Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

GIÁO án tự CHỌN hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 81 trang )

Tiết 1: BÀI TẬP ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử,
tính phần trăm khối lượng.
II. Trọng tâm:
Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.
III. Chuẩn bị:
Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, GV yêu cầu
HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS
lên trình bày.
HS: Lên bảng trình bày
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng
GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày, các
em còn lại làm vào vở nháp và quan
sát
HS: Lên bảng trình bày
Bài 1:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của
nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X
trong BTH


Giải:
Ta có: p + n + e = 40
Mà p = e = Z

2p + n = 40 (1)
Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14
A = Z + n = 13 + 14 = 27
Cấu hình electron của nguyên tố X là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
- Ô thứ 13
- Chu kì 3
- Nhóm chính nhóm IIIA
Bài 2:
Cân bằng các phương trình sau đây bằng
phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.
Al + HNO
3



Al(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Fe + H
2
SO
4
(đ)
→
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
Giải:
Al + HNO
3



Al(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
1x Al

Al + 3e
1x N + 3e

N
Al + 4HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
H:11:05H:11:05H:11:05
0
+5
+3
+2
0

+3
+5
+2
GV: Nhắc lại 4 bước lập phương
trình phản ứng oxi hoá khử cùng HS
kiểm ta lại bài làm của các bạn trên
bảng
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng
HS: Học sinh quan sát đề và suy
nghỉ cách làm bài.
GV: Yêu cầu HS lên trình bày

GV: Gọi HS nhận xét
Fe + H
2
SO
4
(đ)
→
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H

2
O
3 Fe

Fe + 3e
2 S + 2e

S
2Fe + 6H
2
SO
4
(đ)
→
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+3SO
2
+ 6H
2
O
Bài 3:
Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Nhôm và
Magiê vào dd HCl có nồng độ 1 mol/l
người ta thu được 1,68 lít khí ở ( đktc)

a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b/ Thể tích axit đã dung.
Giải:
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
x 3x 3/2x
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
y 2y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Ta có:
27x + 24y = 1,5 x = 1/30
3/2x + y = 0,075 y = 0,025
% Mg =
%40100.
5,1
24.025,0
=
% Al = 60 %
)(15,0025,0.2
30
1

.323 molyxn
HCl
=+=+=
)(15,0
1
15,0
l
C
n
V
M
===
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.
Al + HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
Fe
x

O
y
+ HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
- BTVN: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít
khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A. Mg B. Zn C.Cu D. Fe
- Chuẩn bị bài điện li sgk 11
Tiết 2: BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
H:11:05H:11:05H:11:05
0
+6
+3
+4
0 +3
+6
+4
I. Mục tiêu:
Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích
được tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính.
II. Trọng tâm:

Sự điện li, axit, bazơ và hiđroxit lưỡng tính.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
- Trình bày định nghĩa Axit, bazơ theo thuyết Arêniut . Cho ví dụ
- Trình bày định nghĩa hiđroxit lưỡng tính. Viết phương trình chứng minh
Sn(OH)
2
là hiđroxit lưỡng tính.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Viết phương trình điện li của các
chất trong dd sau: HBrO
4
, CuSO
4
,
Ba(NO
3
)
2
, HClO, HCN. Cho biết
chất nào là chất điện li mạnh, chất

nào là chất điện li yếu.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 2:
Viết phương trình điện li của hiđroxit
lưỡng tính Al(OH)
3
.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ 3 phút,
sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. GV
quan sát các HS làm bài.
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
Hoạt động 3:
Bài 1:
Viết phương trình điện li của các chất trong
dd sau: HBrO
4
, CuSO
4
, Ba(NO
3
)

2
, HClO,
HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh,
chất nào là chất điện li yếu.
Giải:
HBrO
4


H
+
+ BrO
4
-
CuSO
4


Cu
2+
+ SO
−2
4
Ba(NO
3
)
2


Ba

2+
+ 2NO

3
HClO

H
+
+ ClO
-
HCN

H
+
+ CN
-
HBrO
4
, CuSO
4
, Ba(NO
3
)
2
là chất điện li
mạnh.
HClO, HCN là chất điện li yếu.
Bài 2:
Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng
tính Al(OH)

3
.
Giải:
Al(OH)
3


Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3


H
3
O
+
+ AlO

2
Bài 3:
H:11:05H:11:05H:11:05
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Viết phương trình phản ứng xảy ra
khi cho Al
2

(SO
4
)
3
tác dụng với
NaOH dư.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó
gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn
lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi
bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại, lưu ý
cho HS phần hiđroxit lưỡng tính.
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 4:
Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích
NH
3
là một bazơ.
HS: Chép đ
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
Hoạt động 5:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS

chép đề vào vở.
Bài 5:
Trong một dd có chứa a mol Ca
2+
,
b mol Mg
2+
, c mol Cl
-
, d mol NO

3
.
a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03
thì b bằng bao nhiêu.
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
HS: Chú ý nghe giảng
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho
Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với NaOH dư.
Giải:
Al
2

(SO
4
)
3
+ 6NaOH

2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Bài 4:
Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH
3

một bazơ.
Giải:
NH
3
+ H

2
O

NH
+
4
+ OH
-
Bài 5:
Trong một dd có chứa a mol Ca
2+
, b mol
Mg
2+
, c mol Cl
-
, d mol NO

3
.
a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng
bao nhiêu.
Giải:
a/ Trong một dd, tổng điện tích của các
cation bằng tổng điện tích của các anion, vì
vậy:
2a + 2b = c + d
b/ b =
01,0

2
01,0.203,001,0
2
2
=
−+
=
−+ adc
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO
3
)
3
B. HBrO
3
C. CdSO
4
D. CsOH
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ?
A. Cr(NO
3
)
3
B. HBrO
3
C. CdSO
4
D. NH

3
* Dặn dò:
H:11:05H:11:05H:11:05
Chuẩn bị bài sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ.
Tiết 3: BÀI TẬP. PH.
I. Mục tiêu:
Giải được các bài toán liên quan đến tính pH.
II. Trọng tâm:
Các bài tập tính pH
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
- Trình bày khái niệm pH.
- Tính pH của dd HCl 0,01 M và dd KOH 0,001 M
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Một dd axit sunfuric có pH = 2.
a/ Tính nồng độ mol của axit
sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở
nồng độ này, sự phân li của axit
sunfuric thành ion được coi là hoàn
toàn.
b/ Tính nồng độ mol của ion OH

-
trong dd đó.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 2:
Cho m gam natri vào nước, ta thu
được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
Bài 1:
Một dd axit sunfuric có pH = 2.
a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong
dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li
của axit sunfuric thành ion được coi là hoàn
toàn.
b/ Tính nồng độ mol của ion OH
-
trong dd
đó.
Giải:
a/ pH = 2

[H

+
] = 10
-2
= 0,01M
H
2
SO
4


2 H
+
+ SO
−2
4
[H
2
SO
4
] =
2
1
[H
+
] =
2
1
.0,01 = 0,005M
b/ [OH
-

] =
M
12
2
14
10
10
10



=
Bài 2:
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5
lít dd có pH = 13. Tính m.
Giải:
H:11:05H:11:05H:11:05
HS: Nghe giảng và hiểu
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl
trong 400,0 ml.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó
gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn
lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi
bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày

GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 4:
Tính pH của dd tạo thành sau khi
trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với
400,0 ml dd NaOH 0,375M.
HS: Chép đề
GV:Hướng dẫn HS cách giải tính
[OH
-
]
HS: Nghe giảng và hiểu
GV: Yêu cầu HS tính [H
+
] và pH
HS: Tính [H
+
] và pH
pH = 13

[H
+
] = 10
-13


[OH

-
] = 10
-1
= 0,1M
Số mol OH
-
trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 =
0,15 (mol)
2Na + 2H
2
O

2Na
+
+ 2OH
-
+ H
2

Số mol Na = số mol OH
-
= 0,15 ( mol)
Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam
Bài 3:
Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0
ml.
Giải:
C
M
(HCl) =

MM
1
10100,0
0,400
1000
.
5,36
46,1

==
[H
+
] = [HCl] = 10
-1
M

pH = 1,0
Bài 4:
Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0
ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH
0,375M.
Giải:
n
NaOH
= 0,4.0,375 = 0,15 (mol)
n
HCl
= 0,1.1,000 = 0,10 ( mol)
Sauk hi trộn NaOH dư


n
NaOH
(dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)
Số mol NaOH = số mol OH
-
= 0,05 (mol)
[OH
-
] =
M1,0
1,04,0
05,0
=
+
[H
+
] =
M
13
1
14
10.0,1
10.0,1
10.0,1



=
Vậy pH = 13
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò

* Củng cố:
pH của dd CH
3
COOH 0,1M phải
A. nhỏ hơn 1
B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7
C. bằng 7
D. lớn hơn 7
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li
H:11:05H:11:05H:11:05
Tiết 4: BÀI TẬP PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
- Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
NaHCO
3
+ NaOH
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Viết phương trình dạng phân tử ứng
với phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba
2+
+ CO
−2
3


BaCO
3

b/ Fe
3+
+ 3OH
-


Fe(OH)
3


c/ NH
+
4
+ OH

-


NH
3



+ H
2
O
d/ S
2-
+ 2H
+


H
2
S

HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.

Bài 2:
Viết phương trình dạng phân tử của
các phản ứng theo sơ đồ sau.
a/ MgCO
3
+ ?

MgCl
2
+ ?.
b/ Fe
2
(SO
4
)
3
+ ?

K
2
SO
4
+ ?.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
Bài 1:
Viết phương trình dạng phân tử ứng với
phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba

2+
+ CO
−2
3


BaCO
3

b/ Fe
3+
+ 3OH
-


Fe(OH)
3


c/ NH
+
4
+ OH
-


NH
3




+ H
2
O
d/ S
2-
+ 2H
+


H
2
S

Giải:
a/ Ba(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3

+ 2NaNO
3

b/ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH

2Fe(OH)
3


+ 3Na
2
SO
4
c/ NH
4
Cl + NaOH

NH
3


+ H
2
O + NaCl
d/ FeS + 2HCl

FeCl

2
+ H
2
S

Bài 2:
a/ MgCO
3
+ ?

MgCl
2
+ ?.
b/ Fe
2
(SO
4
)
3
+ ?

K
2
SO
4
+ ?
Giải:
a/ MgCO
3
+ 2HCl


MgCl
2
+ H
2
O + CO
2

H:11:05H:11:05H:11:05
bài bạn làm. Gọi HS nhận xét , ghi
điểm
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Hoà tan 1,952 g muối BaCl
2
.xH
2
O
trong nước. Thêm H
2
SO
4
loãng, dư
vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo
thành được làm khô và cân được
1,864 gam. Xác định công thức hoá
học của muối.
HS: Chép đề

GV: Yêu cầu HS suy nghỉ thảo luận
5 phút, sau đó cho HS lên bảng
giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm
bài và theo dõi bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 4:
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl
0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250 ml
dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ x (M)
thu được m gam kết tủa và 500 ml
dung dịch có pH = 12. Hãy tính m
và x. Coi Ba(OH)
2
điện li hoàn toàn
cả 2 nấc.
HS: Chép đề
GV:Yêu cầu tính số mol HCl ban
đầu , số mol H
2
SO

4
ban đầu , viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng
kết tủa, Tính nồng độ mol của
Ba(OH)
2
.
b/ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6KOH

3K
2
SO
4
+ Fe(OH)
3

Bài 3:
Hoà tan 1,952 g muối BaCl
2
.xH
2
O trong

nước. Thêm H
2
SO
4
loãng, dư vào dung dịch
thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô
và cân được 1,864 gam. Xác định công thức
hoá học của muối.
Giải:
BaCl
2
.xH
2
O + H
2
SO
4


BaSO
4

+ 2HCl + 2H
2
O (1)
)(008,0
233
864,1
4
SO

moln
Ba
==
Theo phương trình (1) số mol BaSO
4
= số
mol BaCl
2
.xH
2
O
M =
244
008,0
952,1
=
x =
2
18
208244
=

CTHH của muối là : BaCl
2
.2H
2
O
Bài 4:
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M
và H

2
SO
4
0,01M với 250 ml dung dịch
Ba(OH)
2
có nồng độ x (M) thu được m gam
kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy
tính m và x. Coi Ba(OH)
2
điện li hoàn toàn cả
2 nấc.
Giải:
Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02
( mol)
Số mol H
2
SO
4
ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 (
mol)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12
nghĩa Ba(OH)
2
còn dư và các axit đã phản
ứng hết.
2HCl + Ba(OH)
2



BaCl
2
+ 2H
2
O
0,02 0,01
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


BaSO
4

+ 2H
2
O
0,0025 0,0025 0,0025
Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825
(gam)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12
nghĩa là: [H
+
] = 10
-12
M


[OH
-
] = 10
-2
M
Số mol OH
-
trong dung dịch = 0,01.0,5 =
0,005 (mol)
H:11:05H:11:05H:11:05
HS: Nghe giảng và hiểu
Ba(OH)
2


Ba
2+
+ 2OH
-

Số mol Ba(OH)
2
còn dư =
2
1
số mol OH
-
=
0,0025 (mol)
Số mol Ba(OH)

2
ban đầu = 0,01 + 0,0025 +
0,0025 = 0,015 (mol)
Nồng độ Ba(OH)
2
: x =
)(06,0
25,0
015,0
M=
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.
a/ Pb(NO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
b/ Pb(OH)
2
+ H
2
SO
4
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài thực hành số 1
Tiết 5: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, Ph của dung dịch.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1 M được
dung dịch A . Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Trong ba dung dịch có các loại ion
sau:
Ba
2+
, Mg
2+
, Na
+
, SO
−2

4
, CO
−2
3
và NO

3
Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại
cation và một loại anion.
a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì
b/ Hãy chọn dung dịch axit thích
hợp để nhận biết 3 dung dịch muối
Bài 1:
Trong ba dung dịch có các loại ion sau:
Ba
2+
, Mg
2+
, Na
+
, SO
−2
4
, CO
−2
3
và NO

3
Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và

một loại anion.
a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì
b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để
nhận biết 3 dung dịch muối này.
Giải:
a/ Vì các muối BaSO
4
, BaCO
3
, MgCO
3

H:11:05H:11:05H:11:05
này.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 2:
Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50
ml dung dịch H
2
SO
4
1M, dung dịch

trở thành dư bazơ. Cô cạn dung
dịch thu được 11,5 gam chất rắn.
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
KOH.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận , gọi 1
HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Thêm từ từ 400 g dung dịch H
2
SO
4
49% vào nước và điều chỉnh lượng
nước để thu được đúng 2 lít dung
dịch A. Coi H
2
SO
4
điện li hoàn toàn
cả 2 nấc.
a/ Tính nồng độ mol của ion H
+
trong dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH

1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch
A để thu được dung dịch .
+ Dung dịch có Ph = 1
+ Dung dịch có Ph = 13
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu
a, các HS còn lại làm nháp và theo
dõi bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
không tan nên ba dung dịch phải là dung
dịch Ba(NO
3
)
2
, dung dịch MgSO
4
và dung
dịch Na
2
CO
3
.
b/ Cho dung dịch H
2
SO
4
vào cả 3 dung dịch .
Ở dung dịch Na
2
CO
3

có sủi bọt:
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Ở dung dịch Ba(NO
3
)
2
, xuất hiện kết tủa
trắng.
Ba(NO
3
)
2
+ H

2
SO
4

BaSO
4
+ 2HNO
3
Dung dịch MgSO
4
vẫn trong suốt.
Bài 2:
Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung
dịch H
2
SO
4
1M, dung dịch trở thành dư
bazơ. Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam
chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
KOH.
Giải
Số mol H
2
SO
4
= 0,05 (mol)
Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết.
2KOH + H
2

SO
4


K
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,1 0,05 0,05 (mol)
Cô cạn dung dịch , thu được chất rắn gồm
có K
2
SO
4
, KOH dư
8,7(gam)0,05.174m
42
SOK
==
m
KOH(dư)
= 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)
n
KOH(dư)
= 2,8:56 = 0,05 (mol)
Số mol KOH có trong 150 ml dung dịch KOH
là.

0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KOH:
C
M(KOH)
= 0,15: 0,15 = 1M
Bài 3:
Thêm từ từ 400 g dung dịch H
2
SO
4
49% vào
nước và điều chỉnh lượng nước để thu được
đúng 2 lít dung dịch A. Coi H
2
SO
4
điện li
hoàn toàn cả 2 nấc.
a/ Tính nồng độ mol của ion H
+
trong dung
dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần
thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được
dung dịch .
+ Dung dịch có Ph = 1
+ Dung dịch có Ph = 13
Giải
a/ Số mol H
2

SO
4
:
2(mol)
100.98
400.49
=
H
2
SO
4



2H
+
+ SO
−2
4
2 4 (mol)
H:11:05H:11:05H:11:05
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Hướng dẫn HS làm câu b
HS: Nghe giảng và hiểu
Nồng độ H
+
trong dung dịch A là :
2M
2
4

=
b/ Số mol H
+
trong 0,5 lít dung dịch A là :
2.0,5 = 1 (mol)
Đặt thể tích dung dịch NaOH là x thì số mol
NaOH trong đó là 1,8x.
NaOH


Na
+
+ OH
-
1,8x 1,8x 1,8x
+ Ph = 1


Axit dư
H
+
+ OH
-



H
2
O
Ban đầu : 1 1,8x

Phản ứng: 1,8x
Còn dư : 1 -1,8x
Nồng độ H
+
sau phản ứng:
)(5,01,0
5,0
8,11
lxM
x
x
=→=
+

+ Ph = 13


Bazơ dư
H
+
+ OH
-



H
2
O
Ban đầu : 1 1,8x
Phản ứng: 1 1

Còn dư : 1,8x – 1
Sau phản ứng Ph = 13

[H
+
] = 10
-13
M


[OH
-
] = 10
-1
M
)(62,01,0
5,0
18,1
lxM
x
x
=→=
+

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Trong dung dịch A có các ion K
+
, Mg
2+

, Fe
3+
và Cl
-
. Nếu cô cạn dung dịch sẽ thu
được hỗn hợp những muối nào.
• Dặn dò:
Chuẩn bị bài Amoniac và muối Amoni
Tiết 6: BÀI TẬP NITƠ VÀ AMONIAC
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập nitơ và Amoniac.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của amoniac.
H:11:05H:11:05H:11:05
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Trong một bình kín dung tích 10 lít
chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của
khí trong bình, biết nhiệt độ của khí

bằng 25
0
C.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 2:
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol
nitơ và 7 mol hiđro trong một bình
phản ứng có sẵn chất xúc tác thích
hợp và nhiệt độ của bình được giữ
không đổi ở 450
0
C. Sau phản ứng
thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã
phản ứng .
b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac
được tạo thành.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài
HS:Nghe giảng và hiểu
HS: Tự tính phần trăm số mol nitơ

đã phản ứng, thể tích (đkt) khí
ammoniac được tạo thành.
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Cho lượng dư khí ammoniac đi từ
từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất rắn A và một
hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng
vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M
Bài 1:
Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21
gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình,
biết nhiệt độ của khí bằng 25
0
C.
Giải:
Số mol khí N
2
:
)(75,0
28
21
mol=
Áp suất của khí N
2
:
p =

)(83,1
10
)27325(082,0.75,0
atm
V
nRT
=
+
=
Bài 2:
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7
mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn
chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình
được giữ không đổi ở 450
0
C. Sau phản ứng
thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng .
b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo
thành.
Giải
N
2
(k) + 3H
2
(k)

2NH
3
(k)

Số mol khí ban đầu: 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng: x 3x 2x
Số mol khí lúc cân bằng: 2-x 7 – 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng: 2 –x + 7 – 3x
+ 2x = 9 – 2x
Theo đề ra: 9 – 2x = 8,2
x = 0,4
a/ Phần trăm số mol nitơ đã phản ứng
%20
2
%100.4,0
=
b/ Thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo
thành: 2.0,4. 22,4 = 17,9 (lít)
Bài 3:
Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua
ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất
rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản
ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M
a/ Viết pthh của các phản ứng.
b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành
sau phản ứng.
Giải
H:11:05H:11:05H:11:05
a/ Viết pthh của các phản ứng.
b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo
thành sau phản ứng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
GV: Hướng dẫn HS cách viết pt.

HS:Nghe giảng và hiểu
GV:Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu
b
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
a/ pthh của các phản ứng.
2NH
3
+ 3CuO
→
Ct
N
2
+ 3Cu + 3H
2
O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu
và CuO còn dư . chỉ có CuO phản ứng với
dung dịch HCl.
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O
b/ Số mol HCl phản ứng với CuO: n
HCl
=
0,02( mol)

Theo (2) số mol CuO dư: n
CuO
= 1/2 số mol
HCl = 0,02: 2 = 0,01 (mol)
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol
CuO ban đầu – số mol CuO dư =
)(03,001,0
80
2,3
mol=−
Theo (1), số mol N
2
=
3
1
số mol CuO =
3
1
.0,03 = 0,01 (mol)
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 =
0,224 (lít)
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây.
A. HCl, O
2
, Cl
2
, CuO, dd AlCl
3

B. H
2
SO
4
, PbO, FeO, NaOH
C. HCl, KOH, FeCl
3
, Cl
2
D. KOH, HNO
3
, CuO, CuCl
2
* Dặn dò:
Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Amoniac và muối Amoni
Tiết 7: BÀI TẬP AXIT NITRIC
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập axit nitric.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric
3/ Bài mới
H:11:05H:11:05H:11:05
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 1:
Khi cho oxit của một kim loại hóa trị
n tá dụng với dung dịch HNO
3
dư thì
tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g
nước ( không có sản phẩm khác ).
Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối
lượng của oxit kim loại đã phản ứng
là bao nhiêu
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi
ý cách giải, yêu cầu HS làm
HS: Thảo luận làm bài
GV: Yêu cầu HS cho biết kết quả
GV: Yêu cầu HS viết pt và tính khối
lượng của oxit kim loại đã phản ứng
HS: Viết pt và tính khối lượng của
oxit kim loại đã phản ứng
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 2:
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al
làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với
dung dịch HNO

3
đặc nguội thu được
8,96 lít khí NO
2
( đktc)
+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu
được 6,72 lít khí ( đktc)
Xác định thành phần phần trăm về
khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS còn lại làm và theo dõi
bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
Bài 1:
Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá
dụng với dung dịch HNO
3
dư thì tạo thành
34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( không có
sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào
và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng
là bao nhiêu
Giải:
PTHH.
M
2
O

n
+ 2nHNO
3


2M(NO
3
)
n
+ nH
2
O (1)
Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol ( tức
(A + 62n) g ) muối nitrat thì đồng thời tạo
thành n/2 mol ( 9n gam ) nước
(A + 62n) g muối nitrat

9n g nước
34,0 g muối nitrat

3,6 g nước
Ta có:
6,3
9
34
62 nnA
=
+
Giải pt: A = 23n.
Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23

Vậy kim loại M trong oxit là natri
Na
2
O + 2HNO
3


2NaNO
3
+ H
2
O (2)
Theo phản ứng (2)
Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na
2
O đã
phản ứng
Vậy tạo ra 3,6g nước thì có x g Na
2
O đã
phản ứng
x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g)
Bài 2:
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2
phần bằng nhau.
+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch
HNO
3
đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO
2

( đktc)
+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí
( đktc)
Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Giải
Phần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với
HNO
3
đặc.
Cu + 4HNO
3
đặc

Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2 H
2
O (1)
Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với
2Al + 3HCl

AlCl
3
+ 3H

2
(2)
Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có
trong hỗn hợp là 12,8 g.
Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có
trong hỗn hợp là 5,4 g.
H:11:05H:11:05H:11:05
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung
dịch HNO
3
đặc, sinh ra khí NO
2
.
Tính thể tích NO
2
( đktc).
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS còn lại làm và theo dõi
bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
% khối lượng của Cu = 70, 33%
% khối lượng của Al = 29,67%
Bài 3:

Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, sinh ra khí NO
2
. Tính thể tích NO
2
( đktc).
Giải
Cu + 4HNO
3
đặc

Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2 H
2
O
0,2 0,4 (mol)
n
Cu
=
)(2,0
64
8,12
mol=
)(96,84,22.4,0

2
lV
NO
==
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Hòa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO
3
60%
( d = 1,365g/ml), thu được 8,96 lít ( đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của
kim loại và thể tích dung dịch HNO
3
đã phản ứng là
A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 ml D. Cu; 61,0 ml
* Dặn dò:
Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Axit và muối nitrat
H:11:05H:11:05H:11:05
Tit 8: BI TP MUI NITRAT
I. Mc tiờu:
HS vn dng c kin thc ó hc gii bi tp
II. Trng tõm:
Bi tp mui nitrat
III. Chun b:
GV:Giỏo ỏn
HS: ễn tp lớ thuyt bi axit nitric v mui nitrat.
IV.Tin trỡnh lờn lp:
1/ n nh lp
2/ Bi c:
Trỡnh by tớnh cht húa hc ca mui nitrat
3/ Bi mi:

- ổn định lởp 11B2:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B3:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B4:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B5:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B6:Ngày giảng Sĩ sổ
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Hot ng 1:
GV: Chộp lờn bng, yờu cu HS
chộp vo v.
Bi 1:
Nhit phõn hon ton 27,3 gam hn
hp rn gm NaNO
3
v Cu(NO
3
)
2
, thu
c hn hp khớ cú th tớch 6,72 lớt
( ktc).
Tớnh thnh phn % v khi lng ca
mi mui trong hn hp X.
HS: Chộp
GV: Hng dn HS cỏch vit pt, gi ý
cỏch gii, yờu cu HS lm
HS: Tho lun lm bi
GV: Yờu cu HS lờn bng gii
HS: Lờn bng trỡnh by
GV: Nhn xột ghi im
Hot ng 2:

GV: Chộp lờn bng, yờu cu HS
chộp vo v.
Bi 2:
Nung núng 27,3 g hn hp NaNO
3
v
Cu(NO
3
)
2
; hn hp khớ thoỏt ra c
dn vo 89,2 ml nc thỡ cũn d 1,12 l
khớ(ktc) khụng b hp th. ( Lng O
2
Bi 1:
Nhit phõn hon ton 27,3 gam hn hp rn
gm NaNO
3
v Cu(NO
3
)
2
, thu c hn hp khớ
cú th tớch 6,72 lớt ( ktc).
Tớnh thnh phn % v khi lng ca mi mui
trong hn hp X.
Gii:
2NaNO
3



0
t
2NaNO
2
+ O
2

(1)
x 0,5x ( mol)
2Cu(NO
3
)
2

0
t
2CuO + 4NO
2

+ O
2

(2)
y y 2y 0,5y ( mol)
Gi x v y l s mol ca NaNO
3
v Cu(NO
3
)

2
trong hn hp X. Theo cỏc phn ng (1) v (2)
v theo bi ra . Ta cú.
85x + 188y = 27,3
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3
x = y = 0,1
%
%1,31
3,27
%100.1,0.85
3
==
NaNO
m
%
%9,68
3.27
%100.1,0.188
23
)(
==
NOCu
m
Bi 2:
Nung núng 27,3 g hn hp NaNO
3
v Cu(NO
3
)
2

;
hn hp khớ thoỏt ra c dn vo 89,2 ml
nc thỡ cũn d 1,12 l khớ(ktc) khụng b hp
th. ( Lng O
2
hũa tan khụng ỏng k)
a/ Tớnh khi lng ca mi mui trong hn hp
u.
b/ Tớnh nng % ca dd axớt
H:11:05H:11:05H:11:05
hòa tan không đáng kể)
a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ % của dd axít.
HS: Chép đề
GV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu
HS lên bảng trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Nung một lượng muối Cu(NO
3
). Sau
một thời gian dừng lại, để nguội và
đem cân thì thấy khối lượng giảm đi
54g.
+ Khối lượng Cu(NO

3
) đã bị phân
hủy.
+ Số mol các chất khí thoát ra là
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Giải
2NaNO
3

→
0
t
2NaNO
2
+ O
2

(1)
2 1 ( mol)
2Cu(NO
3
)
2
→
0

t
2CuO + 4NO
2

+ O
2

(2)
2 4 1 ( mol)
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4 HNO
3
(3)
4 1 4 ( mol)
a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí
( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O
2
, có thể coi lượng
khí này do muối NaNO
3
phân hủy tạo ra
Từ (1) ta có:
)(1,005,0.2

3
moln
NaNO
==
)(5,885.1,0
3
gm
NaNO
==
)(8,185,83,27
23
)(
gm
NOCu
=−=
)(1,0188:8,18
23
)(
moln
NOCu
==
Từ (2) ta có:
)(2,04.
2
1,0
2
moln
NO
==
)(05,01.

2
1,0
2
moln
O
==
( Các khí này hấp thụ vào nước)
Từ (3) ta có :
)(2,0
23
molnn
NOHNO
==
Khối lượng HNO
3
là: 0,2.63 = 12,6 (g)
Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 +
89,2 = 100 (g)
C% ( HNO
3
) = 12,6 %
Bài 3:
Nung một lượng muối Cu(NO
3
). Sau một thời
gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối
lượng giảm đi 54g.
+ Khối lượng Cu(NO
3
) đã bị phân hủy.

+ Số mol các chất khí thoát ra là
Giải
2Cu(NO
3
)
2
→
0
t
2CuO + 4NO
2

+ O
2


+ Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm
: 188 – 80 = 108 (g)
Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng
giảm 54 g
Khối lượng muối đã bị phân huỷ
)(94
23
)(
gm
NOCu
=
+
)(5,0188:94
23

)(
moln
NOCu
==
)(14.
2
5,0
2
moln
NO
==
)(25,0.
2
5,0
2
moln
O
==
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
H:11:05H:11:05H:11:05
Nung nóng 66,2 g Pb (NO
3
)
2
thu được 55,4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy
là.
A. 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài Axit photphoric và muối photphat

H:11:05H:11:05H:11:05
Tit 9: BI TP. AXIT PHOTPHORIC V MUI PHOTPHAT
I. Mc tiờu:
HS vn dng c kin thc ó hc gii bi tp
II. Trng tõm:
Bi tp axit photphori v mui photphat
III. Chun b:
GV:Giỏo ỏn
HS: ễn tp lớ thuyt bi axit photphoric v mui photphat.
IV.Tin trỡnh lờn lp:
1/ n nh lp
2/ Bi c:
Trỡnh by tớnh cht húa hc ca axit photphoric v mui photphat
3/ Bi mi
- ổn định lởp 11B2:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B3:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B4:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B5:Ngày giảng Sĩ sổ
- ổn định lởp 11B6:Ngày giảng Sĩ sổ
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Hot ng 1:
GV: Chộp lờn bng, yờu cu HS
chộp vo v.
Bi 1:
Cho 11,76 g H
3
PO
4
vo dung dch
cha 16,8 g KOH. Tớnh khi lng ca

tng mui thu c sau khi cho dung
dch bay hi n khụ
HS: Chộp
GV: Yờu cu HS cỏch vit pt, gi ý
cỏch gii, yờu cu HS lm
HS: Tho lun lm bi
GV: Yờu cu HS lờn bng gii
HS: Lờn bng trỡnh by
GV: Nhn xột ghi im
Hot ng 2:
GV: Chộp lờn bng, yờu cu HS
chộp vo v.
Bi 2:
Bng phng phỏp húa hc, hóy phõn
bit dung dch HNO
3
v dung dch
H
3
PO
4
HS: Chộp
GV: Yờu cu HS lờn bng trỡnh by
HS:Lờn bng trỡnh by
GV: Gi HS nhn xột, ghi im
Hot ng 3:
GV: Chộp lờn bng, yờu cu HS
chộp vo v.
Bi 3:
Bi 1:

Cho 11,76 g H
3
PO
4
vo dung dch cha 16,8 g
KOH. Tớnh khi lng ca tng mui thu c
sau khi cho dung dch bay hi n khụ
Gii:
H
3
PO
4
+ KOH

KH
2
PO
4
+ H
2
O (1)
H
3
PO
4
+ 2KOH

K
2
HPO

4
+ 2H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 3KOH

K
3
PO
4
+ 3H
2
O (3)
S mol H
3
PO
4
0,12 (mol)
S mol KOH 0,3 (mol)
Da vo t l s mol gia KOH v H
3
PO
4
12,72 g K
3
PO

4
v 10,44g K
2
HPO
4
Bi 2:
Bng phng phỏp húa hc, hóy phõn bit dung
dch HNO
3
v dung dch H
3
PO
4
Gii
Cho mnh kim loi Cu vo dung dch ca tng
axit
Cu + HNO
3
()

Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2


+ 2H
2

O
Cu khụng tỏ dng vi H
3
PO
4
Bi 3:
Bng phng phỏp húa hc phõn bit cỏc mui:
Na
3
PO
4
, NaCl, NaBr, Na
2
S, NaNO
3
. Nờu rừ hin
tng dựng phõn bit v vit phng trỡnh
H:11:05H:11:05H:11:05
Bằng phương pháp hóa học phân biệt
các muối: Na
3
PO
4
, NaCl, NaBr, Na
2
S,
NaNO
3
. Nêu rõ hiện tượng dùng để
phân biệt và viết phương trình hóa học

của các phản ứng
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận.
Gọi đại diện một nhóm lên trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở
Bài 4:
Cho 62 g canxi photphat tác dụng với
49 g dung dịch H
2
SO
4
64%. Làm bay
hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì
được một hỗn hợp rắn, biết rằng các
phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%
HS: Chép đề
GV: Hướng dãn HS cách viết pt. Yêu
cầu HS giải
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
hóa học của các phản ứng
Giải
Dùng dung dịch AgNO
3
để phân biệt các muối:

Na
3
PO
4
, NaCl, NaBr, Na
2
S, NaNO
3
.
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm
nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hòa tan
hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO
3
vào từng ống
nghiệm
- ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không
tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl
NaCl + AgNO
3


AgCl

+ NaNO
3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt
không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch
NaBr.
NaBr + AgNO
3



AgBr

+ NaNO
3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là
dung dịch Na
2
S
Na
2
S + 2AgNO
3


Ag
2
S

+ 2NaNO
3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong
axit mạnh, thì đó là dung dịch Na
3
PO
4
Na
3
PO

4
+ 3AgNO
3


Ag
3
PO
4

+ 3NaNO
3
Bài 4:
Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung
dịch H
2
SO
4
64%. Làm bay hơi dung dịch thu
được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn,
biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%
Giải
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H

2
SO
4

2CaHPO
4
+ CaSO
4
(1)
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2H
2
SO
4

Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2CaSO
4

(2)

Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4

H
3
PO
4
+ 3CaSO
4
(3)
Số mol Ca
3
(PO
4
)
2
=
)(2,0
310
62
mol=
Số mol H

2
SO
4
=
)(32,0
98.100
64.49
mol=
Vì tỉ lệ số mol H
2
SO
4
và Ca
3
(PO
4
)
2
là 1,6
Nên xảy ra phản ứng (1) và (2).
Gọi a và b là số mol Ca
3
(PO
4
)
2
tham gia các
phản ứng (1) và (2)
Ta có hệ pt:
a + 2b =0,32

a + b = 0,2
a = 0,08; b = 0,12
)(76,21136.08,0.2
4
gm
CaHPO
==
)(08.28234.12,0
242
)(
gm
POHCa
==
)(52,45136).24,008,0(136).2(
4
gbam
CaSO
=+=+=
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
Dung dịch H
3
PO
4
có chứa các ion ( không kể ion H
+
và OH
-
của nước)
A. H
+

, PO
−3
4
B. H
+
, PO
−3
4
, H
2
PO

4
C. H
+
, PO
−3
4
, HPO

4
D. H
+
, PO
−3
4
, H
2
PO


4
, HPO

4
H:11:05H:11:05H:11:05
Quý thầy cô và bạn nào tải tài liệu này hãy dành thêm một chút thời gian để đọc bài giới
thiệu sau của tôi và hãy tri ân người đăng tài liệu này bằng cách dùng Email và mã số
người giới thiệu của tôi theo hướng dẫn sau. Nó sẽ mang lại lợi ích cho chính thầy cô và
các bạn, đồng thời tri ân được với người giới thiệu mình:

Kính chào quý thầy cô và các bạn.
Lời đầu tiên cho phép tôi được gửi tới quý thầy cô và các bạn lời chúc tốt đẹp nhất.
Khi thầy cô và các bạn đọc bài viết này nghĩa là thầy cô và các bạn đã có thiên hướng làm
kinh doanh
Nghề giáo là một nghề cao quý, được xã hội coi trọng và tôn vinh. Tuy nhiên, có lẽ
cũng như tôi thấy rằng đồng lương của mình quá hạn hẹp. Nếu không phải môn học chính, và
nếu không có dạy thêm, liệu rằng tiền lương có đủ cho những nhu cầu của thầy cô. Còn các
bạn sinh viên…với bao nhiêu thứ phải trang trải, tiền gia đình gửi, hay đi gia sư kiếm tiền
thêm liệu có đủ?
Bản thân tôi cũng là một giáo viên dạy môn HÓA HỌC. vì vậy thầy cô sẽ hiểu tiền
lương mỗi tháng thu về sẽ được bao nhiêu. Vậy làm cách nào để kiếm thêm cho mình 4, 5
triệu mỗi tháng ngoài tiền lương.
Thực tế tôi thấy rằng thời gian thầy cô và các bạn lướt web trong một ngày cũng
tương đối nhiều. Ngoài mục đích kiếm tìm thông tin phục vụ chuyên môn, các thầy cô và các
bạn còn sưu tầm, tìm hiểu thêm rất nhiều lĩnh vực khác. Vậy tại sao chúng ta không bỏ ra
mỗi ngày 5 đến 10 phút lướt web để kiếm cho mình 4, 5 triệu mỗi tháng.
Điều này là có thể?. Thầy cô và các bạn hãy tin vào điều đó. Tất nhiên mọi thứ đều có giá
của nó. Để quý thầy cô và các bạn nhận được 4, 5 triệu mỗi tháng, cần đòi hỏi ở thầy cô và
các bạn sự kiên trì, chịu khó và biết sử dụng máy tính một chút. Vậy thực chất của việc này
là việc gì và làm như thế nào? Quý thầy cô và các bạn hãy đọc bài viết của tôi, và nếu có

hứng thú thì hãy bắt tay vào công việc ngay thôi.
Thầy cô chắc đã nghe nghiều đến việc kiếm tiền qua mạng. Chắc chắn là có. Tuy
nhiên trên internet hiện nay có nhiều trang Web kiếm tiền không uy tín
( đó là những trang web nước ngoài, những trang web trả thù lao rất cao ). Nếu là web nước
ngoài thì chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn về mặt ngôn ngữ, những web trả thù lao rất cao
đều không uy tín, chúng ta hãy nhận những gì tương xứng với công lao của chúng ta, đó là sự
thật.
Ở Việt Nam trang web thật sự uy tín đó là : .Lúc đầu bản thân tôi
cũng thấy không chắc chắn lắm về cách kiếm tiền này. Nhưng giờ tôi đã hoàn toàn tin
tưởng, đơn giản vì tôi đã được nhận tiền từ công ty.( thầy cô và các bạn cứ tích lũy được
50.000 thôi và yêu cầu satavina thanh toán bằng cách nạp thẻ điện thoại là sẽ tin ngay).Tất
nhiên thời gian đầu số tiền kiếm được chẳng bao nhiêu, nhưng sau đó số tiền kiếm được sẽ
tăng lên. Có thể thầy cô và các bạn sẽ nói: đó là vớ vẩn, chẳng ai tự nhiên mang tiền cho
mình. Đúng chẳng ai cho không thầy cô và các bạn tiền đâu, chúng ta phải làm việc, chúng ta
phải mang về lợi nhuận cho họ. Khi chúng ta đọc quảng cáo, xem video quảng cáo nghĩa là
mang về doanh thu cho Satavina, đương nhiên họ ăn cơm thì chúng ta cũng phải có cháo mà
ăn chứ, không thì ai dại gì mà làm việc cho họ.
Vậy chúng ta sẽ làm như thế nào đây. Thầy cô và các bạn làm như này nhé:
1/ Satavina.com là công ty như thế nào:
H:11:05H:11:05H:11:05
Đó là công ty cổ phần hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trụ sở tại tòa nhà Femixco, Tầng 6,
231-233 Lê Thánh Tôn, P.Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
GPKD số 0310332710 - do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp. Giấy phép ICP số
13/GP-STTTT do Sở Thông Tin & Truyền Thông TP.HCM cấp.quận 1 Thành Phố HCM.
Khi thầy cô là thành viên của công ty, thầy cô sẽ được hưởng tiền hoa hồng từ việc đọc
quảng cáo và xem video quảng cáo( tiền này được trích ra từ tiền thuê quảng cáo của các
công ty quảng cáo thuê trên satavina)
2/ Đăng kí là thành viên và cách kiếm tiền:
Để đăng kí làm thành viên satavina thầy cô coppy đường linh sau:


/>hrYmail=&hrID=102734
( Thầy cô và các bạn chỉ điền thông tin của mình là được. Tuy nhiên, chức năng đăng kí
thành viên mới chỉ được mở vài lần trong ngày. Mục đích là để thầy cô và các bạn tìm hiểu
kĩ về công ty trước khi giới thiệu bạn bè )

H:11:05H:11:05H:11:05
+ Địa chỉ mail: đây là địa chỉ mail của thầy cô và các bạn. Khai báo địa chỉ thật để còn vào
đó kích hoạt tài khoản nếu sai thầy cô và các bạn không thể là thành viên chính thức.
+ Nhập lại địa chỉ mail:
+ Mật khẩu đăng nhập: nhập mật khẩu khi đăng nhập trang web satavina.com
+ Các thông tin ở mục:
Thông tin chủ tài khoản: thầy cô và các bạn phải nhập chính xác tuyệt đối, vì thông tin này
chỉ được nhập 1 lần duy nhất, không sửa được. Thông tin này liên quan đến việc giao dịch
sau này. Sai sẽ không giao dịch được.
+ Nhập mã xác nhận: nhập các chữ, số có bên cạnh vào ô trống
+ Click vào mục: tôi đã đọc kĩ hướng dẫn
+ Click vào: ĐĂNG KÍ
Sau khi đăng kí web sẽ thông báo thành công hay không. Nếu thành công thầy cô và
các bạn vào hòm thư đã khai báo để kích hoạt tài khoản. Khi thành công quý thầy cô và các
bạn vào web sẽ có đầy đủ thông tin về công ty satavina và cách thức kiếm tiền. Hãy tin vào
lợi nhuận mà satavina sẽ mang lại cho thầy cô. Hãy bắt tay vào việc đăng kí, chúng ta không
mất gì, chỉ mất một chút thời gian trong ngày mà thôi.
Sau đó các thày cô vào “ CƠ HỘI KIẾM TIỀN” để xem quảng cáo, đọc quảng cáo ”
H:11:05H:11:05H:11:05
Kính chúc quý thầy cô và các bạn thành công.
Nếu quý thầy cô có thắc mắc gì trong quá trình tích lũy tiền của mình hãy gọi trực tiếp
hoặc mail cho tôi:
Người giới thiệu: Lê Trọng Thuấn Phone: 0942 533 168
Email người giới thiệu:
Mã số người giới thiệu: 102734

2/ Cách thức satavina tính điểm quy ra tiền cho thầy cô và các bạn:
+ Điểm của thầy cô và các bạn được tích lũy nhờ vào đọc quảng cáo và xem video quảng
cáo.
Nếu chỉ tích lũy điểm từ chính chỉ các thầy cô và các bạn thì 1 tháng chỉ được khoảng
1tr.Nhưng để tăng điểm thầy cô cần phát triển mạng lưới bạn bè của thầy cô và các bạn.
3/ Cách thức phát triển mạng lưới:
- Xem 1 quảng cáo video: 10 điểm/giây. (có hơn 10 video quảng cáo, mỗi video trung bình 1
phút)
- Đọc 1 tin quảng cáo: 10 điểm/giây. (hơn 5 tin quảng cáo)
_Trả lời 1 phiếu khảo sát.:100,000 điểm / 1 bài.
_Viết bài
Trong 1 ngày bạn chỉ cần dành ít nhất 5 phút xem quảng cáo, bạn có thể kiếm được:
10x60x5= 3000 điểm, như vậy bạn sẽ kiếm được 300đồng .
- Bạn giới thiệu 10 người bạn xem quảng cáo (gọi là Mức 1 của bạn), 10 người này cũng
dành 5 phút xem quảng cáo mỗi ngày, công ty cũng chi trả cho bạn 300đồng/người.ngày.
- Cũng tương tự như vậy 10 Mức 1 của bạn giới thiệu mỗi người 10 người thì bạn có 100
người (gọi là mức 2 của bạn), công ty cũng chi trả cho bạn 300đồng/người.ngày.
- Tương tự như vậy, công ty chi trả đến Mức 5 của bạn theo sơ đồ sau :
H:11:05H:11:05H:11:05
- Nếu bạn xây dựng đến Mức 1, bạn được 3.000đồng/ngày
→ 90.000 đồng/tháng.
- Nếu bạn xây dựng đến Mức 2, bạn được 30.000đồng/ngày
→ 900.000 đồng/tháng.
- Nếu bạn xây dựng đến Mức 3, bạn được 300.000đồng/ngày
→ 9.000.000 đồng/tháng.
- Nếu bạn xây dựng đến Mức 4, bạn được 3.000.000đồng/ngày
→ 90.000.000 đồng/tháng.
- Nếu bạn xây dựng đến Mức 5, bạn được 30.000.000đồng/ngày
→ 900.000.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên thầy cô và các bạn không nên mơ đạt đến mức 5. Chỉ cần cố gắng để 1tháng được

1=>10 triệu là quá ổn rồi.
Như vậy thầy cô và các bạn thấy satavina không cho không thầy cô và các bạn tiền đúng
không. Vậy hãy đăng kí và giới thiệu mạng lưới của mình ngay đi.
Lưu ý: Chỉ khi thầy cô và các bạn là thành viên chính thức thì thầy cô và các bạn mới được
phép giới thiệu người khác.
Hãy giới thiệu đến người khác là bạn bè thầy cô và các bạn như tôi đã giới thiệu và hãy
quan tâm đến những người mà bạn đã giới thiệu và chăm sóc họ( khi là thành viên thầy cô và
các bạn sẽ có mã số riêng).Khi giới thiệu bạn bè hãy thay nội dung ở mục thông tin người
giới thiệu là thông tin của thầy cô và các bạn. Chúc quý thầy cô và các bạn thành công và có
thể kiếm được 1 khoản tiền cho riêng mình.

Người giới thiệu: Lê Trọng Thuấn
Email người giới thiệu:
Mã số người giới thiệu: 102734
H:11:06H:11:06H:11:06

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×