Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

TẬP HUẤN nân CAO kỹ NĂNG THỰC HÀNH DINH DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 37 trang )

TËp huÊn
TËp huÊn
N©ng cao kü n¨ng thùc hµnh dinh d ìng
N©ng cao kü n¨ng thùc hµnh dinh d ìng
Tập huấn Nâng cao kiến thức
Tập huấn Nâng cao kiến thức
dinh d ỡng
dinh d ỡng
- Trong những năm gần đây, dinh d ỡng hợp lý
- Trong những năm gần đây, dinh d ỡng hợp lý
dần trở thành một vấn đề có tính thời sự của đời
dần trở thành một vấn đề có tính thời sự của đời
sống xã hội, thu hút sự quan tâm của nhiều ng ời.
sống xã hội, thu hút sự quan tâm của nhiều ng ời.
- Những vấn đề mà ng ời dân th ờng quan tâm là
- Những vấn đề mà ng ời dân th ờng quan tâm là
nuôi d ỡng trẻ thế nào để không bị suy dinh d ỡng,
nuôi d ỡng trẻ thế nào để không bị suy dinh d ỡng,
chế độ ăn uống thế nào là hợp lý, là đủ no, đủ chất,
chế độ ăn uống thế nào là hợp lý, là đủ no, đủ chất,
hợp vệ sinh mà tránh đ ợc các bệnh mãn tính, tổ
hợp vệ sinh mà tránh đ ợc các bệnh mãn tính, tổ
chức bữa ăn thế nào cho khoa học, ngon miệng, tiết
chức bữa ăn thế nào cho khoa học, ngon miệng, tiết
kiệm thời gian, thích nghi với từng lứa tuổi, lựa
kiệm thời gian, thích nghi với từng lứa tuổi, lựa
chọn thực phẩm thế nào cho tốt
chọn thực phẩm thế nào cho tốt
TËp huÊn N©ng cao kiÕn thøc
TËp huÊn N©ng cao kiÕn thøc
dinh d ìng


dinh d ìng
Néi dung:
Néi dung:
1. Ch¨m sãc bµ mÑ cã thai vµ nu«i con bó.
1. Ch¨m sãc bµ mÑ cã thai vµ nu«i con bó.


2. Nu«i con b»ng s÷a mÑ vµ cho trÎ ¨n bæ sung.
2. Nu«i con b»ng s÷a mÑ vµ cho trÎ ¨n bæ sung.


3. Phßng chèng suy dinh d ìng trÎ em.
3. Phßng chèng suy dinh d ìng trÎ em.


4. Vitamin vµ chÊt kho¸ng.
4. Vitamin vµ chÊt kho¸ng.


5. Ch¨m sãc dinh d ìng trÎ bÖnh.
5. Ch¨m sãc dinh d ìng trÎ bÖnh.


6.
6.
¨
¨
n uèng hîp lý vµ lèi sèng lµnh m¹nh.
n uèng hîp lý vµ lèi sèng lµnh m¹nh.
7. Phßng chèng giun s¸n cho trÎ.

7. Phßng chèng giun s¸n cho trÎ.
Tập huấn Nâng cao kiến thức
Tập huấn Nâng cao kiến thức
dinh d ỡng
dinh d ỡng
Mục tiêu: Sau khi kết thúc buổi tập huấn, các BM
Mục tiêu: Sau khi kết thúc buổi tập huấn, các BM
có thể trình bày đ ợc:
có thể trình bày đ ợc:
1. Cách chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú.
1. Cách chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú.


2. Ph ơng pháp nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ
2. Ph ơng pháp nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ
ăn bổ sung.
ăn bổ sung.


3. Cách sử dụng biểu đồ tăng tr ởng.
3. Cách sử dụng biểu đồ tăng tr ởng.


4. Nguyên nhân thiếu Vitamin và chất khoáng,
4. Nguyên nhân thiếu Vitamin và chất khoáng,
biện pháp khắc phục.
biện pháp khắc phục.


5. Cách chăm sóc dinh d ỡng trẻ bệnh.

5. Cách chăm sóc dinh d ỡng trẻ bệnh.


6. Phòng chống giun sán cho trẻ.
6. Phòng chống giun sán cho trẻ.
1.
1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.


Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
1. Những thức ăn tốt nhất cho bà mẹ có thai và
1. Những thức ăn tốt nhất cho bà mẹ có thai và
cho con bú.
cho con bú.
- Mọi thực phẩm sẵn có đều tốt đối với phụ nữ có
- Mọi thực phẩm sẵn có đều tốt đối với phụ nữ có
thai và bà mẹ cho con bú.
thai và bà mẹ cho con bú.
- Ngoài gạo, ngô , các bà mẹ nên ăn nhiều loại
- Ngoài gạo, ngô , các bà mẹ nên ăn nhiều loại
thức ăn khác nh : tôm, cua, cá, trứng, thịt, sữa, lạc,
thức ăn khác nh : tôm, cua, cá, trứng, thịt, sữa, lạc,
vừng và nên ăn nhiều rau, hoa quả.
vừng và nên ăn nhiều rau, hoa quả.
- Nên ăn nhiều hơn bình th ờng.

- Nên ăn nhiều hơn bình th ờng.
1.
1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
2. Các bà mẹ cần ăn kiêng những thức ăn gì.
2. Các bà mẹ cần ăn kiêng những thức ăn gì.
- Các bà mẹ có thai hoặc đang cho con bú có thể
- Các bà mẹ có thai hoặc đang cho con bú có thể
ăn tất cả các loại thực phẩm.
ăn tất cả các loại thực phẩm.
- Các bà mẹ không cần kiêng khem bất kỳ loại
- Các bà mẹ không cần kiêng khem bất kỳ loại
thực phẩm nào.
thực phẩm nào.
- Không nên uống r ợu, cà phê, thuốc lá
- Không nên uống r ợu, cà phê, thuốc lá
- Nên giảm l ợng muối ăn hàng ngày.
- Nên giảm l ợng muối ăn hàng ngày.
- Không nên dùng thuốc khi không có chỉ định
- Không nên dùng thuốc khi không có chỉ định
của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
1.
1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú

Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
3. Các BM cần tăng bao nhiêu cân trong thai kỳ.
3. Các BM cần tăng bao nhiêu cân trong thai kỳ.
- Trong quá trình mang thai, tình trạng dinh d ỡng
- Trong quá trình mang thai, tình trạng dinh d ỡng
của mẹ đ ợc biểu hiện qua mức tăng cân.
của mẹ đ ợc biểu hiện qua mức tăng cân.
- Mức tăng cân của thai phụ liên quan chặt chẽ tới
- Mức tăng cân của thai phụ liên quan chặt chẽ tới
cân nặng của trẻ khi sinh.
cân nặng của trẻ khi sinh.
- Mức tăng cân phụ thuộc chế độ dinh d ỡng, lao
- Mức tăng cân phụ thuộc chế độ dinh d ỡng, lao
động, nghỉ ngơi của thai phụ và tình trạng dinh d ỡng
động, nghỉ ngơi của thai phụ và tình trạng dinh d ỡng
của thai phụ tr ớc khi có thai.
của thai phụ tr ớc khi có thai.
- Phụ nữ VN nên đạt mức tăng cân trong quá trình
- Phụ nữ VN nên đạt mức tăng cân trong quá trình
thai nghén là 10-12kg, trong đó: 3 tháng đầu tăng
thai nghén là 10-12kg, trong đó: 3 tháng đầu tăng
1kg; 3 tháng giữa tăng 4-5kg; 3 tháng cuối tăng 5-
1kg; 3 tháng giữa tăng 4-5kg; 3 tháng cuối tăng 5-
6kg.
6kg.
1.

1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
4. Bà mẹ có thai cần chăm sóc gì đặc biệt.
4. Bà mẹ có thai cần chăm sóc gì đặc biệt.
- Làm việc nhẹ nhàng, nhỉ ngơi nhiều hơn, tinh
- Làm việc nhẹ nhàng, nhỉ ngơi nhiều hơn, tinh
thần thoải mái.
thần thoải mái.
- Cần uống viên sắt axit-folic để phòng chống
- Cần uống viên sắt axit-folic để phòng chống
thiếu máu.
thiếu máu.
- Có nên uống vitamin A không: Việc bổ sung
- Có nên uống vitamin A không: Việc bổ sung
vitamin A cũng rất tốt, nh ng
vitamin A cũng rất tốt, nh ng
cần thận trọng
cần thận trọng
. Liều bổ
. Liều bổ
sung an toàn là uống hàng ngày từ 500 đến 1000
sung an toàn là uống hàng ngày từ 500 đến 1000
đơn vị vitamin A. Khi có thai tuyệt đối không đ ợc
đơn vị vitamin A. Khi có thai tuyệt đối không đ ợc
uống vitamin A liều cao (100.000 - 200.000đơn vị)

uống vitamin A liều cao (100.000 - 200.000đơn vị)
của Ch ơng trình phòng chống thiếu vitamin A.
của Ch ơng trình phòng chống thiếu vitamin A.
1.
1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
- Phụ nữ có thai cần thiết phải đi khám thai. Trong
- Phụ nữ có thai cần thiết phải đi khám thai. Trong
suốt thai kỳ, ng ời PN có thai khám thai tối thiểu 3
suốt thai kỳ, ng ời PN có thai khám thai tối thiểu 3
lần:
lần:
* Lần 1: Trong 3 tháng đầu thai kỳ: Mục đích xác
* Lần 1: Trong 3 tháng đầu thai kỳ: Mục đích xác
định có thai hay không, thai bình th ờng hay bệnh lý
định có thai hay không, thai bình th ờng hay bệnh lý
nh chửa trứng, chửa ngoài tử cung Giai đoạn này
nh chửa trứng, chửa ngoài tử cung Giai đoạn này
có ảnh h ởng quyết định đến cả cuộc đời đứa trẻ sau
có ảnh h ởng quyết định đến cả cuộc đời đứa trẻ sau
này.
này.
* Lần 2: Khám thai trong 3 tháng giữa thai kỳ:
* Lần 2: Khám thai trong 3 tháng giữa thai kỳ:
Mục đích theo dõi sự phát triển của thai và phát hiện

Mục đích theo dõi sự phát triển của thai và phát hiện
sớm các biểu hiện bất th ờng.
sớm các biểu hiện bất th ờng.
* Lần 3: Khám thai trong 3 tháng cuối: Mục đích
* Lần 3: Khám thai trong 3 tháng cuối: Mục đích
tiên l ợng cuộc đẻ, đặc biệt phát hiện nhiễm độc thai
tiên l ợng cuộc đẻ, đặc biệt phát hiện nhiễm độc thai
nghén (thông qua đo huyết áp, thử n ớc tiểu, khám
nghén (thông qua đo huyết áp, thử n ớc tiểu, khám
phù ) để xử lý kịp thời.
phù ) để xử lý kịp thời.


1.
1.
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Chăm sóc bà mẹ có thai và nuôi con bú
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Những BM khoẻ mạnh sẽ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ mang thai cần biết:
- Tiêm phòng uốn ván: Để phòng uốn ván rốn cho
- Tiêm phòng uốn ván: Để phòng uốn ván rốn cho
trẻ sơ sinh bằng cách tiêm phòng uốn ván cho mẹ là
trẻ sơ sinh bằng cách tiêm phòng uốn ván cho mẹ là
một biện pháp an toàn và có hiệu quả.ảTong thời kỳ
một biện pháp an toàn và có hiệu quả.ảTong thời kỳ
mang thai, nên tiêm 2 lần, khoảng cách giữa 2 lần
mang thai, nên tiêm 2 lần, khoảng cách giữa 2 lần
tiêm cách nhau ít nhất 1 tháng. Đối với những sản

tiêm cách nhau ít nhất 1 tháng. Đối với những sản
phụ ch a lần nào tiêm phòng uốn ván, tốt nhất nên
phụ ch a lần nào tiêm phòng uốn ván, tốt nhất nên
tiêm mũi thứ nhất từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 5 của
tiêm mũi thứ nhất từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 5 của
thai kỳ và mũi thứ 2 từ tháng thứ 6 trở đi, lần thứ 2
thai kỳ và mũi thứ 2 từ tháng thứ 6 trở đi, lần thứ 2
cần tiêm tr ớc khi sinh ít nhất 2 tuần.
cần tiêm tr ớc khi sinh ít nhất 2 tuần.
- Nên sinh con tại cơ sở y tế.
- Nên sinh con tại cơ sở y tế.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Nuôi con bằng sữa mẹ
*Nuôi con bằng sữa mẹ
1. Lợi ích của sữa mẹ.
1. Lợi ích của sữa mẹ.
- Sữa mẹ giúp trẻ khoẻ mạnh và tránh các bệnh
- Sữa mẹ giúp trẻ khoẻ mạnh và tránh các bệnh
nhiễm trùng.
nhiễm trùng.
- Nuôi con bằng sữa mẹ tiện lợi và vệ sinh.
- Nuôi con bằng sữa mẹ tiện lợi và vệ sinh.
- Nuôi con bằng sữa mẹ kinh tế.

- Nuôi con bằng sữa mẹ kinh tế.
- Nuôi con bằng sữa mẹ làm tăng tình cảm mẹ con.
- Nuôi con bằng sữa mẹ làm tăng tình cảm mẹ con.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Nuôi con bằng sữa mẹ
*Nuôi con bằng sữa mẹ
2. Làm gì để bắt đầu việc nuôi con bằng sữa mẹ.
2. Làm gì để bắt đầu việc nuôi con bằng sữa mẹ.
- Bắt đầu cho trẻ bú ngay trong vòng 30 phút sau
- Bắt đầu cho trẻ bú ngay trong vòng 30 phút sau
khi sinh. Cho con bú ngay sau khi đẻ giúp co hồi tử
khi sinh. Cho con bú ngay sau khi đẻ giúp co hồi tử
cung, hạn chế chảy máu và kích thích bài tiết sữa
cung, hạn chế chảy máu và kích thích bài tiết sữa
nhanh.
nhanh.
- Không nên cho trẻ ăn những thức ăn hay đồ uống
- Không nên cho trẻ ăn những thức ăn hay đồ uống
khác đặc biệt là các loại sữa nhân tạo và không bú
khác đặc biệt là các loại sữa nhân tạo và không bú
bình khi sữa ch a về. Nếu trẻ ăn các thức ăn hay đồ
bình khi sữa ch a về. Nếu trẻ ăn các thức ăn hay đồ
uống khác thay thế sữa mẹ, sẽ làm mẹ giảm tiết sữa

uống khác thay thế sữa mẹ, sẽ làm mẹ giảm tiết sữa
và không đủ sữa nuôi con sau này.
và không đủ sữa nuôi con sau này.
- Khi trẻ không bú mẹ, sau khi sữa về, bầu vú có
- Khi trẻ không bú mẹ, sau khi sữa về, bầu vú có
thể bị căng sữa làm cho mẹ bị đau.
thể bị căng sữa làm cho mẹ bị đau.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Nuôi con bằng sữa mẹ
*Nuôi con bằng sữa mẹ
3. Nên cho trẻ bú nh thế nào.
3. Nên cho trẻ bú nh thế nào.
- Cho trẻ bú ở t thế thoải mái, mẹ có thể ngồi hoặc nằm, ôm
- Cho trẻ bú ở t thế thoải mái, mẹ có thể ngồi hoặc nằm, ôm
sát trẻ và để ng ời của trẻ quay về phía mẹ, miệng trẻ ngậm sâu
sát trẻ và để ng ời của trẻ quay về phía mẹ, miệng trẻ ngậm sâu
vào quầng vú quanh núm vú. Nếu trẻ chỉ mút núm vú mà
vào quầng vú quanh núm vú. Nếu trẻ chỉ mút núm vú mà
không ngậm quầng vú thì mẹ sẽ đau rát núm vú hoặc nứt núm
không ngậm quầng vú thì mẹ sẽ đau rát núm vú hoặc nứt núm
vú.
vú.
- Hãy cho trẻ bú bất cứ khi nào trẻ đói, kể cả ban đêm. Trẻ

- Hãy cho trẻ bú bất cứ khi nào trẻ đói, kể cả ban đêm. Trẻ
càng bú nhiều, mẹ càng tiết nhiều sữa.
càng bú nhiều, mẹ càng tiết nhiều sữa.
- Trong 4 đến 6 tháng đầu, trẻ chỉ cần bú mẹ, không cần ăn
- Trong 4 đến 6 tháng đầu, trẻ chỉ cần bú mẹ, không cần ăn
bất kỳ thức ăn hay đồ uống nào khác.
bất kỳ thức ăn hay đồ uống nào khác.
- Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn cho đến
- Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn cho đến
khi trẻ đ ợc 18 đến 24 tháng tuổi.
khi trẻ đ ợc 18 đến 24 tháng tuổi.
- Khi trẻ bị ốm vẫn cho trẻ bú, cần cho trẻ bú nhiều lần hơn
- Khi trẻ bị ốm vẫn cho trẻ bú, cần cho trẻ bú nhiều lần hơn
và bú lâu hơn.
và bú lâu hơn.


2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Nuôi con bằng sữa mẹ
*Nuôi con bằng sữa mẹ
4. Có nên thay đổi chế độ ăn khi cho con bú hay không.
4. Có nên thay đổi chế độ ăn khi cho con bú hay không.
- Ng ời mẹ ăn uống đầy đủ, đủ chất sẽ có nhiều sữa cho con

- Ng ời mẹ ăn uống đầy đủ, đủ chất sẽ có nhiều sữa cho con
bú. Nên ăn nhiều bữa và ăn nhiều hơn bình th ờng.
bú. Nên ăn nhiều bữa và ăn nhiều hơn bình th ờng.
- Uống nhiều n ớc
- Uống nhiều n ớc
(1,5 - 2 lit/ngày)
(1,5 - 2 lit/ngày)
vì cơ thể cần nhiều n ớc
vì cơ thể cần nhiều n ớc
cho bài tiết sữa.
cho bài tiết sữa.
- Chú ý ăn tăng các loại thực phẩm nh tôm, cua, cá, trứng,
- Chú ý ăn tăng các loại thực phẩm nh tôm, cua, cá, trứng,
thịt, đậu, lạc, vừng đặc biệt rau xanh và quả chín, không nên
thịt, đậu, lạc, vừng đặc biệt rau xanh và quả chín, không nên
ăn quá nhiều đồ gia vị: ớt, tiêu, hành, tỏi
ăn quá nhiều đồ gia vị: ớt, tiêu, hành, tỏi
- Trong tr ờng hợp mẹ có thai khi đang nuôi con bú: Vẫn
- Trong tr ờng hợp mẹ có thai khi đang nuôi con bú: Vẫn
tiếp tục cho con bú.
tiếp tục cho con bú.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Nuôi con bằng sữa mẹ

*Nuôi con bằng sữa mẹ
4. Có nên thay đổi chế độ ăn khi cho con bú hay không
4. Có nên thay đổi chế độ ăn khi cho con bú hay không
(tiếp)
(tiếp)
.
.
- Chỉ sử dụng thuốc khi có h ớng dẫn của nhân viên y tế.
- Chỉ sử dụng thuốc khi có h ớng dẫn của nhân viên y tế.
- Sử dụng thuốc tránh thai khi đang cho con bú: Tốt nhất là
- Sử dụng thuốc tránh thai khi đang cho con bú: Tốt nhất là
sử dụng các biện pháp tránh thai không chứa hóc môn: dụng
sử dụng các biện pháp tránh thai không chứa hóc môn: dụng
cụ tử cung, bao cao su , nếu sử dụng thuốc tránh thai, nên sử
cụ tử cung, bao cao su , nếu sử dụng thuốc tránh thai, nên sử
dụng những thuốc không làm ảnh h ởng tới tiết sữa, đó là các
dụng những thuốc không làm ảnh h ởng tới tiết sữa, đó là các
thuốc chỉ chứa progesteron nh : Depoprovera, norplant, thông
thuốc chỉ chứa progesteron nh : Depoprovera, norplant, thông
dụng hiện nay là exluton.
dụng hiện nay là exluton.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ

*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất đối với trẻ,
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất đối với trẻ,
nh ng để trẻ phát triển tốt, cần cho trẻ ăn bổ sung.
nh ng để trẻ phát triển tốt, cần cho trẻ ăn bổ sung.
1. Khi nào bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung.
1. Khi nào bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung.
- Trong 6 tháng đầu chỉ nên cho trẻ bú sữa mẹ.
- Trong 6 tháng đầu chỉ nên cho trẻ bú sữa mẹ.
- Từ tháng thứ 6, ngoài sữa mẹ, trẻ cần đ ợc bổ sung
- Từ tháng thứ 6, ngoài sữa mẹ, trẻ cần đ ợc bổ sung
các loại thực phẩm khác.
các loại thực phẩm khác.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
2. Nên bắt đầu cho trẻ ăn thế nào.
2. Nên bắt đầu cho trẻ ăn thế nào.
- Cho trẻ ăn từ loãng đến đặc, từ ít đến nhiều tùy theo tháng
- Cho trẻ ăn từ loãng đến đặc, từ ít đến nhiều tùy theo tháng
tuổi của trẻ.
tuổi của trẻ.
- "Tô màu" bát bột cho trẻ từ 4 nhóm thực phẩm.

- "Tô màu" bát bột cho trẻ từ 4 nhóm thực phẩm.
- Cho trẻ ăn nhiều bữa trong ngày.
- Cho trẻ ăn nhiều bữa trong ngày.
- Tiếp tục cho trẻ bú mẹ. Đối với trẻ d ới 1 tuổi, nên cho trẻ
- Tiếp tục cho trẻ bú mẹ. Đối với trẻ d ới 1 tuổi, nên cho trẻ
bú mẹ tr ớc khi ăn các thức ăn khác.
bú mẹ tr ớc khi ăn các thức ăn khác.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
3. Nên cho con ăn những thức ăn gì.
3. Nên cho con ăn những thức ăn gì.
Để phát triển tốt, trẻ cần ăn nhiều loại thức ăn
Để phát triển tốt, trẻ cần ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau từ 4 nhóm thực phẩm:
khác nhau từ 4 nhóm thực phẩm:
- Nhóm đạm: Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu
- Nhóm đạm: Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu
- Nhóm dầu mỡ: dầu ăn, mỡ, vừng, lạc, bơ
- Nhóm dầu mỡ: dầu ăn, mỡ, vừng, lạc, bơ
- Nhóm tinh bột: gạo, ngô, khoai, sắn, mì
- Nhóm tinh bột: gạo, ngô, khoai, sắn, mì
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng: rau quả, đặc

- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng: rau quả, đặc
biệt các loại rau có màu xanh thẫm, quả có màu
biệt các loại rau có màu xanh thẫm, quả có màu
vàng, đỏ
vàng, đỏ
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
4. "Tô màu " bát bột cho trẻ.
4. "Tô màu " bát bột cho trẻ.
- Là bát bột cho trẻ có màu sắc của các loại thực
- Là bát bột cho trẻ có màu sắc của các loại thực
phẩm: màu xanh của rau; màu màu vàng của trứng,
phẩm: màu xanh của rau; màu màu vàng của trứng,
cà rốt và các loại củ quả có màu vàng, màu đỏ, màu
cà rốt và các loại củ quả có màu vàng, màu đỏ, màu
nâu của thịt, cá, tôm, cua, ốc
nâu của thịt, cá, tôm, cua, ốc
- Sữa mẹ là thức ăn chủ yếu trong ô dinh d ỡng
- Sữa mẹ là thức ăn chủ yếu trong ô dinh d ỡng
ngay cả khi trẻ ăn đủ các loại thức ăn từ 4 nhóm thực
ngay cả khi trẻ ăn đủ các loại thức ăn từ 4 nhóm thực
phẩm thì trẻ vẫn cần các chất dinh d ỡng từ nguồn sữa

phẩm thì trẻ vẫn cần các chất dinh d ỡng từ nguồn sữa
mẹ trong vòng 18 đến 24 tháng tuổi đầu đời.
mẹ trong vòng 18 đến 24 tháng tuổi đầu đời.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
5. Nên cho trẻ ăn bao nhiêu bữa trong ngày.
5. Nên cho trẻ ăn bao nhiêu bữa trong ngày.
- 6 tháng: Bú mẹ + 1 bữa bột loãng và n ớc quả.
- 6 tháng: Bú mẹ + 1 bữa bột loãng và n ớc quả.
- 7 - 8 tháng: Bú mẹ + 2 hoặc 3 bữa bột đặc và n ớc quả.
- 7 - 8 tháng: Bú mẹ + 2 hoặc 3 bữa bột đặc và n ớc quả.
- 9 - 12 tháng: Bú mẹ + 3 hoặc 4 bữa bột đặc hoặc cháo và
- 9 - 12 tháng: Bú mẹ + 3 hoặc 4 bữa bột đặc hoặc cháo và
quả nghiền.
quả nghiền.
- 12 - 24 tháng: Bú mẹ + 4 hoặc 5 bữa tập cho trẻ tự ăn.
- 12 - 24 tháng: Bú mẹ + 4 hoặc 5 bữa tập cho trẻ tự ăn.
- 24 - 36 tháng: 3 bữa chính + 2 bữa phụ, trẻ có thể ăn cùng
- 24 - 36 tháng: 3 bữa chính + 2 bữa phụ, trẻ có thể ăn cùng
gia đình nh ng u tiên thức ăn cho trẻ.
gia đình nh ng u tiên thức ăn cho trẻ.
2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.

2. Nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.


Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và tốt nhất.
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
Một số vấn đề ng ời phụ nữ nuôi con nhỏ cần biết:
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
*Chăm sóc bữa ăn bổ sung cho trẻ
6. Những thực phẩm gì không nên cho trẻ ăn.
6. Những thực phẩm gì không nên cho trẻ ăn.
- Tất cả những thức ăn t ơi, sạch, giàu dinh d ỡng
- Tất cả những thức ăn t ơi, sạch, giàu dinh d ỡng
đều có thể cho trẻ ăn đ ợc, trẻ nhỏ không cần kiêng
đều có thể cho trẻ ăn đ ợc, trẻ nhỏ không cần kiêng
dầu, mỡ, rau xanh
dầu, mỡ, rau xanh
- Không nên cho trẻ ăn mì chính vì mì chính chỉ là
- Không nên cho trẻ ăn mì chính vì mì chính chỉ là
gia vị, không là thực phẩm, mì chính không tốt cho
gia vị, không là thực phẩm, mì chính không tốt cho
trẻ.
trẻ.
3. Phßng chèng suy dinh d ìng trÎ em.
3. Phßng chèng suy dinh d ìng trÎ em.


TrÎ d íi 2 tuæi cÇn ® îc c©n hµng th¸ng. NÕu trong 2 th¸ng
TrÎ d íi 2 tuæi cÇn ® îc c©n hµng th¸ng. NÕu trong 2 th¸ng
trÎ kh«ng t¨ng c©n th× chóng ta cÇn biÕt r»ng ®iÒu g× ®ã

trÎ kh«ng t¨ng c©n th× chóng ta cÇn biÕt r»ng ®iÒu g× ®ã
kh«ng b×nh th êng víi trÎ.
kh«ng b×nh th êng víi trÎ.
1. C©n trÎ hµng th¸ng.
1. C©n trÎ hµng th¸ng.
- Khi trÎ t¨ng c©n ®Òu lµ trÎ khoÎ m¹nh vµ ph¸t
- Khi trÎ t¨ng c©n ®Òu lµ trÎ khoÎ m¹nh vµ ph¸t
triÓn tèt.
triÓn tèt.
- Khi trÎ kh«ng t¨ng c©n ®Òu lµ cã vÊn ®Ò kh«ng
- Khi trÎ kh«ng t¨ng c©n ®Òu lµ cã vÊn ®Ò kh«ng
b×nh th êng ®èi víi trÎ.
b×nh th êng ®èi víi trÎ.
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.


Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
không bình th ờng với trẻ.
không bình th ờng với trẻ.
2. Biểu đồ phát triển.
2. Biểu đồ phát triển.
- Cấu tạo của biểu đồ phát triển: Trang tr ớc có
- Cấu tạo của biểu đồ phát triển: Trang tr ớc có
thông tin về bà mẹ và trẻ; h ớng dẫn về chăm sóc sức
thông tin về bà mẹ và trẻ; h ớng dẫn về chăm sóc sức
khoẻ và dinh d ỡng bà mẹ có thai và cho con bú.

khoẻ và dinh d ỡng bà mẹ có thai và cho con bú.
Trang sau: Biểu đồ ghi cân nặng của trẻ.
Trang sau: Biểu đồ ghi cân nặng của trẻ.
- Biểu đồ phát triển đ ợc sử dụng để ghi chép, theo
- Biểu đồ phát triển đ ợc sử dụng để ghi chép, theo
dõi cân nặng của trẻ hàng tháng.
dõi cân nặng của trẻ hàng tháng.
- Nhìn vào biểu đồ phát triển, bà mẹ có thể biết trẻ
- Nhìn vào biểu đồ phát triển, bà mẹ có thể biết trẻ
phát triển có tốt hay không.
phát triển có tốt hay không.
- Qua đó, cộng tác viên dinh d ỡng và bà mẹ có thể
- Qua đó, cộng tác viên dinh d ỡng và bà mẹ có thể
trao đổi cách nuôi d ỡng và chăm sóc trẻ đúng cách.
trao đổi cách nuôi d ỡng và chăm sóc trẻ đúng cách.
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.


Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
không bình th ờng với trẻ.
không bình th ờng với trẻ.
3. Sử dụng biểu đồ phát triển.
3. Sử dụng biểu đồ phát triển.
- Lập lịch tháng tuổi cho trẻ:
- Lập lịch tháng tuổi cho trẻ:
* Điền tháng và năm sinh của trẻ vào ô số 1. Viết

* Điền tháng và năm sinh của trẻ vào ô số 1. Viết
năm d ới tháng.
năm d ới tháng.
* Bắt đầu từ tháng sinh của trẻ (ô số 1), điền vào
* Bắt đầu từ tháng sinh của trẻ (ô số 1), điền vào
những ô tiếp theo cho đến 12 tháng, mỗi tháng điền
những ô tiếp theo cho đến 12 tháng, mỗi tháng điền
vào 1 ô.
vào 1 ô.
* Tiếp theo sau tháng thứ 12, bắt đầu quay lại
* Tiếp theo sau tháng thứ 12, bắt đầu quay lại
tháng thứ nhất của năm tiếp theo (tuổi thứ 2). Viết số
tháng thứ nhất của năm tiếp theo (tuổi thứ 2). Viết số
năm tiếp theo d ới tháng thứ nhất của năm đó. Tiếp
năm tiếp theo d ới tháng thứ nhất của năm đó. Tiếp
tục điền tất cả các ô cho tới khi trẻ đ ợc tròn 2 tuổi (24
tục điền tất cả các ô cho tới khi trẻ đ ợc tròn 2 tuổi (24
tháng).
tháng).
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.
3. Phòng chống suy dinh d ỡng trẻ em.


Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
Trẻ d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trong 2 tháng
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
trẻ không tăng cân thì chúng ta cần biết rằng điều gì đó
không bình th ờng với trẻ.
không bình th ờng với trẻ.
* Tất cả trẻ em d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trẻ đ

* Tất cả trẻ em d ới 2 tuổi cần đ ợc cân hàng tháng. Nếu trẻ đ
ợc cân ở cùng một thời điểm nhất định thì bà mẹ dễ nhớ và có
ợc cân ở cùng một thời điểm nhất định thì bà mẹ dễ nhớ và có
thói quen đ a trẻ đi cân.
thói quen đ a trẻ đi cân.
* Đánh dấu cân nặng của trẻ lên biểu đồ phát triển: Trên
* Đánh dấu cân nặng của trẻ lên biểu đồ phát triển: Trên
biểu đồ phát triển, tìm đúng cột tháng cân trẻ, tìm số cân nặng
biểu đồ phát triển, tìm đúng cột tháng cân trẻ, tìm số cân nặng
của trẻ trong tháng này. Chấm vào biểu đồ để chỉ ra số kg cân
của trẻ trong tháng này. Chấm vào biểu đồ để chỉ ra số kg cân
nặng của trẻ trong tháng.
nặng của trẻ trong tháng.
* Vẽ biểu đồ bằng cách nối các điểm đánh dấu cân nặng trẻ
* Vẽ biểu đồ bằng cách nối các điểm đánh dấu cân nặng trẻ
hàng tháng bằng những đoạn thẳng.
hàng tháng bằng những đoạn thẳng.
* Nếu đ ờng cân nặng đi lên: trẻ phát triển tốt và bình th
* Nếu đ ờng cân nặng đi lên: trẻ phát triển tốt và bình th
ờng; nếu đ ờng cân nặng nằm ngang: trẻ không phát triển;
ờng; nếu đ ờng cân nặng nằm ngang: trẻ không phát triển;
Nếu đ ờng cân nặng đi xuống: trẻ sút cân.
Nếu đ ờng cân nặng đi xuống: trẻ sút cân.
* Khi trẻ không tăng cân trong vòng 3 tháng liền, trẻ cần có
* Khi trẻ không tăng cân trong vòng 3 tháng liền, trẻ cần có
chế độ chăm sóc đặc biệt, cần cho trẻ đi khám ở cơ sở y tế.
chế độ chăm sóc đặc biệt, cần cho trẻ đi khám ở cơ sở y tế.

×