Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

Giáo án lớp 5 đầy đủ nhất môn toán học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.48 KB, 240 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 1 tiết 1
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc, viết phân số.
2. Kỹ năng : Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài
1, bài 2, bài 3, bài 4.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các
phân số : 2/3; 5/10; 3/4; 40/100.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập khái
niệm ban đầu về phân số ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết phân số, cách
đọc, viết phân số.
* Cách tiến hành :
- GV treo tấm bìa thứ nhất biểu diễn phân
số 2/3 và hỏi :
+ Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
+ Giải thích cách tìm?
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân
số thể hiện số phần đã được tô màu.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :


2/3 ; 5/10 ; 3/4 ; 40/100. Y/C HS đọc.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập cách
viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số
tự nhiên dưới dạng phân số (7 phút )
* Mục tiêu : HS viết được thương 2 số tự
nhiên và mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.


+ Tô màu 2/3 băng giấy.
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, HS
khác làm nháp.
- HS đọc lần lượt các phân số trên.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Cách tiến hành :
a. Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số :
- GV viết lên bảng các phép chia sau :
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. GV nêu Y/c : Viết các
thưong trên dưới dạng phân số?
- Y/c HS nhận xét.
- Gv chốt đúng/sai và Y/c HS sửa nếu có bài
sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép
chia nào?
- Tương tự cho 2 phép chia còn lại.
- GV Y/c HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- Gv hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết
kết quả của phép tính chia 2 số tự nhiên ( số
chia khác 0 ) thì phân số đó có dạng như thế
nào?

b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số :
- GV viết lên bảng các số : 5 ; 12 ; 2001 và
Y/c HS viết các số đó dưới dạng phân số có
mẫu số là 1. Y/c HS nêu cách làm.
- Hỏi HS khá giỏi : Vì sao mỗi số tự nhiên
đều có thể viết dưới dạng phân số với mẫu
số là 1?
- GV nêu vấn đề : viết 1 dưới dạng phân số?
- Y/c HS khá giỏi giải thích
- GV đặt vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành
các phân số?
- Nêu cách viết ?
c. Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành
(15 phút )
* Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa
ôn tập để thực hành.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chốt Đ - S
Bài 2 :
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm ngoài
giấy nháp.
- HS đọc và nhận xét bài làm của
bạn
- Phép chia 1 : 3
- 4 : 10 và 9 : 2
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Phân số chỉ kết quả của phép tính
chia, tử số chỉ số bị chia và mẫu số

chỉ số chia.
- HS viết : 5 =5/1 ; 12 =12/1 ; 2001
= 2001/1.
- HS nêu
- HS khá giỏi nêu
- Một số HS lên bảng viết :
1 = 3/3 = 4/4 = …
- Một số HS nêu miệng, HS khác
nhận xét.
VD : 0 = 0 : 5 = 0 : 15 = 0 : …
- HS đọc thầm đề bài .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài miệng, lần lượt từng
em nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chốt Đ - S
Bài 3 : Tiến hành tương tự như trên.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV chốt Đ / S
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài sau.
vào tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS tự làm bài, nêu miệng kết quả
từng bài và nói rõ cách làm. Lớp
nhận xét.
- HS chuẩn bị.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 1 tiết 2
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng : vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số
( trường hợp đơn giản). Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn tính chất cơ bản của phân số.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- KTBC : Gọi 2 HS lên bảng tính :
+ HS 1 : 5 : 12 = ? / ? ; 1 = ? / ?
+ HS 2 : 0 = ? / 5 ; 7 / 7 = ?

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
tính chất cơ bản của phân số ( 5
phút )
* Mục tiêu : HS nhớ lại tính chất cơ bản
của phân số.
* Cách tiến hành :
- GV ghi VD 1 lên bảng :
- Y/ cầu : thay a,b và c bằng những số
thích hợp :
c
b
a
a
=
×
×
=
6
5
6
5
- Gv nhận xét từng HS, chốt Đ / S
- Gợi ý cho HS rút ra nhận xét.
- GV viết tiếp VD 2 :
c
b
a

a
=
÷
÷
=
24
20
24
20
- GV viết tính chất cơ bản của phân số
lên bảng.
b. Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất
cơ bản của phân số (22 phút )
* Mục tiêu : HS biết rút gọn và quy
đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành :
a. Rút gọn phân số :
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số?
- Làm thế nào để rút gọn phân số ?
- GV cho ví dụ : Rút gọn 90/120
- Khi rút gọn, ta phải chú ý điều gì?
- HS 1 làm và nêu cách tính.
- HS 2 làm và nêu cách tính.

- HS lần lượt nêu miệng kết quả. (VD
a=2, b=10,c=12 )
- HS khác nhận xét.
- Hs rút nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- Rút nhận xét.

- Kết luận : Khi ta nhân hay chia tử số
và mẫu số của một phân số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân
số mới bằng ohân số ban đầu.
- Là tìm một phân số bằng với phân số
đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Chia cả tử và mẫu cho cùng 1 số tự
nhiên lớn hơn 1.
- HS làm nháp, 1 em lên bảng tính.
- Tìm số lớn nhất mà tử và mẫu của
phân số đều chia hết cho số đó. Phân số
cuối cùng phải là phân số tối giản.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
- GV chốt Đ / S.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn.
b. Quy đồng mẫu số các phân số :
- GV hỏi : Thế nào là quy đồng mẫu số
các phân số?
- GV Y/c HS quy đồng các phân số : 2/5
và 4/7.
- GV chốt Đ / S
- Gv ghi tiếp 2 phân số 3/5 và 9/10 cho
HS quy đồng mẫu số.
- GV chốt Đ / S
- GV lưu ý : Khi tìm MSC, ta nên chọn
số bé nhất đều chia hết cho mẫu của các
phân số.
- Yêu cầu HS nêu các bước quy đồng.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK

- GV giúp đỡ HS yếu
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc to đề bài. Lớp đọc thầm.
- HS vận dụng và làm bài tập 1 trong
SGK
+ 2 em lên bảng làm, còn lại làm vào
tập.
+ Nhận xét bài của bạn.
HS nhắc lại cách rút gọn.
- Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân
số ban đầu.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm nháp.
- Nhận xét bài của bạn.

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào tập sau đó sửa bài cho
nhau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :







Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà




Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 1 tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. Thực hiện tốt các bài
tập: Bài 1, bài 2.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cách so sánh các phân số có cùng mẫu số và
khác mẫu số.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 HS lên bảng sửa
BT1, 2
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
cách so sánh các phân số cùng mẫu
số ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS biết so sánh hai
phân số cùng mẫu số.

* Cách tiến hành :
- GV ghi VD 1 lên bảng :

- HS làm và nêu cách tính.

- HS so sánh và nêu :
2/7 < 5/7 ; 5/7 > 2/7
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
So sánh 2/7 và 5/7
- Hỏi : Khi so sánh các phân số có
cùng mẫu số, ta làm thế nào?
-GV gắn bảng câu ghi nhớ cách so
sánh.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- GV chốt Đ / S.
* Kết luận : Muốn so sánh các phân
số cùng mẫu, ta so sánh tử số với
nhau, nếu phân số nào có tử lớn hơn
thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
b. Hoạt động 2 : Ôn tập so sánh các
phân số khác mẫu số. (15 phút )
* Mục tiêu : HS biết so sánh các
phân số khác mẫu số.
* Cách tiến hành :
a. Rút gọn phân số :
- GV ghi bảng so sánh 2 phân số :
3/4 và 5/7. Yêu cầu HS so sánh. GV
chốt Đ / S.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV gắn bảng cách so sánh các phân

số khác mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK.
- GV hỏi :
+ Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Muốn xếp các phân số, trước hết ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chốt Đ / S.
- HS nêu : so sánh tử số với nhau, nếu tử
lớn hơn thì phân số lớn hơn và ngược lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình
trước lớp. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS xung phong lên bảng tính, còn lại
làm nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu : Muốn so sánh các phân số khác
mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh các
phân số có cùng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
+ Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ So sánh các phân số trước.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm tập
- Nhận xét bài của bạn.
14
12
27
26
7

6
14
12
7
6
===
x
x


hoặc
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x

x
x
x

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Kết luận : Muốn so sánh các phân
số khác mẫu, trước hết ta phải quy
đồng mẫu số rồi so sánh tử số với
nhau.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn
tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

12
9
12
8
<
nên
4
3
3
2
<
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :









Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 1 tiết 4
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng
tử số.
2. Kỹ năng : Vận dụng làm tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cách so sánh các phân số có cùng tử số và so
sánh với 1.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 2 HS lên bảng sửa BT
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
cách so sánh các phân số với 1 ( 7
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết so sánh các
phân số với 1.

* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh
phân số với 1.
- GV gắn bảng câu ghi nhớ cách so
sánh.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- GV chốt Đ / S.
* Kết luận : Muốn so sánh phân số với
1 ta so sánh tử với mẫu : nếu tử lớn thì
PS lớn hơn 1, nếu tử bé hơn mẫu thì PS
bé hơn 1, nếu tử = mẫu thì PS bằng 1.

- HS 1 làm và nêu cách tính các bài a
và c.
- HS 2 làm và nêu cách tính các bài b và
d.

- HS nêu : nếu tử < mẫu thì PS bé hơn 1
; nếu tử > mẫu thì PS lớn hơn 1 ; nếu tử
= mẫu thì PS bằng 1.
- HS so sánh và nêu miệng:
3/5 < 1 vì 3 < 5
9/4 > 1 vì 9 > 4
2/2 = 1 vì 2 = 2.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2 : Ôn tập so sánh các
phân số có cùng tử số. (8 phút )
* Mục tiêu : HS biết so sánh các phân
số có cùng tử số.
* Cách tiến hành :

- GV hỏi : Muốn so sánh các PS có
cùng tử số, ta làm thế nào?
- GV gắn bảng cách so sánh .
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chốt Đ / S.
* Kết luận : Muốn so sánh các phân số
có cùng tử số, ta so sánh các mẫu số với
nhau, nếu mẫu càng lớn thì phân số
càng bé và ngược lại.
c. Hoạt động 3 : Ôn tập so sánh các
phân số. (15 phút )
* Mục tiêu : HS làm được các bài tập 3
* Cách tiến hành :
Bài 3 : GV yêu cầu HS làm, khuyến
khích HS làm bằng 2 cách.
- GV chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS xung phong trả lời.
- Lớp nhận xét
- Vài HS nhắc lại .
- HS làm bài, 2 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Làm bài vào tập
- 2 em lên bảng sửa bài bằng 2 cách.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét bài bạn.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :





Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà












Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 1 tiết 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc viết phân số thập phân.
2. Kỹ năng : Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân và bết cách chyển các phân số đó thành phân số thập phân. Thực hiện tốt các
bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a, c
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 HS lên bảng sửa BT
- Nhận xét, cho điểm.

- HS làm 2 cách.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số
thập phân (7 phút)
* Mục tiêu : HS biết nhận diện PSTP và
biết cách chuyển các phân số >1 thành
các PSTP.
* Cách tiến hành :
- GV viết các phân số sau lên bảng :
3/10 ; 5/100 ; 17/1000
- Yêu cầu HS đọc các PS đó.
- Em có nhận xét gì về mẫu của các
phân số trên?
-GV giới thiệu : các phân số có mẫu là
10 ; 100 ; 1000 ; … được gọi là phân số
thập phân.
- Hãy tìm một phân số thập phân bằng
với phân số 3/5 ?
- Yêu cầu HS làm tương tự cho các
phân số : 7/4 ; 20/125.
* Kết luận : Khi muốn chuyển một
phân số thành PSTP, ta tìm một số nhân
với mẫu để có 10 ; 100 ; 1000 … rồi

nhân cả tử và mẫu của PS đó cho số
vừa tìm được.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực
hành (20 phút )
* Mục tiêu : HS thực hiện tốt các bài
tập SGK hay VBT.
* Cách tiến hành :
Bài 1 : GV gắn bảng phụ đã viết sẵn
các PSTP rồi yêu cầu HS đọc.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bảng con, GV
lần lượt đọc các PSTP cho HS viết.

- HS lần lượt đọc.
- HS nêu : mẫu là 10 ; 100 ; …
- HS nghe và nhắc lại.
- HS làm bài, 1 em lên bảng tính .
- HS nêu cách tính.
- HS làm tương tự.
- HS lần lượt đọc các PSTP.
- HS lấy bảng con ra viết.
- HS đọc và nêu : Phân số 4/10; 17/1000
là PSTP.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét sau mỗi lượt.
Bài 3 : GV cho HS đọc các phân số
trong bài rồi nêu rõ các PSTP.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn
lại, phân số nào có thể viết thành
PSTP?
Bài 4a,c :

GV chỉ yêu cầu HS làm phần a và c.
- GV lưu ý : Ta có thể chuyển các phân
số thành PSTP bằng cách nhân hay chia
cả tử và mẫu cho cùng một số để có
mẫu là 10; 100 ; 1000 …
- GV chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu : phân số 69/2000 có thể viết
thành PSTP bằng cách nhân cả tử và
mẫu cho 5, được PSTP là 345/10000.
- Hs làm các bài 4a và 4c.
- 2 em lên bảng sửa, còn lại làm vào tập.
- Nhận xét bài bạn.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :












Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 2 tiết 1
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
2. Kỹ năng : Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. Thực hiện
tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn BT 1.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- Sửa BT tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận biết các phân số
thập phân trên tia số. (5 phút)
* Mục tiêu : HS làm được bài tập 1
* Cách tiến hành :
- GV bảng phụ viết sẵn tia số, yêu cầu HS
điền các PSTP vào tia số.
HS phải viết
,
10

10
,
10
4
,
10
3
rồi
10
14
,
10
13
,
10
12
vào
các vạch tương ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược
các phân số từ
10
1
đến
10
14
và nhấn mạnh đó

- 2 em lên sửa BT, 1 em làm bài
4a, 1 em làm bài 4c.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
là các phân số thập phân.
- GV nhận xét, chốt Đ / S.
b. Hoạt động 2 : Viết phân số thành PSTP
(15 phút)
* Mục tiêu : làm được các bài tập 2 và 3.
* Cách tiến hành :
Bài 2 : GV hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài tập
Kết quả là :
10
62
25
231
5
31
;
100
375
254
2515
4
15
;
10
55
52
511
2

11
======
x
x
x
x
x
x
- Gv chốt Đ / S.
Bài 3 :
GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét và chốt Đ / S, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- HS làm vào tập
- HS đọc lần lượt các PSTP từ
1/10 đến 9/10 trên tia số.
+ Viết các phân số đã cho thành
PSTP.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào tập .
- Nhận xét bài của bạn.
+ Viết các phân số đã cho thành
PSTP có mẫu là 100.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào tập
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra
bài mình, sửa nếu sai.
- HS nêu : Ta tiến hành so sánh
các phân số, sau đó chọn dấu so

sánh thích hợp điền vào chỗ trống.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào tập
- HS nhận xét bài của bạn và đối
chiếu với bài của mình.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :








Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 2 tiết 2
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác
mẫu số.
2. Kỹ năng : Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2a, b ; bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ giải sẵn bài tập 3.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên bảng sửa BT.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.

- 1 em lên bảng trình bày bài làm. Nêu
cách tính.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
phép cộng, phép trừ hai phân số. ( 10
phút )
* Mục tiêu : HS nhớ lại cách thực hiện
2 phép tính cộng, trừ phân số.
* Cách tiến hành :
- GV ghi lên bảng 2 phép tính ;
3/7 + 5/7 và 10/15 – 3/15
- GV hỏi : Khi muốn cộng hay trừ 2
phân số có cùng mẫu số, ta thực hiện
như thế nào?
- GV nhận xét, uốn nắn cách trả lời cho
HS.
- GV viết tiếp 2 phép tính sau lên
bảng :
7/9 + 3/10 và 7/8 – 7/9
- GV yêu cầu HS tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng hay trừ 2
phân số khác mẫu số, ta làm như thế
nào?
- GV nhận xét, uốn nắn cách trả lời cho

HS.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút )
* Mục tiêu : HS làm được các bài tập 1,
2 và 3 trong SGK
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
Gv yêu cầu HS tự làm bài
- GV chốt Đ / S.
Bài 2 a, b :

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- 2 HS lần lượt trả lời : Cộng hay trừ 2
tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS nêu : Ta quy đồng mẫu số hai phân
số đó rồi cộng hay trừ như các phân số
có cùng mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
tập
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 3em lên bảng, mỗi em làm một bài ở
phần a và 1 bài ở phần b. Cả lớp làm
vào tập
- Theo dõi bài làm của bạn, đối chiếu
với bài làm của mình, sửa nếu sai.
- HS suy nghĩ và làm bài.
- 1 em lên sửa bài.
- Nhận xét bài của bạn.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Gv yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi

giúp đỡ các HS yếu, nhắc :
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân
số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu
số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau và bằng mẫu của phân số
kia rồi tính.
- Gv nhận xét và chốt Đ / S.
Bài 3 :
Gv gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 em lên làm bảng phụ.
- Lớp làm vào tập.
Bài giải :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là :
6
5
3
1
2
1
=+
( số bóng trong hộp)

phân số chỉ số bóng màu vàng :
6
1
6
5
6
6
=−
( số bóng trong hộp )
ĐÁP SỐ :
6
1
( số bóng trong hộp )
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :




Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà




Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 2 tiết 3
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết kiến thức về phép nhân, phép chia hai phân số.
2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. Thực hiện tốt
các bài tập: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 ( a, b,c ); Bài 3.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài giải của bài tập 3.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 2 HS lên bảng sửa BT
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập về
cách thực hiện phép nhân và phép
chia hai phân số. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS nhớ lại cách thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số.
* Cách tiến hành :
- GV ghi lên bảng phép tính : 2/7 x 5/9

- Mỗi HS làm 1 bài .

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV yêu cầu HS thực hiện
- GV hỏi : Muốn nhân hai phân số, ta
làm thế nào?
-GV viết tiếp phép tính : 4/5 : 3/8
- Yêu cầu HS tính.
- GV hỏi : Muốn chia hai phân số, ta
làm thế nào?
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (22 phút )

* Mục tiêu : HS làm được các bài tập 1,
2 và 3 trong SGK
* Cách tiến hành :
Bài 1 (cột 1, 2) :
Gv yêu cầu HS tự làm bài
- GV chốt Đ / S.
Bài 2 (a, b, c) :
GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gv hỏi : Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Gv yêu cầu HS làm bài.
- Gv chốt Đ / S.
Bài 3 :
GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm.
- Nhận xét và chốt Đ / S.
- HS 1 em lên bảng tính, còn lại làm
nháp.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS trình bày : Tử nhân tử, mẫu nhân
mẫu.
- HS làm tương tự với ví dụ
8
3
:
5
4
.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS trình bày : Lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- 2 HS lên bảng tính, mỗi em làm một

phần, cả lớp làm vào tập
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Rút gọn rồi tính.
- 2 HS lên bảng tính, còn lại làm trong
tập
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 bạn ngồi gần nhau đổi vở cho nhau
để cùng kiểm tra.
- 1 em đọc to đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm tập
- Nhận xét, sửa bài nếu sai.
Bài giải :
Diện tích tấm bìa :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Dùng bảng phụ viết sẵn bài làm cho
HS đối chiếu.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
6
1
3
1
2
1
=x
( m
2

)
diện tích của mỗi phần là :
18
1
3:
6
1
=
( m
2
)
ĐS :
18
1
( m
2
)
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 2 tiết 4
HỖN SỐ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhận biết được hỗn số : biết hỗn số có phần nguyên và phần
phân số.

2. Kỹ năng : Biết đọc, viết hỗn số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các hình vẽ như SGK phóng to và bảng phụ vẽ sẵn tia số ở
BT2a.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 HS lên bảng sửa BT
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : giới thiệu bước đầu
về hỗn số ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS biết hỗn số là gì? Cách
đọc, viết hỗn số.
* Cách tiến hành :
- GV treo tranhnhư phần bài học cho
HS quan sát và nêu vấn đề : Thấy cho
An 2 cái bánh và ¾ cái bánh. Hãu tìm
cách viết số bánh mà thầy đã cho bạn
An. Các em có thể dùng số, dùng phép
tính.
-GV nhận xét sơ lược về các cách mà
HS đưa ra, sau đó giới thiệu :
+ Trong cuộc sống và trong toán học,
để biểu diễn số trên, ngừơi ta dùng hỗn
số.

+ Có 2 cái bánh và 3/4 cái bánh, ta viết
gọn thành 2
4
3
cái bánh.
+ Có 2 và ¾ hay 2 + ¾ viết thành 2
4
3
.
+ 2
4
3
gọi là hỗn số, đọc là hai và ba
phần tư. Hoặc có thể đọc gọn là hai,
ba phần tư.
+ 2
4
3
có phần nguyên là 2 và phần
phân số là 3/4.
- GV viết to hỗn số đó lên bảng và
hướng dẫn cách viết : viết số 2 ( phần

- 1 HS lên sửa BT.

- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
em trình bày cách viết của mình trước
lớp :
+ 2 cái bánh và ¾ cái bánh.
+ 2 cái bánh + ¾ cái bánh.

+ ( 2 + 3/4 ) cái bánh.
+ 2
4
3
cái bánh …
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
nguyên ) giữa dấu gạch phân số, rồi viết
tiếp phần phân số liền sau nó.
- Gv yêu cầu HS viết hỗn số vào nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét 3/4 và 1
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (18 phút )
* Mục tiêu : HS thực hiện được các bài
tập 1 và 2.
* Cách tiến hành :
Bài 1 : GV treo tranh 1 hình tròn và ½
hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu :
Em hãy viết hỗn số chỉ phần được tô
màu?
- Gv yêu cầu HS giải thích.
- Gv cho Hs đọc nối tiếp nhau các hỗn
số trên trước lớp.
Bài 2 a:
- Gv vẽ hai tia số trên bảng phụ như
SGK, yêu cầu cả lớp làm bài, sau đó đi
giúp đỡ các HS yếu.
- Gv nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó cho HS đọc các phân số và các
hỗn số trên từng tia số.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và chỉ rõ từng phần của hỗn
số.
- 3/4 < 1
- 1 HS lên bảng viết, đọc hỗn số : 1 ½
. Đọc : Một và một phần hai.
- HS giải thích : vì đã tô màu 1 hình
tròn, tô thêm ½ hình tròn nữa, vậy ta
đã tô màu 1 và ½ hình tròn hay 1 ½ .
- HS viết và đọc các hỗn số :
a/ 2 ¼ đọc là hai và một phần tư.
b/ 2 4/5 đọc là hai và bốn phần năm.
c/ 3 2/3 đọc là ba và hai phần ba.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào tập
- HS cả lớp làm bài
- HS đọc các phân số và các hỗn số
trên từng tia số.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :




Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà







Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Toán tuần 2 tiết 5
HỖN SỐ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
2. Kỹ năng : Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tâp. Thực hiện tốt các
bài tập: Bài 1( 3 hỗn số đầu ) ; Bài 2 ( a, c) ; Bài 3 ( a, c).
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các tấm bìa cắt sẵn, vẽ hình như bài học SGK thể hiện hỗn
số 2 5/8. Bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 4 HS lên bảng sửa BTVN
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn chuyển
hỗn số thành phân số. ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS biết chuyển hỗn số

- 4 HS, mỗi em làm một cột.

×