Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Ứng dụng các nguyên tắc sáng tạo trong phát triển mạng xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.76 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN




TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC





Giảng viên hướng dẫn : GS.TSKH Hoàng Kiếm
Học viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Diễm
MSHV: 1212005
Lớp: Cao học Hệ thống thông tin 2012




TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
2

MC LC
I. 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo: 4
1. Nguyên tắc phân nhỏ: 4
2. Nguyên tắc “tách khỏi”: 4
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: 4
4. Nguyên tắc phản đối xứng: 4


5. Nguyên tắc kết hợp: 4
6. Nguyên tắc vạn năng: 4
7. Nguyên tắc “chứa trong”: 5
8. Nguyên tắc phản trọng lượng: 5
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: 5
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: 5
11. Nguyên tắc dự phòng: 5
12. Nguyên tắc đẳng thế: 5
13. Nguyên tắc đảo ngược: 5
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: 6
15. Nguyên tắc linh động: 6
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: 6
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: 6
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: 7
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: 7
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích 7
21. Nguyên tắc “vượt nhanh”: 7
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi: 7
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: 7
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian: 8
25. Nguyên tắc tự phục vụ: 8
26. Nguyên tắc sao chép (copy): 8
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: 8
28. Thay thế sơ đồ cơ học: 8
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: 8
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: 9
3

31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: 9
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: 9

33. Nguyên tắc đồng nhất: 9
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: 9
35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: 9
36. Sử dụng chuyển pha: 10
37. Sử dụng sự nở nhiệt: 10
38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: 10
39. Thay đổi độ trơ: 10
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): 10
II. Mạng xã hội 10
1. Định nghĩa 10
2. Lý thuyết về mạng xã hội 11
3. Những nguyên tắc sáng tạo trong mạng xã hội 12



4

I. 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo:
1. Nguyên tắc phân nhỏ:
a. Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b. Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c. Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
2. Nguyên tắc “tách khỏi”:
a. Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách
phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:
a. Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu
trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
b. Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
c. Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối

với công việc.
4. Nguyên tắc phản đối xứng:
a. Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung
giảm bật đối xứng).
5. Nguyên tắc kết hợp:
a. Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt
động kế cận.
b. Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6. Nguyên tắc vạn năng:
a. Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham
gia của các đối tượng khác.
5

7. Nguyên tắc “chứa trong”:
a. Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa
đối tượng thứ ba …
b. Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng:
a. Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác
có lực nâng.
b. Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:
a. Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi
làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ).
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
a. Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tượng.
b. Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận

lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11. Nguyên tắc dự phòng:
a. Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các
phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12. Nguyên tắc đẳng thế:
a. Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối
tượng.
13. Nguyên tắc đảo ngược:
a. Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không
làm nóng mà làm lạnh đối tượng)
6

b. Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá:
a. Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt
cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b. Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
c. Chuyển sang chuyển độg quay, sử dung lực ly tâm.
15. Nguyên tắc linh động:
a. Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b. Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”:
a. Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc
nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể tr ở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
a. Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một
chiều) sẽ được khắc phục nếu c ho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng
(hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp)

các đối tượng trên m ặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian
(ba chiều).
b. Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
c. Đặt đối tượng nằm nghiêng.
d. Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
e. Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích cho trước.
7

18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học:
a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến
tầng số siêu âm).
b. Sử dụng tầng số cộng hư ởng.
c. Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
d. Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
a. Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c. Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
a. Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần
luôn luôn làm việc ở chế độ đủ t ải).
b. Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
c. Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua.
21. Nguyên tắc “vượt nhanh”:
a. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b. Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi:
a. Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để
thu được hiệu ứng có lợi.

b. Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
c. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi:
a. Thiết lập quan hệ phản hồi
b. Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
8

24. Nguyên tắc sử dụng trung gian:
a. Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25. Nguyên tắc tự phục vụ:
a. đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
b. Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
26. Nguyên tắc sao chép (copy):
a. Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện
lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
b. Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh,
hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
c. Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh sáng
nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại
hoặc tử ngoại.
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”:
a. Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém
hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
28. Thay thế sơ đồ cơ học:
a. Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b. Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối
tượng
c. Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang
thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.

d. Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng:
a. Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng:
nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
9

30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:
a. Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b. Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng
mỏng.
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:
a. Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ
(miếng đệm, tấm phủ…)
b. Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc:
a. Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
b. Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
c. Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng
các chất phụ gia màu, hùynh quang.
d. Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
e. Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33. Nguyên tắc đồng nhất:
a. Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng
một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng
cho trước.
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần:
a. Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải
tự phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng.
b. Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá
trình làm việc.

35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng:
a. Thay đổi trạng thái đối tượng.
b. Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
10

c. Thay đổi độ dẻo
d. Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36. Sử dụng chuyển pha:
a. Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay đổi
thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng
37. Sử dụng sự nở nhiệt:
a. Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
b. Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác
nhau.
38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh:
a. Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy.
b. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy.
c. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy.
d. Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.
39. Thay đổi độ trơ:
a. Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
b. Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung hoà.
c. Thực hiện quá trình trong chân không.
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite):
a. Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.

II. Mạng xã hội
1. Định nghĩa
Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo (social network) là dịch vụ nối kết các

thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhiều mục đích khác nhau không phân
11

biệt không gian và thời gian (theo định nghĩa từ wikipedia). Mạng xã hộitự thân nó
lan rộng trong cộng đồng thông qua các tương tác của các thành viên trong chính
cộng đồng đó. Mọi thành viên trong mạng xã hội cùng kết nối và mỗi người là một
mắt xích để tạo nên một mạng lưới rộng lớn truyền tải thông tin trong đó.Việc thành
lập những cộng đồng ảo mới và sự hoán đổi ngôi vị của những mạng dẫn đầu đang
diễn ra từng ngày với tốc độ chóng mặt. Song song đó là xu hướng hình thành
những cộng đồng trực tuyến gắn với những nhóm nghề nghiệp và lợi ích đặc thù. Giá
trị cốt lõi của một mạng xã hội bất kỳ phụ thuộc vào sự tham gia của các thành viên
trong mạng.
2. Lý thuyết về mạng xã hội
Lý thuyết về mạng lưới xã hội nhìn nhận các mối quan hệ xã hội bằng cách sử
dụng hai thuật ngữ, Node (Điểm nút) và Tie (mối ràng buộc). Điểm nút chính là các
cá nhân (individual) trong mạng lưới xã hội, còn mối ràng buộc chính là liên kết giữa
các cá nhân cụ thể trong mạng lưới đó. Bạn có thể tưởng tượng ra một sợi dây với các
nút thắt hoặc trừu tượng hơn là những liên kết giữa các nguyên tử, phân tử hóa
học. Nhưng mối liên hệ của cá nhân này đối với các cá nhân khác nhau không phải
lúc nào cũng tương đương nhau. Cụ thể, có những người chúng ta gọi là cha mẹ, anh
chị em, bạn thân, bạn cùng lớp, người quen,… Nhà xã hội học kinh tế Mark
Granovetter đã phân loại các mối ràng buộc thành ba nhóm: strong tie (mối ràng
buộc mạnh), weak tie (mối ràng buộc yếu) và absent tie (mối ràng buộc vắng mặt).
Một đặc điểm nổi bật của mạng xã hội đó chính là sức lan tỏa thông tin. Mạng
xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ file, blog và
xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với nhau và trở thành một
phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế giới. Các dịch vụ
này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo group
(ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên thông tin cá nhân (như địa chỉ e-
mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá nhân (như thể thao, phim ảnh, sách

báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán…
12

Nói đến mạng xã hội hiện nay không thể không nhắc đến Facebook, đã thống
trị ngôi vị số 1 thế giới từ giữa năm 2009, và đến nay vẫn không có dấu hiệu dừng lại.
Ngoài ra còn tiểu blog Twitter với giới hạn 120 ký tự, nhưng lại được hàng triệu
người yêu thích. Tương tự Twitter, Tumblr còn ngắn gọn hơn khi cho phép chia sẻ
một tấm ảnh mỗi post, nhưng được dân nhiếp ảnh rất yêu thích. Còn MySpace thì vẫn
giữ được lòng những người dùng đam mê âm nhạc tại Mỹ. Với sự ra đời của Google
Plus hứa hẹn sẽ tạo ra thêm một mạng xã hội mới với nhiều tính năng hấp dẫn có thể
cạnh tranh trực tiếp với FaceBook.Tại Việt Nam, chúng ta có Yahoo Plus, ZingMe,
YuMe…những mạng xã hội 100% Việt cũng nhận được nhiều sự chú ý và số lượng
người dùng cao.
3. Những nguyên tắc sáng tạo trong mạng xã hội
a. Nguyên tắc phản hồi
Mạng xã hội có tính tương tác rất cao giữa các cá thể.Các cá thể có thể giao tiếp
một cách trực tiếp thông qua mạng xã hội.Khi 2 cá thể có một quan hệ nhất định,
thì 2 cá thể có thể thấy được trạng thái của nhau, có thể theo dõi và chia sẻ tài
nguyên cho nhau. Hai bên có thể tương tác với nhau thông qua các đoạn text, đoạn
comment ngắn để trao đổi, giao tiếp với nhau.
Ngoài ra mạng xã hội còn có nhiều ứng dụng phong phú để đáp ứng được nhiều
nhu cầu cho các cá thể nút trong mạng: giải trí, họp mặt, công việc, học tập, kinh
doanh…bạn có thể chia sẻ với các cá thể khác trong mạng những dòng tin nhắn,
hình ảnh, âm nhạc. Cùng tham gia một sự kiện nào đó, hoặc cũng có thể tham gia
các hình thức mua bán trực tuyến, thương mại điện tử.
Có thể nói mọi hoạt động về mặt văn hóa, tinh thần của mọi người ngoài thực tại
đều có khả năng thể hiện, thậm chí còn rõ ràng hơn trên các mạng xã hội. Nhờ thế
mà mọi người quen biết và chia sẻ nhiều hơn với nhau mà có thể họ chưa từng gặp
mặt. Một sự tương tác ảo nhưng rất thật trong hiện tại.
13


Người dùng đưa vào mạng những dữ liệu thật của bản thân, mạng coi đó như kho
dữ liệu riêng và tương tác với người dùng như thông báo ngày sinh nhật, nhóm
những người cùng ngành nghề với nhau, cùng quê hương, cùng trường học…
b. Nguyên tắc sao chép
Mạng xã hội chính là một sự sao chép có chọn lọc với xã hội thực tế bên ngoài.
Các mối quan hệ bên ngoài được đưa nguyên bản vào mạng xã hội với những liên
kết đặc biệt khác nhau như bạn bè, người thân, gia đình, người yêu…Những sự
kiện như ngày sinh nhật, tuổi tác, công việc…của một cá thể đều được sao chép từ
chính những dữ liệu thực tế của người dùng đưa vào, tạo nên một kho profile của
người dùng.
c. Nguyên tắc linh động
Mạng xã hội rất linh động trong việc xử lý các dữ liệu. Các trạng thái của các cá
thể có liên hệ với người dùng trong mạng sẽ được tự động cập nhật. Khi bạn đưa
dữ liệu của mình vào mạng thì mạng sẽ phân tích và tạo cho bạn những tương tác
thích hợp với dữ liệu đưa vào như nhóm bạn vào những ngành nghề, trường lớp,
vùng miền, địa điểm hiện tại phù hợp. M ạng sẽ có những đề xuất phù hợp để bạn
chọn lựa cho việc kết nối với các cá thể khác trong mạng.
Mạng xã hội không chỉ tương tác với các cá thể trong mạng, mà nó còn tương tác
cả với các website trong cộng đồng internet. Khi bạn đọc được một bài báo, xem
một video hấp dẫn hoặc đọc được một tin mà bạn mong muốn chia sẻ cho mọi
người thì mạng xã hội đã hỗ trợ để bạn có thể chia sẻ cho tất cả mọi người có liên
hệ với mình ở trong mạng.
d. Nguyên tắc chứa trong
Mỗi nút trong mạng xã hội là một cá thể, mỗi cá thể lại có các mối quan hệ khác
nhau với các cá thể khác trong một môi trường nhất định như gia đình, trường học,
công ty…ở trong một môi trường này thì cá thể mang một quan hệ này, nhưng ở
môi trường khác thì nó lại có những mối liên hệ khác.Tất cả đều phản ánh những
mối quan hệ trong thực tế. Ngoài ra nó còn mang lại những đối tượng khác như
hình ảnh, các trạng tháicủa các cá thể được họ chia sẻ. Bên trong mạng xã hội là

14

những cộng đồng nhỏ được hình thành để phục vụ cho những nhu cầu nhất định
của người tham gia như fanClub, tin học…tất cả đều chứa trong nó những mối
quan hệ phức tạp và nhiều chiều.
e. Nguyên tắc vạn năng
Bạn có thể biết được trạng thái của mọi người có liên kết trên mạng xã hội với bạn
mà không cần phải tương tác thật trực tiếp ở ngoài cuộc sống. Bạn có thể trò
chuyện, cập nhật tin tức, hình ảnh của mọi người liên kết với mình không chỉ ở
phạm vi trong nước mà có thể ở bất kì nước nào trên thế giới. bạn cũng có thể trò
chuyện và kết bạn với một người mà bạn chưa từng quen biết trước đây. Chính
điều này làm cho mạng xã hội phát triển nhanh hơn và rộng lớn hơn.
f. Nguyên tắc chuyển sang nhiều chiều
Với những liên kết phức tạp trong mạng xã hội của một cá thể thì một cá thể đang
ở mối quan hệ nhất định với cá thể này, có thể trở thành quan hệ hoàn toàn khác
với một cá thể khác mà một cá thể trung gian có thể dễ dàng nhận ra.Một bộ thông
tin profile của một cá nhân trên mạng xã hội có thể chỉ là thông tin cần biết đối với
bạn bè, nhưng lại lại là một bản CV khi một doanh nghiệp nhìn vào, hay đó cũng
chính là một sự PR cho chính bản thân của cá nhân đó trên mạng xã hội. Những
cái nhìn đa chiều khác nhau về một cá nhân nó phụ thuộc vào mục đích và sự
tương tác của người dùng.


×