Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG XƠ VỮA VÀ BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH CỦA PHỤ NỮ MÃN KINH KHÔNG TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BVĐK BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 21 trang )

PHỤ NỮ MÃN
KINH
XƠ VỮA ĐMCa
???
HÌNH
BÓNG
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG XƠ
VỮA VÀ BỀ DÀY LỚP NỘI
TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH
CỦA PHỤ NỮ MÃN KINH KHÔNG
TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BVĐK
BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
Study of carotid artherosclerosis carotid and intima
media thickness in menopausal women without
hypertension at Bong Son general Hospital,
Binh Đinh province
BSCK2. PHAN LONG NHƠN
BV ĐKKV Bông Sơn Bình Định
ĐẶT VẤN ĐỀ
-Phụ nữ chiếm gần ½ dân số Thế giới
-PNMK ngày càng tăng theo
-Sự thiếu hụt oestrogen của thời kỳ mãn kinh kèm
theo gánh nặng về tuổi tác tăng dần,
-XV hệ thống ĐM nói chung và XV- ĐMCa nói
riêng, là một bệnh mang tính chất thầm lặng
-Mục tiêu: Khảo sát tổn thương MXV, IMT và RI
của ĐMCa ở PNMKKoTHA bằng SA doppler
-Đối tượng: PNMK-KoTHA & PN đang hành kinh
-Tiêu chuẫn loại trừ:
*Phụ nữ có THA
*Đang điều trị thuốc chống rối loạn lipid máu


*Đang có bệnh lý mạch máu não phân loại
giai đoạn lâm sàng theo Natali-Thevenet
*Có bệnh ĐTĐ
*Có bệnh nội tiết
Phƣơng pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ

I T
ƯỢ
NG VÀ PH
ƯƠ
NG PHÁP NGHIÊN C

U (TT)
Các phương pháp đánh giá
* Mãn kinh (theo WHO 1996)
*Đánh giá tổn thương
-Giãi mỡ, mãng vữa và mãng xơ vữa
*Đánh giá bề dày lớp IMT theo Pignoli Etal:
ĐMCa chung trước chổ chia đôi 10mm
*Chỉ số trở kháng RI (Resistance Index)
RI = (A-B)/A
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Có 130 PNKoTHA đƣợc chọn
+Nhóm bệnh: 95 PNMK
+Nhóm chứng: 35 phụ nữ chƣa mãn kinh
+Tuổi trung bình nhóm bệnh: 65,58 ± 10,71
thấp nhất 46 tuổi và cao nhất 89 tuổi.
+Tuổi trung bình nhóm chứng: 36,40 ± 7,41

thấp nhất 17 tuổi và cao nhất 45 tuổi.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
TỈ LỆ XƠ VỮA
29.47
70.52
0
100
0
20
40
60
80
100
TỈ %
NHÓM BỆNH NHÓM CHỨNG
XƠ VỮA (+)
XƠ VỮA (-)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
* ĐTĐ typ2: XV-ĐMCa 77,6%-bệnh và 43,3%-chứng.
(Nguyễn Hải Thủy: 116 bệnh nhân ĐTĐtyp2 và 30 bệnh
nhân KoĐTĐ)
*THA: XVĐM-ĐMCa 62,3%-bệnh và 37,5% KoTHA
(Nguyễn Hải Thủy, Huỳnh Văn Cười, Hoàng Minh Lợi,
Nguyễn Thị Ngọc Tỷ: 61 bệnh nhân THA và 32 bệnh
nhân KoTHA)
*ĐTĐ Typ 2 + BMV: XV- ĐMCa tỉ lệ rất cao 81,82%.
(Lê Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Hải Thủy:
33 bệnh nhân ĐTĐ Typ2 có BMV)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
VỊ TRÍ XƠ VỮA

ĐMCa-
CHUNG
CHIA ĐÔI
ĐMCa-
TRONG
BÊN (P)
BÊN(T)
6.3
0
2.1
2.1
13.6
0
0
5
10
15
TỈ %
BÊN
(P)
BÊN(
T)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
VỊ TRÍ XƠ VỮA
BÊN
(P)
BÊN
(T)
2 BÊN
KẾT QuẢ

15.7
8.42
5.2
0
5
10
15
20
TỈ %
KẾT QuẢ
KẾT
QuẢ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
VỊ TRÍ XƠ VỮA
• Nghiên cứu chúng tôi: XVĐM-ĐMCa phải > trái (15,78% vs
8,42%)
• ĐTĐ typ 2 có BMV: ĐMCa phải > trái (33,33% vs 12,12 %)
Lê Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Hải Thủy
• KoTHA: ĐMCa phải > trái (12,5% vs 9,36%) Nguyễn Hải Thủy,
Huỳnh Văn Cười, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Thị Ngọc Tỷ n=61
THA và n=32
• ĐTĐ typ 2: ĐMCa phải < trái (46,6% vs 53,6%) Nguyễn Hải
Thủy n=116 ĐTĐ typ2 và n=30 KoĐTĐ
• BN lớn tuổi: ĐMCa phải = trái (44,44% vs 44,85%)
Nguyễn Hải Thủy, Lê Chuyển, Nguyễn Văn An và cs, n=243.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
XƠ VỮA 2 BÊN
ĐMCa-
CHUNG
CHIA ĐÔI

ĐMCa-
TRONG
BÊN (P)
BÊN (T)
4.2
1
0
1
4.2
0
0
1
2
3
4
5
TỈ %
BÊN (P)
BÊN (T)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
XƠ VỮA 2 BÊN
• Chúng tôi XVĐM-ĐMCa 2 bên: 5,26%
• BN người lớn : 5,35%
(Nguyễn Hải Thủy, Lê Chuyển, Nguyễn Văn
An và cs, n=243)
• BN ĐTĐ typ2 có BMV: 39,39%
(Lê Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Hải Thủy)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƢỚC (BỀ DÀY+DÀI)
BÊN (P)

BÊN (T)
BỀ DÀY TB
BỀ DÀI TB
4.57
4.91
1.75
2.02
0
1
2
3
4
5
mm
BỀ
DÀY
TB
BỀ
DÀI
TB
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƢỚC(DÀI)
>=2mm
<2mm
KẾT QuẢ
22.1
7.3
0
10
20

30
TỈ %
KẾT QuẢ
KẾT
QuẢ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƢỚC (BỀ DÀY)
*Chúng tôi mãng XVĐM <2mm (7,36%) thấp hơn mãng
XV >2mm (22,1%).
• ĐMCa của 243 BN lớn tuổi: Mãng XV < 2mm (28%)
và >2mm (72%). Nguyễn Hải Thủy, Lê Chuyển,
Nguyễn Văn An và cs
• ĐTĐ typ2 + BMV: < 2mm (57,4%) và >2mm (42,86%)
Lê Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Hải Thủy.
• ĐTĐ typ2: < 2mm (65,6%) và >2mm (34,4%)
Nguyễn Hải Thủy, n=116 bệnh và 30 chứng.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
Bề dày IMT
0.96
0.97
0.89
0.88
0.8
0.85
0.9
0.95
1
BÊN (P) BÊN (T)
mm
IMT-BỆNH

IMT-CHỨNG
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
Bề dày IMT
*Chúng tôi: bệnh IMT (P) 0,96±0,20mm và
(T) 0,97±0,20mm, cao hơn chứng
IMT (P) 0,89±0,21mm và (T) 0,88±0,16mm
*XV ĐMCa-người lớn KoTHA: IMT 0,94mm
THA-người lớn: IMT 1,12±0,50mm (Nguyễn Hải
Thủy, Lê Chuyển, Nguyễn Văn An và cs) (n=243)
*ĐTĐ typ2 + BMV: IMT nam 1,35±0,50mm (Lê
Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Hải Thủy)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CHỈ SỐ TRỞ KHÁNG RI
0.69
0.71
0.69
0.72
0.67
0.68
0.69
0.7
0.71
0.72
0.73
BÊN (P) BÊN (T)
RI-BỆNH
RI-CHỨNG
KẾT LUẬN
*PNMK-KoTHA có mãng XV: 29,47%
*Bề dày mãng XV >2mm: 22,1%. < 2mm chiếm 7,36%

*IMT của ĐMCa nhóm bệnh (P) 0,96±0,20mm,
(T) 0,97±0,20mm. IMT của ĐMCa nhóm chứng (P)
0,89±0,21mm, (T) 0,88±0,16mm
*RI nhóm PNMK-KoTHA:
RI bên (P) 0,69±0,08. RI bên (T) 0,71±0,09
*RI nhóm phụ nữ còn hành kinh
RI bên phải 0,69±0,07. RI bên phải 0,72±0,08
Không có sự khác biệt về RI giữa 2 nhóm
Xin chaân thaønh caûm ôn !!!

×