):Bài tập tự luận
Bài 1:
Hs đọc đầu bài
Hs lên bảng làm

Giải:
a)Điện trở của đèn:
R =
2
U
P
=
2
12
6
= 24

b)Vì đèn này được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức nên trong
1giờ điện năng đèn đã sử dụng là
6Wh= 6.3600J= 21600J.
Hs nhận xét
Bài 2:
Hs đọc đầu bài
HS trả lời
a)Công suất điện của bàn là:
P=
A
t
=
720000
15.60
= 800W.
b)Điện trở của bàn là
11

Hs trả lời
Hs nhận xét
R=
2
U
P
=
2
220
800
= 60,5

Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I=
U
R
=
220
60,5
= 3,636A.
Hs nhận xét
4. Củng cố :
Nhắc lại các kiến thức đã sử dụng trong giờ.
5. Hướng dẫn về nhà
Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT
Ngày soạn: 3/1/2012
Ngày giảng:4/1/2012
Tiết 7
ÔN TẬP CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I/ M ỤC TIÊU:

- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , từ trường , lực từ ,
động cơ điện , dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện
xoay chiều , máy biến thế .
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể .
II/ CHUẨN BỊ :
- HS ôn tập các kiến thức trong chương II
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
A. tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong các câu sau đây :
1.chiều qui ước của đường sức từ là chiều
…………… của kim nam châm đặt tại một
điểm trên đường sức từ đó .
2. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định
………………….đặt trong từ trường
3. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự
biến thiên ……………của cuộn dây dây kín .
4. Vôn kế xoay chiều đo giá trị
……………………………của hiệu điện thế xoay
chiều
5. Để xác định chiều của đường sức từ ở bên
trong một cuộn dây dẫn có dòng điện một chiều
không đổi chạy qua , ta dùng qui tắc
……………… ……………
6. Khi số dường sức tờ xuyên qua tiết diện S của
một cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng giảm thì

trong cuộn dây xuất hiện …………………
Hoạt động 1:bài tập trắc
nghiệm
HS: Lên bảng điền
1.từ nam đến bắc
2.chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn thẳng
3. số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S
4. hiệu dụng
5. qui tắc nắm tay phải
6. dòng điện cảm ứng xoay
chiều
12
B. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây :
7. Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam
châm khi:
A, có dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây .
B . Có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây .
C. Không có dòng điện nào chạy qua cuộn dây
dẫn kín .
D. Nối hai đầu cuộn dây với hai cực của thanh
nam châm
8. Muốn cho một cái đinh thép trở thành một
nam châm , ta làm như sau:
A. hơ lên lửa
B. Lấy búa đập mạnh một phát vào đinh
C. Dùng len cọ xát mạnh , nhiều lần vào đinh .
D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực của nam
châm

9. Theo qui tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực
điện từ tác dụng lên một dòng điện thẳng đặt
trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo :
A. Chiều của đường sức từ
B. Chiều của lực điện từ .
C .Chiều của dòng điện
D. không hướng theo hướng nào trong 3hướng
trên.
10. Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc
phải có các bộ phận chính bố trí như sau:
A. Nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai
cực của nam châm .
B. Nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của
nam châm điện .
C. Một nam châm có thể quay quan một trục
vuông góc với trục của cuộn dây dẫn .
D. Một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh trục
của nó trước một nam châm .
11. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai dầu đường dây
tải điện lên một 100 lần thì công suất hao phí vì
tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. Tăng lên 100 lần .
B. Giảm đi 100 lần
C. Tăng lên 200 lần
D. giảm đi 10 000 lần.
12. Khung dây dẫn của động cơ điện một chiều
quay được là vì :
A. Khung dây bị nam châm hút .
B. Khung dây bị nam châm đẩy .
C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực

điện từ ngược chiều tác dụng .
7. A
8. D
9. C
10. C
11. D
12. C
13
D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực
điện từ cùng chiều tác dụng .
13. Dùng am pe kế có kí hiệu AC hay (
:
)ta có
thể đo được :
A. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay
chiều .
B. Giá trị không đổi của cường độ dòng điện một
chiều .
C. Giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều
D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện
xoay chiều .
13. D
Bài tập 1. Hẵy ghép nội dung bên trái với nội
dung bên phải để được câu đúng
a. động cơ điện hoạt
động dựa vào
1. sự nhiễm từ của sắt
thép
b. Nam châm điện
hoạt động dựa vào

2. Năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy
chuyển thành cơ năng
c. nam châm vĩnh cửu
được chế tạo dựa vào
3. tác dụng của từ
trường lên dòng điện
đặt trong từ trường
d. Động cơ điện là
động cơ trong đó
4. tác dụng từ của
dòng điện
e. Động cơ nhiệt là
động trong đó
5. khả năng giữ được
từ tính lâu dài của sắt
thép sau khi bị nhiễm
từ
6. Điện năng chuyển
hóa thành cơ năng
Hoạt động 2: Bài tập vận
dụng
HS trả lời :
a-3; b-4; c-5; d-6; e-2;
4. Củng cố:
- Nhắc lại các Kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa và các bài tập trong SBT
ôn tập nội dung chương II
14

Ngµy soạn: 7/3/2012
Ngµy giảng:8/3/2012 Ti ế t 8
ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Ấp dụng để giải các bài tập tính toán.
- II/ CHUẨN BỊ :
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKHT
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Câu1: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở
cột phải để được khẳng định đúng
a. Thấu kính hội tụ
là thấu kính có
b. Một vật đặt trước
thấu kính hội tụ
ngoài khoảng tiêu
cự
c. Một vật đặt trước
thấu kính hội tụ
trong khoảng tiêu
cự
d. Một vật đặt rất xa

thấu kính hội tụ
e. ảnh ảo tạo bởi
thấu kính hội tụ
1. cho ảnh thật
ngược chiều với vật
2. cùng chiều và lớn
hơn vật
3. phần rìa mỏng
hơn phần giữa
4. cho ảnh ảo cùng
chiều lớn hơn vật
5. cho ảnh thật có
vị trí cách thấu kính
một khoảng đúng
bằng tiêu cự
.
HS trả lời
a-3, b-1, c-4 , d-5,e-2
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
Bài tập 1:Vật sáng AB vuông góc với trục
chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=12cm.Điểm A nằm trên trục chính. Hãy
dựng ảnh A
/
B
/
của AB và nhận xét đặc điểm
của ảnh A
/
B

/
trong hai trường hợp :
a)Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự cách thấu
kính một khoảng d = 36cm
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự cách thấu
kính một khoảng d =8cm
Cách dựng:-Vẽ ảnh của điểm B bằng
cách dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt
sau đó dựng A
/
B
/
vuông góc với trục
chính
- Hai HS lên bảng vẽ
15
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh trong hai trường hợp
?Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT
Hai HS lên bảng vẽ hình mỗi HS vẽ một
trường hợp
a) GV hướng dẫn HS
-YCHS lên bảng trình bày
NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT
a)
B I
A F O F
/
A
/


B
/
b)
b) Gọi OA = d; OA
/
= d
/
;
FO = F
/
o = f
Xét trường hợp hình a)
OAB OA’B’nên:
/ / /
A B OA
AB OA
=
(1)
Ta có:
/ / / /
IOF A B FV : V
nên:
/ / / / / /
/
A B A B F A
OI AB
F O
= =
(2)

Từ (1) và (2) suy ra
/ / / /
/
OA F A d d f
hay
OA d f
F O

= = ⇔
f.d
/
=d.d
/
-
f.d
Chia cả hai vế cho d
/
.d.f ta suy được
/
1 1 1
f d
d
= +
Từ (!) ta suy ra được A
/
B
/
=
/
.

d
AB
d
- Trong trường hợp a: OA
/
= d
/
=
. 36.12
36 12
d f
d f
=
− −
=18cm
16
S
F’
S’
O
F

A
/
B
/
=
/
18
.1 0,5

36
d
AB cm
d
= =
-Trong trường hợp b chú ý rằng
F
/
A
/
=f+d
/
Từ (1) và (2)
/ / / / /
/ /
/
. . .
OA F A d d f
hay f d d d f d
OA d f
F O
+
⇒ = = ⇔ = +
Chia cả hai vế cho d.d
/
.f ta suy ra
được:
/
1 1 1
f d

d
= −
OA
/

=d
/
=
/
/ /
. 8.12 24
24 ; . .1 3
12 8 8
d f d
cm A B AB cm
d f d
= = = = =
− −
4 Củng cố:
- Nhắc lại đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài ,làm các bài tập trong SBT
Ngày soạn :13/3/2012
Ngày giảng: 14/3/2012 Tiết 9
ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.

- Ấp dụng để giải các bài tập tính toán.
- II/ CHUẨN BỊ :
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKHT
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Các khẳng định sau đúng
hay sai, khi nói về đường đi của
một tia sáng qua thấu kính hội tụ
a. Tia tới song song với trục chính
cho tia ló đi qua tiêu điểm F’
b. Tia tới đi qua quang tâm 0 của
thấu kính sẽ truyền thẳng
c. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia
HS đứng tại chỗ trả lời
17
ló vuông góc với trục chính
d. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho
tia ló song song với trục chính.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là
phù hợp với thấu kính hội tụ?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa
B. Làm bằng chất trong suốt
C. Có thể có một mặt phẳng còn
mặt kia là mặt cầu lồi.
D. Cả ba đặc điểm trên đều phù

hợp với thấu kính hội tụ.
c- sai
Đáp Án: D
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
Bài tập:42-43.1(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?
- YCHS lên bảng vẽ hình

-YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.2(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?


-YCHS Trả lời
NX ảnh của một vật tạo bởi
TKHT
- YCHS lên bảng vẽ hình

- YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.1(SBT)
HS đọc bài tập
- HS lên bảng vẽ hình

-HS Trả lời: Ảnh S
/
của F qua thấu kính cho ảnh ảo

Bài tập:42-43.2(SBT)
- HS đọc bài tập
- HS trả lời :
a) S
/
là ảnh thật của S qua thấu kính vì ảnh nằm
khác phía với thấu kính , và khác phía với trục
chính.
b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
Vì điểm sáng S qua TKPK cho ảnh thật
c) Xác định quang tâm O , hai tiêu điểm F và F
/
bằng cách vẽ.

S
F O F
/
18
S
F’
S’
O
F

S
/
-Nối S với S/ cắt trục chính của thấu kính tại O

-
dựng đường vuông góc với trục chính tại O . Đó là vị

trí đặt thấu kính
- Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của thấu
kính . Nối I với F
/
. Lấy FO = OF
/
4.Củng cố:
Nhắc lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT
5. Hướng dẫn về nhà
-Học bài ,làm các bài tập trong SBT
Ngày soạn :20/3/2012
Ngày giảng:21/3/2012 Tiết 10
ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính phân kì .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được và ảnh ảo của
một vật qua thấu kính phân kì .
- Ấp dụng để giải các bài tập tính toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKPK
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Các khẳng định sau
đúng hay sai, khi nói về đường

đi của một tia sáng qua thấu
kính phân kì
a. Tia tới song song với trục
chính cho tia ló đi qua tiêu
điểm F’
b. Tia tới đi qua quang tâm 0
của thấu kính sẽ truyền thẳng
c. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló vuông góc với trục
chính
d. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló song song với trục
HS đứng tại chỗ trả lời
c- sai
19
chính.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây
là phù hợp với thấu kính phân
kì ?
A. Có phần rìa dày hơn ở giữa
B. Làm bằng chất trong suốt
C. Có thể có một mặt phẳng
còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Cả ba đặc điểm trên đều
phù hợp với thấu kính hội tụ.
Đáp Án: D
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
Bài tập:44-45. 2(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?

- Bài tập YC gì?
- YC HS lên bảng vẽ hình

-YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.2(SBT)
YCHS đọc bài tập
? Bài tập cho biết gì?
Bài tập YC gì?

YCHS Trả lời
-NX ảnh của một vật tạo bởi
TKPK
YC HS lên bảng vẽ hình
-YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.1(SBT)
HS đọc bài tập
HS lên bảng vẽ hình
-HS Trả lời: Ảnh S
/
của F qua thấu kính cho
ảnh ảo vì ảnh và vật nằm cùng phía so với trục
chính .
Cách vẽ : -Nối S với S/ cắt trục chính của thấu
kính tại O

-
dựng đường vuông góc với trục chính tại O .
Đó là vị trí đặt thấu kính
- Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của
thấu kính . Nối I với F

/
. Lấy FO = OF
/
S
S
/
F O F
/=
Bài tập:44-45.4(SBT)
- Dùng hai tia sáng đã học để dựng ảnh tạo bởi
TKPK.
h
/
=
2
h
; d
/
=
2
d
=
2
f
4.Củng cố:
- Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK
- Đặc điểm của ảnh tao bởi TKPK
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài ,làm các bài tập trong SBT
20

Soạn
Giảng Tiết 16: ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính phân kì .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì .
- Ấp dụng để giải các bài tập tính toán.
- II/ CHUẨN BỊ :
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKPK
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
21
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Câu1: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý
ở cột phải để được khẳng định đúng
a. Thấu kính phân
kì là thấu kính có
b. Một vật đặt ở mọi
vị trí trước thấu
kính phân kì luôn
cho
c. ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính
phân kì luôn .
d) Một chùm
sáng //tới TKPK

cho
1. cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật
2. phần giữa mỏng
hơn phần rìa
3. Nằm trong
khoảng tiêu cự của
TK
4. Chùm tia ló
phân kì , nếu kéo
dài các tia thì
chúng đều đi qua
tiêu điểm của TK
.
HS trả lời
a-2, b-1, c-3, d-4,
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
Bài tập 44- 45.6:Vật sáng AB có độ cao
h= 6cm vuông góc với trục chính của thấu
kính PK có tiêu cự f=12cm.Điểm A nằm
trên trục chính.
a)Hãy dựng ảnh A
/
B
/
của AB và nhận xét
đặc điểm của ảnh A
/
B
/

. Biết Vật cách
cách thấu kính một khoảng d = 8cm
b)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
và chiều cao của ảnh
?Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
TKHT
Hai HS lên bảng vẽ hình mỗi HS vẽ một
trường hợp
c) GV hướng dẫn HS
-YCHS lên bảng trình bày
Cách dựng:-Vẽ ảnh của điểm B bằng cách dựng hai trong ba
tia sáng đặc biệt sau đó dựng A
/
B
/
vuông góc với trục chính
1HS lên bảng vẽ
goi OA = d; OA
/
= d
/
;
FO = F
/
o = f
Xét trường hợp hình a)
ABCV
/ / /
A B C: V
nên:

/ / /
A B OA
AB OA
=
(1)
Ta có:
/ / / /
IOF A B FV : V
nên:
/ / / / / /
/
A B A B F A
OI AB
F O
= =
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
/ / / /
/
OA F A d d f
hay
OA d f
F O

= = ⇔
f.d
/
=d.d
/
-f.d

Chia cả hai vế cho d
/
.d.f ta suy được
/
1 1 1
f d
d
= +
22
NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT
Từ (!) ta suy ra được A
/
B
/
=
/
.
d
AB
d
- Trong trường hợp a: OA
/
= d
/
=
. 36.12
36 12
d f
d f
=

− −
=18cm
A
/
B
/
=
/
18
.1 0,5
36
d
AB cm
d
= =
-Trong trường hợp b chú ý rằng F
/
A
/
=f+d
/
Từ (1) và (2)
/ / / / /
/ /
/
. . .
OA F A d d f
hay f d d d f d
OA d f
F O

+
⇒ = = ⇔ = +
Chia cả hai vế cho d.d
/
.f ta suy ra được:
/
1 1 1
f d
d
= −
OA
/

=d
/
=
/
/ /
. 8.12 24
24 ; . .1 3
12 8 8
d f d
cm A B AB cm
d f d
= = = = =
− −

IV . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
-Học bài ,làm các bài tập trong SBT
…………………………………………………………………

-
Soạn:
Giảng:
Tiết17: ÔN TẬP BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I-MỤC TIÊU
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản
-Thực hiện dược các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
Giải các bài tập về quang hình học.
-Cẩn thận
II – CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ
-HS ôn tập bài tập
III – TIẾN HÀNH DẠY VÀ HỌC:
Ổn định:
Các hoạt động dạy học:
23
Hoạt động của GV
Bài 1.Một hình trụ tròn có chiều cao
8cm và dd]ờng kính 20cm . một học
sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao
cho thành bình vừa vặn che khuất hết
đáy bình . Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn
nhìn thấy tâm 0của đáy bình . Hãy vẽ
tia sáng đi từ tâm 0 của đáy bình
truyền tới mắt
Để 1 vật nặng ở tâm O
B1 TN – Yêu cầu HS tìm vị trí của

mắt sao cho thành bình vừa che
khuất hết đáy.
-Đổ nước vào bình lại thấy tâm O
- Yêu cầu HS vẽ hình theo đúng quy
định
B2 – Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm
A

-Tại sao đổ nước vào bình tối h

=
3
4
h
thì nhìn thấy được O
-Làm thế nào để vẽ được đường
truyền ánh sáng từ O

mắt
-Giải thích tại sao đường truuyền ánh
sáng lại gãy khúc tại O (gọi HS học
yếu)

Bài 2 Một vật sáng AB có dạng mũi
tên được đặt vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ , cách
thấu kính 16cm , Điểm A nằm trên
trục chính . Thấu kính có tiêu cự
12cm
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng

tỉ lệ
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của
vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao
Hoạt động của HS
HS làm thí nghiệm lần lượt chi các
HS trong nhóm cùng quan sát.

M


I h
h’


A O B
-HS thảo luận và trả lời ghi vở
+ AS từ A truyền vào mắt
+ Còn ánh sáng từ O bị chắn không
truyền vào mắt .
-HS thảo luận (trả lời , ghi vở)
+ Mắt nhìn thấy O

ánh sáng từ O
truyền qua nước

qua không khí
vào mắt
-HS thảo luận:
Ánh sáng từ O truyền tới mặt phân
cách giữa 2 môi trường,sau đó có 1

tia khúc xạ trùng với tia IM,vì vậy I
là điểm tới.

nối OIM là đường truyền ánh sáng
từ O vào mắt qua môi trường nước
và không khí.
Bài 2. HS làm việc cá nhân.
d =16 cm
f = 12 cm tỉ lệ 4cm
÷
1 cm

B

A F F
h =……….
h’=……….
24
gấp bao nhiêu lần vật .
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Một HS lên bảng chữa bài tập (yêu
cầu HS chọn tỉ lệ thích hợp trên
bảng)
-Sau 7 phút GV kiểm tra nhắc nhở
HS nào chưa làm theo yêu cầu của
bài là lấy đúng tỉ lệ .
-Động viên HS dựng ảnh theo tỉ kệ
hợp lí,cẩn thận

kết quả chính xác


'
h
h
=………
C
VH
=40cm
C
VB
=60cm

Hướng dẫn về nhà
-Làm lại các bài tập đã cho với lập luận đầy đủ hơn.
-
25

×