Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án lớp 5 đầy đủ nhất môn khoa học học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.03 KB, 99 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 1 tiết 1
SỰ SINH SẢN
(KNS)
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nhận ra rằng mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* HS khá giỏi : Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của
bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
- Phương pháp : trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai ” đủ dùng theo nhóm.
Hình trang 4, 5 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Trò chơi “ Bé là con
ai?” (10 phút)


* Mục tiêu : HS nhận ra mỗi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
* Chuẩn bị : GV chuẩn bị sẵn các phiếu
vẽ hình em bé và hình bố hoặc mẹ em
bé đó. Yêu cầu : em bé phải có nét
giống bố hoặc mẹ của bé.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Cách tiến hành :
- GV phát cho HS mỗi em 1 phiếu và
giao nhiệm vụ.
- Ai đi tìm đúng hình, thời gian sớm
nhất là thắng cuộc.
- GV tuyên dương các cặp thắng cuộc.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Dựa vào đâu mà em tìm được hình
bố, mẹ của bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra được điều
gì?
* Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với sách
giáo khoa. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của
sự sinh sản.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2,
3 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Lúc đầu, gia đình Liên có mấy người?
Đó là những ai?
+ Hiện nay, gia đình Liên có mấy
người? Đó là những ai?
+ Sắp tới, gia đình Liên sẽ có mấy
người? Tại sao em biết?
- Yêu cầu HS nói tương tự như trên về
gia đình mình.
- GV hỏi :
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản?
+ Điều gì có thểõ xảy ra khi con người
không có khả năng sinh sản?
* Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được
duy trì, kế tiếp nhau.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- HS nhận phiếu, những em nhận hình
em bé phải đi tìm ảnh của ba, mẹ bé.
- HS trả lời câu hỏi :
+ Dựa vào những nét giống nhau của 2
hình.
+ Em bé có nét giống với bố, mẹ của
mình.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong
SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật
trong hình.
- HS trả lời các câu hỏi :
+ Có 2 người : Bố và mẹ.
+ Có 3 người : Bố , mẹ và Liên.

+ Có 4 người : Bố, mẹ, Liên và em
Liên. Vì mẹ đang mang thai.
- HS lần lượt trình bày.
+ Sinh sản giúp duy trì nồi giống.
+ Loài người sẽ không còn.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :










Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 1 tiết 2
NAM HAY NỮ (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.

2. Kỹ năng : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã
hội về vai trò của nam, nữ.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* HS khá Giỏi : Nêu được một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh
học.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng
của nam và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ
trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
- Phương pháp : Làm việc theo nhóm. Hỏi - Đáp với chuyên gia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ? ” đủ dùng
cho lớp. Hình trang 6, 7 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS biết phân biệt các đặc
điểm về mặt sinh học giữa nam và nữ .
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu và
giao nhiệm vụ.

+ Lớp mình có bao nhiêu bạn trai, bao
nhiêu bạn gái?
+ Nêu một số điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn trai và bạn gái?
+ Chọn câu trả lời đúng : Khi một em
bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để
biết đó là bạn trai hay bạn gái :
• Cơ quan tuần hoàn.
• Cơ quan tiêu hóa.
• Cơ quan sinh dục.
• Cơ quan hô hấp.

- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS nhận phiếu, nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình thực hiện thảo luận
các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 1
câu hỏi.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét và chốt ý chính viết
bảng.
* Kết luận : Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt
về cơ quan sinh dục.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng ”. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS phân biệt các đặc điểm

về mặc sinh học và xã hội giữa nam và
nữ.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu
như gợi ý trong trang 8 SGK, hướng
dẫn cách chơi:
+ Thi xếp các tấm phiếu vào bảng.
+ Từng nhóm giải thích cách làm, các
nhóm khác chất vấn nhóm trình bày.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị phần tiếp
theo.
- Nhóm trưởng nhận phiếu và tổ chức
trò chơi cho nhóm.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
thích, nhóm khác chất vấn.
- Cùng GV đánh giá nhóm thắng cuộc.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :







Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà








Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 2 tiết 1
NAM HAY NỮ (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội
về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân
biệt bạn nam, bạn nữ.
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng
của nam và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ
trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
- Phương pháp : Làm việc theo nhóm. Hỏi - Đáp với chuyên gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bộ phiếu giao việc dùng cho các nhóm.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận ( 15 phút )
* Mục tiêu : Nhận ra sự cần thiết phải
thay đổi một số quan niệm xã hội về
nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn
cùng giới và khác giới, không phân biệt
bạn nam, bạn nữ.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu và
giao nhiệm vụ.
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới
đây không và giải thích tại sao?
a. Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả
gia đình.
c. Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay
cư xử của cha mẹ với con trai và con
gái có khác nhau không, nếu khác thì

như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân
biệt nam và nữ không? Như vậy có hợp
lí không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
- GV nhận xét, chốy ý chính và viết
bảng.
* Kết luận : Quan niệm xã hội về nam
và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có
thể góp phần tạo nên sự thay đổi này

- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS nhận phiếu, nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình thực hiện thảo luận
các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 1
câu hỏi.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện
bằng hành động ngay từ trong gia đình,
trong lớp học của mình.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 10 phút )
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về
nam hay nữ.
* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy Vở bài tập Khoa

học và làm các bài tập 2, 5, 6, 7.
- Yêu cầu HS trình bày từng câu.
- GV nhận xét và chốt Đ/S.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lấy VBT và thực hiện.
- HS xung phong trả lời lần lượt từng
câu, cả lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :














Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Khoa học tuần 2 tiết 1

CƠ THỂ CHÚNG TA HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh
trùng của bố và trứng của mẹ.
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống; tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng; yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 10, 11 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên KTBC.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giảng giải. ( 10
phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết một số từ
khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
thai.
* Cách tiến hành :
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp :
1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của con người?


- 1 em xung phong lên kiểm tra.

- Cả lớp phát biểu :
1. d
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
a. Cơ quan tiêu hóa.
b. Cơ quan hô hấp.
c. Cơ quan sinh dục.
d. Cơ quan tuần hoàn.
2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng
gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
- GV giảng thêm về nội dung này.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với sách
giáo khoa. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Hình thành cho HS biểu
tượng về sự thụ tinh và sự phát triển
của thai nhi.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b,
1c trong SGK hoặc trên bảng và tìm
xem mỗi chú thích nào phù hợp với
hình nào.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3,
4, 5 SGK để tìm xem hình nào cho biết

thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng.
- GV giải thích thêm cho mỗi hình.
2. b
3. a
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời :
+ Hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b : Một tinh trùng đã chui vào
được trong trứng.
+ Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết
hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- HS quan sát và trả lời :
+ Hình 5 : Thai nhi được 5 tuần.
+ Hình 3 : Thai nhi được 8 tuần.
+ Hình 4 : Thai nhi được 3 tháng.
+ Hình 2 : Thai nhi được khoảng 9
tháng.
- Vài em nhắc lại.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 3 tiết 1
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Không yêu cầu tất cả HS học bài này. Giáo viên hướng dẫn
HS cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Kiến thức : Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm
sóc phụ nữa mang thai
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

- Các phương pháp : Quan sát. Thảo luận. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 12, 13 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
(10 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được những việc
nên và không nên làm đối với phụ nữ
có thai để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ
và thai nhi.
* Cách tiến hành : Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 12 và trả lời câu hỏi :
Phụ nữ có thai nên và không nên làm
gì? Tại sao?

- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS quan sát các hình trang 12 và trả
lời câu hỏi :
+ Hình 1 : nên.
+ Hình 2 : không nên.
+ Hình 3 : nên.

+ Hình 4 : không nên.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét và viết ý chính lên bảng.
* Kết luận : Phụ nữ có thai cần ăn uống
đủ chất, đủ lượng. Không dùng chất
kích thích. Ngh3 ngơi nhiều, tránh lao
động nặng. Khám thai định kì và tiêm
vắc-xin phòng bệnh.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
( 15 phút )
* Mục tiêu : HS xác định nhiệm vụ của
người chồng và các thành viên khác
trong gia đình.
* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 13 SGK và nêu nội dung từng
hình.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Mọi
người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ
nữ có thai?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết
bảng.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- HS giải thích tại sao, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Một vài HS nhắc lại.

- HS quan sát các hình trang 13 SGK và
nêu nội dung từng hình :
+ Hình 5 : Người chồng đang gắp thức
ăn cho vợ.
+ Hình 6 : Người phụ nữ có thai làm
những việc nhẹ, người chồng làm
những việc nặng hơn như gánh nước.
+ Hình 7 : Người chồng đang quạt cho
vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
- Vài em nhắc lại.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, lớp bổ
sung.
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Sưu tầm ảnh lúc còn nhỏ hoặc ảnh của
em bé ở các lứa tuổi khác nhau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :













Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 3 tiết 2
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì; Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội
ở tuổi dậy thì.
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống; Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng; Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* HS khá giỏi : Nêu được một số thay đổi về sinh học và xã hội ở từng giai đoạn
phát triển của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 14, 15 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập. Sưu tầm ảnh lúc còn nhỏ hoặc ảnh của em
bé ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên KTBC.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp. ( 7
phút )

* Mục tiêu : HS nêu được tuổi và đặc
điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm
được.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS mang ảnh lên trước
lớp và trình bày :
+ Em bé mấy tuổi?
+ Em bé đã biết làm gì?
- GV nhận xét từng em.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh,
ai đúng ? ”. ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được một số đặc
điểm chung của trẻ em ở từng giai
đoạn.
* Chuẩn bị : Các nhóm chuẩn bị 1 cái
bảng nhóm, 1 cái còi.

- 1 em xung phong lên kiểm tra.

- HS lần lượt mang ảnh lên trước lớp và
trình bày. Ví dụ :
+ Đây là ảnh em tôi lúc 2 tuổi.
+ Em đã biết nói và nhận ra những
người thân, biết hát,…
- HS lắng nghe luật chơi và cách chơi.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Cách tiến hành :
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi :
+ Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các thông tin và tìm xem thông tin ứng

với tuổi nào đã được nêu ở trang 14
SGK. Thư kí nhóm viết vào bảng nhóm.
Nhóm trưởng thổi còi để báo hiệu nhóm
làm xong.
+ Nhóm làm xong trước và đúng là
nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
c. Hoạt động 3 : Thực hành. ( 10
phút )
* Mục tiêu : HS nêu được một số đặc
điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì
đối với cuộc đời của mỗi con người.
* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
trang 15 SGK và trả lời câu hỏi : Tại
sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?
- Gv nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm là việc.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
- HS đọc các thông tin trang 15 SGK và
trả lời câu hỏi.
- Vài em trình bày, lớp nhận xét, bổ

sung.
- Vài em nhắc lại.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà








Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 4 tiết 1
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị
thành niên đến tuổi già.
2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* Nêu được một số thay đổi về sinh học và xã hội ở từng giai đoạn phát
triển của con người.

* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị
của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
- Các phương pháp : Quan sát hình ảnh. Làm việc theo nhóm. Trò
chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 16, 17 SGK phóng to.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Học sinh : Đồ dùng học tập. Sưu tầm các tranh ở những độ tuổi khác
nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. ( 10
phút )
* Mục tiêu : HS nêu được một số đặc điểm
chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 16,
17 SGK và làm trên phiếu học tập.
- GV nhận xét và viết ý chính lên bảng.
- Tuyên dương nhóm làm đúng nhất và sớm
nhất.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai ? Họ đang ở

vào giai đoạn nào của cuộc đời ? ”. ( 15
phút )
* Mục tiêu : Củng cố những kiến thức vừa
học, HS xác định được bản thân đang ở vào
giai đoạn nào.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm.

- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- HS quan sát các hình trang 16, 17
SGK và làm trên phiếu học tập.
- Các nhóm lần lượt dán kết quả lên
bảng lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 4.
- Các nhóm xác định xem các hình
nhận được lần lượt đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc
điểm của độ tuổi đó.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV phát cho các nhóm một số hình.
- Gv nhận xét các nhóm trình bày và đặt câu
hỏi thảo luận :
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được ta đang ở vào giai đoạn nào của

cuộc đời thì có lợi gì?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên
trình bày, mỗi em chỉ giới thiệu 1
hình.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, lớp
bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :












Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà





Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 4 tiết 2
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh,
bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
2. Kỹ năng : Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.Kĩ
năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. Kĩ năng quản lí
thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên
làm ở tuổi dậy thì.
- Phương pháp : Động não. Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 18, 19 SGK phóng to. Các phiếu học tập.
2. Học sinh : Thẻ Đ - S. Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên KTBC.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Động não. ( 7 phút )


- 1 em xung phong lên kiểm tra.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
* Mục tiêu : HS nêu được những việc
nên làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành :
- GV giảng giải và nêu vấn đề :
+ Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và
tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
+ Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để
giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho
và tránh được mụn trứng cá?
- Gv ghi ngắn gọn các ý của HS.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của mỗi
việc làm trên. GV nhận xét từng em.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu
học tập. (7 phút)
* Mục tiêu : HS thực hiện tốt các bài
tập trong phiếu học tập về vệ sinh tuổi
dậy thì.
* Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành hai nhóm.
- Phát phiếu học tập cho 2 nhóm.
+ Nhóm làm xong trước và đúng là
nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc mục “ Bạn cần biết ”
trang 19 SGK.
c. Hoạt động 3 : Quan sát tranh và
thảo luận. (7 phút)

* Mục tiêu : HS xác định được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ
sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 4,
5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời câu hỏi :
- Gv nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
d. Hoạt động 4 : Trò chơi : “Tập làm
diễn giả”. ( 7 phút )
* Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại

+ HS lắng nghe.
+ HS nêu ra các ý kiến ngắn gọn để trả
lời câu hỏi trên.
Các bạn khác cùng nhau phát biểu bổ
sung.
- HS nêu.
- HS chia thành 2 nhóm : nam và nữ.
- Các nhóm nhận phiếu : Nam nhận
phiếu nam, nữ nhận phiếu nữ.
- Các nhóm là việc.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chia 4 nhóm.
- Các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7
trang 19 SGK và trả lời câu hỏi .
- Vài em trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà

những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành :
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn :
+ Chọn 6 em đóng các vai.
+ Phát phiếu học tập cho các em đó.
- GV nhận xét các bạn, tuyên dương
bạn hay nhất và nêu câu hỏi thảo luận :
Các em rút được gì qua tiết học này?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chọn 6 bạn trong 4 tổ HS nhận
phiếu và viết sẵn vào đó những gì mình
cần trình bày. HS lần lượt trình bày theo
giới thiệu của “Người dẫn chuyện”. Lớp
nhận xét, cổ vũ bạn.
- HS lần lượt phát biểu, góp ý, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :









Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 5 tiết 1
Thực hành NÓI “ KHÔNG ” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
( tiết 1 )
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
2. Kỹ năng : Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ
các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng
tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng giao
tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm
sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
- Các phương pháp : Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Đóng
vai. Viết tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 20, 21, 22, 23 SGK phóng to. Các phiếu bài tập
dùng cho trò chơi.
2. Học sinh : Các tranh và thông tin về các chất gây nghiện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.

- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 :Thực hành xử lí thông
tin. (12 phút)
* Mục tiêu : HS lập được bảng tác hại của
rượu, bia; thuốc lá; ma tuý.
* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV nhận xét và chốt ý chính ghi bảng.

- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS đọc các thông tin trong SGK và
hoàn thành phiếu học tập.
- HS lần lượt trình bày, mỗi em 1 ý,
lớp nhận xét, bổ sung
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Bốc thăm trả
lời câu hỏi”. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Củng cố cho HS những hiểu
biết về tác hại của các chất gây nghiện.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu, mỗi
hộp đựng các câu hỏi liên quan đến một chủ
đề như : tác hại của rượu, tác hại của thuốc
lá, tác hại của ma tuý.
- GV phát đáp án cho tổ ban giám khảo.
- Cùng HS tổng kết số điểm của 3 đội.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị phần tiếp theo.
- Chuẩn bị thẻ Đ – S.
- Lớp chia làm 3 nhóm, trong mỗi
nhóm đều cử ra làm 3 tổ, 1 tổ tham
gia trả lời câu hỏi, 1 tổ tham gia ban
giám khảo, 1 tổ làm quan sát viên.
- HS lần lượt cử đại diện lên bốc thăm
và trả lời câu hỏi.
- Tổ quan sát và ban giám khảo chấm
điểm.
- Cùng GV tổng kết số điểm mỗi đội.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :








Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Khoa học tuần 5 tiết 2
Thực hành NÓI “ KHÔNG ” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
( tiết 2 )
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
2. Kỹ năng : Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng
đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ
các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng
tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng giao
tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm
sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.

×