Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của NHCT Nguyễn Trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.58 KB, 17 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
I. Khái quát về Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Nguyễn Trãi.............2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................2
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức NHCT Nguyễn Trãi - Hà Nội.......................2
II. Tình hình hoạt động và kinh doanh của Chi nhánh:..................................5
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Nguyễn Trãi....................5
2.2 Hoạt động huy động vốn:....................................................................6
2.3 Tình hình sử dụng vốn:.......................................................................8
2.3.1. Doanh số cho vay ......................................................................8
2.3.2. Tình hình dư nợ..........................................................................9
2.3.3. Tình hình thu nợ.......................................................................10
2.3.4. Tình hình nợ quá hạn ..............................................................11
2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng ...........................................................11
2.4. Hoạt động kinh doanh khác:............................................................12
2.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của NHCT Nguyễn Trãi. 13
2.6 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay...............................15
III. Phương hướng -mục tiêu hoạt động kinh doanh và các biện pháp để
thực hiện mục tiêu năm 2009............................................................................15
3.1.Phương hướng - mục tiêu năm 2009.................................................15
3.2 Các biện pháp để thực hiện mục tiêu năm 2009...............................16
Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân
hàng
I. Khái quát về Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Nguyễn Trãi
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh NHCT Nguyễn Trãi trụ sở tại 39 Trần Phú - Văn Mỗ - Hà Đông -
Hà Nội được nâng cấp từ chi nhánh cấp II trực thuộc NHCT tỉnh Hà Tây thành chi
nhánh cấp I phụ thuộc NHCT Việt Nam từ ngày 01/07/2006 với quy mô 4 phòng
chức năng, ba quỹ tiết kiệm hoạt động trên địa bàn phường Văn Mỗ - Hà Đông -
Hà Tây.
Tổng số cán bộ nhân viên và người lao động là 41 người. Hoạt động kinh


doanh của chi nhánh trên địa bàn giáp danh thủ đô là khu vực hoạt động kinh tế rất
sôi động và phát triển, dân cư đông đúc nên có nhiều thuận lợi trong hoạt động
kinh doanh của chi nhánh, đồng thời do áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với
các NHTM dày đặc trên địa bàn. Với một quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ kinh doanh mà ban lãnh đạo NHCT Việt Nam giao cho .Hai năm liền
hoạt động kinh doanh của chi nhánh đều được NHCT Việt Nam xếp loại Khá. Các
chỉ tiêu cơ bản như sau:
- Tổng nguồn vốn đến nay: 532 tỷ đồng
- Tổng dư nợ và đầu tư: 250 tỷ đông
Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng trưởng nhất là dịch vụ phát
hành thẻ ATM năm 2007 được NHCT Việt Nam khen thưởng.
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức NHCT Nguyễn Trãi - Hà Nội
NHCT Nguyễn Trãi là một chi nhánh chịu sự quản lý của NHCT Việt Nam.
Ngân hàng hoạt động dưới sự điều hành của ban lãnh đạo gồm 1 giám đốc và 2
phó giám đốc.
Nguyễn Thị Hằng 1048 MSV: 05D13539N
2
Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân
hàng
Sơ đồ tổ chức của chi nhánh:
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
-Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của ngân
hàng, là người ra quyết định chủ yếu trong sx kinh doanh, và chỉ đạo hoạt động của
các phòng ban.
-Phó giám đốc: Gồm 2 người, là những người giúp việc cho giám đốc, phân
công phụ trách theo từng mảng công việc khác nhau tuỳ tho quyền hạn chức năng
mà họ đảm nhiệm.
- Phòng kế toán giao dịch: hạch toán kế toán đầy đủ ,chính xác, kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đảm bảo an toàn tài sản ,kiểm tra mở và sử dụng TK
của KH một cách thường xuyên liên tục, thu nợ và thu lãi đảm bảo đúng chế độ

quy định.
+ Thực hiện dịch vụ chuyển tiền, tham gia thanh toán bù trừ đảm bảo an toàn
chính xác đúng chế độ và quy trình nghiệp vụ. Thực hiện công tác mua sắm tài sản,
công cụ lao động theo đúng chế độ, hạch toán xuất khẩu công cụ, vật liệu phục vụ
Nguyễn Thị Hằng 1048 MSV: 05D13539N
3
Giám Đốc
Phó giám đốcPhó giám đốc
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Tiền tệ
kho
quỹ
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
khách
hàng
Quỹ tiết
kiệm
Quỹ tiết
kiệm
Quỹ tiết
kiệm
Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân

hàng
cho yêu cầu kinh doanh của chi nhánh; mở thẻ kho theo dõi tình hình tài sản, công
cụ lao động theo đúng quy định.
+ Triển khai thanh toán điện tử liên hàng giai đoạn II đảm bảo an toàn thông
suốt;triển khai dịch vụ chuyển tiền nhanh western Union.
+ Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong chi nhánh để tiếp thị nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư đạt kết quả tốt.
- Phòng tiền tệ kho quỹ: thực hiện công tác kiểm kê tiền mặt, giấy tờ có giá,
tài sản thế chấp cầm cố theo đúng quy định và đảm bảo an toàn chính xác. Phát
hiện tiền giả,tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đảm bảo chất lượng khi đưa tiền
ra lưu thông tạo sự tin tưởng cho KH, nâng cao uy tín cho chi nhánh. Chấp hành
tốt về quy định mức tồn quỹ theo quy định của NHCT Việt Nam.
+ Thực hiện việc điều chuyển nhận tiền từ các chi nhánh khác và NHNN,
NHCT VN
+ Thực hiện nộp NHNN, NHCT VN và điều chuyển đi chi nhánh khác.
- Phòng tổ chức hành chính nhân sự: thực hiện công tác tổ chức, bố trí sắp xếp
lao động tại phòng nhằm sử dụng hợp lý và phát huy hết khả năng của người lao
động. Đảm bảo an toàn tài sản của chi nhánh cũng như phối hợp với các phòng ban
trong việc vận chuyển áp tải tiền an toàn. Giải Quyết chế độ tiền lương phụ cấp
theo đúng tiêu chuẩn nguyên tắc theo quy định của NN và hướng dẫn của NHCT
Việt Nam.
- Phòng khách hàng:bám sát các khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả để mở rộng đầu tư, cho vay các dự
án ,phương án mới. Đồng thời tiếp cận thu hút các khách hàng mới tập trung tại
các làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hà Tây và khu vực lân cận nhằm thay
đổi cơ cấu đầu tư, cơ cấu lãi suất theo hướng có lợi cho hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
+ Thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại, bảo lãnh.
Nguyễn Thị Hằng 1048 MSV: 05D13539N
4

Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân
hàng
+ Phân tích tình hình tài chính các doanh nghiệp và phân loại khách hàng,
tính toán kiểm tra bảo đảm nợ vay, đầu tư khách hàng làm ăn có hiệu quả, đôn đốc
thu nợ đến hạn và thu róc lãi hàng tháng, không có nợ quá hạn và lãi treo phát sinh.
II. Tình hình hoạt động và kinh doanh của Chi nhánh:
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Nguyễn Trãi
-Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh:
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu năm 2007 năm 2008
so sánh 2008/2007
tuyệt đối tương đối
Thu nhập 53798 79918 26120 48.50%
Chi phí 48315 65118 16803 35%
Lợi nhuận 3973 14800 10827 272.50%
(báo cáo tổng kết hđ kd năm 2007-2008)
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh Nguyễn Trãi chịu nhiều ảnh hưởng bởi
nền kinh tế đất nước có nhiều biến động bất lợi do thiên tai, dịch bệnh, chỉ số giá
tiêu dùng, lạm phát tăng cao đã tác động trực tiếp đến hoạt động nghành ngân
hàng. Tuy vậy, thu nhập của ngân hàng vẫn tăng mạnh năm 2008 tăng 26.120 triệu
đồng tương ứng tăng 48.50 % so với năm 2007. Chi phí cũng tăng nhưng không
lớn (tăng 16.803 triệu đồng). Chính do thu nhập của ngân hàng tăng cao nên lợi
nhuận của ngân hàng tăng 10.827 triệu đồng. Đây là một con số tăng đáng kể, đánh
giá hoạt động kinh doanh của chi nhánh Nguyễn Trãi đã đạt hiệu quả cao trong
năm 2008. Lương bình quân năm 2007 đạt 5.600 nghìn đồng /người/tháng. Đến
năm 2008 do lợi nhuận tăng nên lương bình quân đạt 10.500 nghìn
đồng/người/tháng.
Nguyễn Thị Hằng 1048 MSV: 05D13539N
5
Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân

hàng
2.2 Hoạt động huy động vốn:
Chú trọng trong công tác huy động nguồn vốn, Chi nhánh không ngừng nâng
cao tinh thần phục vụ khách hàng và có chính sách chăm sóc khách hàng thường
xuyên, liên tục. Phong cách giao dịch tận tình, chu đáo, tổ chức thu chi tại chỗ đối
với các khách hàng nếu có yêu cầu đã làm tăng uy tín cho Chi nhánh, và sự tin
tưởng của khách hàng. Thường xuyên kiểm tra thẻ phiếu trắng, chứng từ thu chi
đảm bảo đúng chế độ và an toàn tài sản của Ngân hàng cũng như khách hàng. Một
số kết quả đạt được như sau:
Bảng 2.2 tình hình huy động vốn của chi nhánh
Đvt:triệu đồng
Chỉ tiêu
năm 2007 năm 2008
so sánh
2008/2007
số tiền tỷ trọng số tiền tỷ trọng số tiền %
Tổng nguồn vốn huy động 876366 100 515920 100 -360446 -41
1.Phân theo đối tượng
Nguồn vốn VNĐ
83402
8 95.2 483989 93.8 -350039 -42
Tiền gửi TK và kì phiếu
10822
1 12.3
10561
1 20.5 -2610 -2.4
Tiền gửi tổ chức KT 75807 8.7 88378 17.1 12571 16
Nguồn vốn vay ủy thác
65000
0 74.2

29000
0 56.2 -360000 -55.4
NV ngoại tệ quy USD 42338 4.8 31931 6.2 -10407 -24.6
2.Phân theo kì hạn
Không kỳ hạn đến 12
tháng 465914 53.16 472971 91.67 7057 1.51
12 tháng đến 60 tháng
41045
2 46.84 42949 8.33 -367503 -89.54
(báo cáo tổng kết hoạt động kd năm 2007-2008)
Nguyễn Thị Hằng 1048 MSV: 05D13539N
6

×